Phòng GD-ĐT Thủ Thừa

Trường TH Mỹ Thạnh B

 

ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG HỌC TIỂU HỌC

(Phụ lục kèm theo văn bản hướng dẫn số 1741./ BGDĐT. GDTrH ngày 05/3/2009

                                        Của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

Nội dung 1: Xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp, an toàn ( tối đa 20 điểm)

1.1. Bảo đảm trường an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 2,5 điểm

 

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Trường có hàng rào bao quanh, cổng, biển trường theo qui định của điều lệ trường tiểu học. Trường có qui định và các giải pháp đảm bảo môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh cho học sinh.

1,0

0,5

Khuôn viên nhà trường sạch sẽ, có cây xanh thoáng mát, lớp học đủ ánh sáng, được trang trí sư phạm và gần gũi, than thiện với thiên nhiên. Trường có sân chơi an toàn, thường xuyên dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ.

1,0

0,5

Nhà trường có đầy đủ các phương tiện dạy học hiên đại, các phòng chức năng (đa năng). Lớp học có bảng chống lóa, đủ bàn ghế chắc chắn, phù hợp với lứa tuổi học sinh)

1,0

0,5

Có nhân viên y tế và phòng y tế với đủ cơ số thuốc theo quy định; có đủ nước uống, nước sạch thuận tiện, đáp ứng các yêu cầu vệ sinh, ăn uống cho học sinh.

1,0

0,5

Những kế quả cụ thể khác( do Sở GDĐT quy định

1,0

0,5

1.2. Tổ chức học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thường xuyên ( tối đa 5 điểm )

Trường tự đánh giá đạt: 3,5 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Tổ chức học sinh các lớp lớn (3, 4, 5) trồng cây vào dịp đầu xuân trong trường và ở địa phương.

2,0

2,0

Tổ chức cho học sinh các lớp chăm sóc cây trồng ( vườn hoa, cây cảnh) thường xuyên theo lịch được phân công cụ thể.

1,0

0,5

Không có hiên tượng học sinh xâm phạm cây và hoa trong trường và nơi công cộng.

1,0

0,5

Những kế quả cụ thể khác( do Sở GDĐT quy định)

1,0

0,5

1.3. Có đủ nhà vệ sinh được đặt ở vị trí phù hợp với canh quan trường học, được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ( tối đa 5 điểm). Trường tự đánh giá đạt: 4 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Có đủ nhà vệ sinh riêng cho giáo viên và học sinh ( siêng nam nữ )

2,0

1,0

Nhà vệ sinh an toàn, thuận tiện, đảm bảo đủ nước sạch và thường xuyên giữ vệ sinh sạch sẽ.

1,0

1,0

Nhà vệ sinh được đặt phù hợp với cảnh quan nhà trường.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

1.4. Học sinh tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh và vệ sinh cá nhân phù hợp ( tối đa 5 điểm ) Trường tự đánh giá đạt: 5 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Trường, lớp có trương trình, kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia vào    các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.

1,0

1,0

HS đươc tổ chức và tham gia tích cực vào hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học, nhà trường, khu vệ sinh.

2,0

2,0

Trường, lớp có kế hoạch định kỳ kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch chăm sóc, giữ gìn vệ sinh môi trường lơp học, nhà trường, khu vệ sinh và cá nhân.

1,0

1,0

Những kế quả cụ thể khác( do Sở GDĐT quy định

1,0

1,0

Nội dung 2: Dạy và học hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tui của HS ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập( tối đa 25 điểm )

2.1.Thầy, cô giáo tích cực đổi mới phương pháp giảng dạy nhằm khuyến khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh ( tối đa 15 điểm ) Trường tự đánh giá đạt: 13,5 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Giáo viên gần gũi, tôn trọng học sinh.

2,0

2,0

Giáo viên tích cực đổi mới phương pháp dạy và học phù hợp vớp các đối tượng học sinh.

3,0

2,5

GV rèn cho HS khả năng tự học, kĩ năng tự kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lẫn nhau.

3,0

2,5

GV thực hiện dạy học và đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình

2,0

2,0

Trường có tổ chức học 2 buổi/ngày hoặc 6 buổi/ tuần

3,0

3,0

Những kế quả cụ thể khác( do Sở GDĐT quy định

2,0

1,5

2.2. HS được khuyến khích đề xuất sáng kiến và cùng các thầy cô giáo thực hiện các giải pháp để việc dạy và học có hiệu quả ngày càng cao ( tối đa 10 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 8,0 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác.

2,0

2,0

HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong học tập.

2,0

1,5

Học sinh chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

2,0

1,5

HS chủ động, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động.

2,0

1,5

HS tham gia xây dựng các góc học tập, khuyến khích sưu tầm và tự làm dụng cụ học tập cho lớp học.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

0,5

Nội dung 3: rèn luyện kỹ năng (KN) sống cho học sinh ( tối đa 15 phút)

3.1 Rèn luyện kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 3,5 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Học sinh được giáo dục các kỹ năng sống: các KN giao tiếp, quan hệ giữa các cá nhân; KN tự nhận thức; các KN ra quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề; KN đặt mục tiêu; KN ứng phó, kiềm chế; KN hợp tác và làm việc theo nhóm.

2,0

1,5

Học sinh được trải nghiệm các kỹ năng sống thông qua các hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục NGLL.

2,0

1,5

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

0,5

3.2 Rèn luyện sức khỏe và ý thức bảo vệ sức khỏe, kỹ năng phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 4 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Học sinh được rèn luyện kỹ năng sống thông qua việc biết tự chăm sóc sức khỏe; biết giữ gìn vệ sinh, biết sống khỏe mạnh và an toàn.

2,0

2,0

HS được rèn luyện kỹ năng sống thông qua rèn ý thức, chấp hành tốt luật lệ giao thông; rèn luyện cách tự phòng, chống tai nạn giao thông, đuối nước và các tai nạn thương tích khác.

2,0

1,5

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

0,5

3.3 Rèn luyện kỹ năng ứng xử văn hóa, chung sống hòa bình, phòng ngừa bạo lực và các tệ nạn xã hội ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 4,5 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

HS được giáo dục kỹ năng sống thông qua việc rèn luyện và thực hiện các quy định về cách ứng xử văn hóa, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.

2,0

1,5

HS được giáo dục kỹ năng sống thông qua việc rèn luyện và thực hiện các quy định về chống bạo lực trong nhà trường và phòng trách các tệ nạn xã hội..

1,0

1,0

Không có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong trường.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 4: tổ chức các hoạt động tập thể vui chơi lành mạnh ( tối đa 15 điểm)

4.1 Tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao một cách thiết thực, khuyết khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh ( tối đa 10 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 7 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Có kế hoạch tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao của lớp, của trường thiết thực và tạo điều kiện, khuyến khích học sinh tham gia.

3,0

2,0

Nhà trường có tổ chức, giới thiệu cho học sinh, giáo viên một số làn điệu dân ca của địa phương và dân tộc.

3,0

2,0

Tổ chức các hoạt động văn nghệ,  thể thao ( gắn với truyền thống văn hóa địa phương) của lớp, của trưởng theo đúng kế hoạch với sự tham gia chủ động, tích cực và tự giác của học sinh.

3,0

2,0

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

4.2  Tổ chức các trò chơi dân gian và các hoạt động vui chơi giải trí tích cực khác phù hợp với lứa tuổi học sinh ( tối đa 10 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 4 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Thực hiện sưu tầm và phổ biến các trò chơi dân gian cho học sinh ( gắn với truyền thống văn hóa địa phương).

1,0

1,0

Tổ chức hợp lý các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực, phù hợp với lứa tuổi.

2,0

1,0

HS tham gia tích cực, hứng thú vào các trò chơi dân gian, các hoạt động vui chơi giải trí tích cực theo kế hoạch học tập và hoạt động của lớp, trường.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 5: HS tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng ở địa phương ( tối đa 10 điểm)

5.1 mỗi trường đều nhân chăm sóc một di tích lịch sử, văn hóa hoặc di tích cách mạng ở địa phương, góp phần làm cho di tích ngày một sạch đẹp hơn, hấp dẫn hơn; tuyên truyền, giới thiệu các công trình, di tích của địa phương với bạn bè ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 4 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Đã đăng kí và được cơ quan có thẳm quyền phân công chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng;  chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

1,0

1,0

Có kế hoạch cụ thể và tổ chức cho học sinh chăm sóc di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, chăm sóc gia đình các thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương.

1,0

1,0

Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động tham quan, tìm hiểu các công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, làng nghề của địa phương và đất nước.

1,0

0,5

Có kế hoạch hoạt động tuyên truyền, giới thiệu công trình hiện đại, di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, làng nghề của địa phương với bạn bè và tổ chức thực hiện tốt công tác này.

1,0

0,5

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

5.2 mỗi trường có kết hoạch và tổ chức giáo dục truyền thống văn hóa dân tộc và tinh thần cách mạng một cách hiệu quả cho tất cả học sinh, phối hợp với chính quyền, đoàn thể và nhân dân địa phương phát huy giá trị của các di tích lịch sử, văn hóa và cách mạng cho cuộc sống cộng đồng ở địa phương và khách du lịch ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 4 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Có chương trình, kế hoạch và tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết thực công tác giáo dục văn hóa dân tộc và tinh thần cách mạng cho học sinh thông qua các hoạt động giáo dục NGLL với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp với lứa tuổi.

2,0

1,5

Có kế hoạch phối hợp với chính quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương trong việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở đại phương và khách du lịch.

1,0

1,0

Thực hiện phối hợp với chình quyền, các tổ chức đoàn thể và nhân dân địa phương tổ chức thực hiện hiệu quả việc phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hóa cách mạng cho cuộc sống và cộng đồng ở đại phương và khách du lịch.

1,0

0,5

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

Nội dung 6: Về tính sáng tạo trong việc chỉ đạo phong trào và mức độ tiến bộ của trường trong thời gian qua ( tối đa 15 điểm: chung cho GDMN, GDTH, GDTrH)

6.1 Có sự sáng tạo trong việc tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua ( tối đa 5 điểm) Trường tự đánh giá đạt: 4,5 điểm

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Đã lập Ban Chỉ Đạo, lập kế hoạch thực hiện, tổ chức phát động phong trào thi đua với các thành viên trong trường, Ban đại diên cha mẹ học sinh và lồng ghép với các cuộc vận động: “ Hai không” và “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tư học và sáng tạo”.

1,0

1,0

Đã triển khai thực hiện chỉ thị 71/2008/CT-BGDĐT ngày 23/12/2008 của Bộ GDĐT về tăng cường phối hợp nhà trường,  gia đình và xã hội trong công tác giáo dục trẻ em, học sinh, sinh viên.

1,0

1,0

Đã tổ chức lấy ý kiến học sinh, cha mẹ học sinh đóng góp xây dựng trường ( qua hộp thư góp ý, qua đại diện cha mẹ học sinh,…)

1,0

0,5

Đã liên hệ với chính quyền địa phương, phối hợp với các cơ quan, đoàn thể quần chúng, doanh nghiệp, nhà hảo tâm, văn nghệ sỹ, cơ quan thông tin đại chúng để tổ chức thực hiện phong trào thi đua.

1,0

1,0

Những kết quả cụ thể khác ( do Sở GDĐT quy định)

1,0

1,0

6.2 tiến bộ qua quá trình phấn đấu và qua các kỳ đánh giá ( tối đa 10 điểm, không cộng điểm các mức, chỉ tính theo một trong các mức điểm quy định)

Kết quả cụ thể đạt được

Điểm tối đa

Tự đánh giá

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt dưới 45 hoặc số điểm đạt được thấp hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 45 đến 50 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

1,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 51 đến 55 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

2,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 56 đến 60 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

3,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 61 đến 65 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

4,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 66 đến 70 và cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

5,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 71 đến 75 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

6,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 76 đến 80 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

7,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 81 đến 85 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

8,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt từ 86 đến 90 và bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua.

9,0

 

Tổng số điểm đánh giá 5 nội dung và mục 6.1 đạt 90 bằng hoặc cao hơn kỳ đánh giá gần nhất vừa qua và có tiến bộ mọi mặt vượt bật

10

 

 

   Trường tự đánh giá đạt: 72 điểm                                                   HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

                                                                                                         NGUYỄN VĂN BA

 

 

 

 

 

 

1

 

nguon VI OLET