Thể loại Giáo án bài giảng Toán học 8
Số trang 1
Ngày tạo 10/11/2013 8:47:46 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 0.08 M
Tên tệp dai so 8 tiei 12 ha doc
Chương I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Ngày soạn: 20. 08. 2013
Ngày dạy: . 08. 2013. Lớp 8
Tiết 1:
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
A(B + C) = AB + AC, trong đó A, B ,C là các số hoặc các biểu thức đại số.
c. Về thái độ
- Chính xác – khoa học
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án SGK
b. Chuẩn bị của HS: Ôn lại quy tắc nhân
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân đơn thức với đơn thức và tìm hiểu thêm về phép nhân đơn thức với đa thức
B Bài mới.
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Hoạt động 1 (15 phút) 1) Quy tắc G : ở lớp dưới các em đã được học phép nhân một số với một tổng , phép nhân một đơn thức với đa thức chẳng khác gì phép nhân một số với một tổng hãy viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết Hãy cộng các tích vừa tìm được. Các em có thể tham khảo thêm ví dụ trong SGK Cho HS kiểm tra kết quả lẫn nhau. Vừa rồi ta đa thực hiện một phép nhân một đơn thức với một đa thức, vậy theo em muốn nhân một đon thức với một đa thức ta làm thế nào ? Khẳng định lời phát biểu là quy tắc trong SGK Cho hs làm ?2 Hoạt động 2 (20 phút) Ví dụ áp dụng Cho hs làm bài tập sau Làm bài tập Khi đã làm thành thạo có thể bỏ qua bước trung gian như các làm trong bài tập trên ?3 Một mảnh vườn hình chữ nhật có đáy lớn bằng (5x+ 3y) mét , đáy nhỏ bằng (3x + y) mét , chiều cao bằng 2y mét - Hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y - Tính mảnh vườn nếu x = 3 mét và y = 2 mét làm dưới hình thức thảo luận nhóm Gợi ý khi biết đáy lớn đáy nhỏ và chiều cao của hình thang thì diện tích của nó được tính như thế nào Thu kết quả của các nhóm và nhận xét |
5x(3x2 – 4x + 1) = 5x.3x2 + 5x(-4x) + 5x .1 = 15x3 – 20x2 + 5x Ta nói 15x3 – 20x2 + 5x là tích của đơn thức 5x và đa thức (3x2 – 4x + 1)
A(B + C ) = A.B + A.C
Làm tính nhân (- 2x3).(x2 + 5x – 1/2) Giải (SGK) (3x3y – 1/2x2 + 1/5xy).6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 +6/5x2y4
?3 S = 1/2[( 5x + 3y )+(3x + y)]2y = y(8x + 4y) = 8xy + 4y2 Thay số : x = 3 y = 2 ta có S = 8.3.2 + 4 .22 = 48 + 16 = 54 |
c) Củng cố - luyện tập (7 phút)
Kiến thức cần ghi nhớ ;quy tắc nhân đơn thức với đa thức ( cũng tương tự như phép nhân một số với một tổng ) A(B + C ) = A.B + A.C
Bài tập
Bài 1 Làm tính nhân
a) x2 ( 5x3 – x – 1/2)
b) (3x y – x2 + y)2/3x2y
c) (4x3 - 5xy + 2x)(- 1/2xy)
Đáp số :
a)5x5 – x3 –1/2x2 b)2x3y2 – 2/3x4y +2/3x2y c) – 2x4y + 5/2x2y2 - x2y
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn lại lí thuyết đã học
- làm các bài tập trong SGK
Rót kinh nghiÖm :
..........................................................................................................................................
Ký duyÖt, Ngµy 22 th¸ng 8 n¨m 2013
Ngày soạn : 21. 08. 2013
Ngày dạy : . 08. 2013. lớp 8
Tiết 2:
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức: HS nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
(A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD, trong đó A, B, C, D là các số hoặc các biểu thức đại số.
c. Về thái độ: Yêu thích môn học
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập.
b. Chuẩn bị của HS:
- Ôn bài cũ và làm các bài tập đã giao.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Thực hiện phép nhân : x y2( 2x + 3y) ; 3xy ( x2 + 2 x y2)
HS: Lên bảng trình bày
Đáp án
x y2( 2x + 3y) = xy2.2x + xy2.3y = 2x2y2 + xy3
3xy ( x2 + 2 x y2) = 3xy.x2 + 3xy.2xy2 = 3x3y + 6x2y3
Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): Ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về quy tắc nhân đa thức với đa thức
B Bài mới.
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
Hoạt động 1 (18 phút) 1. Quy tắc Nêu ví dụ nhân đa thức x – 2 với đa thức 6 x2 – 5x + 1 Gợi ý : - Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x – 2 với đa thức 6 x2 – 5 x + 1 - Hãy cộng các kết quả vừa tìm được với nhân ( Chú ý dấu của hạng tử) Làm bài . . . Ta nói 6 x3 – 17 x2 + 11x – 2 là tích của đa thức x – 2 và 6 x2 – 5x + 1 Vừa rồi ta đa thực hiện phép nhân một đa thức với một đa thức ,vậy để thực hiện nhân một đa thức với một đa thức ta làm thế nào ? Phát biểu Khẳng định lời phát biểu đúng của HS là quy tắc trong SGK
Nhân xét gì về tích của hai đa thức
Y/c hs làm ?1 Làm bài Khi nhân các đa thức ở ví dụ trên, ta còn có thể trình bày như sau : 6 x2 – 5x + 1 x – 2 - 12 x2 +10x - 2 6 x3 – 5 x2 + x 6 x3 – 17 x2 + 11x - 2 ở cách này , trước hết ta phải sắp xếp các đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến, sau đó trình bày như sau: - đa thức này viết dưới đa thức kia - Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng từng dòng - Các đơn thức đồng dạng được sắp xếp vào cùng một cột - Cộng theo từng cột Hoạt động 2 (15 phút) Áp dụng Cho hs làm ?2 Làm bài tập
Nhận xét đánh giá
Cho hs làm ?3 sgk theo hình thức thảo luận theo nhóm Thảo luận làm bài
Nhận xét bài làm của các nhóm |
Ví dụ nhân đa thức x – 2 với đa thức 6 x2 – 5x + 1
Giải : ( x- 2)( 6 x2 – 5x +1) = x. ( 6 x2 – 5x +1) - 2( 6 x2 – 5x +1) = 6 x3 – 5 x2 + x – 12 x2 + 10 x – 2 = 6 x3 – 17 x2 + 11x - 2
Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân từng hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức ?1 Nhân đa thức 1/2xy – 1 với đa thức x3 – 2x – 6 Giải (1/2xy – 1)(x3 – 2x – 6) = 1/2xy(x3 – 2x – 6) – 1(x3 – 2x – 6) = 1/2x4 – x2y
Chú ý :SGK
?2 Giải a, (x + 3)(x2 + 3x – 5) = x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15 = x3 + 6x2 + 4x – 15 b, (xy – 1)(xy + 5) = x2y2 + 5xy – xy – 5 = x2y2 + 4xy – 5
?3 Giải Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là (2x + y)(2x – y) Áp dụng: Diện tích hình chữ nhật khi x = 2,5m và y = 1m là S = (2.2,5 + 1)(2.2,5 – 1) = 6.4 = 24m2 |
c) Củng cố - luyện tập (4 phút)
? Nhắc lại quy tắc nhân đa thức với đa thức với đa thức ?
GV : Cho hs làm bài tập 7
HS : làm ít phút sau đó một em lên bảng trình bày theo cách 1 ; một em lên bảng trình bày cách 2
Đáp án
C1: (x2 – 2x +1)( x- 1)= x3 –2 x2 + x – x2 + 2x – 1= x3 – 3 x2 + 3x – 1
C2: x2 – 2x +1
x – 1
- x2 + 2x – 1
x3 – 2x2 + x
x3 – 3x2 + 3x – 1
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Nắm vững lí thuyết của bài
- Làm các bài tập 8 15 sgk – 8 + 9
Rót kinh nghiÖm :
..........................................................................................................................................
Ký duyÖt, Ngµy 22 th¸ng 8 n¨m 2013
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả