CHUYÊN ĐỀ

 

HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC TỐT HƠN PHẦN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH

( Relative clauses)

 

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Dù đã được đưa vào chương trình THPT khá lâu nhưng tiếng Anh vẫn là một môn học khó và ít được quan tâm, với nhiều học sinh, đặc biệt là học sinh nông thôn,vì học sinh nông thôn ít được tiếp xúc với môi trường ngoại ngữ, các em yếu về cách dùng từ và vận dụng ngữ pháp.Trong quá trình giảng dạy tôi nhận thấy điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ được đề cập rất nhiều trong chương trình Tiếng Anh phổ thông.Tôi nghĩ nó cũng quan trọng như: câu tường thuật,chia động từ và câu bị động. Sau đây tôi xin trình bày tóm lược để giúp học sinh hệ thống và dể hiểu về điểm ngữ pháp này.

  1. NỘI DUNG

1) Giới thiệu các quan hệ đại từ. (Relative pronoun: WHO, WHICH, WHOM.... )
Hầu như trong bài văn  nào cũng ít nhiều dính dáng đến quan hệ đại từ. Thông thường khi mới học Tiếng Anh chúng ta biết đến WHO, WHICH. . như là từ để hỏi trong câu hỏi:
Who do you like? bạn thích ai?
Chữ WHO ở đây là có nghĩa là AI và được dùng trong câu hỏi.
Which color do you like: red or blue? bạn thích màu nào: xanh hay đỏ?
WHICH trong câu này có nghĩa là " NÀO " và cũng được dùng làm từ để hỏi.
Chúng ta sẽ làm quen với một cách dùng hoàn toàn khác của những chữ này. Chữ WHO không có nghĩa là AI và chữ WHICH cũng không có nghĩa là NÀO, mà cả hai đều có nghĩa là: ( hoặc đôi khi không dịch cũng được ), và đặt biệt là chúng không phải dùng cho câu hỏi. Người ta gọi nhóm này là: relative pronoun dịch là: đại từ quan hệVậy các chữ này dùng để làm gì? và công thức dùng như thế nào?
Khi ta có hai câu riêng biệt mà trong đó chúng có cùng một danh từ thì người ta có thể nối chúng lại với nhau, và người ta dùng "đại từ quan hệ " để nối 2 câu.
Ví dụ trong Tiếng Việt, ta có 2 câu:
Tôi đã làm mất quyển sách. Bạn cho tôi quyển sách đó tháng trước.
Nối lại như sau:
Tôi đã làm mất quyển sách bạn cho tôi tháng trước.
Chữ "" trong tiếng Việt chính là đại từ quan hệ sẽ được trình bày dưới đây.
2) Cách dùng các quan hệ đại từ.
WHO: dùng thế cho chủ từ - người
WHOM: dùng thế cho túc từ - người
WHICH: dùng thế cho chủ từ lẫn túc từ - vật
WHEN: dùng thế cho thời gian
WHERE: dùng thế cho nơi chốn
THAT: dùng thế cho tất cả các chữ trên ( có 2 ngoại lệ xem phần dưới )
WHOSE: dùng thế cho sở hữu, người / vật
OF WHICH: dùng thế cho sở hữu vật
WHY: dùng thế cho lý do ( reason /cause )

3) Cách nối hai câu dùng quan hệ đại từ.

Bước 1:

Chọn 2 từ giống nhau ở 2 câu:
Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ ( he, she, it, they. ..)
dụ:
The man is my father. You met him yesterday.
Bước 2:
Thế who, which... vào chữ đã chọn ở câu sau, rồi đem (who, which. .) ra đầu câu
The man is my fatherYou met him yesterday.
Ta thấy him người, làm túc từ nên thế whom vào
-> The man is my fatherYou met whom yesterday.
Đem whom ra đầu câu
-> The man is my father. whom You met yesterday.
Bước 3:
Đem nguyên câu sau đặt ngay phía sau danh từ đã chọn ở câu trước
The man is my father. whom You met yesterday
-> The man whom You met yesterday is my father
**NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO, WHICH, WHOM.... )
a.Khi nào dùng dấu phẩy?
Khi danh từ đứng trước who, which, whom... là:
      + Danh từ riêng, tên
Ha Noi, which. ...
Mary, who is. ..

+ Có this, that, these, those đứng trước danh từ:

This book, which. ...
      + Có sở hữu đứng trước danh từ:
My mother, who is. ...
      + Là vật duy nhất ai cũng biết: ( Sun ( mặt trời ), moon ( mặt trăng )
The Sun, which. ..

b. Đặt dấu phẩy ở đâu? (Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy là mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining relative clauses))
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề.

My mother, who is a cook, cooks very well

- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.
     This is my mother, who is a cook.
c.Khi nào có thể lược bỏ đại từ quan hệ WHO, WHICH, WHOM...
- Khi nó làm túc từ và phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ ( whose không được bỏ )
     This is the book which I buy.
Ta thấy which là túc từ ( chủ từ là I, động từ là buy ), phía trước không có phẩy hay giới từ gì cả nên có thể bỏ which đi:
-> This is the book I buy.
This is my book, which I bought 2 years ago.
Trước chữ whichdấu phẩy nên không thể bỏ được.
This is the house in which I live.
Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which được.
This is the man who lives near my house.
Who là chủ từ ( của động từ lives ) nên không thể bỏ nó được.
d. Khi nào KHÔNG ĐƯỢC dùng THAT? :
- Khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ:
This is my book, that I bought 2 years ago. (sai) vì phía trước có dấu phẩy -. phải dùng which
This is the house in that I live. (sai) vì phía trước có giới từ in - phải dùng which
e. Khi nào bắt buộc dùng THAT
- Khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật
The man and his dog that. ...

That thay thế cho: người và chó

f. Khi nào dùng hiện tại phân từ ( present participles), quá khứ phân từ ( past participles ) và động từ nguyên mẩu có to ( to- inf ) thay thế mệnh đề quan hệ.

-         Hiện tại phân từ ( V-ing ) thay thế cho mệnh đề quan hệ xác định với động từ chủ động.

The man who is driving the bus is my brother.

->The man driving the bus is my brother.

-         Quá khứ phân từ ( p.p )  thay thế cho mệnh đề quan hệ xác định với động từ bị động.

The book that was published last week is his first work

->The book published last week is his first work.

- Động từ nguyên mẩu có to ( to- inf ) thay thế cho mệnh đề quan hệ được dùng sau: the first / the second / the third….., the next / the last / the only, hoặc sau dạng so sánh nhất của tính từ.

The first person that we must see is Mr. Smith.

-> The first person to see is Mr. Smith.

** CÁCH GIẢI BÀI TẬP DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ WHO, WHICH...
DẠNG 2: ĐIỀN VÀO CHỔ TRỐNG
Đây là dạng thứ hai thường gặp ( dạng 1 là nối câu đã viết ở bài trên ) khi làm ta chú ý các bước sau:
+ Nhìn danh từ phía trứơc xem người hay vật ( hoặc cả hai ):
- Nếu vật thì ta điền WHICH
The dog __________ runs. ....( thấy phía trước là dog nên dùng WHICH )
Nếu là: REASON, CAUSE thì dùng WHY
The reason ________ he came. .. ( dùng WHY )
-Nếu là thơì gian thì dùng WHEN
-Nếu là nơi chốn thì dùng WHERE
Lưu ý:
- WHEN, WHERE, WHY không làm chủ từ, do đó nếu ta thấy phía sau chưa có chủ từ thì ta phải dùng WHICH chứ không được dùng WHEN, WHERE, WHY.
Do you know the city _______ is near here?
Ta nhận thấy city là nơi chốn, nhưng không được dùng WHERE IS( động từ ) tức là chữ IS /chưa có chủ từ, và chữ mà ta điền vào sẽ làm chủ từ cho nó -> không thể điền WHERE mà phải dùng WHICH /THAT ( nếu không bị cấm kỵ )
-> Do you know the city __WHICH _____ is near here?
- Nếu ta thấy rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng xem kỹ phía sau động từ người ta có chừa lại giới từ hay không, nếu có thì không được dùng WHEN, WHERE, WHY mà phải dùng WHICH
The house ________ I live in is nice.
Ta thấy house là nơi chốn, nhưng chớ vội điền WHERE, nhìn sau thấy ngừoi ta còn chừa lại giới từ IN nên phải dùng WHICH /THAT
-> The house ___which/that_____ I live in is nice
Nhưng đôi khi người ta lại đem giới từ lên để trước thì cũng không được dùng WHERE /THAT nữa :
The house in ___which_____ I live is nice
- Nếu là NGƯỜI thì ta tiếp tục nhìn phía sau xem có chủ từ chưa? nếu có chủ từ rồi thì ta dùng WHOM, nếu chưa có chủ từ thì ta điền WHO.
- Lưu ý: nếu thấy phía sau kế bên chổ trống là một danh từ trơ trọi thì phải xem xét nghĩa xem có phải là sở hữu không, nếu phải thì dùng WHOSE.
The man ________son studies at. ....
Ta thấy chữ SON đứng một mình khônga, the,. . gì cả nên nghi là sở hữu, dịch thử thấy đúng là sở hữu dùng WHOSE người đàn ông mà con trai của ông ta. . . )
The man ____( whose )____son studies at. ....
- Nếu phía trước vừa có người + vật thì phải dùng THAT
The man and his dog THAT. ..

- Cách dùng giữa WHOSEOF WHICH

WHOSE: dùng cả cho người và vật
This is the book. Its cover is nice
-> This is the book whose cover is nice.
-> This is the book the cover of which is nice
WHOSE: đứng trước danh từ
OF WHICH: đứng sau danh từ ( danh từ đó phải thêm THE )
OF WHICH: chỉ dùng cho vật, không dùng cho người.
This is the man. His son is my friend.
-> This is the man the son of which is my friend.  sai )
-> This is the man whose son is my friend. ( đúng )

 

  1. KIẾN NGHỊ

Trên là ý nghĩ của tôi về điểm gữ pháp Mệnh đề quan hệ. Khi tham khảo, quí đồng nghiệp đóng góp ý kiến cho phần trình bày được hoàn thiện hơn.

Chân thành cảm ơn!

   Định An, ngày 26 tháng 03 năm 2009

           Người trình bày

 

 

                Đỗ Trúc Linh

Trang 1

nguon VI OLET