Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Ngày soạn: 20.02.2020  
Tuần: từ tuần x đến tuần y  
Ngày dạy: từ xx.xx đến ngày xx.xx.2020  
Tiết: từ tiết xxx đến tiết xxx  
KHOẢNG CÁCH (3 tiết)  
Phân phối  
thời gian  
Tiến trình dạy hc  
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG  
KT1: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1  
đường thẳng.  
KT2: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1  
mặt phẳng.  
Tiết 1  
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH  
KIẾN THỨC  
KT3: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, hai  
mặt phẳng song song.  
KT4: Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng  
chéo nhau.  
Tiết 2  
Tiết 3  
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP  
HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG (NẾU CÓ)  
Tiết 1  
A. Hoạt động khởi động:  
(Hình thành khái niệm và cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng)  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 1  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Hãy tính chiều cao của kim tự tháp (có dạng hình chóp tứ giác đều) khi biết chiều dài  
một cạnh bên và một cạnh đáy?  
(hình thành cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng)  
Để điều chỉnh độ nghiêng của mô hình một kim tự tháp cần thanh kim loại nối từ điểm  
C đến 1 điểm G trên cạnh AF. Xác định điểm G để thanh kim loại là ngắn nhất. Chiều  
dài tối thiểu của thanh kim loại là bao nhiêu?  
(hình thành khái niệm – cách dựng đường vuông góc chung – khoảng cách giữa hai  
đường chéo nhau)  
Phương án điều chỉnh độ nghiêng của mô hình kim tự tháp khác được đề xuất: Nối từ  
một điểm của cạnh bên tới một điểm của đường chéo cạnh đáy. Cách xác định vị trí 2  
điểm nối để thanh kim loại dùng để nối là ngắn nhất. Độ dài tối thiểu của thanh kim loại  
dùng để nối là bao nhiêu?  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 2  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
A. Nội dung chính:  
I) khoảng cách  
1
) khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng  
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
HĐ1.1. Tìm hình chiếu của điểm M lên  
đường thẳng a  
M
a
HĐ2: Hình thành kiến thức  
Cho điểm O và đường thẳng a. Gọi H là Vẽ hình  
hình chiếu vuông góc của O trên a. Khi đó  
độ dài đoạn OH được gọi là khoảng cách từ  
điểm O đến đường thẳng a.  
Kí hiệu:  
d(M;a)=MH  
HĐ3: Củng cố  
Ví dụ: Cho tam giác ABC có diện tích bẳng  
8
cạnh BC=4. Tính đường cao AH  
2
) Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng  
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
HĐ1.1. Tính khoảng cách từ học sinh A  
đến mặt phẳng bảng?  
HĐ2: Hình thành kiến thức  
Cho điểm O và mp  
chiếu vuông góc của O lên mp  
đó, OH được gọi là khoảng cách từ điểm  
O đến mp . (hình 3.39)  
Kí hiệu:  
(
)
. Gọi H là hình Vẽ hình  
( )  
. Khi  
( )  
( )  
( )  
d O, = OH  
HĐ3: Củng cố  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 3  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
'
C
'
D
'  
có  
AB = a,BC = b, AA' = c . Tính khoảng  
cách từ .  
đến mặt phẳng ACC 'A'  
B
Tiết 2  
II) Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, hai mặt phẳng song  
song.  
1
) khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song.  
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
HĐ1.1. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD.A’B’C’D’ có cạnh AB=3;  
AD=4. Tính khoảng cách từ AD đến mặt  
phẳng (A’B’C’D’)  
HĐ2: Hình thành kiến thức  
Cho a//  
mp  
bất kì thuộc a đến mp  
Kí hiệu  
(
. Khoảng cách giữa đt a và  
( )  
là khoảng cách giữa một điểm  
.(hình 3.40)  
)
Vẽ hình  
( )  
( )  
( )  
d a,   
HĐ3: Củng cố  
Ví dụ: Cho hình lăng trụ đứng tam giác  
là trung điểm của FD .  
Tính khoảng cách từ EG đến mặt phẳng  
ABC.DEF , gọi  
G
(
)
ABC .  
2
) khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song.  
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD.A’B’C’D’. Biết AB=3,AD=4.  
Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng  
(ABB’A’) và (CDD’C’).  
HĐ2: Hình thành kiến thức  
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song  
song là khoảng cách giữa một điểm bất  
kì thuộc mp này đến mp kia.(hình 3.41).  
Vẽ hình  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 4  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Kí hiệu:  
( )  
( ) ( )  
d  ,   
HĐ3: Củng cố  
Ví dụ: Cho hình lập phương  
. Tính  
khoảng cách giữa hai mặt phẳng  
ABCD.ABCD  cạnh bằng  
2
ABD  
và  
BCD  
.
)
(
)
(
3
A.  
C.  
3
.
B.  
D.  
.
.
2
2
3
.
3
3
III. Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau  
. Định nghĩa  
1
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
HĐ 1.1. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
. Hai đường thẳng  
A
'
B
 
'
 
 
AD
 
là  
A. hai đường thẳng song song.  
B. hai đường thẳng cắt nhau.  
C. hai đường thẳng chéo nhau.  
D. hai đường thẳng trùng nhau.  
Đường thẳng 
AA
'  
.
HĐ 1.2. Hãy tìm 1 đường thẳng vừa  
vuông góc, vừa cắt cả hai đường thẳng  
A
'
B
 
'
 
 
AD  
.
HĐ2: Hình thành kiến thức  
Đường thẳng 
AA
'
 
được gọi là đường Vẽ hình  
vuông góc chung của hai đường thẳng  
chéo nhau 
A
'
B
 
'
 
 
AD
 
. Từ đó, ta có  
định nghĩa:  
a) Đường thẳng  cắt hai đường thẳng  
chéo nhau a, b và cùng vuông góc với mỗi  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 5  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
đường thẳng ấy được gọi là đường vuông  
góc chung của a và b.  
b) Nếu đường vuông góc chung cắt  
hai đường thẳng chéo nhau a, b lần lượt  
tại M, N thì độ dài đoạn MN gọi là  
khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo  
nhau a và b.  
HĐ3: Củng cố  
HĐ3.1.  
Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
. Đường vuông góc  
chung của hai đường thẳng 
AA
'
 
 
BC  
là  
A.
DC  
.
.
.
.
B. 
CC
 
'  
C.
AC  
D.
AB  
HĐ3.2. Cho hình lập phương  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
 cạnh 3cm. Tính  
khoảng cách giữa hai đường thẳng 
AB  
 
CC
 
'  
.
2
. Cách tìm đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau.  
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
HĐ1.1. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
. Hãy tìm 1 mặt  
phẳng chứa đường thẳng 
A
'
C
 
'
 
 song  
song với 
BD  
.
Mặt phẳng A'B 'C 'D '  
.
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 6  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
HĐ1.2. Hãy tìm hình chiếu vuông góc  
của đường thẳng 
BD
 
lên mặt phẳng  
A
'
B
'
C
'
D
'  
.
Đường thẳng 
B
 
'
D
 
'  
.
HĐ1.3. Gọi  
B
'
D
'
. Từ  
I
 
 giao điểm của 
A
'
C
 
'
 
và  
I
dựng đường thẳng vuông  
góc mặt phẳng A'B 'C 'D ' . Hỏi đường  
thẳng có cắt và vuông góc với đường  
thẳng
BD  
không ?  
HĐ2: Hình thành kiến thức  
Từ ba hoạt động trên, ta có cách xác  
định đường vuông góc chung của hai  
đường thẳng chéo nhau như sau:  
a
M
a’  
b
N
Cho hai đt chéo nhau a và b. Gọi (  
mp chứa b và song song a, a’ là hình  
chiếu vuông góc của a lên ( ).  
Vì a//( ) nên a//a’. Do đó b  a’=N. Gọi  
) là mp chứa a và a’, là đt qua N và  
vuông góc với ( ). Khi đó ( )(a,a’)  
vuông góc với ( ). Như vậy nằm trong  
) nên cắt a tại M và cắt b tại N, đồng  
thời cùng vuông góc với cả a và b. Vậy  
) là  
(
(
là đường vuông góc chung của a và b.  
HĐ3: Củng cố  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 7  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
HĐ3.1. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
. Hãy tìm đường  
vuông góc chung của hai đường thẳng  
AA
'
 
 
B
 
'
C  
.
3
. Nhận xét  
HĐ1: Khởi động  
Gợi ý  
HĐ1.1. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
. Em có so sánh gì  
về khoảng cách giữa hai đường thẳng  
BD
 
 
A
'
C
 
'
 
với khoảng cách giữa  
đường thẳng 
BD
 
 mặt phẳng  
A'B 'C 'D '  
?
Bằng nhau.  
Bằng nhau.  
HĐ1.2. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
. Em có so sánh gì  
về khoảng cách giữa hai đường thẳng  
BD
 
 
A
'
C
 
'
 
với khoảng cách giữa hai  
mặt phẳng ABCD  A'B 'C 'D '  
?
HĐ2: Hình thành kiến thức  
a) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng chéo  
nhau bằng khoảng cách từ một điểm trên  
đường thẳng này đến mp song song với  
nó và chứa đường thẳng kia  
b) Khoảng cách giữa 2 đường thẳng  
chéo nhau bằng khoảng cách giữa 2 mặt  
phẳng song song lần lượt chứa 2 đường  
thẳng đó.  
HĐ3: Củng cố  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 8  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
HĐ3.1. Cho hình hộp chữ nhật  
ABCD
.
A
'
B
 
'
C
 
'
D
 
'
 
 
AB
 
3
cm  
,
BC
4
cm  
, 
M
 
, 
N  
AA
' 5
cm
 
. Gọi  
lần lượt là trung điểm 
AD
 
 
A
'
B
 
'
. Tính  
khoảng cách giữa hai đường thẳng 
BM  
C
'
N  
.
d BM,C 'N  
d A, A'B 'C 'D '  
CD , A'B 'C 'D '  
HĐ3.2. Cho hình chóp 
S
.
ABCD
 
có  
ABCD
 
 hình vuông cạnh 
SA
 
vuông  
góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai  
đường thẳng 
SB
 
 
CD  
a
,
.
d CD,SB  
SAB  
Tiết 3  
B. Luyện tập:  
Câu 1. Cho tứ diện ABCD  cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc nhau và có cùng độ dài  
a
a
.
.
Tính khoảng cách  
d
A
từ đến đường thẳng DC theo a .  
a
a 3  
a
A. d =  
.
B. d =  
.
C. d =  
.
D. d = a  
.
2
2
3
Câu 2. Cho tứ diện ABCD  cạnh AB, AC, AD đôi một vuông góc nhau và có cùng độ dài  
Tính khoảng cách  
d
từ  
A
đến mặt phẳng  
(
BCD  
)
theo  
a
.
2
a 3  
a 3  
4a 3  
a 3  
A. d =  
.
B. d =  
.
C. d =  
.
D. d =  
.
3
2
3
3
Lời giải  
Chọn D.  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 9  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
B
a
H
a
C
A
a
M
D
Tam giác ACD cân đỉnh  
A
.
Dựng AH  BM  AH ⊥  
(
( )  
) ( )  
BCD  d A, BCD = AH  
.
1
Ta có CD = a 2  AM = a 2.  
2
1
1
1
a 3  
 AH =  
.
Vậy  
=
+
2
2
2
AH  
AB  
AM  
3
Câu 3. Cho hình lập phương ABCD.ABCD  cạnh bằng  
phẳng  
và  
ABDBCD  
2
. Tính khoảng cách giữa hai mặt  
(
)
(
)
.
3
2
3
A.  
3
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
2
3
3
Lời giải  
Chọn C.  
Gọi O = AC BD,O' = A'C'B'D',OH AO'  
BD / /B'D'  
(
AB'D'  
)
/ /  
(
C 'BD  
)
d  
(
(
AB'D'  
)
,
(
C'BD  
)
)
= d  
(
O,  
(
AB'D'  
)
)
AB'/ /DC '  
B'D' A'C '  
B'D' ⊥  
(
ACC ' A'  
)
B'D' OH  
B'D' CC '  
OH B'D'  
OH  AB'D'  
(
)
 OH = d O, AB'D'  
(
(
)
)
OH  AO'  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 10  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
1
1
1
2
OA OO'  
2
 OH = .  
Tính OH  
:
=
+
2
2
OH  
3
0
Câu 4. Chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng  
a
, mặt bên tạo với mặt đáy góc 45 . Ta có  
khoảng cách giữa hai đường thẳng CD  SA bằng:  
a
a 3  
a
a
A.  
B.  
C.  
Lời giải  
D.  
2
3
2
2 2  
Chọn B.  
Gọi là trung điểm AB  SI  AB (tam giác SAB cân tại  
Dựng OH  SI (với H SI ).  
góc(SAB),(ABCD) = gócSIO = 45  
I
S ).  
(
)
Ta có:  
OH  AB  
( )  
AB  SOI  
)
(
( )  
( ) ( )  
OH  SAB  d O; SAB = OH  
.
ta có: SO = tan 45 .OI =  
OH  SI  
2
a
a 2  
1
1
1
Tam giác SOI vuông tại  
O
. =  
và  
=
+
2
2
2
2
2
4
OH  
OI  
SO  
1
1
1
4
8
12  
a
=
+
=
+
=
 OH =  
2
2
2
2
2
2
OH  
a
a
a
2 3  
a   
a 2  
2   
4
Ta lại có CD / /AB  CD / /  
(
SAB  
)
.
a
a 3  
Suy ra  
d
(
CD;SA = d CD; SAB  
)
(
(
)
)
= d  
(
C;  
(
SAB  
)
)
= 2d  
(
O;  
(
SAB  
)
)
= 2OH =  
=
.
3
3
Câu 5. Cho hình chópS.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cnh a 2  
( )  
, SA  ABCD , .  
SA = a  
Khong cách giữa hai đường thng AC và SB là  
a 2  
A.  
a
.
B. 2a  
.
C.  
.
D. a 2  
.
2
Lời giải  
Chọn C.  
S
H
B
A
D
E
K
O
C
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 11  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Dựng hình bình hành ACBE  
Ta có AC / /BE  AC / /  
SBE  
)
AC,SB = d AC, SBE  
.
(
d
(
A,  
)
( )  
SBE  
)
là hình chiếu vuông góc của  
lên SK  
(
(
)
)
=
d
(
Gọi  
H
K
A
lên EB ,  
là hình chiếu vuông góc của  
A
Suy ra  
d
(
A, SBE = AH  
( )  
)
.
Ta có AK = BO = a .  
2
2
2
a
1
1
1
SA .AK  
2
=
+
 AH =  
=
2
2
2
2
2
2
AH  
SA  
AK  
SA + AK  
a 2  
AH =  
.
2
IV. Vận dụng:  
0
Bài toán 1: Số liệu: cạnh đáy 100m, góc ở đáy của một mặt bên là 72 . Tính chiều cao của  
kim tự tháp.  
Đáp án: 147m  
0
Bài số 2: Số liệu: cạnh đáy 100m, góc ở đáy của một mặt bên là 72 . Xác định điểm G là  
hình chiếu của C lên AF, tính độ dài CG.  
Đáp án: CG = 127.5m  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 12  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
0
Bài số 3: Số liệu: cạnh đáy 100m, góc ở đáy của một mặt bên là 72 . Tính khoảng cách  
giữa  
FD và AC  
V. Sáng tạo:  
người Hy Lạp. Những người cùng thời với ông gọi ông là "Beta" do ông là người nổi tiếng thứ hai trên thế  
giới vào thời đó trong nhiều lĩnh vực.  
Tổng quan về cuộc đời của Eratosthenes  
Ptolemy. Ông được nhắc tới vì đã nghĩ ra hệ thống kinh độ vĩ độ cũng như tính toán ra kích thước của Trái  
Eratosthenes nghiên cứu tại Alexandria và một số năm tại Athena (Hy Lạp). Năm 236 TCN ông được  
toán học khoa học và là một người bạn thân của Archimedes. Khong năm 255 TCN ông đã phát minh ra  
hỗn thiên nghi, là thiết bị được sử dụng rộng rãi cho đến khi phát minh mô hình vũ trụ ra đời vào thế kỷ 18.  
Trong tác phẩm Trong các chuyển động tròn của các thiên thể Cleomedes đã cho là ông đã nh toán chu vi  
của Mặt Trời vào giữa trưa tại Alexandria và Syene (ngày nay là Aswan, Ai Cập).  
Đo đạc Trái Đất  
Eratosthenes đã biết rằng tại thời điểm hạ chí o giữa trưa tại khu vực ở trên đường bắc chí tuyến thì Mặt  
Trời phải xuất hiện ở thiên đỉnh, ngay phía trên đầu người quan sát — mặc dù Syene trên thực tế là nằm ở  
phía bắc và rất sát với đường chí tuyến này.  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 13  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Từ đo đạc ông cũng biết rằng tại thành phố quê hương của ông là Alexandria thì góc lên của Mặt Trời là  
khoảng 7° về phía nam của thiên đỉnh vào cùng một thời điểm. Giả sử là Alexandria nằm ở phía bắc của  
Syene - Alexandria trên thực tế nằm nghiêng nhiều về kinh độ phía tây - ông đã kết luận rằng khoảng cách từ  
Alexandria tới Syene phải khoảng 7/360 của chu vi Trái Đất.  
Khoảng cách giữa hai thành phố đã được biết từ các chuyến đi của các đoàn lữ hành là khoảng 5.000 stadion.  
Ở đây có một số sai số trong tính toán này. Syene không nằm chính xác trên bắc chí tuyến và cũng không  
thẳng về phía nam của Alexandria; cũng như Mặt Trời không cách xa Trái Đất vô cùng lớn. (Eratosthenes đã  
biết điều này, nhưng chúng ta không nói/không biết là ông đã chỉnh điều này chưa). Nghiêm túc hơn nữa thì  
các góc trong thời cổ đại chỉ có thể đo chính xác đến mức của độ hoặc 1/4 độ và việc đo đạc khoảng cách  
trên mặt đất thì còn kém hơn nữa. Ông đã xác định giá trị cuối cùng là 700 stadion trên một độ, điều này hàm  
ý chu vi Trái Đất là khoảng 252.000 stadion. Độ lớn chính xác của stadion mà ông đã sử dụng thì ngày nay  
người ta không biết chính xác (stadion phổ biến của người Attike là khoảng 185 m), nhưng nói chung người  
ta tin rằng giá trị mà Eratosthenes đưa ra tương ứng với khoảng 39.690 km- 46.620 km. Chu vi của Trái Đất  
dọc theo các cực ngày nay đo được là khoảng 40.008 km. Phương pháp của Eratosthenes khoảng 150 năm  
sau đã được Posidonius sử dụng.  
Khoảng năm 200 TCN Eratosthenes cũng được coi là người đã nghĩ ra/chấp nhận sử dụng từ γηγραφειν hay  
γειαγραφειν tức địa lý, là khoa học mô tả Trái Đất.  
Các cống hiến khác của Eratosthenes còn có:  
Sàng Eratosthenes là cách thức tìm các số nguyên tố.  
Đo đạc khoảng cách Mặt Trời-Trái Đất, ngày nay gọi là đơn vị thiên văn (1 AU≈804.000.000  
stadion).  
Đo đạc độ nghiêng của mặt phẳng hoàng đạo với sai số góc 7'.  
Eratosthenes còn được biết đến với tên gọi β, vì ông coi mình là thứ hai trên thế giới trong nhiều lĩnh vực.  
Ông cũng được biết đến vì tính kiêu căng. Năm 195 TCN ông bị mù và năm sau đó đã mất vì chết đói.  
Tập hợp chắp vá các huyền thoại về bầu trời của người Hellen được gọi là Catasterismi (Katasterismoi) đã  
được coi là của Eratosthenes, tên của một người đáng nể, để tăng thêm sự tin tưởng vào nó.  
Liên h: 0909.25.11.86_để nhn file word (full bgiáo án k2_hh11)  
Trang 14  
nguon VI OLET