TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
           KHOA SƯ PHẠM
              ------------------
             
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY

Trường : THPT Bùi Hữu Nghĩa  Họ & tên GSh : Huỳnh Nguyễn Diễm Phương
Lớp :11A4 Mã số SV: B1406689
Môn: Toán học Ngành học: Sư phạm Toán học
Tiết thứ: 40            Họ & tên GVHD: Nguyễn Ngọc Linh
Ngày       tháng       năm

TÊN BÀI DẠY
KHOẢNG CÁCH
   I. MỤC TIÊU
- Kiến thức cơ bản:
+ Hiểu được thế nào là khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.
+ Hiểu được định nghĩa khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
+ Hiểu được thế nào là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.
+ Hiểu được cách xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng, xác định được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng.
+ Vận dụng, xác định được khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
+ Vận dụng, xác định được khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
+ Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
    - Thái độ:
+ Tư duy, chủ động tiếp thu bài.
   II. PHƯƠNG PHÁP & PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: 
+ Diễn giảng.
+ Hội thoại, giải quyết vấn đề.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phấn, thước, giáo án,...
    III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
    1.Kiểm tra bài cũ: Không có.
Giới thiệu bài mới:
Dạy bài mới
Kí hiệu: 
GV: Giáo viên
HS: Học sinh
Nội dung lưu bảng
Thời gian
Hoạt động của thầy/cô

Hoạt động của trò


Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một đường thằng
/

Khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a là khoảng cách giữa O và hình chiếu / của O lên đường thẳng a.

Kí hiệu:

/


Trong đó: /

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
/
Khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng / là khoảng cách giữa O và hình chiếu / của O lên mặt phẳng /.
Kí hiệu:

/


Trong đó: /

Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song

Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song

/
Định nghĩa: sgk trang 116

Kí hiệu:

/

/ 
trong đó: /

Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
/
Định nghĩa: sgk trang 116

Kí hiệu:

/


Trong đó: /

Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau

Định nghĩa: sgk trang 117
/

+ Đường vuông góc chung của a và b
Ta có:
/
/ là đường vuông góc chung của a và b.
+ Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau 
MN được gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau a, b.
Trong đó: / tại M, / tại N.

Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau

*Phương pháp dựng đoạn vuông góc chung AB của hai đường thẳng chéo nhau a và b. 
Bước 1: Dựng mặt phẳng/:/
Bước 2: Chọn / và dựng / tại H.
Bước 3:Trong /, dựng /.
Bước 4:Xác định giao điểm / và dựng //.
Khi đó đường thẳng đi qua hai điểm A, B chính là đường vuông góc chung của a và b.
/
Nhận xét: sgk trang 117

Nhận xét 1:
/
/
/
với /

Nhận xét 2:
/
 Dựng hai mặt phẳng song song / sao cho:
/
Khi đó: /

Ví dụ: Cho hình chóp / có đáy là hình vuông / cạnh a, cạnh / vuông góc với mặt phẳng đáy / và /. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau / và /.

Giải

/
Gọi /. Kẻ / tại H (1)
Ta có:
/
/ (2)
Từ (1) và (2) suy ra OH là khoảng cách giữa SC và BD.
Ta có:
/
/
/
Theo giả thiết ta có:
/
/
/ (đvđd)
nguon VI OLET