Ngày soạn: 31/12/2012

Ngày giảng: 3/1/2013 (6A2, 6A3); 4/1/2013 (6A1)

 

Chương 3 - Nấu ăn trong gia đình

TIẾT 37. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ   (TIẾT 1)

 

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

  - Nhận biết được nguồn gốc và vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo và sinh tố trong bữa ăn thường ngày.

2. Kỹ năng:

- Quan sát, phân tích và thay đổi thực phẩm trong bữa ăn thường ngày.

3. Thái độ: 

- Có ý thức học tập và yêu thích công việc nội trợ.

 - Bảo vệ thiên nhiên để có các chất dinh dưỡng nuôi sống con người.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan.

- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài “cơ sở của ăn uống hợp lí”

III. Phương pháp:

- Nêu và giải quyết vấn đề.

- Quan sát phỏng vấn.

IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định tổ chức:(1’) 

2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)

3. Bài mới:

* Hoạt động 1 (5’): Giới thiệu bài

- Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng cần phải ăn uống hợp lí

- Đồ dùng dạy học: Tranh H3.1

- Cách tiến hành:

 

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

(?):Tại sao chúng ta cần phải ăn uống hợp lí ?

- GV: Ăn uống để sống và làm việc đồng thời cũng để có chất nuôi cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt….

- Y/c HS quan sát H3.1 và nhận xét.

- HS: Quan sát H3.1.a: Một bé trai gầy còm, chân tay khẳng khiu, bụng ỏng, ốm yếu, thiếu dinh dưỡng.

        H3.1.b: Một bé gái khoẻ mạnh, cân đối =>đủ chất dinh dưỡng.

- Bổ sung (nếu cần)

 

 


*Hoạt động 2 (30’):Tìm hiểu vai trò của chất đạm, chất đường bột, chất béo và sinh tố.

- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột, chất béo và sinh tố cần thiết đối với cơ thể.

- Cách tiến hành:

 

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

 

- ĐVĐ: Trong thiên nhiên thức ăn là những hợp chất phức tạp, bao gồm nhiều loại chất dinh dưỡng kết hợp lại.

(?):Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?

- HS: Chất đạm, chất đường bột, chất béo, sinh tố….

- GV: Y/c HS quan sát H3.2 và phân tích nguồn cung cấp chất đạm ?

- HS: Quan sát H3.2 và phân tích: đạm ĐV có từ ĐV như thịt lợn, gà,…đạm TV có từ TV như lạc, đậu,…

=>Chốt lại:…

- GV: Cho HS quan sát H3.3 và phân tích: Khi lớn con người có sự thay đổi về kích thước…

- HS: Quan sát H3.3 và lắng nghe

(?):Chất đạm có chức năng gì đối với cơ thể ?

- HS: Giúp cơ thể phát triển tốt…

         Tái tạo tế bào đã chết

         Góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể…

 

- GV: Y/c HS quan sát H3.4 và kể tên nguồn cung cấp chất đường bột ?

- HS: Quan sát H3.4: trái cây, mía, TV,… (?):Trong H3.4 sản phẩm nào chứa đường và tinh bột là thành phần chính ?

- HS: Đường: trái cây tươi hoặc khô…

         Tinh bột: ngũ cốc và các sản phẩm của ngũ cốc.

(?):Chất đường bột có chức năng dinh dưỡng như thế nào ?

- HS: Là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể

 

I. Vai trò của các chất dinh dưỡng:

 

 

 

 

 

 

1.Chất đạm: (prôtêin)

a)Nguồn cung cấp:

- Đạm động vật: thịt (lợn, gà, bò…), cá, trứng, sữa…

- Đạm thực vật: lạc, đậu nành và các loại đậu hạt.

b)Chức năng dinh dưỡng:

- Chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cơ thể phát triển tốt.

- Chất đạm góp phần xây dựng và tu bổ tế bào, tăng khả năng đề kháng, đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.

2.Chất đường bột: (gluxit)

a)Nguồn cung cấp:

- Nhóm có đường là thành phần chính: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía…

- Nhóm có tinh bột là thành phần chính: ngũ cốc, bột mì, các loại củ quả,…

b)Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.

- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác

3. Chất béo: (lipit)

a)Nguồn cung cấp:


- GV: Y/c HS quan sát H3.5 và phân tích

(?):Dựa vào H3.6 kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp chất béo động vật, thực vật ?

- HS: Quan sát H3.6 và kể tên

+ Chất béo đv: lợn, gà,…

+ Chất béo tv: lạc, đậu,…

(?):Chất béo có chức năng dinh dưỡng gì ?

- HS: Cung cấp năng lượng

 

 

(?):Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?

- HS: Sinh tố: A, B, C, D,….

- GV: Y/c HS quan sát H3.7 ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp sinh tố.

- HS: Quan sát H3.7 và ghi tên các thực phẩm cung cấp sinh tố.

(?):Nêu tên và chức năng của các sinh tố ?

- HS: Nêu tên và chức năng của các sinh tố

 

- Chất béo động vật (mỡ): lợn, gà, bơ, sữa, pho mát,…

- Chất béo thực vật (dầu ăn):

lạc, vừng, ôliu, dừa,…

 

b)Chức năng dinh dưỡng:

- Cung cấp năng lượng

- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể

4. Sinh tố: (vitamin)

a)Nguồn cung cấp:

- A: bơ, sữa, cà rốt, đu đủ

- B: sữa, gan, tim, ngũ cốc

- C: rau, quả tươi…

- D: dầu cá, bơ, sữa, trứng

b)Chức năng dinh dưỡng:

- Giúp các hệ cơ quan hoạt động bình thường, tăng sức đề kháng, giúp cơ thể phát triển tốt.

 

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (9’)

- Tổng kết

GV: Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài

      Cho HS lập bảng tóm tắt về nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của 4 chất trên

- Hướng dẫn học tập ở nhà:

HS học bài và chuẩn bị nội dung tiếp theo của bài.

 

Ngày soạn:

Ngày dạy:

 

TIẾT 38: CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ  (TIẾT 2)

 

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ

- Giải thích được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

2. Kỹ năng: Phân chia thức ăn hợp lí trong gia đình.

3. Thái độ:

- Có ý thức học tập và yêu thích công việc nội trợ.

- Bảo vệ thực phẩm và nước từ thiên nhiên để cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tài liệu tham khảo, tranh ảnh liên quan


- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức phần tiếp theo của bài.

III. Phương pháp dạy học

- Nêu và giải đáp.

- Quan sát phỏng vấn.

IV. Tiến trình bài dạy

1.Ổn định tổ chức (1’) 

2.Kiểm tra bài cũ (5’)

-  Mục tiêu: Nêu được nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột.

- Kiểm tra bài cũ:

?.1.Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm ?

?.2. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đường bột ?

3. Bài mới

*Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu vai trò của chất khoáng, nước và chất sơ.

- Mục tiêu: Nhận biết được nguồn cung cấp và chức năng của chất khoáng, nước và chất sơ.

- Cách tiến hành:

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

(?):Chất khoáng gồm những chất nào ?

- HS: Gồm phốt pho, can xi, sắt,…

- GV: Y/c HS quan sát H3.8 và ghi vào vở các thực phẩm cung cấp chất khoáng ?

- HS:  Quan sát H3.8 và ghi các thực phẩm cung cấp chất khoáng

(?):Chất khoáng đem lại chức năng gì cho cơ thể ?

- HS: Giúp xương phát triển tốt…..

 

(?):Ngoài uống nước hàng ngày, còn nguồn nước nào khác cung cấp cho cơ thể ?

- HS: Nước còn có trong rau xanh, trái cây

(?):Nước có vai trò gì đối với đời sống của con người ?

- HS:  Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.

 

(?):Chất xơ có vai trò như thế nào ?

- HS: Giúp tiêu hoá, làm mềm chất thải.

(?):Chất xơ có trong thành phần nào ?

- HS: Rau, trái cây,…

 

- GV: Cần bảo vệ thiên nhiên, không gây ô nhiễm môi trường làm ảnh hưởng đến nguồn nước và thực phẩm sạch để cung cấp các chất

5. Chất khoáng:

a)Nguồn cung cấp:

- Can xi và phốt pho: cá mòi hộp, sữa, đậu,…

- I ốt: rong biển, cá, tôm, ốc,..

- Sắt: rau cải, gan, trứng,…

b)Chức năng dinh dưỡng

- Giúp xương phát triển, hoạt động cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu….

6.Nước:

- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.

- Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.

- Điều hoà thân nhiệt.

 

7.Chất xơ:

- Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm mềm chất thải giúp tiêu hoá tốt.

- Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.

 


dinh dưỡng nuôi sống con người và giúp con người có sức khoẻ tốt,….

 

 

*Hoạt động 2 (20’):Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn

- Mục tiêu: Nhận biết được giái trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

- Cách tiến hành:

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

- Y/c HS thảo luận nhóm (5’) quan sát H3.9 và cho biết:

(?):Có mấy nhóm thức ăn ?

(?):Tên thực phẩm thuộc mỗi nhóm ?

(?):Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm ?

- HS: Quan sát H3.9 và thảo luận nhóm (5’) và báo cáo: 4 nhóm…..

    Nêu tên và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm

 

 

 

(?):Việc phân chia nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?

- HS: Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm….

 

 

(?):Tại sao phải thay thế thức ăn ?

- HS: Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị và ngon miệng.

(?):Có thể thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?

- HS: Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm.

- GV: Cho HS đọc ví dụ Sgk

- HS: Đọc ví dụ

(?):Dựa vào kiến thức vừa học em hãy liên hệ với bữa ăn trong gia đình và rút ra nhận xét về kiến thức dinh dưỡng ?

- HS: Trả lời theo ý hiểu

II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:

1. Phân nhóm thức ăn:

a)Cơ sở khoa học:

- Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm:

+ Nhóm giàu chất đạm.

+ Nhóm giàu chất đường bột.

+ Nhóm giàu chất béo.

+ Nhóm giàu chất khóng và vitamin.

b) Ý nghĩa:

- Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị thời tiết…

=> ngon miệng

2.Cách thay thế thức ăn lẫn nhau:

- Thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (4’)

- Tổng kết:

 GV: Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài: (1, 2, 3/ Sgk)

- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và chuẩn bị phần nội dung tiếp theo của bài


Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 39. CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ  (TIẾT 3)

 

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Nhận biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

2. Kỹ năng: Có khả năng lựa chọn thực phẩm phù hợp với nhu cầu dinh của cơ thể.

3. Thái độ:  Có ý thức xây dựng bài và áp dụng bài học vào thực tế tại gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Tài liệu tham khảo, sưu tầm hình vẽ liên quan.(tháp dinh dưỡng)

- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức của bài.

III. Phương pháp dạy học:

- Nêu và giải đáp.

- Quan sát phỏng vấn.

IV. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức:(1’)

2.Kiểm tra bài cũ (6’)

?.1. Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất khoáng ?

?.2. Nước và chất sơ có vai trò như thế nào đối với cơ thể ?

?.3.Thức ăn được phân chia làm mấy nhóm ? kể tên ?

3. Bài mới

*Hoạt động 1 (3’): Giới thiệu bài

- Mục tiêu: Nhận biết được cần phải ăn uống hợp lí để có cơ thể khoẻ mạnh

- Cách tiến hành:

- GV:  Để có cơ thể khoẻ mạnh và phát triển toàn diện cần có đủ chất dinh dưỡng…Vậy làm thế nào để đảm bảo đủ chất dinh dưỡng đối với cơ thể chúng ta cùng nhau nghiên cứu nội dung bài học này.

- HS: Lắng nghe, tiếp thu

*Hoạt động 2 (30’):Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- Mục tiêu: Nhận biết được nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

- Đồ dùng dạy học: Tháp dinh dưỡng

- Cách tiến hành:

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

- Y/c HS quan sát H3.11 và nhận xét.

- HS: Quan sát H3.11

  NX: em bé gầy, bụng phình to, chân tay không phát triển mắc bệnh suy dinh dưỡng thiếu chất đạm

(?):Thiếu chất đạm trầm trọng sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?

- HS: Chậm lớn, suy nhược cơ thể, thiếu máu, mệt mỏi,….

 

(?):Nếu ăn thừa chất đạm sẽ gây ra tác

III.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể:

1.Chất đạm:

 

a)Thiếu chất đạm trầm trọng:

- Sẽ gây ra các hậu quả như sau: chậm lớn, suy nhược cơ thể, thiếu máu, mệt mỏi, trí óc kém phát triển,…

b)Thừa chất đạm:

- Gây ra bệnh béo phì, huyết áp cao, tim mạch

 


hại như thế nào ?

- HS: Gây ra bệnh béo phì, huyết áp cao, tim mạch…

- GV: Y/c HS quan sát H3.12 và nhận xét.

- HS: Quan sát H3.12

  NX: em bé béo, mập….

(?):Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để cơ thể gầy bớt đi ?

- HS: Ăn ít chất đường bột như bánh, kẹo, đồ nếp, tập thể dục,…

(?):Thức ăn nào có thể làm răng bị sâu ?

- HS:  Các loại bánh, kẹo ngọt

(?):Nếu ăn thiếu chất đường bột cơ thể của chúng ta sẽ như thế nào ?

- HS: Đói mệt, cơ thể ốm yếu

(?):Nếu ăn quá nhiều hoặc quá ít chất béo cơ thể có được bình thường không ? Em sẽ bị hiện tượng gì ?

- HS: Thừa: cơ thể béo phì, ảnh hưởng đến sức khoẻ.

  Thiếu: cơ thể dễ bị mệt đói, thiếu vitamin…

=>KL: Muốn có đầy đủ các chất dinh dưỡng cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bữa ăn hàng ngày. Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của 4 nhóm.

- GV: Hướng dẫn HS quan sát H3.13 để HS hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết mỗi ngày và cân đối trung bình cho một người trong một tháng.

- HS: Quan sát và tìm hiểu

2.Chất đường bột:

 

- Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng và béo phì, răng bị sâu.

 

 

 

- Ăn thiếu chất đường bột cơ thể sẽ bị đói, thiếu năng lượng để hoạt động.

 

3.Chất béo:

- Ăn thừa chất béo sẽ bị tăng trọng quá mức (béo phệ).

- Ăn thiếu chất béo, cơ thể sẽ bị thiếu năng lượng, thiếu vitamin.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)

- Tổng kết

- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” và mục “có thể em chưa biết”

 Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:

1, Để có một bữa ăn hoàn chỉnh em phải làm như thế nào ?

2. Hàng ngày gia đình em đã sử dụng những loại thực phẩm gì ? thuộc các nhóm thức ăn nào ?

- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.

              Đọc trước nội dung bài 16

 

 

 


Ngày soạn:

Ngày giảng: 

TIẾT 40. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM  (TIẾT 1)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Giải thích được thế nào là thực phẩm bị nhiễm trùng và nhiễm độc.

- Nhận biết được các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm.

2. Kỹ năng:

- Bảo vệ và phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Tài liệu tham khảo, hình vẽ liên quan.

- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức bài 16

III. Phương pháp dạy học

- Thảo luận nhóm.

- Quan sát phỏng vấn. Nêu và giải đáp.

IV. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức(1’) 

2.Kiểm tra bài cũ (3’)

?.1.Cơ thể có nhu cầu dinh dưỡng như thế nào ?

3. Bài mới

*Hoạt động 1 (3’): Giới thiệu bài

- Mục tiêu: Nhận biết được vai trò của thực phẩm đối với cơ thể con người

- Cách tiến hành:

- GV: Nhắc lại vai trò của thực phẩm đối với đời sống của con người.

- GV: ĐVĐ: Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm Việt Nam có 8 triệu người (chiếm xấp xỉ 1/10 tổng dân số) bị ngộ độc thực phẩm hoặc ngộ độc do liên quan đến thực phẩm.

Một báo cáo mới đây của Ủy ban Khoa học Công nghệ và Môi trường của Qúôc hội cho thấy những con số đáng lo ngại như: diện tích rau an toàn chỉ đạt 8,5% tổng diện tích raucả nứơc, số lượng gia súc gia cầm giết mổ trong năm ngoái được kiểm soát chỉ có 58,1%, và có tới 93,9% cơ sở dịch vụ ăn uống chưa được cấp Giấy Chứng Nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Những con số khách quan ấy đã hé mở nhiều điều về thực trạng chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm hiện nay.

*Hoạt động 2 (20’):Tìm hiểu về vệ sinh thực phẩm

- Mục tiêu: Giải thích được thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm

- Cách tiến hành:

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

(?):Vệ sinh thực phẩm là gì ?

- GV: Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, gây ngộ độc thức ăn

I.Vệ sinh thực phẩm:

 

 


(?):Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm ?

- HS: Do sự xâm nhập của vi khuẩn vào thực phẩm….

- GV: Nếu không bảo quản tốt thì sau một thời gian ngắn nó sẽ bị nhiễm trùng, phân huỷ.

(?):Hãy nêu một số loại thực phẩm dễ bị hư hỏng ? Tại sao ?

- HS: Thịt, sữa, rau, quả,…

         Vì bị vi khuẩn xâm nhập

(?):Thế nào là nhiễm độc thực phẩm ? lấy ví dụ ?

- HS:  Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm

       VD: phun thuốc trừ sâu vào rau, quả,….

(?):Nêu tác hại khi ta sử dụng những loại thực phẩm đó ?

- HS: Gây ngộ độc thức ăn, rối loạn tiêu hoá.

- GV: Y/c HS quan sát H3.14 nêu và ghi chi tiết vào vở về sự ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.

- HS: Quan sát H3.14 và nhận xét

1.Thế nào là nhiễm trùng  và nhiễm độc thực phẩm

 

- Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm.

 

- Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm.

 

 

 

 

 

2.Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn:

(Sgk/ T77)

 

*Hoạt động 3 (13’):Biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm

- Mục tiêu: Nhận biết được các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm

- Cách tiến hành:

 

(?):An toàn thực phẩm là gì ?

- HS: Giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc.

- GV: Giải thích: vấn đề ngộ độc thức ăn hiện nay đang gia tăng nghiêm trọng…

VD: ngộ độc ăn rau, quả….

- GV: Y/c HS đọc nội dung sgk

- HS: Đọc nội dung sgk

(?):Em hãy kể tên những loại thực phẩm mà gia đình em thường mua ?

- HS:  TP tươi sống: thịt, cá, rau,..

          TP đóng hộp: sữa, cá hộp,..

- GV: Cho HS quan sát H3.16 phân loại TP và nêu các biện pháp đảm bảo an toàn thực phẩm ?

- HS: Quan sát H3.16

         Phân loại thực phẩm:….

Các biện pháp: TP tươi sống mua loại tươi

II.An toàn thực phẩm:

 

 

 

 

 

 

 

1.An toàn thực phẩm khi mua sắm:

 

 

*Các biện pháp:

- Chọn thực phẩm tươi ngon hoặc được ướp lạnh.

- Chọn thực phẩm đóng hộp không quá hạn sử dụng.

- Không để lẫn thực phẩm ăn sống


hoặc bảo quản ướp lạnh. TP đóng hộp chú ý hạn sử dụng

=>KL: Để đảm bảo an toàn TP khi mua sắm cần phải biết chọn thực phẩm tươi ngon, không quá hạn sử dụng, không bị ôi, ươn, ẩm, mốc…

với thực phẩm cần nấu chín.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)

- Tổng kết

- GV:  Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:

1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ? cho ví dụ ?

2. Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm khi mua sắm cần có những biện pháp nào ?

- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (sgk/ t80).

               Đọc trước nội dung phần tiếp theo của bài.

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 41. VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM (TIẾT 2)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được thế nào là an toàn thực phẩm khi chế biến.

2. Kỹ năng:

- Vệ sinh an toàn thực phẩm và lựa chọn thực phẩm phù hợp.

3. Thái độ:  

- Có ý thức quan tâm bảo vệ sức khoẻ của bản thân và cộng đồng.

       - Có thái độ phê phán, ngăn ngừa các hành vi gây mất vệ sinh an toàn thực phẩm

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh sưu tầm được.

- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm.

III. Phương pháp dạy học

- Thảo luận nhóm.

- Quan sát phỏng vấn. Nêu và giải đáp.

IV. Tiến trình bài dạy:

1.Ổn định tổ chức:(1’) 

2. Kiểm tra bài cũ: (4’)

?.1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm ? cho ví dụ ?

?.2.Nêu các biện pháp an toàn thực phẩm khi mua sắm ?

3. Bài mới

*Hoạt động 1 (25’): An toàn thực phẩm khi chế biến và bảo quản.

- Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải đảm bảo vệ sinh khi chế biến và bảo quản.

- Cách tiến hành:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

(?):Trong gia đình em thực phẩm được chế

II. An toàn thực phẩm:

2. An toàn thực phẩm khi chế


biến tại đâu ?

- HS: Chế biến tại nhà bếp.

(?):Vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn bằng con đường nào ? Gây tác hại gì ?

- HS: Trong quá trình chế biến thức ăn như thái thịt, cắt rau, mặt bàn, quần áo, rẻ,... Nếu thức ăn không được nấu chín hay bảo quản không chu đáo vi trùng sẽ phát triển mạnh gây ngộ độc, tiêu chảy, ói mửa…

(?):Cần bảo quản thực phẩm như thế nào với các loại thực phẩm sau: Thực phẩm đã chế biến; Thực phẩm đóng hộp; Thực phẩm khô (gạo, bột,…)

- HS: Tránh để ruồi muỗi bâu vào,…

          Không quá hạn sử dụng.

          Để nơi cao ráo, toáng mát,…

- GV (THMT): Cần phải sử dụng thực phẩm an toàn, đồng thời có thái độ phê phán, ngăn ngừa những hành vi gây mất an toàn thực phẩm.

biến và bảo quản:

 

- Chế biến thực phẩm cần được bảo đảm vệ sinh an toàn, bảo quản chu đáo.

 

 

 

 

+ Thực phẩm đã chế biến: Cho vào hộp kín, tránh để ruồi bọ bâu vào, để tủ lạnh

+ Thực phẩm đóng hộp: Không quá hạn sử dụng, để tủ lạnh, mua đủ dùng.

+ Thực phẩm khô: Phơi khô, để nơi cao ráo thoáng mát, thường xuyên kiểm tra để có biện pháp xử lí.

*Hoạt động 3 (10’): Liên hệ thực tế

- Mục tiêu:

+ Biết cách sử dụng thức phẩm an toàn.

+ Có thái độ ngăn ngừa, phê phán những hành vi gây mất an toàn thực phẩm

- Cách tiến hành:

GV: Gọi 3 HS trình bày khái quát các bước chế biến thức ăn cho một bữa ăn bất kỳ trong gia đình.

HS: Nhận xét quy trình chế biến thức ăn mà bạn vừa nêu về mức độ đảm bảo các yếu tố

 + An toàn thực phẩm khi mua sắm.

 + An toàn thực phẩm khi chế biến.

 + An toàn thực phẩm khi bảo quản.

4. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)

- Tổng kết

- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ” và mục “có thể em chưa biết”.

 Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:

- Hướng dẫn học tập ở nhà: HS học bài và trả lời các câu hỏi 1, 2.

                                      Đọc trước nội dung mục III.

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET