TRƯỜNG ĐHSP HUẾ
TRƯỜNG THPT THUẬN HÓA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc


ĐỀ CƯƠNG DỰ GIỜ
ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA ĐẠO HÀM (Tiết 1)

Giáo viên hướng dẫn giảng dạy: Nguyễn Hữu Nhanh Tiến
Sinh viên giảng dạy: Phạm Thị Hồng Tuyết
Thực tập sinh: Nguyễn Thị Mỹ Ái
Ngày soạn: 13/03/2021
Ngày dạy: 15/03/2021
Lớp: 11/2 Tiết: 3
Mục tiêu
Về kiến thức
Nắm vững:
Các bài toán dẫn đến đạo hàm.
Nắm được định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm.
Nắm được quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa.
Về năng lực
Phát triển các nhóm năng lực:
Hoạt động nhóm
Tư duy logic
Tự khám phá đường đi mới, hướng đi mới
Hợp tác và giúp đỡ lẫn nhau,...
Về phẩm chất
Rèn luện tính cận thận, bồi dưỡng ý thức tự học, rèn luyện và năng cao năng lực sáng tạo cho học sinh.
Thiết bị dạy học và học liệu
Bảng đen, phấn, khăn lâu bảng,thước kẻ bảng
Giáo viên chuẩn bị sách giáo khoa, kế hoạch bài giảng
Học sinh chuẩn bị sẵn sách giáo khoa, vở ghi chép, bút viết, thước, máy tính bỏ túi,..
Tiến trình dạy học
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Tính giới hạn sau:
lim
𝑥→−3
𝑥
2+5𝑥+6
𝑥
2+3𝑥?
Bài giảng.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Phát triển năng lực

Hoạt động 1: Xác định khái niệm đạo hàm

1. Các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
VD1: hoạt động 1 (SGK trang 146)
Giáo viên:
-Chia lớp thành 04 nhóm, yêu cầu các nhóm giải hoạt động 1.
-Sử dụng các kiến thức Vật lý đã học ở lớp 10, để giải ví dụ 1.
Học sinh:Thảo luận nhóm trong vòng 03 phút.
Giáo viên:Mời đại diện các nhóm trình bày đáp án của nhóm mình, các bạn nhóm khác lắng nghe, nhận xét bài làm của nhóm bạn và đưa ra đáp án của nhóm mình.
Học sinh : Trả lời
Giáo viên :
Nhận xét và chính xác hóa nội dung.

Chương V: ĐẠO HÀM
§1: ĐỊNH NGHĨA VÀ Ý NGHĨA ĐẠO HÀM
Đạo hàm tại một điểm.
Các bài toán dẫn đến khái niệm đạo hàm.
VD1: hoạt động 1 (sgk trang 146)

𝑉
𝑡𝑏
𝑡
2
𝑡
0
2
𝑡
𝑡
0=𝑡
𝑡
0

Vận tốc trung bình của chuyển động trong khoảng
𝑡
𝑡
0 ,được ghi ở bảng sau:


𝑡
𝑜

3
3
3
3

𝑡
2
2,5
2,9
2,99


𝑉
𝑡𝑏

5
5,5
5,9
5,99


Nhận xét: Khi 𝑡 càng gần
𝑡
0=3 thì
𝑉
𝑡𝑏 càng gần 2
𝑡
0.
1. Năng lực cá nhân.
Khả năng phân tích quan sát và xử lý số liệu liên quan.
Tăng khả năng suy luận-cách biến đổi vận tốc trung bình sang vận tốc tức thời.
Tái hiện và củng cố các kiến thức về Vật lý.
2. Phát triển năng lực nhóm thông qua các hoạt động cá nhân.
Dựa trên năng lực của mỗi cá nhân mà nhóm giải quyết bài tập.
Tăng cường tính hợp tác và hướng đi mới từ các nhóm.



VD2: Bài toán tìm vận tốc tức thời.
Giáo viên:
Yêu cầu học sinh thảo luận và tìm ra đáp án.
Gợi ý:
1. Trong thời gian từ
𝑡
0 đến 𝑡, chất điểm được quãng đường là bao nhiêu?.
2. Nếu chất điểm chuyển động đều thì tỉ số
𝑠
𝑠
0
𝑡
𝑡
0
𝑠
𝑡−𝑠
𝑡
0
𝑡
𝑡
0 là gì?.
3. Nếu chất điểm chuyển động không điều thì tỉ số trên là gì?.
4. Nhận xét tỉ số trên khi 𝑡 càng gần
𝑡
0?.
Học sinh :
Thảo luận nhóm và đưa ra đáp án của mình
Giáo viên:
Nhận xét và chính xác hóa nội dung.
VD2: Bài toán tìm vận tốc tức thời.
Đáp án:
1. Quãng đường: 𝑠
𝑠
0.
2. Tỉ số
𝑠
𝑠
0
𝑡
𝑡
0
𝑠
𝑡−
nguon VI OLET