GIÁO ÁN
DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
Mục tiêu dạy học:
Kiến thức:
Học sinh nắm được tam thức bậc hai, nghiệm của tam thức bậc hai.
Nắm được định lí về dấu của tam thức bậc hai và biết vận dụng định lí để xét dấu của tam thức bậc hai, xét dấu biểu thức chứa tích thương  giữa các tam thức bậc hai, giữa nhị  thức bậc nhất và tam thức bậc hai,… và giải quyết các bài toán liên quan.
Kỹ năng:
Có kỹ năng xét dấu của tam thức bậc hai dựa vào định lý về dấu của tam thức bậc hai từ đó có thể giải bất phương trình bậc hai, các bất phương trình có thể quy về bậc hai (tích thương giữacác tam thức bậc hai, giữa nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai) và giải quyết các bài toán có liên quan (tìm điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm,có hai nghiêm trái dấu,…).
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp.
Thái độ:
Rèn luyện năng lực tìm tòi, phát hiện và giải quyết vấn đề qua đó bồi dưỡng tư duy logic.
Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. biết quan sát, phán đoán chính xác biết quy lạ về quen.
Phương tiện dạy học: sách giáo khoa, bảng, máy chiếu, bảng phụ, giấy roki, bút lông…
Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết giảng và phương pháp diễn dịch thảo luận gợi mở.
Tiến trình dạy hoc:
Kiểm tra bài cũ:
* Phát biểu định lý về dấu của nhị thức bậc nhất. Nêu quy tắc xét dấu nhị thức bậc nhất.
*Áp dụng xét dấu đa thức sau:
1)/ 2)/
Dạy bài mới:

Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh

ĐỊNH LÍ VỀ DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI:
Tam thức bậc hai
Định nghĩa: (SGK trang 100)
/
Định lí về dấu của tam thức bậc hai (SGK trang 101, phần đóng khung).
Bảng tóm tắt:
/
Áp dụng:
Ví dụ 1: xét dấu các tam thức sau
a) /
b) /
c) /.
Ví dụ 2: xét dấu các đa thức sau
a)/.
b)/
c)/
d)/
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN:
Bất phương trình bậc hai:
Định nghĩa: SGK trang 103
/
Hoặc/
Giải bất phương trình bậc hai: (SGK trang 103)
Hoạt động 3: (SGK trang 103)
Ví dụ 3: (SGK trang 103)
Ví dụ 4: (SGK trang 103)
Ví dụ 5: tìm m để phương trình sau có nghiệm

Giới thiệu bài: khi giải bất phương trình dạng /ta có thể chuyển vế sau đó quy đồng hoặc phân tích thành nhân tử rồi xét dấu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu quy tắc xét dấu nhị thức bậc nhất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu quy tắc xét dấu tam thức bậc hai để việc xét dấu đỡ tốn thời gian (ví dụ như xét dấu /ta phải phân tích thành /. Còn trong trường hợp tam thức bậc hai vô nghiệm thì phải làm như thế nào?)
Gọi 1 học sinh đọc định nghĩa tam thức bậc hai trang 100.
H1: tam thức bậc hai  theo x có phải là một hàm số bậc hai theo x? cho biết sự giống và khác nhau giữa tam thức bậc hai và phương trình bậc hai tương ứng? nếu hệ số / thì điều gì sẽ xảy ra? Hệ số b,c có thể bằng 0 không?
H2: cho biết số nghiệm thực của phương trình sau:
/
/.
/.
Giáo viên dùng phần mềm Gegeobra chiếu cho học sinh xem  đồ thị của ba hàm số vừa đề xuất.
H3: có nhận xét gì về đồ thị của ba hàm số nói trên (phần nằm trên và phần nằm dưới trục hoành, khoảng nào cùng dấu trái dấu với hệ số a)
Gọi 1 học sinh đọc định lí về dấu của tam thức bậc hai trang 100
Giáo viên ghi ví dụ 1.
H4: nhắc lại cách lập bảng xét dấu một hàm số 
Giáo viên kêu ba học sinh lên bảng giải. 
Giáo viên lần lượt  mời ba bạn nhận xét và đua ra nhận xét.
Giáo viên chia bài tập cho 4 nhóm trình bày vào giấy sau đó dán lên bảng.
Giáo viên cho các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm khác sau đó đưa ra nhận xét. 
Giáo viên nêu định nghĩa bất phương trình bậc hai một ẩn và lấy ví dụ minh họa
H5: để giải bất phương trình / ta phải làm gì? (GV nêu nhận xét, bổ sung (nếu thiếu) và lời giải đúng (nếu học sinh trả lời sai))
H6:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm hoạt động
nguon VI OLET