Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 40: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN

A: Mục tiêu

  1. Kiến thức:

Hiểu được mục đích và ý nghĩa của bảo quản, chế biến nông, lâm thủy sản.

  1. Kỹ năng

Học sinh rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế.

  1. Tư duy, thái độ

Giúp học sinh có thái độ tích cực trong việc bảo quản và chế biến nông lâm, thủy sản.

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

  1. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Kiểm tra bài cũ
  1. Thế nào là vi khuẩn trừ sâu? Nêu quy trình sản xuất?
  2. Thế nào là chế phẩm vi rút trừ sâu? Nêu quy trình sản xuất?

 

 

  1. Bài mới

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Giới thiệu bài mới.

 

GV: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản?

GV: Theo em những hoạt động nào trong đời sống được xem là hoạt động bảo quản nông, lâm, thuỷ sản? Cho ví dụ

 

 

 

 

GV: Mục đích của những việc làm đó là gì? Vì sao người ta thường làm những việc đó?

 

 

 

 

GV: Nông, lâm, thuỷ sản có những đặc điểm gì?

 

 

 

GV: Khi cần bảo quản và chế biến nông, lâm, thuỷ sản cần chú ý đến vấn đề gì?

 

 

 

 

 

 

GV: Những yếu tố môi trường nào ảnh hưởng mạnh đến chất lượng  nông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản?

GV: Các điều kiện đó ảnh hưởng như thế nào?

GV: Khi độ ẩm không khí và nhiệt độ môi trường tăng lên, các lương thực, thực phẩm khô như: cá khô, sắn lát khô, hạt gạo, ngô.. có hiện tượng gì?

GV: Kể tên những sinh vật phá hại sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản ở gia đình và địa phương em?

 

 

I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản: 

  1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản

  -  Duy trì được những đặc tính ban đầu của nông, lâm, thuỷ sản.

  -   Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng của chúing.

 

  2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thuỷ sản: 

  -   Duy trì, nâng cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi  cho công tác bảo quản.

  -   Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao.

II. Đặc điểm của nông, lâm, thuỷ sản:

  1. Nông sản, thuỷ sản là lương thực chứa các chất dinh dưỡng cần thiết.

  2. Đa số nông sản chứa nhiều nước.

  3. Dễ bị VSV xâm nhiễm gây thối hỏng.

  4. Lâm sản chứa chủ yếu là chất xơ, là nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.

III. nh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản:

 

1. Độ ẩm không khí

- Độ ẩm không khí cao làm cho nông lâm thủy sản khô bị ẩm trở lại → tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật, côn trùng phá hại.

2. Nhiệt độ:

- Nhiệt độ  tăng lên thì hoạt động của vi sinh vật tăng, các phản ứng sinh hoá cũng  tăng lên→ nông, lâm, thủy sản bảo quản nóng lên→ chất lượng của chúng bị giảm.

3. Sự phá hại của các loại vi sinh vật và côn trùng, sâu bọ, gặm nhấm.

  1. Củng cố
  1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo, quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
  2. Đặc điểm cơ bản của nông, lâm, thuỷ sản và các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản trong sản xuất.

 

  1. Hướng dẫn về nhà

Học bài cũ và đọc trước bài mới

D: Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 41: BẢO QUẢN HẠT CỦ LÀM GIỐNG

A: Mục tiêu

  1. Kiến thức:

Hiểu được mục đích và phương pháp bảo quản hạt giống

  1. Kỹ năng

Học sinh rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế

  1. Tư duy, thái độ

Giúp học sinh có thái độ tích cực trong việc bảo quản hạt giống  và củ giống

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu và hệ thống câu hỏi
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

  1. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Kiểm tra bài cũ

-         Hãy nêu rõ mục đích, ý nghĩa của công tác bảo, quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.

-         Trong bảo quản cần chú ý đến đặc điểm nào của nông, lâm, thuỷ sản.

-         Những yếu tố nào của môi trường ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản.

 

 

 

 

  1. Bài mới

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:Bảo quản hạt giống nhằm mục đích gì?

 

 

 

GV: Hạt giống đưa vào bảo quản cần đạt những tiêu chuẩn gì?

 

 

 

GV: Các phương pháp bảo quản hạt giống? Sử dụng phương pháp đó trong trường hợp nào?

 

GV: Những căn cứ để đưa ra các phương pháp bảo quản trên?

GV: Bảo quản hạt giống có gì khác với bảo quản nông, lâm sản nói chung?

GV: Trình bày quy trình bảo quản hạt giống?

GV: Ở địa phương em hạt giống được bảo quản ntn?

GV: Các công ty giống cây trồng, người ta bảo quản hạt giống ở đâu?

 

GV: Nông dân bảo quản hạt giống ntn?


GV: Khi tiến hành bảo quản hat giống cần có tiêu chuẩn gì?

 

 

- Những loại cây nào trồng bằng củ?

- GV: Về mặt bảo quản, củ giống có gì khác so với hạt giống?

- GV: Tại sao củ giống thường được bảo quản ngắn ngày?

- GV: Để có được củ làm giống tốt thì củ phải đảm bảo những tính chất gì?

- GV: Tính chất củ giống có thể tóm tắt trong 3 tiêu chuẩn:

+ Có chất lượng cao

+ Đồng đều, nguyên vẹn, nẩy mầm tốt.

+ Không bị sâu, bệnh

- GV:

Em hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản củ giống?

- GV:

+ Theo em có những biện pháp nào để bảo quản củ giống?

+ Khi bảo quản củ giống cần chú ý điều gì?

Phải xử lí ức chế nẩy mầm, không bảo quản trong bao, túi kín vì hô hấp sẽ làm nhiệt độ tăng, VSV dễ xâm nhập

 

 

I. Bảo quản hạt giống:

- Giữ độ nảy mầm của hạt

- Hạn chế tổn thất về số lượng, chất lượng hạt giống

- Duy trì tính đa dạng sinh học

1. Tiêu chuẩn hạt giống:

     - Có chất lượng cao.

     - Thuần chủng

     - Không bị sâu bệnh.

  2. Các phương pháp bảo quản hạt giống:

     - Bảo quản trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.

     - Bảo quản trong điều kiện lạnh

     - Bảo quản trong điều kiện lạnh đông.

 

 

 

  3. Quy trình bảo quản hạt giống:

     Thu hoạch Tách hạt Phân loại và làm sạch Làm khô Xử lí bảo quản Đóng gói Bảo quản Sử dụng

 

 

 

 

 

 II. Bảo quản củ giống:

1. Tiêu chuẩn của củ giống

- Có chất lượng cao

- Đồng đều, không quá già, không quá non

- Không bị sâu bệnh

- Không bị lẫn với các giống khác

- Còn nguyên vẹn

- Khả năng nảy mầm cao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Quy trình bảo quản củ giống

Thu hoạch → làm sạch, phân loại →  xử lí phòng chống VSV hại → xử lí ức chế nảy mầm →  bảo quản → sử dụng

.

 

 

 

  1. Củng cố

1.     Hãy cho biết một số phương pháp bảo quản các loại hạt giống?

2.     Hãy cho biết những chỉ tiêu nào caanc phải lưu ý trong quá trình bảo quản hạt, củ giống?

 

 

  1. Hướng dẫn về nhà

-         Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

-         Soạn bài theo yêu cầu đã hướng dẫn.

-         Chuẩn bị bài tiếp theo bài 42 .

 

D: Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 42: BẢO QUẢN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

A: Mục tiêu

  1. Kiến thức:

-         Biết được các loại kho và phương pháp bảo quản thóc, rau, ngô, hoa quả tươi.

-         Biết được quy trình bảo quản thóc, ngô, khoai lang, sắn.

  1. Kỹ năng

Học sinh rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế.

  1. Tư duy, thái độ

Giúp học sinh có thái độ tích cực trong công tác bảo quản lương thực, thực phấm.

B: Chuẩn bị

1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu và hệ thống câu hỏi

2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

  1. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Kiểm tra bài cũ

1.Hãy cho biết một số phương pháp bảo quản các loại hạt giống?

2. Hãy cho biết những chỉ tiêu nào caanc phải lưu ý trong quá trình bảo quản hạt, củ giống?

 

 

III.  Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

GV: Lương thực được bảo quản trong các phương tiện nào? Kể tên các loại phương tiện mà em biết?

GV: Hãy mô tả nhà kho và kho silo?

 

 

GV: Các phương pháp bảo quản thóc, ngô?

GV: các nước đang phát triển, lương thực được bảo quản ở đâu, còn ở nông thôn nước ta lúa, ngô được bảo quản trong những phương tiện nào?

 

GV: Quy trình bảo quản thóc, ngô?

 

 

 

 

 

 

GV: Trình bày quy trình bảo quản sắn lát khô, khoai lang tươi?

GV: Khi bảo quản sắn lát khô cần chú ý gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Các phương pháp bảo quản rau, hoa, quả tươi? Phương pháp nào phổ biến hơn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Trình bày quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh?

Một loại quả sẽ có một quy trình bảo quản thích hợp riêng

I. Bảo quản lương thực:

   1. Bảo quản thóc, ngô:

     a) Các dạng kho bảo quản:

- Nhà kho

- Kho silo

 

     b) Một số phương pháp bảo quản:

      - Phương pháp bảo quản đổ rời, thông do tự nhiên hay thông gió tích cực có cào đảo trong nhà kho và kho silo.

      - Phương pháp bảo quản đóng bao.

 

c) Quy trình bảo quản thóc, ngô:

Thu hoạch → tuốt, tẽ hạt → Làm sạch và phân loại → làm khô →   làm nguội →  phân loại theo chất lượng →  bảo quản →  sử dụng

    2. Bảo quản khoai lang, sắn (củ mì):

     a) Quy trình bảo quản sắn lát khô:

Thu hoạch → chặt cuống, gọt vỏ →làm sạch→ thái lát→ làm khô → đóng gói→bảo quản kín, nơi khô ráo→ sử dụng.

b) Quy trình bảo quản khoai lang tươi:

Thu hoạch và lựa chọn khoai → Hong khô → Xử lí chất chống nấm → Hong khô → Xử lí chất chống nảy mầm→ phủ cát khô → bảo quản → sử dụng

 II. Bảo quản rau, hoa, quả tươi:

1. Một số phương pháp bảo quản rau, hoa, quả tươi:

- Bảo quản ở điều kiện bình thường

- Bảo quản lạnh

- Bảo quản trong môi trường khí biến đổi

- Bảo quản bằng hoá chất

- Bằng chiếu xạ

   2. Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh:

Thu hái → chọn lựa →  Làm sạch →  làm ráo nước →  bao gói  → bảo quản lạnh  → sử dụng

 

IV. Củng cố

- Các loại kho và các phương pháp bảo quản lúa, ngô.

- Quy trình bảo quản lúa, ngô.

        - Quy trình bảo quản khoai lang, sắn.

V. Hướng dẫn về nhà

Học bài cũ và đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 44: CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết được phương pháp chế biến gạo từ thóc.

- Biết được quy trình công nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn.

- Biết được quy trình chế biến rau quả

2. Kỹ năng

Học sinh rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm hiểu thực tế.

3. Tư duy, thái độ

Giúp học sinh có thái độ tích cực trong công tác chế biến lương thực, thực phẩm.

B: Chuẩn bị

1. Giáo viên: Giáo án , máy chiếu và hệ thống câu hỏi

2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

- Các loại kho và các phương pháp bảo quản lúa, ngô.

- Quy trình bảo quản lúa, ngô.

        - Quy trình bảo quản khoai lang, sắn.

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Quy trình công nghệ chế biến gạo từ thóc?

GV: Thế nào là gạo lật (gạo lức)?

GV: Ở một số địa phương, gạo được chế biến như thế nào? Chế biến gạo bằng phương pháp truyền thống?

 

GV: Các phương pháp thường dùng để chế biến sắn?

GV: Các phương pháp chế biến sắn thường thấy ở địa phương em?

 

 

 

 

 

 

GV: Quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn?

 

 

 

 

 

 

GV: Các phương pháp chế biến rau, quả?

GV: Hãy nêu 1 số sản phẩm được chế biến từ rau quả?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Quy trình công nghệ chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hộp?

 

GV: Trong quá trình trên thì khâu nào là quan trọng nhất? Vì sao?

I. Chế biến gạo từ thóc:

Làm sạch thóc Xay Tách trấu Xát trắng Đánh bóng Bảo quản Sử dụng

II. Chế biến sắn (khoai mì):

1. Một số phương pháp chế biến:

- Thái lát, phơi khô

- chẻ, chặt khúc, phơi khô

- Phơi cả củ(sắn gạc hươu)

- Nạo thành sợi rồi phơi khô

- Chế biến bột sắn

- Chế biến tinh bột sắna

-Lên men sắn tươi để sản xuất thức ăn gia súc

2. Quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn:   

Sắn thu hoạch →làm sạch →  nghiền(xát)→ tách bã →thu hồi tinh bột → bảo quản ướt → làm khô → đóng gói→ sử dụng

 

 

II. Chế biến rau, quả:

   1. Một số phương pháp chế biến rau, quả:   Đóng hộp, sấy khô, chế biến các loại nước uống, muối chua .      

   2. Quy trình công nghệ chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hộp:

     Nguyên liệu rau, quả Phân loại Làm sạch Xử lí cơ học Xử lí nhiệt Vào hộp Bài khí Ghép mí Thanh trùng Làm nguội Bảo quản thành phẩm Sử dụng

 

IV. Củng cố

-         Các phương pháp chế biến gạo từ thóc?

-         Công nghệ chế biến rau, quả?

 

V. Dặn dò về nhà

-         Học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong SGK.

-         Chuẩn bị bài 45

 

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 45: THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN XIRÔ TỪ QUẢ

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

Làm được xi rô từ một số loại quả

2. Kỹ năng

Rèn luyện kĩ năng chế biến một số sản phẩm thông thường, đảm bảo quy trình an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong chăn nuôi.

3. Tư duy, thái độ

Có thái độ ham học hỏi về các phương pháp chế biến

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án , máy chiếu, mẫu đánh giá kết quả thực hành và hệ thống câu hỏi
  2. Học sinh: Quả, đường kính, lọ thủy tinh

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ( không)

 

 

 

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

 

 

GV: Giới thiệu quy trình thực hành.

- Hướng dẫn HS ghi kết quả và nhận xét kết quả thực hành.

- Kiểm tra nếu HS đã nắm quy trình thực hành.

- Phân nhóm HS thực hành (4 nhóm).

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Cho HS tiến hành theo đúng quy trình.

- Quan sát, nhắc nhở HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đánh giá về việc thực hiện quy trình và kết quả thực hành.

Thực hành

I. Mục tiêu: SGK

II. Chuẩn bị: SGK

III. Quy trình thực hành:

   - Bước 1. Quả tươi ngon được lựa chọn cẩm thận, loại bỏ những quả bị giập; quả bị sâu, bệnh; rửa sạch, để ráo nước.

    - Bước 2. Xếp quả vào lọ thuỷ tinh, cứ một lớp quả, một lớp đường, chú ý dành một phần đường để phủ kín lớp quả trên cùng nhằm hạn chế sự lây nhiễm của vi sinh vật. Sau đó đậy lọ thật kín.

    - Bước 3. Sau 20-30 ngày, nước quả được chiết ra tạo thành xi rô. Gạn dịch chiết vào lọ thuỷ tinh sạch khác để tiện sử dụng. 

III. Đánh giá kết quả:    

 

Đánh giá kết quả theo mẫu

Chỉ tiêu đánh giá

Kết quả đánh giá

Người đánh giá

Tốt

Đạt

Không đạt

Thực hiện quy trình

 

 

 

 

Thao tác kĩ thuật

 

 

 

 

Kết quả thực hành

 

 

 

 

 

 

IV. Củng cố:

       -  Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện quy trình thực hành của HS.

       -  Yêu cầu HS dọn dẹp PTN sau khi đã thực hành xong.

     V. Hướng dẫn về nhà:

       -  Hoàn thành bảng tường trình kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau.

       -  Đọc trước bài 48

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 48: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ LÂM SẢN

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học xong bài này học sinh phải biết được một số phương pháp chế biến chề, cà phê

- Biết được phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp

- Biết được một số sản phẩm chế biến từ lâm sản.

2. Kỹ năng

     Học sinh vận dụng kiến thức giải một số khâu chế biến chè trong hộ gia đình.

3. Tư duy, thái độ

Học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường.

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ( không)

 

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Kể tên một số cây công nghiệp trồng nhiều ở nước ta?

GV: Em hãy kể tên những loại chè mà gia đình em thường dùng?

Vì sao chè có tên gọi khác nhau?

 

GV: Kể tên một số phương pháp chế biến chè mà em biết?

 

 

 

 

GV: Quy trình chế biến chè xanh theo phương pháp truyền thống (ở gđ)?

 

GV:Quy trình chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp?

GV: Vì sao phải tiến hành diệt men trong lá chè?

→ ngăn chặn sự lên men và quá trình oxi hóa để nước chè có màu xanh tươi hoặc xanh vàng.

GV: Men trong lá chè có ảnh hưởng gì đến màu sắc của nước chè?

→ Làm nước có màu đỏ, đen, vàng tùy ý.

GV: Người ta cần làm gì để tạo ra các loại chè có màu sắc khác nhau?

→ Tác động lên enzyme có trong lá chè.

GV: Loại lá nào của cây chè được dùng để chế biến chè?

→ lá non

 

 

GV: Các phương pháp chế biến cà phê nhân?

 

GV: Trình tự quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt?

- Cà phê thóc có đặc điểm?

→ mất lớp vỏ quả và vỏ thịt

- Vì sao phải tiến hành ngâm ủ quả cà phê?

→ loại bỏ vỏ lớp vỏ thịt và tạo mùi thơm

- Cà phê nhân có đặc điểm?

→ không còn lớp vỏ quả và vỏ thịt, vỏ trấu

GV: Trong quy trình trên khâu nào là quan trọng nhất? Vì sao?

 

 

 

GV: Hãy nêu 1 số sản phẩm được làm từ gỗ?

 

 

 

 

 

 

 

I. Chế biến sản phẩm cây công nghiệp (chè, cà phê,…);

  1. Chế biến chè:

    a) Một số phương pháp chế biến

     - Chế biến chè đen

     - Chế biến chè xanh

     - Chế biến chè vàng

     - Chế biến chè đỏ

    b) Quy trình chế biến chè xanh quy mô công nghiệp:

     Nguyên liệu (lá chè xanh) làm héo Diệt men trong lá chè Vò chè Làm khô Phân loại, đóng gói Sử dụng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chế biến cà phê nhân:

    a) Một số phương pháp chế biến

    - Phương pháp chế biến ướt(cho chất lượng cao)

    - Phương pháp chế biến khô    b) Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt:

     Thu hái quả cà phê Phân loại, làm sạch Bóc vỏ quả Ngâm ủ (lên men) Rửa nhớt Làm khô Cà phê thóc Xát bỏ vỏ trấu Cà phê nhân Đóng gói Bảo quản Sử dụng.

   - Phương pháp chế biến khô:

Phơi nguyên quả tươi(hoặc xác vỏ quả) → độ ẩm còn 12-13% →  Xát Cà phê khô ra Cà phê nhân.

 

 

II. Một số sản phẩm chế biến từ lâm sản:                  

- Ván gỗ xẻ, gỗ dán

- Đồ mộc dân dụng và trang trí nội thất

- Bột gỗ để sản xuất giấy

 

IV. Củng cố

- Cho biết các phương pháp chế biến chè và quy trình chế biến chè xanh theo phương pháp công nghiệp

V. Dặn dò

Học bài cũ và đọc trước bài mới

d. Bổ sung giáo án

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

XEM BĂNG HÌNH VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG SẢN

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

  Biết quy trình bảo quản nông sản

2. Kỹ năng

       Biết các phương pháp chế biến nông sản

3. Tư duy, thái độ

Tìm tòi sáng tạo

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án và video về các phương pháp bảo quản, chế biến nông sản
  2. Học sinh:

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ( không)

III. Bài mới

 

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho HS xem băng hình về các phương pháp bảo quản, chế biến nông sản

+ Quy trình bảo quản, chế biến khoai tây

+ Quy trình bảo quản, chế biến khoai lang

+ Quy trình chế biến và bảo quản ngô

 

 

Gv: chia lớp thành 3 nhóm

+ Nhóm 1: Viết lại quy trình bảo quản và chế biến khoai tây

+ Nhóm 2: Viết lại quy trình bảo quản và chế biến khoai lang

+ Nhóm 3: Viết lại quy trình bảo quản và chế biến ngô

 

 

 

GV: Nhận xét giờ thực hành

I. Xem băng hình về các phương pháp bảo quản, chế biến nông sản

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thảo luận

 

Quy trình

Nội dung

Bảo quản

 

Chế biến

 

IV. Củng cố

Nêu quy trình bảo quản và chế biến thóc tại gia đình em?

V. Dặn dò

Đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

XEM BĂNG HÌNH VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN RAU QUẢ

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

 Biết quy trình chế biến các sản phẩm từ rau

2. Kỹ năng

      Biết các phương pháp chế biến nông sản

3. Tư duy, thái độ

Tìm tòi sáng tạo

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án và video về các phương pháp bảo quản, chế biến rau quả
  2. Học sinh:

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ( không)

III. Bài mới

 

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho HS xem băng hình về các phương pháp bảo quản, chế biến rau quả

+ Quy trình bảo quản, chế biến rau cải

+ Quy trình bảo quản, chế biến quả chuối

+ Quy trình chế biến và bảo quản quả ớt

 

 

Gv: chia lớp thành 3 nhóm

+ Nhóm 1: Viết lại quy trình bảo quản và chế biến rau cải

+ Nhóm 2: Viết lại quy trình bảo quản và chế biến quả chuối

+ Nhóm 3: Viết lại quy trình bảo quản và chế biến quả ớt

 

 

 

GV: Nhận xét giờ thực hành

I. Xem băng hình về các phương pháp bảo quản, chế biến rau quả

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Thảo luận

 

Quy trình

Nội dung

Bảo quản

 

Chế biến

 

IV. Củng cố

Nêu quy trình bảo quản và chế biến các loại rau tại gia đình em?

V. Dặn dò

Đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

ÔN TẬP CHƯƠNG 3

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

 Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương 3.

2. Kỹ năng

     Củng cố lại các kiến thức đã học.

3. Tư duy, thái độ

Tích cực trong học tập.

B: Chuẩn bị

1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi ôn tập

2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ( không)

III. Bài mới

 

 

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

 

 

 

GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại những kiến thức đã học

 

 

 

Đưa ra những nội dung trọng tâm của từng bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Đưa ra một số câu hỏi và hướng dẫn HS ôn tập

 

I. Nội dung ôn tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Câu hỏi ôn tập

 

  1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo, quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
  2. Đặc điểm cơ bản của nông, lâm, thuỷ sản và các yếu tố của môi trường ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản trong sản xuất.

 

3. Quy trình bảo quản lúa, ngô.

        4. Quy trình bảo quản khoai lang, sắn.

   5. Các phương pháp chế biến gạo từ thóc?

        6. Cho biết các phương pháp chế biến chè và quy trình chế biến chè xanh theo phương pháp công nghiệp

       7. Tiêu chuẩn chọn hạt giống là gì?

       8. Đặc điểm của nhà kho bảo quản thóc ngô là gì?

 

IV. Củng cố

Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm

V. Hướng dẫn về nhà

Ôn tập và học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

KIỂM TRA 1 TIẾT

A: Mục tiêu

  1. Kiến thức:

Đánh giá khả năng nhận thức của học sinh về phần bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp

  1. Kỹ năng

Làm bài

  1. Tư duy, thái độ

Nghiêm túc

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Đề bài và đáp án
  2. Học sinh:

C: Tiến trình

  1. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Kiểm tra bài cũ
  2. Bài mới

 

 

 

 

 

Họ và tên học sinh:..........................................................................Lớp 10

Phần trả lời :

- Số thứ tự câu trả lời dưới đây tương ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề.

- Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng.

01

11

02

12

03

13

04

14

05

15 

06

16

07

17

08

18

09

19

10

20

 

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5đ)

Câu 1: Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh gồm mấy bước?

A. 6 B. 7 C. 8 D. 5

Câu 2: Loại lâm sản nào chiếm tỉ trọng lớn trong chế biến lâm sản ?

A. Mây. B. Tre. C. Nứa. D. Gỗ

Câu 3: Phương pháp bảo quản đổ rời, thông gió tự nhiên hay thông gió tích cực có cào đảo thường gắn liền với phương tiện bảo quản nào ?

A. Chum, nhà kho. B. Nhà kho, thùng phuy

C. Kho silô, chum D. Nhà kho, kho silô.

Câu 4: Ý nghĩa của việc làm khô trong quy trình bảo quản hạt giống là:

A. Làm giảm độ ẩm trong hạt.

B. Diệt mầm bệnh, vi khuẩn.

C. Làm tăng độ ẩm trong hạt.

D. Làm cho chín những hạt còn xanh khi thu hoạch.

Câu 5: Phương pháp bảo quản lương thực, thực phẩm phổ biến của nhân dân ta là:

A. Sử dụng nhà kho B. Sử dụng công nghệ hiện đại

C. Sử dụng công nghệ cao D. Sử dụng kho xilo

Câu 6: Tác dụng của việc bao gói trước khi bảo quản lạnh trong bảo quản rau, quả tươi là:

A. Giảm hoạt động sống của rau, quả và vi sinh vật gây hại.

B. Tránh đông cứng rau, quả.

C. Tránh mất nước.

D. Tránh lạnh trực tiếp.

Câu 7: Hạt để làm giống cần có các tiêu chuẩn sau:

A. Chất lượng tốt, thuần chủng, không sâu bệnh. 

B. Sức chống chịu cao, không sâu bệnh, khô.

C. Khô, sức sống tốt, không sâu bệnh 

D. Sức sống cao, chất lượng tốt, không sâu bệnh

Câu 8: Bảo quản rau, quả trong môi trường khí biến đổi là môi trường có:

A. Hàm lượng oxi 5 – 10 % và khí CO2 từ 2 – 4 % 

B. Hàm lượng oxi 1 – 10 % và khí CO2 từ 3 – 5 % 

C. Hàm lượng oxi 10 – 20 % và khí CO2 từ 2 – 4 % 

D. Hàm lượng oxi 15 – 30 % và khí CO2 từ 7 – 10 % 

Câu 9: Người ta có thể dùng phương pháp chiếu xạ để bảo quản :

A. rau, quả tươi B. thịt C. trứng D. sữa

Câu 10: Để bảo quản hạt giống dài hạn cần:

A. Giữ ở nhiệt độ 30 – 40oC, độ ẩm 35 – 40%

B. Giữ ở nhiệt độ - 10oC, độ ẩm 35 – 40%

C. Giữ ở nhiệt độ bình thường, độ ẩm 35 – 40%

D. Giữ ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.

Câu 11: Trong quy trình chế biến chè xanh theo quy mô công nghiệp vò chè có tác dụng gì? ?

A. Làm chè nhanh khô hơn B. Dễ hòa tan các chất trong nước

C. Oxy hóa chất Tanin D. Cả B và C

Câu 12: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt, để thu được cà phê nhân chất lượng cao cần:

A. Loại bỏ cà phê xanh, rửa sạch nhớt, thu hái cà phê đúng thời vụ

B. Rửa sạch nhớt, loại bỏ cà phê xanh, thu hái cà phê đúng thời vụ

C. Thu hái cà phê đúng thời vụ, sấy cà phê nhân đến độ ẩm đảm bảo là 12,5 – 13%.

D. Rửa sạch nhớt, sấy cà phê nhân đến độ ẩm đảm bảo là 12,5 – 13%, loại bỏ cà phê xanh.

Câu 13: Quy trình: “ Thu hoạch→ Tuốt, tẻ hạt → Làm sạch, phân loại → Làm khô → Làm nguội → Phân loại theo chất lượng → Bảo quản → Sử dụng ” là quy trình bảo quản:

A. Khoai lang tươi B. Thóc, ngô C. Sắn lát khô D. Hạt giống

Câu 14: Trong quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt, bước nào giúp tạo hương vị cà phê thơm ngon?

A. Xát bỏ vỏ trấu. B. Ngâm ủ (lên men). 

C. Làm sạch. D. Bóc vỏ quả.

Câu 15: Quy trình: “ Nguyên liệu rau, quả → Phân loại → Làm sạch → Xử lí cơ học → Xử lí nhiệt → Vào hộp → Bài khí → Ghép mí → Thanh trùng → Làm nguội → Bảo quản thành phẩm → Sử dụng” là quy trình:

A. Bảo quản lạnh rau, quả.

B. Bảo quản rau, quả theo phương pháp đóng hộp.

C. Chế biến rau, quả theo phương pháp đóng hộp.

D. Bảo quản thường.

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nông, lâm, thủy sản?

A. Đa số nông, thủy sản chứa nhiều nước.   

B. Lâm sản chứa chủ yếu là chất xơ.

C. Khó bị vi sinh vật xâm nhiễm.

D. Nông sản, thủy sản là lương thực, thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết: đạm, bột, béo…

Câu 17: Thu hoạch -> chặt cuống, gọt vỏ -> làm sạch -> thái lát -> làm khô -> đóng gói -> bảo quản kín, nơi khô ráo -> sử dụng là quy trình bảo quản:

A: Thóc, ngô.                   B: Sắn lát khô.             

C: Khoai lang tươi.           D: Hạt giống.

Câu 18: Bảo quản thịt theo phương pháp cổ truyền là:

A: Làm lạnh và lạnh đông.    B: Hun khói, ủ chua.  

C: Đóng hộp, sấy khô.           D: Ướp muối.

Câu 19: Đặc điểm của bảo quản thịt bằng phương pháp ướp muối là:

A. Thịt tươi, ngon.      B. Thịt mềm mại.

C. Thịt mặn.               D. Hao hụt dinh dưỡng ít.

 

 

Câu 20: Trong quy trình công nghệ chế biến gạo từ thóc, giai đoạn xát trắng nhằm mục đích:

A. Bóc vỏ.                       B. Tách hạt gạo khỏi trấu.

C. Tách cám                    D. Làm cho gạo ít bị gãy.

 

II: PHẦN TỰ LUẬN (5đ)

Câu 1. Hãy kể một số phương pháp bảo quản rau, quả tươi mà em biết? trình bày qui trình bảo quản một loại quả tươi mà em biết?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

01

11

02

12

03

13

04

14

05

15 

06

16

07

17

08

18

09

19

10

20

 

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Hãy kể một số phương pháp bảo quản rau, quả tươi mà em biết? Trình bày quy trình bảo quản hoa quả tươi bằng phương pháp lạnh?

*Một số phương pháp bảo quản rau, hoa và quả tươi: (3.0)

- Bảo quản ở điều kiện bình thường: 25 – 30­­­0C

- Bảo quản trong môi trường khí biến đổi: O3, CO2, O2,…

- Bảo quản bắng hóa chất: Ozon

- Bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ: tia gamma

- Bảo quản bằng phương pháp lạnh: 5 150C

*Quy trình bảo quản quả dâu tây tươi bằng phương pháp lạnh: (2.0)

Thu hái→ Chọn lựa→ Làm sạch→ Làm ráo nước→ Bao gói→ Bảo quản lạnh→ Sử dụng

 

 

 

  1. Củng cố

 

  1. Hướng dẫn về nhà

D: Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 49: BÀI MỞ ĐẦU

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết được các khái niệm cơ bản về tạo lập doanh nghiệp

- Xác định được mối quan hệ giữa các khái niệm

2. Kỹ năng

Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức

3. Tư duy, thái độ

Vận dụng được các khái niệm để học tốt các bài trong phần tạo lập doanh nghiệp.

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ( không)

III. Bài mới

 

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Đặt tình huống: Ông K làm ăn nhiều năm dành được một số tiền hợp pháp. Ông muốn dùng số vốn nhàn rỗi đó để mở một showroom trang trí nội thất. Ông chuẩn bị mặt bằng, đăng kí xin giấy phép kinh doanh và liên hệ nhà sản xuất để lấy các mặt hàng về mở showroom tại nhà riêng. Sau một thời gian mua bán, ông thu hồi được vốn và thu được lợi nhuận.

GV:

+ Ông K muốn dùng số vốn hợp pháp vào việc gì?

+ Trước khi mở showroom thì ông K chuẩn bị những gì?

+ Mục đích của việc mở showroom là gì?

 

GV:Kinh doanh là gì?

-  GV kết luận:

- Treo hình 49 trang 150 SGK phóng to lên, yêu cầu nhóm 2HS quan sát, thảo luận trả lời các câu hỏi sau trong 2 phút

GV:

+ Hoạt động kinh doanh nhằm mục đích gì ?

+ Để tiến hành hoạt động kinh doanh, nhà kinhdoanh phải đầu tư những gì?

+ Người ta có những loại hình kinh doanh nào? Cho VD cụ thể cho từng lĩnh vực kinh doanh

 

 

Cho VD, treo các hình về hoạt động kinh doanh

+ Sản xuất: (người nông dân chăn nuôi (qui mô lớn), công ti, xí nghiệp,…)

+ Thương mại: thực hiện trao đổi mua bán (cửa hàng bách hóa, đại lí xăng dầu, cửa hàng vật liệu xây dựng,…)

+ Dịch vụ: các loại hình dịch vụ (như du lịch, khách sạn, bưu chính viễn thông,…)

 

- Đặt tình huống: Còn một tháng nữa là đến ngày khai giảng. Chị T nhận thấy nhu cầu mua sắm sách vở và dụng cụ học tập của học sinh trong vùng tăng cao, mà trong vùng lại chưa có nhà sách nào. Chị quyết định mở một cửa hàng sách thiết bị gần trường cấp 3. Sau một thời gian kinh doanh chị T đã thu hồi vốn và có thêm một khoảng lợi nhuận.

GV:Chị T mở cửa hàng sách thiết bị ở đâu? Kinh doanh có lãi không?

Như vậy, cơ hội để chị T mở cửa hàng sách thiết bị là gì?

Gọi HS trả lời

- Nhận xét, giải thích thêm

GV:Liên hệ từ tình huống trên, em hãy cho biết cơ hội kinh doanh là gì?

Gọi HS trả lời

- Kết luận

Hỏi: Liên hệ thực tế trên địa bàn đang cư trú, có những nơi nào diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa, dịch vụ?

GV:Hãy nhắc lại các hoạt động kinh doanh. Ai sẽ thực hiện những hoạt động đó?

- Diễn giảng: Để thực hiện hoạt động kinh doanh cần có 1 tổ chức, và tổ chức đó được gọi là doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp là gì?

 

- Diễn giảng:

Đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp tư nhân

+ Doanh nghiệp nhà nước

+ Công ti

Lưu ý: Cần phân biệt kinh doanh của doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia đình

 

GV:Trong hoạt động mua bán đó bao gồm thành phần nào?

GV:Người bán bán cái gì?

+ Người bán có thể là người sản xuất, người cung ứng

- Người mua mua những gì?

GV:Thị trường là gì?

- Kết luận

- Theo em có những loại hình thị trường nào?

GV:Hãy nhắc lại các hoạt động kinh doanh. Ai sẽ thực hiện những hoạt động đó?

- Diễn giảng: Để thực hiện hoạt động kinh doanh cần có 1 tổ chức, và tổ chức đó được gọi là doanh nghiệp. Vậy doanh nghiệp là gì?

 

- Diễn giảng:

Đơn vị kinh doanh của doanh nghiệp:

+ Doanh nghiệp tư nhân

+ Doanh nghiệp nhà nước

+ Công ti

Lưu ý: Cần phân biệt kinh doanh của doanh nghiệp và kinh doanh hộ gia đình

Hỏi: Em hãy kể tên một công ti mà em biết tại địa phương?

GV:Công ti là gì?

GV:Dựa vào danh sách doanh nghiệp trong phiếu học tập số 1, em hãy kể tên công ti trách nhiệm hữu hạn mà em biết.

- Nhận xét, diễn giảng

- Giới thiệu thêm: công ti TNHH có 2 dạng: công ti TNHH 1 thành viên, công ti TNHH 2 thành viên.

- Hãy kể tên một vài công ti cổ phần mà em biết.

- Nhận xét, diễn giảng:

+ Các công ti cổ phần: công ti CP xi măng Tây Đô, công ti CP dược Hậu Giang,...

+ Công ti cổ phần là loại hình doanh nghiệp tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Kinh doanh

   Là việc thực hiện những công việc mà pháp luật cho phép nhằm thu lợi nhuận, bao gồm: sản xuất, dịch vụ,  mua-bán hàng hoá.

  Sơ đồ: SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Cơ hội kinh doanh

   Là những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để nhà kinh doanh (doanh nghiệp) thực hiện được mục tiêu kinh doanh.(thu lợi nhuận)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Thị trường:

  - Là nơi diễn ra các hoạt động mua bán hàng hoá hoặc dịch vụ.

- 1 số loại thị trường: hàng hoá, dịch vụ, trong nước, ngoài nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. Doanh nghiệp :

      Là 1 tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh.

      Các đơn vị kinh doanh: tư nhân, nhà nước, công ti (gồm nhiều chủ sở hữu)

 

 

 

 

 

V. Công ti

Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất từ 2 thành viên trở lên, trong đó các thành viên cùng chia lợi nhuận, cùng chịu lỗ tương ứng với phần góp vốn và chỉ chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ti trong phần vốn của mình góp vào công ti

  Có 2 loại công ti : công ti trách nhiệm hữu hạn và công ti cổ phần

1.  Công ti TNHH:

+ Vốn góp

+ Chuyển nhượng vốn giữa các thành viên.

+ Chuyển nhượng vốn cho người khác ngoài công ti.

 

2. Công ti cổ phần:

+ Số thành viên tối thiểu

+ Vốn điều lệ

+ Cổ phần

+ Mệnh giá cổ phiếu

+ Quy định về cổ phiếu

 

IV. Củng cố

Cho học sinh trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm

V. Hướng dẫn về nhà

Học bài và đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 50: DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (T1)

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

Hiểu được thế nào là tổ chức kinh doanh hộ gia đình

2. Kỹ năng

     Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức

3. Tư duy, thái độ

Có hứng thú trong kinh doanh

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án, câu hỏicác tình huống kinh doanh
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là cơ hội kinh doanh

- Công ty là gì? Có những loại công ty nào?

III. Bài mới

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV:Kinh doanh hộ gia đình bao gồm những loại hình kinh doanh nào?

GV:Kể tên những loại hình kinh doanh có ở địa phương em? Cho ví dụ

GV: Kinh doanh hộ gia đình có đặc điểm gì?

Phân tích các đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình cho HS nắm rõ kết hợp với giáo dục ý thức.

 

 

 

 

 

GV: Cần tổ chức hoạt động nào trong kinh doanh hộ gia đình?

GV: Em hiểu thế nào là tổ chức vốn kinh doanh?

GV:Vốn trong kinh doanh hộ gia đình có từ đâu?

 

 

GV: Lao động trong kinh doanh hộ gia đình được tổ chức ntn?

 

GV: Kinh doanh hộ gia đình cần xây dựng những kế hoạch kinh doanh nào?

 

GV:Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất ra được xây dựng ntn?

GV: Cho ví dụ cụ thể?

 

 

GV: Em hiểu ntn là kế hoạch mua gom sản phẩm để bán?

I. Kinh doanh hộ gia đình

  1. Đặc điểm kinh doanh hộ gia đình: 

  -  Kinh doanh hộ gia đình bao gồm: sản xuất, thương mại và tổ chức các hoạt động dịch vụ.

  -   Đặc điểm của kinh doan hộ gia đình:

   + Là loại hình kinh doanh nhỏ, thuộc sở hữu tư nhân, cá nhân tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh.

   + Quy mô kinh doanh nhỏ.

   + Công nghệ kinh doanh đơn giản.

   + Lao động thường là thân nhân trong gia đình.

 

  2. Tổ chức hoạt động kinh doanh gia đình: 

   a) Tổ chức vốn kinh doanh:

Có 2 loại vốn: + Vốn cố định

                         + Vốn lưu động

   b) Tổ chức sử dụng lao động:

    - Sử dụng lao động của gia đình.

    - Tổ chức sử dụng lao động linh hoạt: một lao động có thể làm nhiều việc khác nhau.

  3. Xây dựng kế hoạch kinh doanh hộ gia đình:

   a) Kế hoạch bán sản phẩm do gia đình sản xuất ra:

Mức bán sản phẩm ra thị trường = Tổng số lượng sản phảm sản xuất ra – Số sản phẩm gia đình tiêu dùng.

   b) Kế hoạch mua gom sản phẩm để bán:

    - Mua gom sản phẩm để bán là hoạt động thương mại, lượng sản phẩm mua phụ thuộc vào khả năng và nhu cầu bán ra

 

 

IV. Củng cố

Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm gì

V. Hướng dẫn về nhà

Học bài và đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 50: DOANH NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP (T2)

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

      Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp nhỏ và những lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ

2. Kỹ năng

Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức

3. Tư duy, thái độ

Có hứng thú trong kinh doanh

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án, câu hỏicác tình huống kinh doanh
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

- Thế nào là cơ hội kinh doanh

- Công ty là gì? Có những loại công ty nào?

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

GV: Cho ví dụ cụ thể?

VD về các doanh nghiệp đang hoạt động ở Phú Thọ

GV: Nhận xét về đặc điểm của các doanh nghiệp trên?

GV:Từ các ví dụ trên hãy cho biết đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ?

Giải thích 3 đặc điểm trên?

 

GV: DNN có những thuận lợi gì?

 

 

 

GV: Bên cạnh những thuận lợi trên, DNN nhỏ gặp phải những khó khăn gì?

GV:Vì sao DNN gặp phải những khó khăn trên?

GV:Với những khó khăn và thuận lợi trên thì DNN phù hợp với những lĩnh vực kinh doanh nào?

GV: Hoạt động sản xuất hàng hoá của DNN?

GV: Liên hệ với thực tế ở địa phương?

 

GV: Các hoạt động mua, bán hàng hoá của DNN?

GV: Hoạt động mua, bán hàng hoá của DNN ở địa phương em?

GV: DNN tổ chức các hoạt động dịch vụ nào?

Cho ví dụ cụ thể ở địa phương?

GV: Hãy kể tên những hoạt động kinh doanh mà em biết?

II. Doanh ngiệp nhỏ (DNN): 

  1. Đặc điểm của DNN: 

   + Doanh thu không lớn.

   + Số lượng lao động không nhiều.

   + Vốn kinh doanh ít.

  2. Những thuận lợi và khó khăn của DNN: 

   a) Thuận lợi:

    - Tổ chức hoạt động kinh doanh linh hoạt, dễ thay đổi phù hợp với nhu cầu thị trường.

   - Dễ quản lí chặt chẽ và hiệu quả

   - Dễ dàng đổi mới công nghệ.

   b) Khó khăn:

    -  Khó đầu tư đồng bộ.

    - Thường thiếu thông tin về thị trường.

    - Trình độ lao động thấp.

    - Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiệp.

  3. Các lĩnh vực kinh doanh thích hợp với DNN:

   a) Hoạt động sản xuất hàng hoá:

    - Sản xuất các mặt hàng lương thực, thực phẩm.

    - Sản xuất các mặt hàng công nghiệp tiêu dùng.

   b) Các hoạt động mua, bán hàng hoá:

    - Đại lí bán hàng.

    - Bán lẻ hàng hoá tiêu dùng.

 

 

  c) Các hoạt động dịch vụ:

   - Dịch vụ internet phục vụ khai thác thông tin, vui chơi giải trí

   - Dịch vụ bán, cho thuê sách, truyện…

    - Dịch vụ sửa chữa.

    - Các dịch vụ khác.

 

IV. Củng cố

Doanh nghiệp nhỏ có những thuận lợi và khó khăn gì?

V. Hướng dẫn về nhà

Học bài và đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 51: LỰA CHỌN LĨNH VỰC KINH DOANH

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

      - Biết được căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh

      - Trình bày được các bước lựa chọn các lĩnh vực kinh doanh

2. Kỹ năng

Qua bài học này học sinh cần rèn luyện các kĩ năng tư duy, phân tích, khái quát, tổng hợp.

3. Tư duy, thái độ

       - Có thái độ hứng thú với bài học

       - Có ý thức tìm hiểu về các lĩnh vực kinh doanh

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án, câu hỏicác tình huống kinh doanh
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

- Kinh doanh hộ gia đình có những đặc điểm gì?

- Em hãy kể các lĩnh vực kinh doanh phù hợp với doanh nghiệp nhỏ?

III. Bài mới

 

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

Để kinh doanh thành công việc lựa chọn lĩnh vực kinh doanh là rất quan trọng. Vậy lựa chọn ntn? Bài hôm nay giúp các em nắm được vấn đề này.

GV: Hãy liệt kê 1 số lĩnh vực kinh doanh mà em biết?

GV: Các lĩnh vực kinh doanh đang phát triển ở địa phương?

 

GV: Các căn cứ để xác định lĩnh vực kinh doanh?

GV: Việc xác định lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp là do ai quyết định?

GV:Lĩnh vực kinh doanh phù hợp là gì?

GV:Thế nào là hoạt động kinh doanh phù hợp với luật pháp, phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp và phù hợp với nhu cầu, khả năng thị trường? Liên hệ với thực tế ở địa phương.

 

 

 

 

 

 

GV: Khi lụa chọn lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành ntn?

 

 

GV: Tiến hành theo những bước nào?

GV: Khi tiến hành bước phân tích cần phân tích những nội dung gì?

GV:Phân tích môi trường kinh doanh bao gồm những nội dung nào?

 

 

GV: Phân tích, đánh giá năng lực đội ngũ lao động của doanh nghiệp bao gồm những nội dung gì?

GV: Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp là gì? Cho ví dụ cụ thể.

GV: Phân tích điều kiện về kĩ thuật công nghệ nghĩa là gì?

GV: Nội dung của phân tích tài chính?

Yêu cầu HS cho ví dụ.

GV: Nhận xét về các điều kiện thuận lợi và khó khăn của doanh nghiệp trong ví dụ trên?

GV: Nhận xét gì về quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp trên?

GV: Vậy trên cơ sở nào nhà kinh doanh đi đến quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp?

GV: Cho ví dụ khác về các doanh nghiệp có quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp và không phù hợp? Cho biết nguyên nhân nào làm cho DN thành công hoặc thất bại?

I. Xác định lĩnh vực kinh doanh:

Doanh nghiệp có 3 lĩnh vực kinh doanh:  + Sản xuất

             + Thương mại

             + Dịch vụ

  1. Căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh: 

    - Thị trường có nhu cầu.

    - Đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp.

    - Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp và xã hội.

    - Hạn chế thấp nhất những rủi ro đến với doanh nghiệp.

 

  2. Xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp: 

 

- Lĩnh vực kinh doanh phù hợp là lĩnh vực kinh doanh cho phép doanh nghiệp thực hiện mục đích kinh doanh, phù hợp với pháp luật và không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp

 

II. Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh:

   1. Phân tích: 

        - Phân tích môi trường kinh doanh:

     + Nhu cầu thị trường và mức độ thoả mãn nhu cầu của thị trường

     + Các chính sách và pháp luật có liên quan

    - Phân tích, đánh giá năng lực đội ngũ lao động của doanh nghiệp:

     + Trình độ chuyên môn

     + Năng lực quản lí kinh doanh

    - Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.

 

    - Phân tích điều kiện về kĩ thuật công nghệ.

    - Phân tích tài chính:

     + Vốn đầu tư kinh doanh và khả năng huy động vốn.

     + Thời gian hoàn vốn đầu tư

     + Lợi nhuận

     + Các rủi ro

 

  2. Quyết định lựa chọn: 

    - Ví dụ: SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trên cơ sở phân tích, đánh giá, nhà kinh doanh đi đến quyết định lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp.

 

 

IV. Củng cố

     Các bước lựa chọn lĩnh vực kinh doanh.

V. Hướng dẫn về nhà

Học bài và đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 52: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH( TIẾT 1)

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

      - Củng cố được kiến thức đã học

      - Lựa chọn và xác định được có hội kinh doanh phù hợp

2. Kỹ năng

Rèn luyện được kĩ năng: quan sát, phân tích, tổng hợp, phán đoán để đưa ra được quyết định kinh doanh phù hợp.

3. Tư duy, thái độ

       Rèn luyện được tính tổ chức kỉ luật, tự giác, tinh thần học hỏi và tinh thần hợp tác cao.

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án, câu hỏi và các bài tập tình huống
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

Giới thiệu nội dung bài thực hành.

GV: Khởi nghiệp là gì?

 

 

GV: Hiệu quả kinh doanh là gì?

- Phân lớp thành 4 nhóm, giao tình huống cho mỗi nhóm. (trả lời theo câu hỏi của tình huống H và tình huống T trong SGK)

 

 

 

 

Kết luận và chính xác hoá nội dung

- Đánh giá kết quả thực hành:

  + Chuẩn bị bài của HS.

  + ý thức tham gia thảo luận của HS.

  + Kết quả các câu trả lời của HS.

I. Mục tiêu: SGK

 

 

 

 

II. Tổ chức thực hành:

 

 

 

 

 

 

III. Thảo luận lớp

 

 

III. Đánh giá kết quả:    

 

  Câu 1: Việc khởi nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế

  Câu 2: Phù hợp

  Câu 3: Phát triển kinh doanh từ quy mô nhỏ đến chuyên sâu

  Câu 4: Anh T vay thêm vốn

  Câu 5: Có hiệu quả

  Câu 6: Phù hợp

  Câu 7: Có hiệu qủa

  Câu 8: Mục tiêu đúng

IV. Củng cố

     Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện nội dung bài thực hành của HS

 

V. Hướng dẫn về nhà

Hoàn thành bảng tường trình kết quả thực hành và nộp lại vào tiết học sau

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

BÀI 52: THỰC HÀNH: LỰA CHỌN CƠ HỘI KINH DOANH( TIẾT 2)

A: Mục tiêu

1. Kiến thức: 

      - Củng cố được kiến thức đã học

      - Lựa chọn và xác định được có hội kinh doanh phù hợp

2. Kỹ năng

Rèn luyện được kĩ năng: quan sát, phân tích, tổng hợp, phán đoán để đưa ra được quyết định kinh doanh phù hợp.

3. Tư duy, thái độ

       Rèn luyện được tính tổ chức kỉ luật, tự giác, tinh thần học hỏi và tinh thần hợp tác cao.

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Giáo án, câu hỏi và các bài tập tình huống
  2. Học sinh: Đọc trước bài

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

 

Giới thiệu nội dung bài thực hành.

GV: Khởi nghiệp là gì?

 

 

GV: Hiệu quả kinh doanh là gì?

- Phân lớp thành 4 nhóm, giao tình huống cho mỗi nhóm. (trả lời theo câu hỏi của tình huống A và tình huống D trong SGK)

 

 

 

 

Kết luận và chính xác hoá nội dung

- Đánh giá kết quả thực hành:

  + Chuẩn bị bài của HS.

  + ý thức tham gia thảo luận của HS.

  + Kết quả các câu trả lời của HS.

I. Mục tiêu: SGK

 

 

 

 

II. Tổ chức thực hành:

 

 

 

 

 

 

III. Thảo luận lớp

 

 

III. Đánh giá kết quả:    

 

  Câu 1: Việc khởi nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế

  Câu 2: Phù hợp

  Câu 3: Phát triển kinh doanh từ quy mô nhỏ đến chuyên sâu

  Câu 4: Anh T vay thêm vốn

  Câu 5: Có hiệu quả

  Câu 6: Phù hợp

  Câu 7: Có hiệu qủa

  Câu 8: Mục tiêu đúng

IV. Củng cố

     Nhận xét, đánh giá tình hình thực hiện nội dung bài thực hành của HS

V. Hướng dẫn về nhà

Tìm hiểu thêm các tình huống kinh doanh khác và  đọc trước bài mới

D. Bổ sung giáo án

 

 

 

Ngày soạn: ……………

Tiết: 

TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP

A: Mục tiêu

1. Kiến thức:

      Định hướng nghề nghiệp cho bản thân trong tương lai

2. Kỹ năng

Phân tích, đánh giá và định hướng

3. Tư duy, thái độ

     Nghiên cứu, sáng tạo

B: Chuẩn bị

  1. Giáo viên: Nghiên cứu các tài liệu liên quan
  2. Học sinh:

C: Tiến trình

I. Tổ chức

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

Thứ

Ngày

Lớp

Tiết

SS

Vắng

 

 

A

 

 

 

 

 

E

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

G

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

H

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Kiểm tra bài cũ

III. Bài mới

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET