I. PHƯƠNG TRÌNH
1. Không có tham số
Dạng 1: Biến đổi tương đương
Giải phương trình 
Lời giải
+Biến đổi phương trình tương đương :

Giải phương trình 
Lời giải
Điều kiện: 
Nhận thấy  là một nghiệm của phương trình.
Xét  Khi đó phương trình đã cho tương đương với
 
Vì  nên  và  Suy ra  vì vậy

Do đó phương trình 
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là  hoặc 
[Đề thi hsg Bắc Sơn, Lạng Sơn] Giải phương trình sau : 
Lời giải


Giải phương trình: ,với .
Hướng dẫn giải.




Giải phương trình .
Hướng dẫn giải.

Tìm được nghiệm duy nhất x=2/3
Tìm nghiệm nguyên của phương trình .
Hướng dẫn giải
Ta có:



Vì 7 là số nguyên tố nên ta có các trường hợp sau:
; ; ; 
Giải ba hệ phương trình trên ta được: .

(THPT Quảng Xương 2 – Thanh Hóa, 2009-2010) Giải phương trình:

Hướng dẫn giải
Đặt  ta được 
Giải ta được  suy ra 

Dạng 2: Đặt ẩn phụ
Giải phương trình trên tập số thực: (1).
Hướng dẫn giải
Điều kiện: .

 không là nghiệm của phương trình.
.
Đặt .
Phương trình trở thành: .
Khi đó ta có: . Vậy .
Giải phương trình sau trên tập số thực: .
Hướng dẫn giải
Phương trình (1) .
Đặt . Ta có phương trình:
(*).
.
Phương trình (*)

.
Vậy .
Giải phương trình sau trên tập số thực: .
Hướng dẫn giải
Đặt . Điều kiện: 
Ta có: 
Thay vào phương trình ta được:  

+)  : phương trình vô nghiệm do 

Vậy  là nghiệm phương trình.

Giải phương trình sau

Lời giải
Nhận xét rằng  không là nghiệm của phương trình đã cho.
Suy ra . Chia cả hai vế của phương trình cho  rồi đặt , ta có phương trình  
Xét hàm số .
Ta có hàm số  liên tục trên  và .
Suy ra hàm số  luôn đồng biến trên khoảng .
Khi đó phương trình đã cho có dạng 
 (do )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là  và .
Giải phương trình sau : 
Lời giải
Đặt .



Điều kiện xác định: 
Đặt  Ta có .
Phương trình đã cho trở thành



(tm đk).
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là 

Giải phương trình:  (1)
Điều kiện: 
 và  do đó  và .
(1) ( 
( 
Đặt: a = 8 + 4 > 1, t = x2 – 2x -12. Điều kiện: t > 0.
Do đó: (1) ( lna + 1(t + 1) = lnat
Cách 1: (1) ( lna + 1(t + 1) = lnat .
Từ (I) ta được: 
y = 1: là nghiệm của (2).
y < 1: , y < 1: .
Nên (2) có nghiệm duy nhất: y = 1. Do đó: (1) t = a ( x2 – 2x – 12 = 8 + 4 ( thỏa *)
( x2 – 2x – 20 - 4 = 0 ( x = 2 + 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x = 2 + 2 hoặc x = -2.
Cách 2: Xét hàm số y = f(t) = lna + 1(t + 1) - lnat (a >1
Ta được:  vì a > 1, nên hàm số giảm trên (0; +() và ta có f(t) = 0 có nghiệm t = a nên f(t) có nghiệm duy nhất t = a.
Vậy: (1) (1) ( lna + 1(t + 1) = lnat ( t = a x2 – 2x – 12 = 8 + 4 ( thỏa *)
( x2 – 2x – 20 - 4 = 0 ( x = 2 + 2 hoặc x = -2.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: x = 2 + 2 hoặc x = -2.

Giải phương trình:  (1).
 nên điều kiện là: x
nguon VI OLET