Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng

Khoa Vật lí

 

 

 

BÀI TẬP CUỐI KỲ

 

 

Học phần : PHÂN TÍCH VÀ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ PHỔ THÔNG

GVHD : Nguyễn Bảo Hoàng Thanh

SVTH : Thái Thị Thanh Thủy

 

Đà Nẵng, 2019

1 | Page

 


 

 

Tiết 39

Bài 20:  Lực từ. Cảm ứng từ

  1. MỤC TIÊU
  1. Kiến thức

-  Phát biểu được định nghĩa từ trường đều.

-  Phát biểu được định nghĩa và nêu được phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm của từ trường.

-  Nêu được đơn vị của cảm ứng từ.

-  Nêu được quy tắc xác định chiều cảm ứng từ.

-  Viết được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây ra bởi dòng điện thẳng dài vô hạn và tại một điểm trong lòng ống dây dẫn có dòng điện chạy qua.

-  Viết được công thức tính lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua trong từ tường đều.

  1. Kỹ năng

-  Vận dụng giải các bài toán về cảm ứng từ và lực từ.

-  Xác định được độ lớn, phương, chiều của vector cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi dòng điện thẳng dài và tại một thời điểm trong lòng ống dây dẫn có dòng điện chay qua.

-  Xác định được vector lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt trong từ tường đều.

  1. Thái độ

-  Hào hứng trong học tập, tìm hiểu các hiện tượng liên qua đến lực từ, cảm ứng từ.

-  Rèn luyện kĩ năng làm việc nghiêm túc, độc lập nghiên cứu, tác phong lành mạnh và có tinh thần tập thể.

-  Có tác phong của nhà khoa học.

- Hứng thú học môn Vật lí, yêu thích môn học.

- Trung thực, khách quan, tính kiên trì.

  1. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
  1. Năng lực vật lý

      Nhận thức vật lý

[1.1]. Nêu được định nghĩa từ trường đều.

[1.1]. Nêu được định nghĩa của cảm ứng từ và lực từ.

[1.2]. Nêu được phương, chiều của cảm ứng từ và lực từ tại một điểm của từ trường.

[1.2]. Tìm ra biểu thức liên hệ giữa cảm ứng từ và lực từ.

1 | Page

 


 

 

                     Tìm tòi thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lý

[2.1]. Phát hiện được vấn đề, đặt ra được câu hỏi từ tình huống khởi động của GV, và các vấn đề trong bài học lực từ và cảm ứng điện từ.

[2.5]. Trình bày được kết quả làm việc nhóm trên phiếu học tập, trình bày được kết quả trước lớp.

      Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học

[3.3]. Xác định được phương chiều của cảm ứng từ và lực từ.

[3.5]. Giải được các bài toán về cảm ứng từ và lực từ.

  1. Năng lực tự học

[b.1]. Đọc và nghiên cứu tài liệu.

[b.2]. Thực hiện được các yêu cầu trong phiếu học tập

  1. Năng lực giao tiếp và hợp tác

[c.1]. Biết các làm việc nhóm để thực hiện được các nhiệm vụ học tập ở lớp và ở nhà do GV giao thông qua phiếu học tập.

  1. Phẩm chất

[d.1]. Khách quan, trung thực và rèn luyện được tác phong tỉ mĩ, cẩn trọng trong quá trình học tập.

[d.2]. Có tinh thần hợp tác, trách nhiệm trong hoạt động nhóm.

  1. CHUẨN BỊ
  1. Giáo viên
  1. Về thiết bị:

-  4 bảng phụ/ giấy A1, bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc nhóm và báo cáo.

-  Phấn màu, thước kẻ.

-  Một nam châm hình chứ U.


1 | Page

 


 

 

-  Phiếu hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau.

-  Phiếu học tập số 1, số 2, số 3.

  1. Về phương pháp và kỹ thuật dạy học chính:

-  Dạy học theo trạm.

-  Dạy học bằng phương pháp khăn trải bàn.

-  Kỹ năng vẽ sơ đồ tư duy.

-  Làm việc nhóm.

  1. Học sinh

-  SGK, vở ghi bài, giấy nháp

-  Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm.

  1. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
  1. Hướng dẫn chung

Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:

Các bước

Hoạt động

Tên hoạt động

Thành tố NL hình thành và phát triển

Thời lượng dự kiến

Khởi động

Hoạt động 1

 Làm nãy sinh vấn đề về cảm ứng từ

[2.1];

 [2.2].

10 phút

Hình thành kiến thức

Hoạt động 2

(Dạy học theo trạm)

Hoạt động 2.1.

 

Trạm 1: Tìm hiểu từ trường đều, lực từ và quy tắc xác định lực từ

- Sử dụng phiếu học tập số 1.

- Nhận xét câu trả lời của học sinh.

- Xác nhận kiến thức

[a.1.1];

[a.1.2];

[a.2.2];

[a.2.5];

[c.1]

 

Hoạt động 2.2

Trạm 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện, đặt trong từ trường đều

- Sử dụng phiếu học tập số 2.

[a.1.1];

[a.1.2];

[a.2.2];

[a.2.5];

[c.1].

15 phút

1 | Page

 


 

 

 

 

 

- Tiến hành thí nghiệm hình 20.2

 

 

Hoạt động 2.3

HS báo cáo, thảo luận, chốt kiến thức

[a.2.5];

[b.2];

[c.1].

 

 

Hoạt động 3

Tìm hiểu về cảm ứng từ

- Sử dụng phiếu học tập số 3

[a.1.1];

[a.1.2];

[a.2.2];

[a.2.5];

[c.1].

10 phút

Luyện tập, Củng cố

Hoạt động 4

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng

Sử dụng phiếu học tập số 4

- Phương pháp Khăn trải bàn

-  Nhận xét đnhs giá nhấn mạnh kiến thức trong bài học

[a.1.2]; [a.2.5];

[a.3.2];

[a.3.5];

[b.2];

[c.1].

10 phút

 

  1. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động
    1. Hoạt động 1: Làm nãy sinh vấn đề về cảm ứng từ
  1. Mục tiêu hoạt động:

[2.1]. Phát hiện được vấn đề

[2.2]. Đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề

  1. Nội dung hoạt động:

Câu lệnh: Đại lượng đặc trưng cho tác dụng điện trường là cường độ điện trường. Vậy đại lượng đặt trưng cho tác dụng của từ trường là gì?

1 | Page

 


 

 

  1. Gợi ý tổ chức hoạt động:

- Nhắc lại điện trường đều là gì?

- HS vận dụng những kiến thức đã học, sự tìm tòi học hỏi của bản thân và tài liệu trong sách giáo khoa để nêu từ trường đều là gì?

- Nhắc lại hướng của từ trường.

  1. Sản phẩm hoạt động:

-  HS đưa ra được nhiều ý kiến khác nhau từ các nhóm.

-  HS phát hiện ra vấn đề bài học.

  1. Đánh giá hoạt động:

-  Đánh giá xác nhận các thành tố năng lực [1.1]; [2.1] và thông qua quan sát trên lớp.

1.1. Hoạt động 2: Dạy học theo trạm

-  GV chia lớp thành 4 nhóm, bầu nhóm trưởng, thư ký.

-  Áp dụng phương pháp dạy học theo Trạm, trong đó: 2 nhóm thực hiện nhiệm vụ trạm 1, 2 nhóm thực hiện nhiệm vụ trạm 2.

1.1.1.        Hoạt động 2.1: Tìm hiểu từ trường đều, lực từ và quy tắc xác định lực từ (Trạm 1)

  1. Mục tiêu hoạt động:

-  GV giới thiệu và hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm cho HS thực hiện.

-  HS thực hiện thí nghiệm.

  1. Thiết bị:

b.1. Giáo viên

- SGK Vật lý 11

- 2 giấy A1, bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc nhóm và báo cáo.

- Phiếu học tập số 1.

b.2. Học sinh

-  SGK Vật lý 11, vở ghi bài.

-  Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 1.

  1. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

GV: Phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm 1 và 2 và yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn trong phiếu học tập.

GV: Quan sát các nhóm thảo luận và hướng dẫn nếu cần.

HS: Thảo luận nhóm và thực hiện theo phiếu học tập.

1 | Page

 


 

 

 

 

 

  1. Sản phẩm hoạt động:

- Bài làm của học sinh, của nhóm học sinh.

1.1.1.        Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện, đặt trong từ trường đều (Trạm 2)

  1. Mục tiêu hoạt động:

- HS thực hiện các nhiệm nghiên cứu hiểu rõ đặc điểm của từ trường

b. Thiết bị

b.1. Giáo viên

- SGK Vật lý 11

- 2 bảng phụ/ giấy A1,  bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc nhóm và báo cáo.

- Phiếu học tập số 2

b.2. Học sinh

-  SGK Vật lý 11, vở ghi bài.

- Trả lời câu hỏi phiếu học tập số 2.

-  Giấy nháp.

  1. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

GV: Phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm 3 và 4 và yêu cầu các nhóm thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn trong phiếu học tập.

GV: Thực hiện thí nghiệm hình 20.2

GV: Quan sát các nhóm thảo luận và hướng dẫn nếu cần.

 

HS: Quan sát thí nghiệm

HS: Thảo luận nhóm và thực hiện theo phiếu học tập.

 

  1. Sản phẩm hoạt động:

- Bài làm của học sinh, của nhóm học sinh.

1.1.2.        Hoạt động 2.3: Báo cáo

  1. Mục tiêu hoạt động:

- Giúp HS hệ thống hóa được kiến thức, phản biện được các ý kiên từ các nhóm.

  1. Gợi ý tổ chức hoạt động:

1 | Page

 


 

 

Hoạt động GV

Hoạt động HS

 

 

GV: Chọn ra một nhóm lên trình bày

 

GV: Nhận xét

 

HS: Các nhóm đồng loạt gắn phiếu trả lời (trên bảng phụ) lên bảng.

HS: Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

HS: Lắng nghe nhận xét của GV và cá nhân ghi lại câu trả lời đúng vào vở ghi bài.

 

 

  1. Sản phẩm hoạt động:

- Bài làm của học sinh, của nhóm học sinh.

- Các báo cáo, thảo luận.

- Ghi vở

- Từ trường đều là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau.

- Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90° chỉ chiều của lực điện từ.

- Công thức xác định lực từ:

 

 

  1. Đánh giá hoạt động:

- Căn cứ vào quá trình thực hiện, các báo cáo kết quả trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.

- Đánh giá xác nhận các thành tố năng lực [a.1.5]; [b] thông qua vở ghi chép của HS và thông qua quan sát trên lớp.

1.1. Hoạt động 3: Tìm hiểu về cảm ứng từ

  1. Mục tiêu hoạt động:

- Giúp HS hệ thống hóa được kiến thức vềcảm ứng từ.

- Giúp HS giải được các bài tập cơ bản liên quan đến nội dung cảm ứng từ.

  1. Thiết bị

b.1. Giáo viên

- SGK Vật lý 11

1 | Page

 


 

 

- 4 bảng phụ/ giấy A1, 4 nam châm, bút viết bảng và đế từ gắn bảng phục vụ HS làm việc nhóm và báo cáo.

- Phiếu học tập số 3

b.2. Học sinh

-  SGK Vật lý 11, vở ghi bài.

-  Máy tính.

-  Giấy nháp.

  1. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

GV: Phát phiếu học tập số 4 cho các nhóm, hướng dẫn các em tiến hành thí nghiệm.

GV: Quan sát các nhómlàm thí nghiệm thảo luận và hướng dẫn nếu cần.

GV: Chọn 1 nhóm lên báo cáo kết quả.

GV: Nhận xét.

HS:Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên.

HS: Thảo luận nhóm và thực hiện theo phiếu học tập.

HS: Báo cáo kết quả và các nhóm còn lại nhận xét để tìm ra kết quả chính xác.

HS: Lắng nghe GV nhận xét và cá nhân ghi kết quả chính xác vào vở ghi.

 

 

  1. Sản phẩm hoạt động:

- Bài làm của học sinh, của nhóm học sinh.

- Ghi vở

- Véctơ cảm ứng từ tại một điểm:

+ Có hướng trùng với từ trường tại điểm đó.

+ Có độ lớn là:

+ Đơn vị: tesla (T)

 

 

  1. Đánh giá hoạt động:

- Căn cứ vào kết quả báo cáo của các nhóm qua trao đổi thảo luận để đánh giá cá nhân và nhóm học sinh.

1.1. Hoạt động 4: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập ứng dụng

  1. Mục tiêu hoạt động:

- Giúp HS hệ thống lại nhứng kiến thức đã học.

1 | Page

 


 

 

  1. Thiết bị:

- Máy tính

- Máy chiếu (ti vi)

- Phiếu học tập số 4

  1. Nội dung hoạt động:

- Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt các kiến thức về lực từ, cảm ứng từ

- Vận dụng kiến thức để đi xác định chiều của lực từ.

  1. Gợi ý tổ chức hoạt động:

Hoạt động GV

Hoạt động HS

GV: Phát phiếu học tập số 4 và hướng dẫn cho học sinh

GV: Nhận xét và đánh giá nhấn mạnh kiến thứ trong bài

HS: Trả lời câu hỏi ở phiếu học tập số 4.

HS: Nghe nhận xét và ghi kết quả chính xác vào vở.

 

 

  1. Sản phẩm hoạt động:

- Bài làm của học sinh, của nhóm học sinh.

  1. Đánh giá hoạt động:

- Căn cứ vào sơ đồ tư duy mà nhóm HS thực hiện để đánh giá.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Trả lời các câu hỏi sau:

  1. Từ trường đều là gì? (NL nhận thức vật lý-1.1. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm…)

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

  1. Lực từ là gì? (NL nhận thức vật lý-1.1. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm…)

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

1 | Page

 


 

 

  1. Hãy nêu quy tắc xác định phương chiều của lực từ. (NL nhận thức vật lý-1.2. Trình bày được đặc điểm, vai trò quá trình vật lý…)

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

 

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Trả lời các câu hỏi sau:

  1. Đặc điểm cuả lực từ tác dụng lên dây dẫn (NL nhận thức vật lý-1.2. Trình bày được đặc điểm, vai trò quá trình vật lý…)

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

Trả lời các câu hỏi sau:

  1. Cảm ứng từ là gì? (NL nhận thức vật lý-1.1. Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm…)

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

………………………………………………………………………

 

1 | Page

 

nguon VI OLET