Trường: THPT Ngô Gia Tự

Ngày Dạy: 09/03/2018  

Sinh viên thực hiện: Đặng Hoài Thương

 

Tiết 33:  ĐƯỜNG TRÒN.( tiết 1)

 

  1.          Mục đích yêu cầu:

1.    Về kiến thức: Giúp HS nắm vững

-         Hai dạng phương trình đường tròn.

-         Cách xác định tâm bán kính của đường tròn

-         Dựa vào điều kiện cho trước để lập phương trình đường tròn.

2.    Về kỹ năng :

-   Viết được phương trình đường tròn , xác định tâm bán kính của đường tròn, nhận dạng chính xác phương trình đường tròn.

3.    Về duy: duy linh hoạt trong việc chọn dạng phương trình đường tròn để giải toán.

II.   Chuẩn bị:

       1.  Giáo viên : giáo án.

       2.  Học sinh : Đọc trước bàinhà.

IIIPhương pháp dạy học : Hỏi đáp, nêu vấn đề, gợi mở.

IV . Tiến hành bài giảng.

1.     Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số lớp. (1’)

2. Đặt vấn đề (3')

Ở lớp 9 khi cho trước tâm và độ dài bán kính của một đường tròn thì ta vẽ được đường tròn đó. Bây giờ  khi cho tọa độ tâm và độ dài bán kính thì ta có lập được PT một đường tròn không??

Gv treo bảng phụ

 


 

     (? ) Khi nào thì M nằm trên đường tròn (C) tâm I

     Trả lời : IM = R

  • (? ) Với điểm M (x ; y) I ( x0 ; y0).. Vậy hãy tính IM = ?

     Trả lời:               

                     Ta :  IM = R 

 Phương trình (1) được gọi PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN

 

3.Vào bài:

 

Hoạt động 1: Phương trình đường tròn

 

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Viết bảng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14’

 

* Từ phần đặt vấn đề ta có dạng phương trình của đường tròn

 

* Nếu tâm I trùng với O( 0;0) thì phương trình có dạng như thế nào?

 

 

* Để hình thành PT

 

 

* HS ghi bài

 

 

 

 

* Tâm I trùng với O tức a = 0 b = 0

=> phương trình dạng

 

 

 

 

* Tọa độ tâm I và bán kính R

1. Phương trình đường tròn kính

* Phương trình của đường tròn  I ( x0 ; y0) bán kính R dạng:

 

 

Nếu I (a; b) trùng với O(0;0) thì phương trình dạng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

đường tròn dạng (1) ta cần yếu tố nào?

 

 

 

 

 

 

 

* GV hướng dẫn HS

- Thay I và R vào dạng pt chính tắc

-  Tìm I và R

 

 

* GV hướng dẫn

- Tìm tâm I

- Tính bán kính R

 

 

 * Đường tròn có gì đặc biệt ̀ tâm của nó?

Lấy dụ minh họa xác định tâm bán kính của pt đó

 

 

 

 

 

 

 

 

* Phải tính R ( R = IM)

 

* Thay I R vào phương trình ta :

 

 

 

* Nhận thấy tâm I chính trung điểm AB.

 

* Nhận thấy AB/2 =R

 

 

 

 

 

 

 

* I là O

* dụ:

→ tâm I(2,3) R=5

               

→tâm I(-1,4), R=3

VD1: Lập pt đường tròn

a)     tâm I (2; -6) R= 5

b)     tâm I (-5;4) đi qua M (-1;2).

c)                          đường kính AB với A (3;- 4) ,

B (-3;4 )

Giải

a) Phương trình dạng:

 

b)                            

   tâm I (-5;4)

Phương trình đường tròn là:  

 

c)Tâm I của đường tròn là trung điểm của AB và I( 0; 0).

Bán kính của đường tròn :

Vậy đường tròn phương trình:

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:  Nhận dạng phương trình đường tròn

* Đặt vấn đề: (2’): Biến đổi phương trình (1) (GV hướng dẫn HS biến đổi)

Đặt

 Ta được

Đặt   

Ta có: (2)

(1) là PT đường tròn nên (2) cũng là PT đường tròn với điều kiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15’

 

* GV giới thiệu cho HS về phương trình dạng tổng quát và nêu nhận xét về PT đường tròn

 

* GV hướng dẫn hoc sinh nhận biết PT đường tròn.

* Gv gọi một học sinh trả lời phương trình ở câu nào là phương trình đường tròn. (yêu cầu học sinh giải thích)

 

 

 

* Gv hướng dẫn HS tìm các hệ số a, b, c.

* GV hướng dẫn HS

 

 

* HS ghi chép

 

 

 

 

 

 

 

* HS quan sát nhận biết PT đường tròn.

 

 

Hs: câu a,b,c,e không phải là phương trình đường tròn.

Vì ở câu a :

phương trình không có .

Câu b: hệ số của là 2

Câu c: xuât hiện ẩn

Câu e: vì

 

 

 

 

2. Nhận dạng phương trình đường tròn.

* Nhận xét: Phương trình

với điều kiện là phương trình của đường tròn tâm và bán kính

( R bằng căn của điều kiện hay R bằng căn tổng của tâm trừ hệ số cuối)

VD1: Trong các phương trình sau, phương trình nào là đường tròn. Nếu là đường tròn hãy tìm tâm và bán kính?

A.

B.

C.

D.

E.


 

 

biến đổi.

* Gv hướng dẫn cách làm khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*  Gv hướng dẫn:

Gọi là tâm và bán kính của đường tròn đi qua 3 điểm A,B,C.

Giải theo 2 cách:

+ Cách 1: Áp dụng điều kiện: IA=IB=IC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Cách 2:

Gọi I(a,b) là tâm của đường tròn.

A, B, C thuộc đường tròn có dạng , thay tọa độ 3 điểm A, B, C vào phương trình; ta có hệ phương trình, giải hệ 3 phương trình 3 ẩn.

 

 

 

 

Chia hệ số của x và y cho -2 để tìm tọa độ tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hs: hai học sinh lên bảng làm, các học sinh còn lại cùng làm trong vở và quan sát kết quả của bạn.

Đáp án   D

 Tìm tâm và bán kính:

* Cách 1:

Tâm I(3; -2), bán kính

* Cách 2:

Suy ra tâm và bán kính.

Ví dụ 2 : Viết phương trình đường tròn đi qua 3 điểm

 

+ Cách 1: Lập và giải hệ phương trình:

Vậy phương trình đường tròn cần tìm :

+ Cách 2:

Giả sử phương trình đường tròn dạng

Do A,B,C thuộc đường tròn nên ta hệ phương trình


 

 

 

* Gv: nhận xét đáp án của học sinh và đưa ra đáp án đúng.

 

 

Gv đưa ra các bài tập hướng dẫn học sinh

 

Vậy phương trình đường tròn cần tìm :

BT1: Cho 3 điểm A(-1;0),B(2;4),C(4;1)

Chứng minh rằng tập hợp các điểm M thõa mãn

một đường tròn (C) . tìm tọa độ tâm tính bán kính của đường tròn đó.

Giải 

Xét điểm M(x;y).

Ta

Pt (1) phương trình đường tròn  với

BT2:Trong mặt phẳng với hệ tọa độ 0xy, gọi A,B các giao điểm của đường thẳng (d): 2x-y-5=0 đường tròn

Hãy viết phương trình ( C) đi qua 3 điểm A,B,C(1,1)


 

 

 

 

Giải:

Tọa A,B nghiệm của hệ

Giả sử phương trình đường tròn dạng

Do A,B,C thuộc đường tròn nên ta hệ phương trình

Vậy phương trình đường tròn cần tìm :

Bài tập 3:Viết phương trình đường tròn nội tiếp tam giác ABC biết phương trình các cạnh

Giải:

Tọa độ của A nghiệm của hệ

Tương tự ta tính được B(2 ;0),

Phương trình đường phân giác trong ngoài của góc A


 

 

 

 

Thay lần lượt tọa độ của B,C vào vế trái của (2) ta được

1>0                               -3/4<0 ( B,C nằm khác phía với 2)

suy ra (2) đường phân giác trong của góc A

Phương trình đường phân giác trong ngoài của góc  B

Thay lần lượt tọa độ của A,C vào vế trái của (4) ta được

5>0 -7/4<0

suy ra (4) đường phân giác trong của góc B

Gọi I(x ;y) R là tâm đường tròn nội tiếp

Tọa đồ I là nghiệm của hệ 

Vậy pt đường tròn

 

 

Hoạt động 4: CỦNG CỐ CUỐI BÀI. (10’)

1.Bài tập củng cố

Câu 1: Những điểm nào sau đây thuộc đường tròn tâm I(1,2) bán kính R=5?


 

 a/A(-5,5)  b/B(1,2)  c/C(5,5)  d/D(0,0)

ĐS: C

nên C(5,5) thuộc đường tròn

Câu 2: Tìm tất cả các giá trị m để phương trình sau là phương trình đường tròn:

A.1< m <2    B. m<1 hoặc  m>2

C.    D. m<2 hoặc m>1

ĐS: B

Để phương trình trên là phương trình đường tròn thì 

Câu 3: Để đường tròn bán kính bằng 4 thì giá trị của m là :

A.m= -3 hoặc m= 4   B. m =3 hoặc m=-4

 C.m= 3 hoặc m= 4    D. m=-3 hoặc m= -4

ĐS: A  

 Ta có a=-2, b=-m, c= m 

2.Cách viết PT đường tròn khi biết tâm bán kính

3.Khi lập phương trình đường tròn ta có thể lập theo:

  • Theo dạng (1)
  • Theo dạng (2)

4.Phương pháp để lập phương trình đường tròn là:

    Cách 1:

* Bước 1: Tìm tọa độ tâm I( a;b);

* Bước 2: Tìm bán kính R


 

*Bước 3: Phương trình đường tròn cần lập dạng:

    Cách 2:

* Bước 1: Gọi đường tròn cần lập phương trình dạng:

* Bước 2: Dựa vào giả thiết ta lập hệ phương trình với các ẩn a,b ,c;

* Bước 3:Thay vào phương trình ban đầu ta được phương trình đường tròn cần lập

  • V. Dặn dò và nhắc nhở HS:

1. Làm bài tập 21, 22 a, 23, 24, SGK/95.

2. Ôn tập lại lý thuyết đã học.

3. Hướng dẫn bài mới: Mục tiếp theo của bài Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.

 

 

 

 

nguon VI OLET