PHẦN I

   KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ

TIẾT 1

        MỞ ĐẦU

 

I. Mục tiêu

Sau bài thực hành này, GV phải làm cho HS:

     Tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống.

     Triển vọng của kĩ thuật điện tử.

II. Chuẩn bị

     Sách giáo khoa và một số tài liệu có liên quan.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

 

Hổ trợ của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kết quả cần đạt

GV nêu vấn đề:

Kĩ thuật điện tử là ngành kĩ thuật còn non trẻ so với các ngành nghề khác. Năm 1862, sự phát minh ra lí thuyết trường điện từ của Mắc- xoen mới đặt nền móng cho kĩ thuật điện tử. Thế  nhưng sự ra đời của nó đã làm thay đổi sâu sắc toàn bộ các hoạt động trên thế giới...

 

Giáo viên cho HS tự nghiên cứu phần này

GV đặt câu hỏi:

1. Nêu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống?

2. Hãy cho một số ví dụ thực tế?

 

 

GV cho thêm các ví dụ ngoài SGK..

 

 

 

 

 

 

 

HS chú ý nghe GV thông báo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS trả lời:

1. Đối với sản xuất:

- Công nghệ máy móc là ngành then chốt của công nghiệp nặng.

- Trong ngành luyện kim, quá trình nhiệt luyện bằng lò cảm ứng, tôi luyện bằng dòng cao tần.

Trong các nhà máy sản xuất xi măng với các thiết bị  điện tử, vi xử lí và máy tính tự động theo dõi và điều khiển toàn bộ quá trình sản xuất...

2. Đối với đời sống:

- Trong lĩnh vực y tế, nhờ có kĩ thuật điện tử mà công việc chẩn đoán điều trị đã đạt được nhiều thành tựu to lớn.

I. Tìm hiểu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

 

SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần này GV cho Hs thảo luận theo nhóm

 

 

 

 

GV cho HS kết luận

- Trong các ngành thương nghiệp, ngân hàng, tài chính.., kĩ thuật điện tử cũng được ứng dụng và tạo điều kiện để giúp các ngành đó phát triển...

 

3. Các ví dụ

Các thiết bị như Radio casset, ti vi, máy ghi hình VCR, đầu đĩa...

 

 

HS thảo luận và rút ra kết luận

     Kĩ thuật điện tử sẽ đóng vai trò là bộ não cho các thiết bị và quá trình sản xuất.

     Thay mặt con người để thám hiểm sao hỏa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử

 

SGK

 

3. Hoạt động 3:   Tổng kết bài học (5')

+ GV nhắc lại nội dung chính của bài học.

+ Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK.

 

IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 2: 

1

 


NHỮNG LINH KIỆN THỤ ĐỘNG

 

I. Mục tiêu

Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS:

     Nắm rõ về điện trở R, tụ điện C.

II. Chuẩn bị

     Sách giáo khoa và một số tài liệu có liên quan. Một số điện trở cần thiết.

     Học sinh đem theo một số tụ điện.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau:

Nêu tầm quan trọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống?

GV nhận xét và cho điểm!

HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra!

 

2. Hoạt động 2: Điện trở. Tụ điện( 35')

 

Hổ trợ của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kết quả cần đạt

GV cho HS tham khảo SGK để rút ra cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điện trở?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV chỉ cho HS biết cách xác định giá trị của một kim loại...

 

GV cho HS tự nghiên cứu ( vì phần này cơ bản là đã học trong Vật lí 11)

GV chỉ nhắc thêm:

 

HS xem SGK

HS rút ra các kết luận:

     Điện trở là linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử. Người ta dùng dây kim loại có điện trở  suất cao để làm điện trở.

     Công dụng của nó là để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và để phân chia điện áp trong mạch điện.

     Phân loại: theo công suất, điện trở nhiệt...

     Đơn vị: , k, M

 

I. Điện trở

     Điện trở là linh kiện được dùng nhiều nhất trong các mạch điện tử. Người ta dùng dây kim loại có điện trở  suất cao để làm điện trở.

     Công dụng của nó là để hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và để phân chia điện áp trong mạch điện.

     Phân loại: theo công suất, điện trở nhiệt...

     Đơn vị: , k, M

 

 

 

I. Tụ điện: SGK

 

 

 

1

 


1F =10-6F

1nF = 10-9F

1pF = 10-12F

 

 

 

3. Hoạt động 3:   Tổng kết bài học (5')

+ GV nhắc lại nội dung chính của bài học.

+ Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK.

 

IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Tiết 3, 4:  

         THỰC HÀNH

I. Mục tiêu

Sau bài thực hành này, GV phải làm cho HS:

     Nhận dạng được các linh kiện.

     Phân tích được nguyên tắc làm việc.

     Có ý thức về tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.

II. Chuẩn bị

     GV nghiên cứu bài 4, 7, 9 trong SGK

     GV làm thử thực hành, điền các số liệu trước khi hướng dẫn HS

III. Nội dung và qui trình thực hành

Bước 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thực tế.

Bước 2: Vẽ sơ đồ nguyên lí của mạch điện trên.

Bước 3: Cắm vào nguồn điện xoay chiều. Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả các điện áp ở các vị trí sau đây vào bảng theo mẫu báo cáo:

  • Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U1
  • Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của biến áp nguồn U2­
  • Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U3 -
  • Điên áp ở đầu ra sau mạch lọc U4 -

IV. Tổng kết, đánh giá kết quả thực hành

  1. Học sinh hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đánh giá kết quả.
  2. Giáo viên đánh giá kết quả dựa theo quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh.

 

V. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


Tiết 5:

   LINH KIỆN BÁN DẪN IC

 

 

I. Mục tiêu

Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS biết được khái niệm, công dụng, phân loại mạch điện tử điều khiển.

II. Chuẩn bị

  • Nghiên cứu bài 13 SGK
  • Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển trong thực tế.
  • Tranh vẽ các hình 13 SGK
  • Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau:

  1. Định nghĩa mạch khuếch đại?
  2. Định nghĩa mạch tạo xung?

GV nhận xét và cho điểm!

HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra!

 

2. Hoạt động 2: Khái niệm về mạch điện tử điều khiển. Công dụng( 35')

 

Hổ trợ của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kết quả cần đạt

Gv phân công cho 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm trưởng. Các nhóm thưch hiện các công việc sau:

  1. Vì sao chúng ta cần phải sử dụng mạch điện tử điều khiển?
  2. Định nghĩa mạch điện tử điều khiển?
  3. Nêu công dụng của mạch điện tử điều khiển?
  4. Phân loại mạch điện tử điều khiển?

 

 

 

 

 

 

 

 

Sau khi thảo luận xong, các nhóm trưởng thay mặt nhóm để trình bày công việc mà GV đã giao

  1. Xu hướng chung hiện nay là không ngừng nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. Muốn vậy phải nâng cao trình độ tự động hóa của các máy móc. Những loại máy tự động như thế hiện nay đòi hỏi độ chính xác cao, tác động nhanh...Để áp ứng được yêu cầu về tự động hóa  ta cần có mạch điều khiển...
  2. Những mạch điện tử có thực hiện chức năng điều khiển được coi là mạch điện tử điều khiển.

SGK

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV cho các ví dụ khác SGK để HS tham khảo.

  1. Công dụng của mạch điện tử điều khiển là điều khiển tín hiệu, tự động hóa các máy móc, điều khiển các thiết bị dân dụng, các trò chơi giải trí...
  2. Phân loại như SGK

 

 

3. Hoạt động 3:   Tổng kết bài học (5')

+ GV nhắc lại nội dung chính của bài học.

+ Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK.

 

IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 6, 7:

1

 


THỰC HÀNH

 

I. CHUẨN BỊ

1. Thiết bị

       1 mạch khuếch đại âm tần đã lắp sẵn

       Tranh vẽ sơ đồ nguyên lí mạch khuếch đại âm tần đã lắp sẵn

       Nguồn điện một chiều (pin)

       Mirô và dây

2. Kiến thức

Ôn lại bài 4

II. Qui trình thực hành

Bước 1: Tìm hiểu nguyên lí của mạch theo bản vẽ

Vẽ sơ đồ nguyên lí và báo cáo thực hành theo mẫu

Giải thích  nguyên lí làm việc của sơ đồ mạch.

Bước 2: Nhận biết linh kiện trên mạch lắp ráp theo bảng vẽ

Căn cứ vào bản vẽ nguyên lí và bảng mạch, chỉ ra được những linh kiện tương ứng giữa chúng.

Ghi tên các linh kiện và các thông số của chúng vào bảng báo cáo thực hành theo mẫu

Bước 3: Cấp nguồn và kiểm tra sự làm việc của mạch.

III. Tổng kết, đáng giá kết quả thực hành

1. HS hoàn thành báo cáo theo mẫu, thảo luận và tự đáng giá kết quả.

2. Giáo viên đánh giá kết quả dựa vào quá trình theo dõi và chấm bài báo cáo của học sinh

 

IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 


CHƯƠNG II

MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN

Tiết 8

     KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ

 

I. Mục tiêu

Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS:

     Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.

     Hiểu được chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lưu, lọc và ổn áp.

II. Chuẩn bị

  • Nghiên cứu bài 7 SGK
  • Tìm hiểu các mạch điện tử trong thực tế.
  • Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2 SGK
  • Tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau:

1. Định nghĩa mạch chứa IC?

2. Nêu công dụng của IC?

GV nhận xét và cho điểm!

HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra!

 

2. Hoạt động 2: Khái niệm và phân loại mạch điện tử. Cái chỉnh lưu( 35')

 

Hổ trợ của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kết quả cần đạt

 

GV thông báo:

Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.

GV cho HS thảo luận về phân loại của mạch điện tử?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS nghe GV thông báo về khái niệm của mạch  điện tử...

 

 

 

 

HS thảo luận theo nhóm

HS rút ra kết luận

     Mạch khuếch đại.

     Mạch tạo sóng hình sin.

     Mạch tạo xung.

     Mạch nguồn chỉnh lưu.

     Mạch kĩ thuật tương tự (Analog)

     Mạch kĩ thuật số (Digital)

 

I. Khái niệm và phân loại mạch điện tử

Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.

     Mạch khuếch đại.

     Mạch tạo sóng hình sin.

     Mạch tạo xung.

     Mạch nguồn chỉnh lưu.

     Mạch kĩ thuật tương tự (Analog)

     Mạch kĩ thuật số (Digital)

 

 

II. Chỉnh lưu và nguồn điện một chiều: SGK

1

 


 

GV cho HS tự nghiên cứu qua SGK.

Cho HS kết luận ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV chỉ dẫn qua các hình trong SGK

 

 

HS đọc SGK

HS kết luận:

       Năng lượng điện một chiều cung cấp cho các thiết bị điện tử có thể dùng pin, acqui hoặc chỉnh lưu đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

       Mạch chỉnh lưu dùng các điốt tiếp mặt để đổi điện xoay chiều thành điện một chiều.

       Có hai cách là chỉnh lưu một nữa chu kì và hai nữa chu kì.

 

 

 

3. Hoạt động 3:   Tổng kết bài học (5')

+ GV nhắc lại nội dung chính của bài học.

+ Đề nghị HS về nhà học lại bài và làm các bài tập trong SGK.

 

IV. PHẦN RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết 9

1

 


  MẠCH KHUẾCH ĐẠI

 

 

I. Mục tiêu

Sau bài giảng này, GV phải làm cho HS biết được chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại thuật toán và mạch tạo xung đơn giản.

II. Chuẩn bị

  • Nghiên cứu bài 8 SGK
  • Tìm hiểu các mạch điện tử trong thực tế.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5' )

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

GV gọi HS lên bảng theo các câu hỏi sau:

1. Định nghĩa mạch điện tử?

2. Trình bày cách phân loại mạch điện tử?

GV nhận xét và cho điểm!

HS lên bảng và trả lời các câu hỏi do GV đặt ra!

 

2. Hoạt động 2: Mạch khuếch đại. Mạch tạo xung( 35')

 

 

Hổ trợ của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Kết quả cần đạt

GV thông báo:

Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện và công suất.

 

GV vẽ hình 8-1 SGK lên bảng và hỏi HS:

1. Hãy giới thiệu IC khuếch đại thuật toán và mạch khuếch đại dùng IC?

2. Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS chú ý nghe thông báo của GV.

 

 

 

 

 

 

 

HS trả lời:

1. IC khuếch đại thuật toán được viết tắt là OA thực chất là bộ khuếch đại dòng một chiều gồm nhiều tầng, ghép trực tiếp, có hệ số khuếch đại lớn, có hai đầu vào và một đầu ra.

2. Mạch điện có hồi tiếp âm thông qua Rht. Đầu vào không đảo được nối với điểm chung của mạch điện tức là nối đất. Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu đảo OA. Kết quả điện áp ở đầu ra ngược pha với điện áp ở đầu vào và đã được khuếch đại lớn lên.

I. Mạch khuếch đại

Mạch khuếch đại là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử để khuếch đại tín hiệu về mặt điện áp, dòng điện và công suất.

Nguyên tắc làm việc: SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET