Tuần: 5       Tiết: 1-2     So¹n ngµy:21/9/08         Gi¶ng :25/9/09

Chủ đề 1:  TẬP HỢP

Thời gian thực hiện: 3 tiết.

A>              MỤC TIÊU

- Rèn HS kỉ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu .

- Sự khác nhau giữa tập hợp

- Biết tìm số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dãy số cóquy luật.

- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.

B>               NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Hãy cho một số VD về tập hợp thường gặp trong đời sống hàng ngày và một số VD về tập hợp thường gặp trong toán học?

Câu 2: Hãy nêu cách viết, các ký hiệu thường gặp trong tập hợp.

Câu 3: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?

Câu 4: Có gì khác nhau giữa tập hợp ?

II. Bài tập

Dạng 1: Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con, sử dụng kí hiệu

Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”

  1.     Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
  2.    Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông

                  b ý A ; c ý A ; h ý A

Hướng dẫn

a/  A = {a, c, h, I, m, n, ô, p, t}

b/     

Lưu ý HS: Bài toán trên không phân biệt chữ in hoa và chữ in thường trong cụm từ đã cho.

Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}

a/ Tìm chụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.

b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.

Hướng dẫn

a/ Chẳng hạn cụm từ “CA CAO” hoặc “CÓ CÁ”

b/ X = {x: x-chữ cái trong cụm chữ “CA CAO”}

Bài 3: Cho các tập hợp          A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ;                     B = {1; 3; 5; 7; 9}

a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.

b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.

c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.

d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.

Hướng dẫn:

a/ C = {2; 4; 6}                   b/ D = {5; 9}                         c/ E =  {1; 3; 5}

d/ F = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b}

a/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 1 phần tử.

b/ Hãy chỉ rõ các tập hợp con của A có 2 phần tử.

c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?

Hướng dẫn

a/ {1} { 2} { a } { b}                                 b/ {1; 2} {1; a} {1; b} {2; a} {2; b} { a; b}

c/ Tập hợp B không phải là tập hợp con của tập hợp A bởi vì c nhưng c

Bài 5: Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?

Hướng dẫn

- Tập hợp con của B không có phần từ nào là .

- Tập hợp con của B có 1phần từ là  {x} { y} { z }

- Các tập hợp con của B có hai phần tử là  {x, y} { x, z} { y, z }

- Tập hợp con của B có 3 phần tử chính là B = {x, y, z}

Vậy tập hợp A có tất cả 8 tập hợp con.

Ghi chú. Một tập hợp A bất kỳ luôn có hai tập hợp con đặc biệt. Đó là tập hợp rỗng

và chính tập hợp A. Ta quy ước là tập hợp con của mỗi tập hợp.

Bài 6: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b}

Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông

1 ý A ; 3 ý A  ; 3 ý B  ; B ý A

Bài 7: Cho các tập hợp

Hãy điền dấu hayvào các ô dưới đây

N ý N* ; A ý B 

Dạng 2: Các bài tập về xác định số phần tử của một tập hợp

Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?

Hướng dẫn:

Tập hợp A có (999 – 100) + 1 = 900 phần tử.

Bài 2: Hãy tính số phần tử của các tập hợp sau:

a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.                   b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, …, 296.

c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, …, 283.

Hướng dẫn

a/ Tập hợp A có (999 – 101):2 +1 = 450 phần tử.

b/ Tập hợp B có (296 – 2 ): 3 + 1 = 99 phần tử.

c/ Tập hợp C có (283 – 7 ):4 + 1 = 70 phần tử.

Cho HS phát biểu tổng quát:

-           Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có (b – a) : 2 + 1 phần tử.

-           Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có (n – m) : 2 + 1 phần tử.

-           Tập hợp các số từ số c đến số d là dãy số các đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp của dãy

      là 3 có (d – c ): 3 + 1 phần tử.

Bài 3: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dõi em đánh số trang từ 1

đến 256. HỎi em đã phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?

Hướng dẫn:

- Từ trang 1 đến trang 9, viết 9 số.

- Từ trang 10 đến trang 99 có 90 trang, viết 90 . 2 = 180 chữ số.

- Từ trang 100 đến trang 256 có (256 – 100) + 1 = 157 trang, cần viết 157 . 3 = 471 số.

Vậy em cần viết 9 + 180 + 471 = 660 số.

Bài 4: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.

Hướng dẫn:Số 10000 là số duy nhất có 5 chữ số, số này có hơn 3 chữ số giống nhau nên không

 thoả mãn yêu cầu của bài toán.

Vậy số cần tìm chỉ có thể có dạng:    , ,   với a b là cá chữ số.

- Xét số dạng , chữ số a có 9 cách chọn ( a 0) có 9 cách chọn để b khác a.

Vậy có 9 . 8 = 71 số có dạng .

Lập luận tương tự ta thấy các dạng còn lại đều có 81 số. Suy ta tất cả các số từ 1000 đến 10000

có đúng 3 chữ số giống nhau gồm 81.4 = 324 số.

                                         NS: 27/9                   ND: 1/10/09

Tuần: 6      PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN – PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA 

A>  MỤC TIÊU

- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh

và giải toán một cách hợp lý.

-  Vận dụng việc tìm số phần tử của một tập hợp đã được học trước vào một số bài toán.

- Hướng dẫn HS cách sử dụng máy tính bỏ túi.

- Giới thiệu HS về ma phương.

B>  NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Phép cộng và phép nhân có những tính chất cơ bản nào?

Câu 2: Phép trừ và phép chia có những tính chất cơ bản nào?

II. Bài tập

Dạng 1: Các bài toán tính nhanh

Bài 1: Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất.

a/ 67 + 135 + 33                                                        b/ 277 + 113 + 323 + 87

ĐS: a/ 235 b/ 800

Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau:

a/ 8 x 17 x 125                                                            b/ 4 x 37 x 25

ĐS:  a/ 17000  b/ 3700

Bài 3: Tính nhanh một cách hợp lí:

a/ 997 + 86                                                               b/ 37. 38 + 62. 37

c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001                                   d/ 67. 99; 998. 34

Hướng dẫn

a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083

Sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng.

Nhận xét: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta có thể thêm vào số hạng này

đồng thời bớt đi số hạng kia với cùng một số.

b/ 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700.

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

c/ 43. 11 = 43.(10 + 1)  = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373.

67. 101= 6767                                        423. 1001 = 423 423

d/ 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633

998. 34 = 34. (100 – 2) =  34.100 – 34.2 = 3400 – 68 = 33 932

Bái 4: Tính nhanh các phép tính:

a/ 37581 – 9999                                                           b/ 7345 – 1998

c/ 485321 – 99999                                                      d/ 7593 – 1997

Hướng dẫn:

a/ 37581 – 9999 = (37581 + 1 ) – (9999 + 1) = 37582 – 10000 = 89999 (cộng cùng một

số vào số bị trừ và số trừ

b/ 7345 – 1998 = (7345 + 2) – (1998 + 2) = 7347 – 2000 = 5347

c/ ĐS: 385322                                                          d/ ĐS: 5596

Dạng 2: Các bài toán có liên quan đến dãy số, tập hợp

Bài 1: Tính 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999

Hướng dẫn

- Áp dụng theo cách tích tổng của Gauss

- Nhận xét: Tổng trên có 1999 số hạng

Do đó S = 1 + 2 + 3 + … + 1998 + 1999 = (1 + 1999). 1999: 2 = 2000.1999: 2 = 1999000

Bài 2: Tính tổng của:

a/ Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.                         b/ Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.

Hướng dẫn:

a/ S1 = 100 + 101 + … + 998 + 999

Tổng trên có (999 – 100)  + 1 = 900 số hạng. Do đó

S1= (100+999).900: 2 = 494550

b/ S2 = 101+ 103+ … + 997+ 999

Tổng trên có (999 – 101): 2 + 1 = 450 số hạng. Do đó

S2 = (101 + 999). 450 : 2 = 247500

Bài 3: Tính tổng

a/ Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, …, 296                      b/ Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, …, 283

ĐS:  a/ 14751                                               b/ 10150

Các giải tương tự như trên. Cần xác định số các số hạng trong dãy sô trên, đó là nhữngdãy số

cách đều.

Bài 4: Cho dãy số:

a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19.                                             b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.

c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21, …

Hãy tìm công thức biểu diễn các dãy số trên.

ĐS:

a/ ak  = 3k + 1 với k = 0, 1, 2, …, 6

b/ bk  = 3k + 2 với k = 0, 1, 2, …, 9

c/ ck  = 4k + 1 với k = 0, 1, 2, … hoặc ck  = 4k + 1 với k N

Ghi chú: Các số tự nhiên lẻ là những số không chia hết cho 2, ông thức biểu diễn là, k N

Các số tự nhiên chẵn là những số chia hết cho 2, công thức biểu diễn là , k N

Dạng 3: Ma phương

Cho bảng số sau:

 

 

 

Các số đặt trong hình vuông có tính chất rất đặc biệt. đó là tổng các số theo hàng, cột hay đường

chéo đều bằng nhau. Một bảng 3ng 3cột có tính chất như vậy gọi là ma phương cấp 3 (hình

vuông kỳ diệu)

Bài 1: Điền vào các ô còn lại để được một ma phương cấp 3 có  tổng các số theo hàng, theo cộ

bằng 42.

Hướng dẫn:

 

 

Bài 2: Điền các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 vào bảng  có 3 dòng 3 cột để được một ma phương cấp

3?

 

 

 

 

 

Hướng dẫn: Ta vẽ hình 3 x 3 = 9 và đặt thêm 4o ô phụ vào giữa các cạnh hình vuông và ghi lại lần lượt các số vào các ô như hình bên trái. Sau đó chuyển mỗi số ở ô phụ vào hình vuông qua tâm hình vuông như hình bên phải.

8

9

24

36

12

4

6

16

18

Bài 3: Cho bảng sau

 

 

 

 

Ta có một ma phương cấp 3 đối với phép nhân. Hãy điền tiếp vào các ô trống còn lại để có ma phương?

 

ĐS: a = 16, b = 20, c = 4, d = 8, e = 25

 

 

 

                             Ngµy  so¹n: 5/10                                         Ngµy d¹y: 10/10/08

Tuần: 7      

                                      LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN 

A> MỤC TIÊU

- Ôn lại các kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ tự nhiên như: Lũy thừa bậc n của số a, nhân,

chia hai luỹ thừa cùng có số, …

- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số

- Tính bình phương, lập phương của một số. Giới thiệu về ghi số cho máy tính (hệ nhị phân).

- Biết thứ tự thực hiện các phép tính, ước lượng kết quả phép tính.

B> NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a

  ( n 0). a gọi là cơ số, no gọi là số mũ.

2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số  

3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số   ( a0, m n)

Quy ước a0 = 1 ( a0)

4. Luỹ thừa của luỹ thừa        

5. Luỹ thừa một tích     

6. Một số luỹ thừa của 10:

- Một nghìn:  1 000 = 103

- Một vạn:  10 000 = 104

- Một triệu:  1 000 000 = 106

- Một tỉ:  1 000 000 000 = 109

Tổng quát: nếu n là số tự nhiên khác 0 thì: 10n =

II. Bài tập

Dạng 1: Các bài toán về luỹ thừa

Bài 1: Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số:

a/ A = 82.324                                      b/ B = 273.94.243

ĐS: a/ A = 82.324 = 26.220 = 226. hoặc A = 413

b/ B = 273.94.243 = 322

Bài 2: Tìm các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thảo mãn điều kiện: 25 < 3n < 250

Hướng dẫn Ta có: 32 = 9, 33 = 27 > 25, 34 = 41, 35 = 243 < 250 nhưng 36 = 243. 3 = 729 > 250

Vậy với số mũ n = 3,4,5 ta có 25 < 3n < 250

Bài 3: So sách các cặp số sau:

a/ A = 275 và B = 2433                                 b/ A = 2 300 và B = 3200

Hướng dẫn

a/ Ta có  A = 275 =  (33)5 =  315     và B = (35)3 = 315                Vậy A = B

b/ A = 2 300 = 33.100 = 8100            và B = 3200 = 32.100 = 9100

Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 và A < B.

Ghi chú: Trong hai luỹ thừa có cùng cơ số, luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn thì lớn hơn.

Dạng 2: Bình phương, lập phương

Bài 1: Cho a là một số tự nhiên thì:

a2 gọi là bình phương của a hay a bình phương

a3 gọi là lập phương của a hay a lập phương

a/ Tìm bình phương của các số: 11, 101, 1001, 10001, 10001, 1000001, …,

b/ Tìm lập phương của các số: 11, 101, 1001, 10001, 10001, 1000001, …,

Hướng dẫn

Tổng quát  2   = 100…0200…01

3   = 100…0300…0300…01

 

- Cho HS dùng máy tính để kiểm tra lại.

Bài 2: Tính và so sánh

a/ A = (3 + 5)2 và B = 32 + 52                           b/ C = (3 + 5)3 và D = 33 + 53

ĐS: a/ A > B ; b/ C > D

Lưu ý HS tránh sai lằm khi viết (a + b)2 = a2 + b2 hoặc (a + b)3 = a3 + b3

Dạng 3: Ghi số cho máy tính - hệ nhị phân 

- Nhắc lại về hệ ghi số thập phân

VD: 1998 = 1.103 + 9.102 +9.10 + 8

  trong đó a, b, c, d, e là một trong các số 0, 1, 2, …, 9 với

  a khác 0.

- Để ghi các sô dùng cho máy điện toán người ta dùng hệ ghi số nhị phân. Trong hệ nhị phân số

     có giá trị như sau:   

Bài 1: Các số được ghi theo hệ nhị phân dưới đây bằng số nào trong hệ thập phân?

a/     b/

 ĐS: A = 93  B = 325

Bài 2: Viết các số trong hệ thập phân dưới đây dưới dạng số ghi trong hệ nhị phân:

a/ 20 b/ 50   c/ 1335

ĐS: 20 =  50 = 1355 =

GV hướng dẫn cho HS 2 cách ghi: theo lý thuyết và theo thực hành.

Bài 3: Tìm tổng các số ghi theo hệ nhị phân:

a/ 11111(2)  + 1111(2)

b/ 10111(2)  + 10011(2)

Hướng dẫn

a/ Ta dùng bảng cộng cho các số theo hệ nhị phân   

    Đặt phép tính như làm tính cộng các số theo hệ thập phân

 

 

 

b/ Làm tương tự như câu a ta có kết quả 101010(2)

Dạng 4: Thứ tự thực hiện các phép tính - ước lượng các phép tính

- Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính đã học.

- Để ước lượng các phép tính, người ta thường ước lượng các thành phần của phép tính

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

A = 2002.20012001 – 2001.20022002

Hướng dẫn

  A = 2002.(20010000 + 2001) – 2001.(20020000 + 2002)

 = 2002.(2001.104 + 2001) – 2001.(2002.104 + 2001)

      = 2002.2001.104 + 2002.2001 – 2001.2002.104 – 2001.2002= 0

Bài 2: Thực hiện phép tính

a/ A = (456.11 + 912).37 : 13: 74

b/ B = [(315 + 372).3 + (372 + 315).7] : (26.13 + 74.14)

ĐS: A = 228  B = 5

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức

a/ 12:{390: [500 – (125 + 35.7)]}                      b/ 12000 –(1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)

ĐS: a/ 4  b/ 2400

Dạng 5: Tìm x, biết:

a/ 541 + (218 – x) = 735 (ĐS: x = 24)        b/ 96 – 3(x + 1) = 42  (ĐS: x = 17)

c/ ( x – 47) – 115 = 0 (ĐS: x = 162)     d/ (x – 36):18 = 12  (ĐS: x = 252)

e/ 2x = 16   (ĐS: x = 4)          f) x50 = x    (ĐS: x )

 

 

 

Tuần: 8                 Ngµy  so¹n: 12/10                                         Ngµy d¹y: 13/10/08

DẤU HIỆU CHIA HẾT  

A> MỤC TIÊU

- HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.

- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một

hiệu có chia hết cho 2, 3, 5, 9.

B> NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Câu 2: Nêu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

Câu 3: Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 3? Cho VD 2 số như vậy.

Câu 4: Những số như thế nào thì chia hết cho 2, 3 và 5? Cho VD 2 số như vậy.

Câu 5: Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9? Cho VD?

II. Bài tập

Dạng 1:

Bài 1:  Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để:

a/ A chia hết cho 2                 b/ A chia hết cho 5               c/ A chia hết cho 2 và cho 5

Hướng dẫn

a/ A 2 thì * { 0, 2, 4, 6, 8}                                          b/ A 5 thì * { 0, 5}

c/ A 2 và A 5 thì * { 0}

Bài 2:  Cho s, thay dấu * bởi chữ số nào để:

a/ B chia hết cho 2                                                            b/ B chia hết cho 5

c/ B chia hết cho 2 và cho 5

Hướng dẫn

a/ Vì chữ số tận cùng của B là 5 khác 0, 2, 4, 6, 8 nên không có giá trị nào của * để B2

b/ Vì chữ số tận cùng của B là 5 nên B5 khi * {0, 1, 2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9}

c/ Không có giá trị nào của * để B2  và B5

Bài 3:  Thay mỗi chữ bằng một số để:

a/ 972 + chia hết cho 9.                              b/ 3036 + chia hết cho 3

Hướng dẫn

a/ Do 972 9 nên  (972 + ) 9 khi 9. Ta có 2+0+0+a = 2+a, (2+a)9 khi a = 7.

b/ Do 3036 3 nên  3036 + 3 khi 3. Ta có 5+2+a+2+a = 9+2a, (9+2a)3 khi 2a3

  a = 3; 6; 9

Bài 4: Điền vào dẫu * một chữ số để được một số chia hết cho 3 nhưng không chia hết

cho 9                    a/                                        b/

Hướng dẫn

a/ Theo đề bài ta có (2+0+0+2+*) 3 nhưng (2+0+0+2+*) = (4+*) không chia hết  9

suy ra 4 + * = 6 hoặc 4 + * = 12 nên * = 2 hoặc * = 8.

Rõ ràng 20022, 20028 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

b/ Tương tự * = 3 hoặc * = 9.

Bài 5: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3                8260  , 1725  , 7364  , 1015

Hướng dẫn

Ta có

nên khi

Do đó 8260 có 8 + 2 + 6 + 0 = 16, 16 chia 9 dư 7. Vậy 8260 chia 9 dư 7.

Tương tự ta có:1725 chia cho 9 dư 6                     7364 chia cho 9 dư 2

105 chia cho 9 dư 1

Ta cũng được    8260 chia cho 3 dư 1                    1725 chia cho 3 dư 0

                         7364 chia cho 3 dư 2                     105 chia cho 3 dư 1

Bài 6: Tìm số tự nhiên nhỏ nhất đồng thời chia hết cho 2, 3, 5, 9, 11, 25

116. Chứng tỏ rằng:             a/ 109 + 2 chia hết cho 3.              b/ 1010 – 1 chia hết cho 9

Hướng dẫn

a/ 109 + 2 = 1 000 000 000 + 2 = 1 000 000 002 3 vì có tổng các chữ số chia hết cho 3.

Dạng 2:

Bài 1: Viết tập hợp các số x chia hết cho 2, thoả mãn:

a/ 52 < x < 60                   b/ 105 x < 115            c/ 256 < x 264           d/ 312 x 320

Hướng dẫn a/                          b/

                   c/            d/

Bài 2:  Viết tập hợp các số x chia hết cho 5, thoả mãn:

a/ 124 < x < 145                       b/ 225 x < 245

c/ 450 < x 480                      d/ 510 x 545

Hướng dẫn

a/                                  b/

c/                d/

Bài 3:  a/ Viết tập hợp các số x chia hết cho 3 thoả mãn: 250 x 260

b/ Viết tập hợp các số x chia hết cho 9 thoả mãn: 185 x 225

Hướng dẫn

a/ Ta có tập hợp các số: 250, 251, 252, 253, 254, 255, 256, 257, 258, 259, 260

Trong các số này tập hợp các số chia hết cho 3 là {252, 255, 258}

b/ Số đầu tiên (nhỏ nhất) lớn hơn 185 chia hết cho 9 là 189; 189 +9 = 198 ta viết tiếp số thứ hai

và tiếp tục đến 225 thì dừng lại có x {189, 198, 207, 216, 225}

Bài 4:  Tìm các số tự nhiên x sao cho:

a/                   b/

c/ Ư(12) và                   d/

Hướng dẫn

a/ B(5) = {0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, …}

Theo đề bài nên

b/ thì nên

c/ Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}, Ư(12) và nên

d/ nên Ư(35) = {1; 5; 7; 35} và nên

Dạng 3:

Bài 1:  Một năm được viết là . Tìm A chia hết cho 5 và a, b, c

Hướng dẫn

A 5 nên chữ số tận cùng của A phải là 0 hoặc 5, nhưng , nên c = 5

Bài 2:  a/ CMR Nếu tổng hai số tự nhiên không chia hết cho 2 thì tích của chúng chia hết cho 2.

b/ Nếu a; b N thì ab(a + b) có chia hết cho 2 không?

Hướng dẫn

a/ (a + b)  không chia hết cho 2; a, b N. Do đó trong hai số a và b phải có một số lẻ. (Nết a, b đều lẻ thì a + b là số chẵn chia hết cho 2. Nết a, b đề là số chẵn thì hiển nhiên a+b2). Từ đó suy ra a.b chia hết cho 2.

b/  - Nếu a và b cùng chẵn thì ab(a+b)2

- Nếu a chẵn, b lẻ (hoặc a lẻ, b chẵn) thì ab(a+b)2

- Nếu a và b cùng lẻ thì (a+b)chẵn nên (a+b)2, suy ra ab(a+b)2

Vậy nếu a, b N thì ab(a+b)2

Bài 3:  Chứng tỏ rằng:

a/ 6100 – 1 chia hết cho 5.

b/  2120 – 1110 chia hết cho 2 và 5

Hướng dẫn

a/ 6100 có chữ số hàng đơn vị là 6 (VD 61 = 6, 62 = 36, 63 = 216, 64= 1296, …)

suy ra 6100 – 1 có chữu số hàng đơn vị là 5. Vậy 6100 – 1 chia hết cho 5.

b/ Vì 1n = 1 () nên 2120 và 1110 là các số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 1, suy ra 2120 – 1110 là số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 0. Vậy 2120 – 1110 chia hết cho 2 và 5

Bài 4:  a/ Chứng minh rằng số chia hết cho 3.

b/ Tìm những giá trị của a để số chia hết cho 9

Hướng dẫn

a/ có a + a + a = 3a chia hết cho 3. Vậy chia hết cho 3.

b/ chia hết cho 9 khi 3a (a = 1,2,3,…,9) chia hết cho 9 khi a = 3 hoặc a = 9.

 

 

 

     Tuần: 9                Ngµy  so¹n: 19/10                 Ngµy d¹y: 25/10/08

                                     ƯỚC VÀ BỘI- SỐ NGUYÊN TỐ - HỢP SỐ

A> MỤC TIÊU

- HS biết kiểm tra một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước, biết cách tìm ước

và bội của một số cho trước .

- Biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số.

- Biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết hợp số.

B> NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Thế nào là ước, là bội của một số?

Câu 2: Nêu cách tìm ước và bội của một số?

Câu 3: Định nghĩa số nguyên tố, hợp số?

Câu 4: Hãy kể 20 số nguyên tố đầu tiên?

II. Bài tập

Dạng 1:

Bài 1: Tìm các ước của 4, 6, 9, 13, 1

Bài 2: Tìm các bội của 1, 7, 9, 13

Bài 3:   Chứng tỏ rằng:

a/ Giá trị của biểu thức A = 5 + 52 + 53 + … + 58 là bội của 30.

b/ Giá trị của biểu thức B = 3 + 33 + 35 + 37 + …+ 329 là bội của 273

Hướng dẫn

a/ A = 5 + 52 + 53 + … + 58 = (5 + 52) + (53 + 54) + (55 + 56) + (57 + 58)

= (5 + 52) + 52.(5 + 52) + 54(5 + 52) + 56(5 + 52)

= 30 + 30.52 + 30.54 + 30.56 = 30 (1+ 52 + 54 + 56) 3

b/ Biến đổi ta được B = 273.(1 + 36 + … + 324 ) 273

Bài 4:  Biết số tự nhiên chỉ có 3 ước khác 1. tìm số đó.

Hướng dẫn

= 111.a = 3.37.a chỉ có 3 ước số khác 1 là 3; 37; 3.37 khia a = 1.

Vậy số phải tìm là 111

(Nết a 2 thì 3.37.a có nhiều hơn 3 ước số khác 1).

Dạng 2:

Bài 1:  Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:

a/ 3150 + 2125              b/ 5163 + 2532         c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27          d/ 15. 19. 37 – 225

Hướng dẫn

a/ Tổng lớn hơn 5 và chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.

b/ Hiệu lớn hơn 3 và chia hết cho 3, nên hiệu là hợp số.

c/ Tổng lớn hơn 21 và chia hết cho 21 nên tổng là hợp số.

d/ Hiệu lớn hơn 15 và chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số.

Bài 2:  Chứng tỏ rằng các số sau đây là hợp số:

a/ 297; 39743; 987624                      b/ 111…1 có 2001 chữ số 1 hoặc 2007 chữ số 1

c/ 8765 397 639 763

Hướng dẫna/ Các số trên đều chia hết cho 11

Dùng dấu hiệu chia hết cho 11 đê nhận biết: Nếu một số tự nhiên có tổng các chữ số đứng ở vị

trí hàng chẵn bằng tổng các chữ số ở hàng lẻ ( số thứ tự được tính từ trái qua phải, số đầu tiên là

số lẻ) thì số đó chia hết cho 11. Chẳng hạn 561, 2574,…

b/ Nếu số đó có 2001 chữ số 1 thì tổng các chữ số của nó bằng 2001 chia hết cho 3. Vậy số đó

chia hết cho 3. Tương tự nếu số đó có 2007 chữ số 1 thì số đó cũng chia hết cho 9.

c/ 8765 397 639 763 = 87654.100001 là hợp số.

Bài 3: Chứng minh rằng các tổng sau đây là hợp số

a/                      b/                       c/

Hướng dẫn

a/ = a.105 + b.104 + c.103 + a. 102 + b.10 + c + 7

= 100100a + 10010b + 1001c + 7

= 1001(100a + 101b + c) + 7

Vì 1001 7 1001(100a + 101b + c) 7 và 7 7

Do đó 7, vậy là hợp số

b/ = 1001(100a + 101b + c) + 22

1001 11 1001(100a + 101b + c) 11 và 22 11

Suy ra = 1001(100a + 101b + c) + 22 chia hết cho 11 và >11 nên

  là hợp số

c/ Tương tự chia hết cho 13 và >13 nên là hợp số

Bài 4:  a/ Tìm số tự nhiên k để số 23.k là số nguyên tố

b/ Tại sao 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất?

Hướng dẫn

a/ Với k = 0 thì 23.k = 0 không là số nguyên tố

với k = 1 thì 23.k = 23 là số nguyên tố.

Với k>1 thì 23.k 23 và 23.k > 23 nên 23.k là hợp số.

b/ 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, vì nếu có một số chẵn lớn hơn 2 thì số đó chia hết cho 2, nên

ước số của nó ngoài 1 và chính nó còn có ước là 2 nên số này là hợp số.

Bài 5:  Tìm một số nguyên tố, biết rằng số liền sau của nó cũng là một số nguyên tố

Hướng dẫn

Ta biết hai số tự nhiên liên tiếp bao giờ cũng có một số chẵn và một số lẻ, muốn cả hai là số

nguyên tố thì phải có một số nguyên tố chẵn là số 2. Vậy số nguyên tố phải tìm là 2.

Dạng 3: Dấu hiệu để nhận biết một số nguyên tố

Ta có thể dùng dấu hiệu sau để nhận biết một số nào đó có là số nguyên tố hay không:

“ Số tự nhiên a không chia hết cho mọi số nguyên tố p mà p2 < a thì a là số nguyên tố.

VD1: Ta đã biết 29 là số nguyên tố.

Ta ó thể nhận biết theo dấu hiệu trên như sau:

- Tìm các số nguyên tố p mà p2 < 29: đó là các số nguyên tố 2, 3, 5 (72 = 49  19 nên ta dừng lại

ở số nguyên tố 5).

- Thử các phép chia 29 cho các số nguyên tố trên. Rõ ràng 29 không chia hết cho số nguyên tố

nào trong các số 2, 3, 5. Vậy 29 là số nguyên tố.

VD2: Hãy xét xem các số tự nhiên từ 1991 đến 2005 số nào là số nguyên tố?

Hướng dẫn

- Trước hết ta loại bỏ các số chẵn: 1992, 1994, 1996, …, 2004

- Loại bỏ tiếp các số chia hết cho 3: 1995, 2001

- Ta còn phải xét các số 1991, 1993, 1997, 1999, 2003 ố nguyên tố p mà p2 < 2005 là 11, 13, 17,

19, 23, 29, 31, 37, 41, 43.

- Số 1991 chia hết cho 11 nên ta loại.

- Các số còn lại 1993, 1997, 1999, 2003 đều không chia hết cho các số nguyên tố tên.

Vậy từ 1991 đến 2005 chỉ có 4 số nguyên tố là 1993, 1997, 1999, 2003

 

 

 

 

          Tuần: 10       Ngµy  so¹n: 26/10                 Ngµy d¹y: 30 /10/08

  PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ

A> MỤC TIÊU

- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp của các ước của số cho

trước

- Giới thiệu cho HS biết số hoàn chỉnh.

- Thông qua phân tích ra thừa số nguyên tổ để nhận biết một số có bao nhiêu ước, ứng dụng để

giải một vài bài toán thực tế đơn giản.

B> NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?

Câu 2: Hãy phân tích số 250 ra thừa số nguyên tố bằng 2 cách.

II. Bài tập

Bài 1: Phân tích các số 120, 900, 100000 ra thừa số nguyên tố

ĐS: 120 = 23. 3. 5

900 = 22. 32. 52

100000 = 105 = 22.55

Bài 2. Một số tự nhiên gọi là số hoàn chỉnh nếu tổng tất cả các ước của nó gấp hai lần số đó.

Hãy nêu ra một vài số hoàn chỉnh.

VD 6 là số hoàn chỉnh vì Ư(6) = {1; 2; 3; 6} và 1 + 2 + 3 + 6 = 12

Tương tự 48, 496 là số hoàn chỉnh.

Bài 3:  Học sinh lớp 6A được nhận phần thưởng của nhà trường và mỗi em được nhận phần

thưởng như nhau. Cô hiệu trưởng đã chia hết 129 quyển vở và 215 bút chì màu. Hỏi số học sinh

lớp 6A là bao nhiêu?

Hướng dẫn

Nếu gọi x là số HS của lớp 6A thì ta có:129x và 215x

Hay nói cách khác x là ước của 129 và ước của 215

Ta có 129 = 3. 43; 215 = 5. 43

Ư(129) = {1; 3; 43; 129}                 Ư(215) = {1; 5; 43; 215}

Vậy x {1; 43}. Nhưng x không thể bằng 1. Vậy x = 43.

MỘT SỐ CÓ BAO NHIÊU ƯỚC?

VD: - Ta có Ư(20) = {1, 2, 4, 5, 10,  20}. Số 20 có tất cả 6 ước.

- Phân tích số 20 ra thừa số nguyên tố, ta được 20 = 22. 5

So sánh tích của (2 + 1). (1 + 1) với 6. Từ đó rút ra nhận xét gì?

Bài 1: a/ Số tự nhiên khi phân tích ra thừa số nguyên tố có dạng 22 . 33. Hỏi số đó có bao nhiêu

ước?

b/  A = p1k. p2l. p3m có bao nhiêu ước?

Hướng dẫn

a/ Số đó có (2+1).(3+1) = 3. 4 = 12 (ước).

b/  A = p1k. p2l. p3m có (k + 1).(l + 1).(m + 1) ước

Ghi nhớ: Người ta chứng minh được rằng: “Số các ước của một số tự nhiên a bằng một tích

 các thừa số là các số mũ của các thừa số nguyên tố của a cộng thêm 1”    a = pkqm…rn

Số phần tử của Ư(a) = (k+1)(m+1)…(n+1)

Bài 2:  Hãy tìm số phần tử của Ư(252):

ĐS: 18 phần tử.

 

 

Tuần: 13      Ngµy  so¹n: 16 /111/08                 Ngµy d¹y: 22 /11/08

     ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG

ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT - BỘI CUNG NHỎ NHẤT.

A> MỤC TIÊU

- Rèn  kỷ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của hai tập hợp.

- Biết tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

- Biết vận dụng ƯC, ƯCLN, BC, BCNN vào các bài toán thực tế đơn giản.

B> NỘI DUNG

I. Ôn tập lý thuyết.

Câu 1: Ước chung của hai hay nhiều số là gi? x ƯC(a; b) khi nào?

Câu 2: Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gi?

Câu 3: Nêu các bước tìm UCLL

Câu 4: Nêu các bước tìm BCNN

II. Bài tập

Dạng 1:

Bài 1:  Viết các tập hợp

a/ Ư(6), Ư(12), Ư(42) và ƯC(6, 12, 42)        b/ B(6), B(12), B(42) và BC(6, 12, 42)

ĐS:

a/ Ư(6) =                                           Ư(12) =

Ư(42) =                           ƯC(6, 12, 42) =

b/ B(6) =

B(12) =           B(42) =

BC =

Bài 2: Tìm ƯCLL của

a/ 12, 80 và 56                                               b/ 144, 120 và 135

c/ 150 và 50                                                  d/ 1800 và 90

Hướng dẫn

a/ 12 = 22.3 80 = 24. 5 56 = 33.7           Vậy ƯCLN(12, 80, 56) = 22 = 4.

b/ 144 = 24. 32 120 = 23. 3. 5 135 = 33. 5        Vậy ƯCLN (144, 120, 135) = 3.

c/ ƯCLN(150,50) = 50 vì 150 chia hết cho 50.

d/ ƯCLN(1800,90) = 90 vì 1800 chia hết cho 90.

Bài 3: Tìm

a/ BCNN (24, 10)                                             b/ BCNN( 8, 12, 15)

Hướng dẫn

a/ 24 = 23. 3 ; 10 = 2. 5

BCNN (24, 10) = 23. 3. 5 = 120

b/ 8 = 23 ; 12 = 22. 3 ; 15 = 3.5

BCNN( 8, 12, 15) = 23. 3. 5 = 120

Dạng 2: Dùng thuật toán Ơclit để tìm ƯCLL (không cần phân tích chúng ra thừa số nguyên

tố)

1/ GV giới thiệu Ơclit: Ơclit là nhà toán học thời cổ Hy Lạp, tác giả nhiều công trình khoa học.

Ông sống vào thế kỷ thứ III trước CN. Cuốn sách giáo kha hình học của ông từ hơn 2000 nam

về trước bao gồm phần lớn những nội dung môn hình học phổ thông của thế giới ngày nay.

2/ Giới thiệu thuật toán Ơclit:

Để tìm ƯCLN(a, b) ta thực hiện như sau:

- Chia a cho b có số dư là r

+ Nếu r = 0 thì ƯCLN(a, b) = b. Việc tìm ƯCLN dừng lại.

+ Nếu r > 0, ta chia tiếp b cho r, được số dư r1

- Nếu r1 = 0 thì r1 = ƯCLN(a, b). Dừng lại việc tìm ƯCLN

- Nếu r1 > 0 thì ta thực hiện phép chia r cho r1 và lập lại quá trình như trên. ƯCLN(a, b) là số dư

khác 0 nhỏ nhất trong dãy phép chia nói trên.

VD: Hãy tìm ƯCLN (1575, 343)

Ta có: 1575 = 343. 4 + 203

343 = 203. 1 + 140

203 = 140. 1 + 63

140 = 63. 2 + 14

63 = 14.4 + 7

14 = 7.2 + 0 (chia hết)

Vậy: Hãy tìm ƯCLN (1575, 343) = 7

Trong thực hành người ta đặt phép chia đó như sau:

Suy ra ƯCLN (1575, 343) = 7

Bài tập1: Tìm ƯCLN(702, 306) bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố và bằng thuật toán

Ơclit.

ĐS: 18

Bài tập 2: Dùng thuật toán Ơclit để tìm

a/ ƯCLN(318, 214)                                 b/ ƯCLN(6756, 2463)

ĐS: a/ 2 b/ 1 (nghĩa là 6756 và 2463 là hai số nguyên tố cùng nhau).

Dạng 2: Tìm ước chung thông qua ước chung lớn nhất

Dạng 3: Các bài toán thực tế

Bài 1:  Một lớp học có 24 HS nam và 18 HS nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và

số nữ được chia đều vào các tổ?

Hướng dẫn

Số tổ là ước chung của 24 và 18

Tập hợp các ước của 18 là A =

Tập hợp các ước của 24 là B =

Tập hợp các ước chung của 18 và 24 là C = A B =

Vậy có 3 cách chia tổ là 2 tổ hoặc 3 tổ hoặc 6 tổ.

Bài 2:  Một đơn vị bộ đội khi xếp hàng, mỗi hàng có 20 người, hoặc 25 người, hoặc 30 người

đều thừa 15 người. Nếu xếp mỗi hàng 41 người thì vừa đủ (không có hàng nào thiếu, không có

ai ở ngoài hàng). Hỏi đơn vị có bao nhiêu người, biết rằng số người của đơn vị chưa đến 1000?

Hướng dẫn

Gọi số người của đơn vị bộ đội là x (xN)

x : 20 dư 15 x – 15 20                 x : 25 dư 15 x – 15 25

x : 30 dư 15 x – 15 30

Suy ra x – 15 là BC(20, 25, 35)

Ta có 20 = 22. 5; 25 = 52 ; 30 = 2. 3. 5; BCNN(20, 25, 30) = 22. 52. 3 = 300

BC(20, 25, 35) = 300k (kN)

x – 15 = 300k x = 300k + 15 mà x < 1000 nên

300k + 15 < 1000 300k < 985 k < (kN)  Suy ra k = 1; 2; 3

Chỉ có k = 2 thì x = 300k + 15 = 615 41

Vậy đơn vị bộ đội có 615 người

 

 

Tuần: 14      Ngµy  so¹n: 23 /11 /08                 Ngµy d¹y: 24 /11/08

ÔN TẬP CHƯƠNG 1

A> MỤC TIÊU

- Ôn tập các kiến thức đã học về cộng , trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.

- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết

- Biết tính giá trị của một biểu thức.

- Vận dụng các kiến thức vào các bài toán thực tế

- Rèn kỷ năng tính toán cho HS.

B> NỘI DUNG

I. Các bài tập trắc nghiệm tổng hợp

Câu 1: Cho hai tập hợp: X = {a; b; 1; 2}, Y = {2; 3; 4; 5; 7}. Hãy điền ký hiệu thích hợp vào ô

vuông:

a/ a ý X   b/ 3 ý X           c/ b ý Y   d/ 2 ý Y

Câu 2: Cho tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 10, tập hợp B các số tự nhiên chẵn

nhỏ hơn 12. Hãy điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông:

a/ 12 B              b/ 2 A                         a/ 5 B   a/ 9 A

Câu 3: Cho tập hợp A = {2; 3; 4; 5; 6}. Hãy điền chữ Đ(đúng), S (sai) vào các ô vuông bên

cạnh các cách viết sau:

a/ A = {2; 4; 6;  3 ; 5}                               b/ A = { 

c/ A = {}                              d/ A = {} 

Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống các số để mỗi dòng tạo nên các số tự nhiên liên tiếp tăng dần:

a/ …, …, 2                                               b/          …, a, …

c/ 11, …, …, 14                                       d/   x – 1, … , x + 1

Câu 5: Cho ba chữ số 0, 2, 4. Số các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau được viết bởi ba chữ số

đó là:

a/ 1 số                            b/ 2 số                                c/ 4 số                             d/ 6 số

Câu 6: Cho tập hợp X = {3; 4; 5; …; 35}. Tập hợp X có mấy phần tử?

a/ 4                               b/ 32                                   c/ 33                               d/ 35

Câu 7: Hãy tính rồi điền kết quả vào các phép tính sau:

a/ 23.55 – 45.23 + 230 = …                                   b/ 71.66 – 41.71 – 71 = …

c/ 11.50 + 50.22 – 100 = …                                   d/ 54.27 – 27.50 + 50 =

Câu 8: Diền dấu X thích hợp để hoàn thành bảng sau:

 

 

 

 

 

Câu 9: Diền dấu X thích hợp để hoàn thành bảng sau:

 

 

Câu 10: Hãy điền các dấu thích hợp vào ô vuông:

a/ 32 2 + 4                         b/ 52 3 + 4 + 5

c/ 63 93 – 32.                      d/ 13 + 23 = 33 (1 + 2 + 3 + 4)2

Câu 11: Điên chữ đúng (Đ), sai (S) cạnh các khẳng định sau:

a/ (35 + 53 ) 5                          b/ 28 – 77 7  

c/ (23 + 13) 6                        d/ 99 – 25 5  

Câu 12:  Điên chữ đúng (Đ), sai (S) cạnh vào các ô vuông cạnh các câu sau:

a/ Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 

b/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 

c/ Tích của hai số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2 

d/ Tích của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 

Câu 13: Hãy điền các số thích hợp để được câu đúng

a/ Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 lập được từ các số 1, 2, 5 là …

b/ Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 lập được từ các số 1, 2, 5 là …

c/ Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 2 lập được từ các số 1, 2, 5 là …

d/ Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 lập được từ các số 1, 2, 5 là …

Câu 14: Hãy điền số thích hợp vào dấu * để được câu đúng

a/ chia hết cho 3                                               b/ chia hết cho 9

c/ chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9      d/ vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5

Câu 15: Hãy điền các số thích hợp để được câu đúng

a/ Từ 1 đến 100 có … số chia hết cho 3.                  b/ Từ 1 đến 100 có … số chia hết cho 9

c/ Từ 1 đến 100 có … số chia hết cho cả 2 và 5

d/ Từ 1 đến 100 có … số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9

Câu 16: Chọn câu đúng

a/ Ư(24) = {0; 1; 2; 3; 4; 6; 12}                               b/ Ư(24) = {1; 2; 3; 4; 6;8; 12; 24}

c/ Ư(24) = {0; 1; 2; 3; 4; 6; 12; 24}                        d/ Ư(24) = {0; 1; 2; 3; 4; 6; 12; 24; 48}

Câu 16: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô thích hợp để hoàn thành bảng sau:

 

 

 

 

 

 

Câu 17: Hãy nối  các số ở cột A với các thừa số nguyên tố ở B được kết quả đúng:

 

 

 

 

 

Câu 18: Hãy tìm ước chung lớn nhất và điền vào dấu …

a/ ƯCLN(24, 29) = …                                                 b/ƯCLN(125, 75) = …

c/ƯCLN(13, 47) = …                                                 d/ƯCLN(6, 24, 25) = …

Câu 19: Hãy tìm bội chung lớn nhất và điền vào dấu …

a/ BCNN(1, 29) = …                                                   b/BCNN(1, 29) = …

c/BCNN(1, 29) = …                                                   d/BCNN(1, 29) = …

Câu 20: Học sinh khối 6 của trường khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thừa ra

một em nhưng khi xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết rằng số HS khối 6 ít hơn 350. Số HS của kkhối 6

là:

a/ 61 em.                                                                  b/ 120 em

c/ 301 em                                                               d/ 361 em

II. Bài toán tự luận

Bài 1 Chứng tỏ rằng:     a/ 85 + 211 chia hết cho 17

b/ 692 – 69. 5 chia hết cho 32.                              c/ 87 – 218 chia hết cho 14

Hướng dẫn

a/ 85 + 211 = 215 + 211 = 211(22 + 1) = 2 11. 17 17. Vậy 85 + 211 chia hết cho 17

b/ 692 – 69. 5 = 69.(69 – 5) = 69. 64 32 (vì 6432). Vậy 692 – 69. 5 chia hết cho 32.

c/ 87 – 218 = 221 – 218 = 218(23 – 1) = 218.7 = 217.14 14.

Vậy 87 – 218 chia hết cho 14

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

A = (11 + 159). 37 + (185 – 31) : 14

B = 136. 25 + 75. 136 – 62. 102

C= 23. 53 - {72. 23 – 52. [43:8 + 112 : 121 – 2(37 – 5.7)]}

Hướng dẫn

A = 170. 37 + 154 : 14 = 6290 + 11 = 6301

B = 136(25 + 75) – 36. 100 = 136. 100 – 36. 100 = 100.(136 – 36) = 100. 100 = 10000

C= 733.

Bài 3:  Số HS của một trường THCS là số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số mà khi chia số đó cho 5 hoặc cho 6, hoặc cho 7 đều dư 1.

Hướng dẫn

Gọi số HS của trường là x (xN)

x : 5 dư 1 x – 1 5

x : 6 dư 1 x – 1 6

x : 7 dư 1 x – 1 7

Suy ra x – 1 là BC(5, 6, 7)

Ta có BCNN(5, 6, 7) = 210

BC(5, 6, 7) = 210k (kN)

x – 1 = 210k x = 210k + 1 mà x số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số nên  x 1000

suy ra 210k + 1 1000 k (kN) nên k nhỏ nhất là k = 5.

Vậy số HS trường đó là x = 210k + 1 = 210. 5 + 1 = 1051 (học sinh)

 

 

 

Tuần: 15       Ngµy  so¹n: 30 /11 /08                 Ngµy d¹y: 2 /12/08

 

TẬP HỢP Z CÁC SÔ NGUYÊN

A> MỤC TIÊU

- Củng cố khái niệm Z, N, thứ tự trong Z.

- Rèn luyện về bài tập so sánh hai só nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối, các bài toán tìm x.

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết

Câu 1: Lấy VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó.

Câu 2: Tập hợp Z các số nguyên bao gồm những số nào?

Câu 3: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?

Câu 4: Nói tập hợp Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm đúng không?

Câu 5: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số?

II. Bài tập

Bài 1:  Cho tập hợp M = { 0; -10; -8; 4; 2}

a/ Viết tập hợp N gồm các phần tử là số đối của các phần tử thuộc tập M.

b/ Viết tập hợp P gồm các phần tử của M và N

Hướng dẫn

a/ N = {0; 10; 8; -4; -2}                               b/ P = {0; -10; -8; -4; -2; 10; 8; 4; 2}

Bài 2:  Trong các câu sau câu nào đúng? câu nào sai?

a/ Mọi số tự nhiên đều là số nguyên.                     b/ Mọi số nguyên đều là số tự nhiên.

c/ Có những số nguyên đồng thời là số tự nhiên.  d/ Có những số nguyên không là số tự nhiên.

e/ Số đối của 0 là 0, số đối của a là (–a).

g/ Khi biểu diễn các số (-5) và (-3) trên trục số thì điểm (-3) ở bên trái điểm (-5).

h/ Có những số không là số tự nhiên cũng không là số nguyên.

ĐS: Các câu sai: b/ g/

Bài 3:  Trong các câu sau câu nào đúng? câu nào sai?

a/ Bất kỳ số nguyên dương nào xũng lớn hơn số nguyên ân.

b/ Bất kỳ số tự nhiên nào cũng lớn hơn số nguyên âm.

c/ Bất kỳ số nguyên dương nào cũng lớn hơn số tự nhiên.

d/ Bất kỳ số tự nhiên nào cũng lớn hơn số nguyên dương.

e/ Bất kỳ số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn 0.

ĐS: Các câu sai: d/

Bài 4: a/ Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần  2, 0, -1, -5, -17, 8

          b/ Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần -103, -2004, 15, 9, -5, 2004

Hướng dẫn

a/ -17. -5, -1, 0, 2, 8                       b/ 2004, 15, 9, -5, -103, -2004

Bài 5:  Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng?

            a/  -3 < 0                b/ 5 > -5             c/ -12 > -11               d/ |9| = 9         

            e/ |-2004| < 2004                               f/ |-16| < |-15|

ĐS: Các câu sai: c/ e/ f/

Bài 6: Tìm x biết: a/ |x – 5| = 3                    b/ |1 – x| = 7              c/ |2x + 5| = 1

Hướng dẫn

a/ |x – 5| = 3 nên x – 5 = ± 3

  •                  x – 5 = 3 x = 8
  •                  x – 5 = -3 x = 2

b/ |1 – x| = 7 nên 1 – x = ± 7

  •                  1 – x = 7 x = -6
  •                  1 – x  = -7 x = 8

c/ x = -2, x = 3

Bài 7:  So sánh           a/ |-2|300 và |-4|150                       b/ |-2|300  và |-3|200

 Hướng dẫn

a/ Ta có |-2|300 = 2300

| -4 |150 = 4150 = 2300 Vậy |-2|300  = |-4|150

b/ |-2|300 =  2300 = (23)100 = 8100

-3|200 = 3200 = (32)100 = 9100
Vì 8 < 9 nên 8100 < 9100 suy ra |-2|300  < |-3|200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: 16      Ngµy  so¹n: 7 /12 /08                 Ngµy d¹y: 11 /12/08

    CỘNG, TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

A> MỤC TIÊU

- ÔN tập HS về phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của phép cộng các số

nguyên

- HS rèn luyện kỹ năng trừ hai số nguyên: biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lý, biết cách chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc.

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết:

Câu 1: Muốn cộng hai số nguyên dương ta thực hiện thế nằo? Muốn cộng hai số nguyên âm ta

thực hiện thế nào? Cho VD?

Câu 2: Nếu kết quả tổng của hai số đối nhau? Cho VD?

Câu 3: Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm thế nào?

Câu 4: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức.

II. Bài tập

Dạng 1:

Bài 1:  Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai? Hãy chưũa câu sai thành câu đúng.

a/ Tổng hai số nguyên dương là một số nguyên dương.

b/ Tổng hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

c/ Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương.

d/ Tổng của một số nguyên dương và một số nguyên âm là một số nguyên âm.

e/ Tổng của hai số đối nhau bằng 0.

Hướng dẫn

a/ b/ e/ đúng

c/ sai, VD (-5) + 2 = -3 là số âm.

Sửa câu c/ như sau:

Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên dương khi và chỉ khi giá

trị tuyệt đối của số dương lớn hơn giá trị tuyệt đối của số âm.

d/ sai, sửa lại như sau:

Tổng của một số dương và một số âm là một số âm khi và chỉ khi giá trị tuyệt đối của số âm lớn

hơn giá trị tuyệt đối của số dương.

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống

(-15) + ....... = -15;   (-25) + 5 = ....

(-37) + .... = 15;   .... + 25 = 0

Hướng dẫn

(-15) + = -15;   (-25) + 5 =

(-37) + = 15;    + 25 = 0

Bài 3: Tính nhanh:  a/ 234 - 117 + (-100) + (-234)              b/ -927 + 1421 + 930 + (-1421)

ĐS: a/ 17  b/ 3

Bài 4: Tính:

a/ 11 - 12 + 13 – 14 + 15 – 16 + 17 – 18 + 19 – 20

b/ 101 – 102 – (-103) – 104 – (-105) – 106 – (-107) – 108 – (-109) – 110

Hướng dẫn

a/ 11 - 12 + 13 – 14 + 15 – 16 + 17 – 18 + 19 – 20

= [11 + (-12)] + [13 + (-14)] + [15 + (-16)] + [17 + (-18)] + [19 + (-20)]

= (-1) + (-1) + (-1) + (-1) + (-1) = -5

b/ 101 – 102 – (-103) – 104 – (-105) – 106 – (-107) – 108 – (-109) – 110

= 101 – 102 + 103 – 104 + 105 – 106 + 107 – 108 + 109 – 110

= (-1) + (-1) + (-1) + (-1) + (-1) = -5

Bài 5: Thực hiện phép trừ

a/ (a – 1) – (a – 3)                              b/ (2 + b) – (b + 1) Với a, b

Hướng dẫn

a/ (a – 1) – (a – 3) = (a – 1) + (3 - a) = [a + (-a)] +  [(-1) + 3] = 2

b/ Thực hiện tương tự ta được kết quả bằng 1.

Bài 6:  a/ Tính tổng các số nguyên âm lớn nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số và có 3 chữ số.

b/  Tính tổng các số nguyên âm nhỏ nhất có 1 chữ số, có 2 chữ số và có 3 chữ số.

c/ Tính tổng các số nguyên âm có hai chữ số.

Hướng dẫn

a/ (-1) + (-10) + (-100) = -111

b/ (-9) + (-99) = (-999) = -1107

Bài 7:  Tính tổng:

a/ (-125) +100 + 80 + 125 + 20

b/ 27 + 55 + (-17) + (-55)

c/ (-92) +(-251) + (-8) +251

d/ (-31) + (-95) + 131 + (-5)

Bài 8: Tính các tổng đại số sau:

a/ S1 = 2 -4 + 6 – 8 + … + 1998 - 2000

b/ S2  = 2 – 4 – 6 + 8 + 10- 12 – 14 + 16 + … + 1994 – 1996 – 1998 + 2000

Hướng dẫn

a/ S1 = 2 + (-4 + 6) + ( – 8 + 10) +  … + (-1996 + 1998) – 2000

= (2 + 2 + … + 2) – 2000 = -1000

Cách 2:

S1 = ( 2 + 4 + 6 + … + 1998) – (4 + 8 + … + 2000)

= (1998 + 2).50 : 2 – (2000 + 4).500 : 2 = -1000

b/ S2 =  (2 – 4 – 6 + 8) + (10- 12 – 14 + 16) + … + (1994 – 1996 – 1998 + 2000)

= 0 + 0 + … + 0 = 0

Dạng 2: BT áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc, chuyển vế

Bài 1: Rút gọn biểu thức

a/ x + (-30) – [95 + (-40) + (-30)]            b/ a + (273 – 120) – (270 – 120)

c/ b – (294 +130) + (94 + 130)

Hướng dẫn

a/ x + (-30) – 95 – (-40) – 5 – (-30) = x + (-30) – 95 + 40 – 5 + 30= x +(-30) +(-30)+(- 100) + 70

= x + (- 60).

b/ a + 273 + (- 120) – 270 – (-120) = a + 273 + (-270) + (-120) + 120 = a + 3

c/ b – 294 – 130 + 94 +130 = b – 200 = b + (-200)

Bài 2: 1/ Đơn giản biểu thức sau khi bỏ ngoặc:

a/ -a – (b – a – c)                                        b/ - (a – c) – (a – b + c)

c/ b – ( b+a – c)                                         d/ - (a – b + c) – (a + b + c)

Hướng dẫn

1. a/ - a – b + a + c = c – b                      b/ - a + c –a + b – c = b – 2a.

c/ b – b – a + c = c – a                            d/ -a + b – c – a – b – c = - 2a -2c.

Bài 3: So sánh P với Q biết:

P = a {(a – 3) – [( a + 3) – (- a – 2)]}.      Q = [ a + (a + 3)] – [( a + 2) – (a – 2)].

Hướng dẫn

P = a – {(a – 3) – [(a + 3) – (- a – 2)]= a – {a – 3 – [a + 3 + a + 2]} = a – {a – 3 – a – 3 – a – 2}

   = a – {- a – 8} = a + a + 8 = 2a + 8.

Q = [a+ (a + 3)] – [a + 2 – (a – 2)]  = [a + a + 3] – [a + 2 – a + 2] = 2a + 3 – 4 = 2a – 1

Xét hiệu P – Q = (2a + 8) – (2a – 1) = 2a + 8 – 2a + 1 = 9 > 0

Vậy P > Q

Bài 4: Chứng minh rằng a – (b – c) = (a – b) + c = (a + c) – b

Hướng dẫnÁp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc

Bài 5: Chứng minh:

a/ (a – b) + (c – d) = (a + c) – (b + d)                   b/ (a – b) – (c – d) = (a + d) – (b +c)

Áp dung tính

1. (325 – 47) + (175 -53)                                    2. (756 – 217) – (183 -44)

Hướng dẫn:Áp dụng quy tắc bỏ dấu ngoặc.

Dạng 3: Tìm x

Bài 1:  Tìm x biết:  a/ -x + 8 = -17                 b/ 35 – x = 37

                               c/ -19 – x = -20               d/ x – 45 = -17

Hướng dẫn    a/ x = 25             b/ x = -2        c/ x = 1                      d/ x = 28

Bài 2:  Tìm x biết

a/ |x + 3| = 15                        b/ |x – 7| + 13 = 25

c/ |x – 3| - 16 = -4                 d/ 26 - |x + 9| = -13

Hướng dẫn

a/ |x + 3| = 15 nên x + 3 = ±15

  •                  x + 3 = 15 x = 12
  •                  x + 3 = - 15 x = -18

b/ |x – 7| + 13 = 25 nên x – 7 = ±12

  •                  x = 19
  •                  x = -5

c/ |x – 3| - 16 = -4

|x – 3|  = -4 + 16

|x – 3|  = 12

x – 3 = ±12

  •                  x - 3 = 12 x = 15
  •                  x - 3 = -12 x = -9

d/ Tương tự ta tìm được x = 30 ; x = -48

Bài 3.  Cho a,b Z. Tìm x Z sao cho:

a/ x – a = 2                b/ x + b = 4                  c/ a – x = 21               d/ 14 – x = b + 9.

Hướng dẫn

a/ x = 2 + a              b/ x = 4 – b                    c/ x = a – 21                d/ x = 14 – (b + 9)

    x = 14 – b – 9

    x =  5 – b.

 

Tuần: 17      Ngµy  so¹n: 14  /12 /08                 Ngµy d¹y: 20 /12/08

ĐỀ KIỂM TRA 45 P

I. Trắc nghiệm (5 đ)

Câu 1: Điền chữ Đ (đúng), chữ S (sai) vào ô vuông vạnh các cách viết sau:

a/ 5 N                               b/  -5 N  

c/ 0 N                                d/ -3 Z   

Câu 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ thiếu (…) để được các câu đúng

a/ Số đối của – 1 là số:…                                  b/ Số đối của 3 là số…

c/ Số đối của -25 là số…                                  d/ Số đối của 0 là số…

Câu 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô vuông

a/ 5 -3                                                          b/ -5 -3

c/ |-2004| |2003|                                          d/ |-10| |0|

Câu 4: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

a/ 12; -12; 34; -45; -2                                      b/ 102; -111; 7; -50; 0

c/ -21; -23; 77; -77; 23                                    d/ -2003; 19; 5; -45; 2004

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để hoàn

thành bảng sau

 

 

 

 

Câu 6: Viết tiếp 3 số của mỗi dãy số sau:

a/ 3, 2, 1, …, …, …                                       b/ …, …, …., -19, -16, -13

c/ -2, 0, 2, …, …, …                                     d/ …, …, …, 1, 5, 9

Câu 7: Nối cột A và B để được kết quả đúng

 

 

 

 

 

    Câu 8: Giá trị của biểu thức A = 23. 3 + 23.7 – 52 là:

a/ 25                      b/ 35                                c/ 45                                      d/ 55

II. Bài tập tự luận: (5 đ)

Bài 1: Tính  (1 đ)           a/ (187 -23) – (20 – 180)            b/ (-50 +19 +143) – (-79 + 25 + 48)

Bài 2: Tính tổng: (1, 5đ)

a/ S1 = 1 + (-2) + 3 + (-4) + … + 2001 + ( -2002)

b/ S2  = 1 + (-3) + 5 + (-7) + … + (-1999) + 2001

c/ S 3 = 1 + (-2) + (-3) + 4 + 5 + (-6) + (-7) + 8 + … + 1997 + (-1008) + (-1999) + 2000

Bài 3:  Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn biểu thức: (1 đ)

a/ A = (a + b) – (a – b) + (a – c) – (a + c) 

b/ B = (a + b – c) + (a – b + c) – (b + c – a) – (a – b – c)

 Bài 4:  1/ Tìm x biết: (1, 5 đ)

a/ 5 – (10 – x) = 7                 b/ - 32 - (x – 5) = 0

c/ - 12 + (x – 9) = 0               d/ 11 + (15 – x) = 1

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN CHẤM

I. Trắc nghiệm: 5 điểm

- Mỗi ý đúng trong câu 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 đạt 0.15 điểm.

- Các câu 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8 mỗi câu đúng đủ 4 ý đạt 0,6 đ.Câu 5 đúng tất cả 8 ý đạt 0,8 đ

Câu 1: Điền chữ Đ (đúng), chữ S (sai) vào ô vuông vạnh các cách viết sau:

a/ 5 N   Đ                                 b/  -5 N  S

c/ 0 N   S                                  d/ -3 Z   Đ

Câu 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ thiếu (…) để được các câu đúng

a/ Số đối của – 1 là số:…1                       b/ Số đối của 3 là số…-3

c/ Số đối của -25 là số…-25                    d/ Số đối của 0 là số…0

Câu 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô vuông

a/ 5 -3                    b/ -5 -3          c/ |-2004| |2003|             d/ |-10| |0|

Câu 4: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần:

a/   -45; -12; -2; 12; 34                          b/  -111; -50; 0; 7; 102

c/ -77; -23; -21; 23; 77                          d/  -2003; -45; 5; 19; 2004

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống để

hoàn thành bảng sao

 

 

 

Câu 6: Viết tiếp 3 số của mỗi dãy số sau:

a/ 3, 2, 1, 0, -1, -2                  b/ -28, -25, -22, -19, -16, -13

c/ -2, 0, 2, 4, 6, 8                 d/ -11, -7, -3, 1, 5, 9

     Câu 7: Nối cột A và B để được kết quả đúng

 

 

 

 

Câu 8: Giá trị của biểu thức A = 23. 3 + 23.7 – 52 là:

a/ 25                 b/ 35                               c/ 45                                     d/ 55

II. Bài tập tự luận ( 5 đ)

Bài 1:  (1 đ)                               a/ 324  b/ 118      Mỗi câu đúng 0, 5 đ.

Bài 2: (1, 5 đ)

a/ S1 = [1 + (-2)] + [3 + (-4)] + … + [2001 + ( -2002)] = (-1) + (-1) + …+ (-1) = -1001

b/ S2  = [1 + (-3)] + [5 + (-7]) + … + [1997 + (-1999)] + 2001 = (-1000) + 2001 =1001

-           Mỗi câu đúng 0.75 đ.

Nết nhóm các số hạng đúng: 0.25 đ, nếu tính được tổng mỗi cặp đúng 0.25 đ, kết quả đúng 0.25 đ.

Bài 3: (1 đ)

Hướng dẫn  a/ A = a + b – a + b + a – c – a – c = 2b -2c

b/ B = a + b – c + a – b + c – b – c + a – a + b + c= a + a + a – a + b – b – b + b –c + c –c +c  = 2a

-           Bỏ dấu ngoặc đúng 0.5 đ.    Rút gọn đúng 0.5 đ

Bài 4:  (1, 5 đ)

1. a/ 5 – (10 – x) = 7 5 – 10 + x = 7  - 5 + x = 7 x = 7 + 5 = 12.

Thử lại 5 – (10 – 12) = 5 – 10 + 12 = 7Vậy x = 12 đúng là nghiệm.

b/ - 32 – (x -5) = 0 - 32 – x + 5 = 0 - 27 – x = 0 x = - 27

c/ x = 21     d/ x = 25

-           Mỗi câu đúng 0.75 đ. Mỗi câu chuyển vế đúng 0.5 đ.  Kết quả 0.25 đ.

 

 

 

 

 

Tuần 18                      Ngµy  so¹n: 14  /12 /08                 Ngµy d¹y: 22 /12/08

 

                                        «n tËp  ch­¬ng I HÌNH HỌC 

A – TRẮC NGHIỆM : 1/ Đánh dấu “x” vào ô thích hợp

CÂU

ĐÚNG

SAI

a/ Một tia gốc A còn được gọi là một nửa mặt phẳng đường thẳng gốc A

 

 

b/ Nếu AB + AC = BC thì điểm B nằm giữa hai điểm A và C

 

 

c/ Điểm I gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu IA = IB

 

 

2/ Xem hình vẽ , điền các câu sau đây :  

a/ Cắt nhau              b/ Nằm giữa             c/ Giao nhau      d/ Thẳng hàng      e/ Đối nhau

  vào chỗ trống (………) cho đủ nghĩa                                                                                                      

                                              1) Điểm C ……………………………hai điểm B và D

 

                                               2) Hai tia CB và CD là hai tia.........................................

                                    3) Ba điểm B , C, D.......................................................  

                                    4) B là ………......................của hai đường thẳng a và b

                                             5) Hai đường thẳng a và d ….......…………………tại C

 

 

 

3: Trªn ®­êng th¼ng a cho 3 ®iÓm M;N;P (h×nh vÏ) . KÕt luËn nµo sau ®©y lµ ®óng ?

                                                                     a         M           N                            P   

                                                                                

      A. Tia MN trïng víi tia PN                                    B . Tia MP trïng víi tia NP

      C . Tia MN vµ tia NM  lµ hai tia ®èi nhau             D. Tia MN trïng víi tia MP

 4: Cho 3 ®iÓm A; B; C th¼ng hµng

      A . §iÓm A n»m gi÷a  hai ®iÓm  B vµ C NÕu  AB+AC = BC

      B.  §iÓm B n»m gi÷a  hai ®iÓm   A vµ C NÕu  BA +B C=AC

      C.  §iÓm C n»m gi÷a  hai ®iÓm   A vµ B  NÕu AC +BC= AB

      D. C¶ 3 c©u ë trªn ®Òu ®óng

5Cho ®o¹n th¼ng AB , M lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AB nÕu

      A.   MA=MB  vµ  MA + MB = AB               B.    MA=

      C.    MB=                                                 D.    M n»m chÝnh gi÷a A vµ B

6: Cho  4 ®iÓm A;B; C; D trong ®ã kh«ng cã 3 ®iÓm nµo th¼ng hµng , kÎ c¸c ®­êng th¼ng ®i qua c¸c cÆp ®iÓm ®ã . Sè ®­êng th¼ng ( ph©n biÖt kÎ ®­îc lµ )

       A. 4                     B .  5                                   C .     6                       D.   7

7: Cho ®iÓm M n»m gi÷a ®iÓm N vµ ®iÓm P (h×nh 1). KÕt luËn nµo sau ®©y lµ ®óng?


A. Tia MN trïng víi tia PN.

B. Tia MP trïng víi tia NP.

C. Tia MN vµ tia NM lµ hai tia ®èi nhau.

D. Tia MN vµ tia MP lµ hai tia ®èi nhau.

 


Gi¸o ¸n d¹y thªm To¸n 6

TỰ LUẬN:

1: Vẽ lần lượt đoạn thẳng AB , tia AB , đường thẳng AB trên cùng một hình. 

2:   Cho bài tập như hình vẽ.Em hãy viết đầu đề của bài tập đó :

 

 

 

 

 

 

3;Cho đoạn thẳng EF dài 5 cm . Trên tia EF lấy  điểm I sao cho EI = 2,5 cm

a/ Điểm I có nằm giữa hai điểm E và F không ? Vì sao ?

b/ So sánh EI và IF. I có là trung điểm của EF không ?

4, -VÏ tia Ox.VÏ 3 ®iÓm A;B; C trªn tia Ox  sao cho OA = 4cm; OB = 6cm; OC = 8cm.

           a) TÝnh ®é dµi c¸c ®o¹n th¼ng AB; BC?

b) §iÓm B cã lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng AC kh«ng ? V× sao?

5: VÏ ®­êng th¼ng a; b trong c¸c tr­êng hîp:  a) C¾t nhau t¹i ®iÓm  I           b) Song song.

6, Cho ®o¹n th¼ng MP = 8cm ,N lµ mét ®iÓm thuéc ®o¹n th¼ng MP, biÕt MN = 2cm ,I lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng NP. TÝnh ®é dµi ®o¹n th¼ng IP.

      HD;     VÏ h×nh 

                                        M                 N                          I                              P     

-         V× N MP , MN < MP ( 2cm < 8 cm)

-         Nªn ®iÓm N n»m gi÷a hai ®iÓm M,P Do ®ã MN + NP = MP                                                                        

     hay 2 + NP = 8 => NP = 8 - 2 = 6 (cm)                                              

-         V× I lµ trung ®iÓm cña ®o¹n th¼ng NP nªn IP = = 3 (cm)      

Bài 7: Cho hai tia Ax và Ax’ đối nhau. Trên tia Ax lấy điểm B sao cho AB = 7cm, trên tia Ax’ lấy điểm C sao cho AC = 7cm.

a)     A có phải là trung điểm của BC không? Vì sao?

b)    Trên tia Ax’ lấy điểm M sao cho AM = 9cm, trên tia Ax lấy điểm N sao cho AN = 8cm. Tính CM,BN.

i 8: Cho đoạn thẳng AB = 8cm. I là trung điểm của AB.

a) Tính IA và IB.

b) K là trung điểm của IA, I có là trung điểm của KB không? Vì sao?

 

7a,A nằm giữa B và C (vì AC và AB là hai tia đối nhau)

       AC = AB = 5cm     Vậy A là trung điểm của BC                                       

  b, C nằm giữa A và M ( vì AC     =>AC + CM = AM                               

                5  + CM = 7 => CM =7 – 5=2cm                       

 B nằm giữa A và N ( vì AB   =>AB + BN = AN                                 

                5  + CM = 8 => CM =8 – 5 = 3cm                     

i 8: a) HS Nêu  tính chất I trung điểm AB   

Tính được IA=IB=            

b)   Nêu được tính chất K là trung điểm AI và tính được KI=KA=2cm 

I nằm giữa K và B , KIIB   kết luận I không là trung điểm KB                 

Tuần: 20              Ngµy  so¹n:/1 /09                 Ngµy d¹y: 10 /1/09

LUYEÄN TAÄP

I - MUÏC TIEÂU CUÛA BAØI : Giuùp HS :

- Cuûng coá qui taéc nhaân 2 soá nguyeân vaø ghi nhôù qui taéc daáu.

- Reøn kó naêng thöïc hieän pheùp nhaân 2 soá nguyeân, bình phöông 1 soá nguyeân.

- Söû duïng maùy tính boû tuùi.

Hoaït ñoäng cuûa thaày, troø

Ghi baûng

1) – Hs phaùt bieåu: QT nhaân, coäng 2 soá nguyeân.

– 2 HS leân baûng laøm vaø caû lôùp nhaän xeùt

baøi laøm cuûa baïn treân baûng.

 

2)– Phaùt  bieåu daáu cuûa tích caùc soá nguyeân

– Khi so saùnh 2 soá nguyeân xaûy ra bao nhieâu tröôøng hôïp ?

( 3 tröôøng hôïp : >, <, = )

 

 

3)– 1 HS theá giaù trò cuûa chöõ vaøo bieåu thöùc vaø sau ñoù tính tích cuûa caùc soá nguyeân.

– Chuù yù bình phöông cuøa soá nguyeân aâm.

– Caû lôùp laøm vaøo taäp vaø cho nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn treân baûng.

– GV ñaùnh giaù vaø cho ñieåm. 

1) Tính :

a) 125.(–24)+24.225=24.(–125+225)=24.100=2400

b) 26.(–125)–125.(–36)=–125.(26–36)

=–125.(–10)=1250

2) So saùnh :

a) (–3).1574.(–7).(–11).(–10)   vôùi 0

= 3635940

Vaäy:  (–3).1574.(–7).(–11).(–10)  > 0

b) 25–(–37).(–29).(–154).2    vôùi 0

= 25+330484

 Vaäy: 25–(–37).(–29).(–154).2 > 0

3) Tính giaù trò cuûa bieåu thöùc :

a) (–75).(–27).(–x)   vôùi  x = 4

= (–75).(–27).(–4) = – 8100

b) 1.2.3.4.5.a    vôùi  a = –10

= 120.(–10) = –1200

a)     2.a.b2  vôùi a = –4 vaø b = –6

= 2.( –4 ) . ( –6 )2 = –8 . 36 = –288

1) – GV hoûi HS :

+QT coäng, nhaân 2 soâ nguyeân.

+Tính chaát phaân phoái cuûa pheùp nhaân ñoái vôùi pheùp coäng.

 

2) Theá naøo laø luõy thöøa baäc n cuûa soá nguyeân a ? ( an  =       )

                                 n thöøa soá a  

3) – Tính luõy thöøa tröôùc .

– Sau ñoù tính tích caùc soá nguyeân vaø chuù yù daáu cuûa caùc soá nguyeân aâm.

Vieát keát quaû daïng luõy thöøa 1 soá nguyeân.

 

1) Baøi 92/95 : Tính :

a) (37–17).(–5) +23.(–13–17) = 20.(–5)+23.(–30)

= –100 –690 = -790

b) (–57).(67–34) –67.(34–57) = –57.33 –67.(–23)

= – 1881 +1541 = – 340

2) Baøi 94/95 : Vieát caùc tích döôùi daïng luõy thöøa :

a) (–5).(–5).(–5).(–5).(–5) = – 3125

b) (–2).(–2).(–2).(–3).(–3).(–3) = (–8).(–27) = 216

3)Vieát caùc tích sau thaønh daïng luõy thöøa 1 soá nguyeân

a) (–8).(–3)3.(+125) = (–8).(–27).125 = 27000 = (30)3

b) 27. (–2)3.(–7).(+49) = 27.(–8).(–243) = 52488= (42)3

 

 

II –  RUÙT KINH NGHIEÄM :

 

Tuần: 21         Ngµy  so¹n:.....  /.... /08                 Ngµy d¹y:...   /...../08

     NHÂN HAI SỐ NGUYÊN - TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

A> MỤC TIÊU

- ÔN tập HS về phép nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tính chất của nhân  các số

nguyên

- Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lý, biết cách chuyển vế, quy tắc bỏ dấu ngoặc.

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết:

Câu 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Áp dụng: Tính 27. (-2)

Câu 2: Hãy lập bảng cách nhận biết dấu của tích?

Câu 3: Phép nhân có những tính chất cơ bản nào?

II. Bài tập

Bài 1: 1/ Điền dấu ( >,<,=) thích hợp vào ô trống:

a/ (- 15) . (-2) 0              b/ (- 3) . 7 0        c/ (- 18) . (- 7) 7.18     d/ (-5) . (- 1) 8 . (-2)

2/ Điền vào ô trống

a

- 4

3

 

0

9

 

b

 

- 7

40

- 12

 

- 11

ab

32

 

- 40

 

- 36

44

3/ Điền số thích hợp vào ô trống:

x

0

- 1

2

 

 

 

6

- 7

x3

 

 

 

- 8

64

- 125

 

 

Hướng dẫn         1/. a/            b/                    c/                  d/

a

- 4

3

- 1

0

9

- 4

b

- 8

- 7

40

- 12

- 4

- 11

ab

32

- 21

- 40

0

- 36

44

     Bài 2: . 1/Viết mỗi số sau thành tích của hai số nguyên khác dấu:

a/ -13                                       b/ - 15                                            c/ - 27

Hướng dẫn:

a/ - 13 = 13 .(-1) = (-13) . 1          b/ - 15 = 3. (- 5) = (-3) . 5         c/ -27 = 9. (-3) = (-3) .9

Bài 3:  1/Tìm x biết:

a/ 11x = 55                      b/ 12x = 144                  c/ -3x = -12              d/ 0x = 4            e/ 2x = 6

2/ Tìm x biết:

a/ (x+5) . (x – 4) = 0       b/ (x – 1) . (x - 3) = 0         c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0           d/ x(x + 1) = 0

Hướng dẫn

1.a/ x = 5                  b/ x = 12             c/ x = 4

d/ không có giá trị nào của x để 0x = 4                       e/ x= 3

2. Ta có a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0

a/ (x+5) . (x – 4) = 0 (x+5) = 0 hoặc (x – 4) = 0       x = 5 hoặc x = 4

b/ (x – 1) . (x - 3) = 0 (x – 1) = 0 hoặc (x - 3) = 0     x = 1 hoặc x = 3

c/ (3 – x) . ( x – 3) = 0 (3 – x) = 0 hoặc ( x – 3) = 0

x = 3 ( trường hợp này ta nói phương trình có nghiệm kép là x = 3

d/ x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = - 1

Bài 4:  Tính

a/ (-37 – 17). (-9) + 35. (-9 – 11                          b/ (-25)(75 – 45) – 75(45 – 25)

Bài 5:  Tính giá trị của biểu thức:

a/ A = 5a3b4 với a = - 1, b = 1                           b/ B = 9a5b2 với a = -1, b = 2

Bài 6: . Tính giá trị của biểu thức:

a/ ax + ay + bx + by biết a + b = -2, x + y = 17        b/ ax - ay + bx - by biết a + b = -7, x - y = -1

Bài 7: Tính một cách hợp lí giá trị của biểu thức

a/ A = (-8).25.(-2). 4. (-5).125                                 b/ B = 19.25 + 9.95 + 19.30

Hướng dẫn:

a/ A = -1000000                                                      b/ Cần chú ý 95 = 5.19  

Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính, ta được B = 1900

 

 

 

Tuần: 22             Ngµy  so¹n: .....  /01 /09                 Ngµy d¹y: ....  /01/09

    BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN

A> MỤC TIÊU

- Ôn tập lại khái niệm về bội và ước của một số nguyên và tính chất của nó.

- Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

- Thực hiện một số bài tập tổng hợp.

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lí thuyết:

Câu 1: Nhắc lại khái niệm bội và ước của một số nguyên.

Câu 2: Nêu tính chất bội và ước của một số nguyên.

Câu 3: Em có nhận xét gì xề bội và ước của các số 0, 1, -1?

II. Bài tập

Dạng 1:

Bài 1:  Tìm tất cả các ước của 5, 9, 8, -13, 1, -8

Hướng dẫn

Ư(5) = -5, -1, 1, 5                                         Ư(9) = -9, -3, -1, 1, 3, 9

Ư(8) = -8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8                      Ư(13) = -13, -1, 1, 13

Ư(1) = -1, 1                                                  Ư(-8) = -8, -4, -2, -1, 1, 2, 4, 8

262. Viết biểu thức xác định:

a/ Các bội của 5, 7, 11                                b/ Tất cả các số chẵn

c/ Tất cả các số lẻ

Hướng dẫn

a/ Bội của 5 là 5k, kZ                             Bội của 7 là 7m, mZ

Bội của 11 là 11n, nZ

b/ 2k, kZ                                                 c/ 2k 1, kZ

Bài 2: Tìm các số nguyên a biết:

a/ a + 2 là ước của 7                                 b/ 2a là ước của -10.               c/ 2a + 1 là ước của 12

Hướng dẫn

a/ Các ước của 7 là 1, 7, -1, -7 do đó:

  •       a + 2 = 1 a = -1
  •       a + 2 = 7 a = 5
  •       a + 2 = -1 a = -3
  •       a + 2 = -7 a = -9

b/ Các ước của 10 là 1, 2, 5, 10, mà 2a là số chẵn do đó: 2a = 2, 2a = 10

  •       2a = 2 a = 1
  •       2a = -2 a = -1
  •       2a = 10 a = 5
  •       2a = -10 a = -5

c/ Các ước của 12 là 1, 2, 3,6, 12, mà 2a + 1 là số lẻ do đó: 2a +1 = 1, 2a + 1 = 3

Suy ra a = 0, -1, 1, -2

Bài 3: Chứng minh rằng nếu a Z thì:

a/ M = a(a + 2) – a(a – 5) – 7 là bội của 7.           b/ N = (a – 2)(a + 3) – (a – 3)(a + 2) là số chẵn.

Hướng dẫn

a/ M= a(a + 2) – a(a - 5) – 7= a2 + 2a – a2 + 5a – 7= 7a – 7 = 7 (a – 1) là bội của 7.

b/ N= (a – 2) (a + 3) – (a – 3) (a + 2)= (a2 + 3a – 2a – 6) – (a2 + 2a – 3a – 6)

      = a2 + a – 6 – a2 + a + 6 = 2a là số chẵn với aZ.

Bài 4: Cho các số nguyên a = 12 và b = -18

a/ Tìm các ước của a, các ước của b.

b/ Tìm các số nguyên vừa là ước của a vừa là ước của b/

Hướng dẫn

a/ Trước hết ta tìm các ước số của a là số tự nhiên Ta có: 12 = 22. 3

Các ước tự nhiên của 12 là:  Ư(12) = {1, 2, 22, 3, 2.3, 22. 3} = {1, 2, 4, 3, 6, 12}

Từ đó tìm được các ước của 12 là: 1, 2, 3, 6, 12

Tương tự ta tìm các ước của -18.

Ta có |-18| = 18 = 2. 33

Các ước tự nhiên của |-18| là 1, 2, 3, 9, 6, 18

Từ đó tìm được các ước của 18 là: 1, 2, 3, 6, 9 18

b/ Các ước số chung của 12 và 18 là: 1, 2, 3, 6

Ghi chú: Số c vừa là ước của a, vừa là ước của b gọi là ước chung của a và b.

Dạng 2: Bài tập ôn tập chung

Bài 1:  Trong những câu sau câu nào đúng, câu nào sai:

a/ Tổng hai số nguyên âm là 1 số nguyên âm.

b/ Hiệu hai số nguyên âm là một số nguyên âm.

c/ Tích hai số nguyên là 1 số nguyên dương

d/ Tích của hai số nguyên âm là 1 số nguyên dương.

Hướng dẫn

a/ Đúng                                                 b/ Sai, chẳng hạn (-4) – (-7) = (-4) + 7 = 3

c/ Sai, chẳng hạn (-4).3 = -12              d/ Đúng

Bài 2: Tính các tổng sau:

a/ [25 + (-15)] + (-29);                         b/ 512 – (-88) – 400 – 125;

c/ -(310) + (-210) – 907 + 107;           d/ 2004 – 1975 –2000 + 2005

Hướng dẫn       a/ -19                 b/ 75              c/ -700                            d/ 34

274. Tìm tổng các số nguyên x biết:

a/                                  b/

Hướng dẫn a/

Từ đó ta tính được tổng này có giá trị bằng 0

b/ Tổng các số nguyên x bằng

Bài 3. Tính giá strị của biểu thức

A = -1500 - {53. 23 – 11.[72 – 5.23 + 8(112 – 121)]}. (-2)

Hướng dẫn       A = 302

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: ...      Ngµy  so¹n: ....  /.... /09                 Ngµy d¹y: .... /...../09

                                          ¤N TËP H×NH tia ph©n gi¸c cña mét gãc

I – kiÕn thøc c¬ b¶n.

- Nöa mÆt ph¼ng? Gãc?

- Gãc vu«ng, gãc nhän gãc tï? Nªu h×nh ¶nh thùc tÕ cña chóng?

- Tia ph©n gi¸c cña mét gãc

II - tr¾c nghiÖm.

Bai 1. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Hai góc kề nhau có tổng số đo bằng 1800B. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 1800.

C. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800D. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 900.

Bai 2. Cho hai góc phụ nhau, trong đó có một góc bằng 350. Số đo góc còn lại là: 

A. 450                                   B. 550                                         C. 650                                      D. 1450.

Bai 3. Cho hai góc A, B bù nhau và = 200. Số đo góc A bằng: 

A. 1000                              B. 800                                    C. 550                                   D. 350

 

Bai 4. Cho hai góc kề bù xOy và yOy’,trong đó =1300   Gọi Oz là tia phân giác  của góc yOy’ (Hình 1). Số đo góc zOy’ bằng 

A. 650                             B. 350

C. 300                              D. 250

Bai 6: Với hai góc phụ nhau, nếu một góc có số đo 800

thì góc còn lại có số đo bằng:

A.  100  ;                          B.  400              C.  900                              D.  1000

Bai 7: Hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng 6cm là 

A.  hình tròn tâm O, bán kính 6cm .  B.  đường tròn tâm O, bán kính 3cm.

C.  đường tròn tâm O, bán kính 6cm.  D.  đường tròn tâm O, bán kính 3cm.

Bai 8: Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp:

 

 

 

Bài 12: Trên hình vẽ bên, biết

= 30°, = 120° .Khi đó, góc   là

A. góc nhọn 

B. góc tù 

C. góc bẹt

D. góc vuông.

Bài 13: Ghép mỗi ý ở cột bên trái với một ý ở cột bên phải để được khẳng định đúng.

Bài 14: Trong hình chữ nhật trên có bao nhiêu tam giác ?

A. 4                          B. 6                              C. 7                               D. 8.

Bài 15: Cho hai góc A, B phụ nhau  và = 200 . Số đo góc B bằng

A. 1000                           B. 800                                 C. 350                             D. 550.

Bài 16: Cho tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy, biết  = 710 = 350. Nếu Om là tia phân giác của thì góc bằng bao nhiêu ?

A. 18°               B. 35,5°                  C. 53°                     D.  26,5°

Bài 17 . Cho góc xOy và góc tUv là hai góc phụ nhau. Nếu góc xOy bằng 320  thì góc tUv bằng

a. 1480                                     b. 580            c. 280                    d. 320

Bài 18. Cho Ot là tia phân giác của góc xOy. Biết góc xOt bằng 600  thì góc xOy

bằng

a. 300                                 b. 600                                  c. 1200                        d. 20 0

Bài 19.  Hai tia đối nhau là

    A.  hai tia chung gốc.                      B.  hai tia tạo thành một đường thẳng

    C.  hai tia chung gốc và cùng nằm trên một đường thẳng

    D.  hai tia chung gốc và tạo thành một đường thẳng.

Bài 20. Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:

A. Điểm M nằm giữa A và B                             B. MA = MB

C. MA = MB = AB                                           D. MA + MB = AB.

Bài 21. Hai góc phụ nhau là hai góc

A. có tổng số đo bằng 900                                        B. có tổng số đo bằng 1800 

C. kề nhau và có tổng số đo bằng 900      D. kề nhau và có tổng số đo bằng 1800.

Bài 22.  Tia Ox được gọi là tia phân giác của góc yOz nếu:

A. Tia Ox nằm giữa tia Oy và Oz

B. Tia Ox tạo với hai tia Oy và Oz hai góc bằng nhau.

C. Tia Ox nằm giữa tia Oy và Oz và tạo với hai tia Oy và Oz hai góc bằng nhau.

D. = .

Bài 23.  Hình gồm các điểm cách điểm O một khoảng bằng 4cm là

A. hình tròn tâm O bán kính 4cm             B. đường tròn tâm O bán kính 4cm

 C. đường tròn tâm O đường kính 4cm     D. hình tròn tâm O đường kính 4cm.

Bài 24. Gọi M là điểm nằm giữa hai điểm A, B. Lấy điểm O không nằm trên

đường thẳng AB. Vẽ 3 tia OA, OB, OM. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tia OA nằm giữa 2 tia còn lại        C. Tia OM nằm giữa 2 tia còn lại

B. Tia OB nằm giữa 2 tia còn lại         D. Không có tia nào nằm giữa 2 tia còn lại.

Bài 25. Cho góc A có số đo bằng 35° , góc B có số đo bằng 55° . Ta nói góc A và góc B là 2 góc:

A. bù nhau                    B. kề bù                    C. kề nhau                    D. phụ nhau.

Bài 26. Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Biết = 50° . Để góc là góc tù thì góc phải có số đo:

A. > 40°                                             B. 40°<   < 130°  

C. 40°≤   < 130°                                 D. 40°< yOz ≤ 130° .

Bài 27. Cho hình bên: Biết = 90°,

  = 35° . Số đo góc bằng bao nhiêu?

A. 145°                  B. 35°                

C. 90°                    D. 55° .

II – bµi tËp.

Bài 29.  Cho = 1100. Vẽ tia Oz  nằm giữa hai tia Ox, Oy sao cho = 280. Gọi Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính góc xOt.

Bài 30: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Ot sao cho = 400.

  a)  Tính số đo của góc xOt.

  b)  Trên nửa mặt phẳng bờ xy chứa tia Ot, vẽ tia Om sao cho = 1000

. Tia Ot có phải là tia phân giác của góc yOm không ? Vì sao ?

Bài 31: rên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Oy, Oz sao cho góc

xOy là 1000, góc xOz là 200.

a/ Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại? 

b/ Vẽ tia Om là tia phân giác của góc yOz. Tính số đo của góc xOm.

Bài 32: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy và Ot sao cho = 300; = 700

a.  Tính góc yOt. Tia Oy có phải là tia phân giác của góc xOt không? 

b.  Gọi Om là tia đối tia Ox. Tính góc mOt.

c.  Gọi tia Oa là tia phân giác của góc mOt. Tính góc aOy.

Bài 33 Cho là hai góc kề bù, biết số đo góc = 130° . Vẽ tia Ot là phân giác của góc . Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Oy, Oz sao cho .

a)  Tính n yOm .

b)  Tia Om có phải là tia phân giác của

n yOz  không ? Vì sao?

Bài 32:

a)  Trên tia Ox xác định 3 điểm A, B, C sao cho OA = 2cm; OB = 5cm; OC =

8cm. Điểm B có là trung điểm của đoạn thẳng AC không? Vì sao?

b)  Cho kề bù với , biết  = 140° . Gọi Ot là tia phân giác của góc . Tính .

Bài 33  Cho là 2 góc kề bù, biết  = 50° . Vẽ tia Ot là phân giác . Vẽ tia Om nằm giữa hai tia Oy, Oz sao cho = 90° .

a)  Tính .

b)  Tia Om có phải là tia phân giác không? Vì sao?

Bài 34 Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Ot và Oy sao cho  = 350 và  = 700.

a)  Tính góc tOy.

b)  Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?

c)  Gọi Om là tia đối của tia Ot. Tính số đo góc mOy.

Bài 35;Cho góc COD = 80o, vẽ tia OE nằm giữa hai tia OC và OD sao cho góc COE = 60o. Vẽ tia phân giác OF của góc COD .

    a) tính góc EOF ?

b)Chứng minh rằng OE là tia phân giác của góc DOF ?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tuần: ...      Ngµy  so¹n: ....  /.... /09                 Ngµy d¹y: .... /...../09

PHÂN SỐ - PHÂN SỐ BẰNG NHAU

A> MỤC TIÊU

- Học ôn tập khái niệm phân số, định nghĩa hai phân số bằnh nhau.

- Luyện tập viết phân số theo điều kiện cho trước, tìm hai phân số bằng nhau

- Rèn luyện kỹ năng tính toán.

B> NỘI DUNG

Bài 1: Định nghĩa hai phân số bằng nhau. Cho VD?

Bài 2:  Dùng hai trong ba số sau 2, 3, 5 để viết thành phân số (tử số và mấu số khác nhau)

Hướng dẫn

Có các phân số:

Bài 3:  1/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để ta có phân số?   

a/                              b/

2/ Số nguyên a phải có điều kiện gì để các phân số sau là số nguyên:

a/                       b/

3/ Tìm số nguyên x để các phân số sau là số nguyên:

a/            b/

Hướng dẫn

1/ a/  b/

2/ a/ Z khi và chỉ khi a + 1 = 3k (k Z). Vậy a = 3k – 1 (k Z)

b/ Z khi và chỉ khi a - 2 = 5k (k Z). Vậy a = 5k +2 (k Z)

3/ Z khi và chỉ khi x – 1 là ước của 13.

Các ước của 13 là 1; -1; 13; -13Suy ra:

 

b/ = Z khi và chỉ khi x – 2 là ước của 5.

 

 

    Bài 4:  Tìm x biết:

a/        b/           c/          d/         e/               f/

Hướng dẫn

a/                        b/

c/                    d/                      e/

f/

 

                       Tuần: ....      Ngµy  so¹n: ...  /... /09                 Ngµy d¹y: ... /..../09

   TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ - RÚT GỌN PHÂN SỐ

A> MỤC TIÊU

- HS được ôn tập về tính chất cơ bản của phân số

- Luyện tập kỹ năng vận dụng kiến thức cơ bản của phân số để thực hiện các bài tập rút gọn,

chứng minh. Biết tìm phân số tối giản.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán hợp lí.

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết

Câu 1: Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số.

Câu 2: Nêu cách rút gọn phân số. Áp dụng rút gọn phân số

Câu 3: Thế nào là phân số tối giản? Cho VD 2 phân số tối giản, 2 phân số chưa tối giản.

II. Bài tập

Bài 1:  1/ Chứng tỏ rằng các phân số sau đây bằng nhau:

a/ ;                                b/ ;

2/ Tìm phân số bằng phân số và biết rằng hiệu của mẫu và tử của nó bằng 6.

Hướng dẫn

1/ a/ Ta có: =                       =

b/ Tương tự

2/ Gọi phân số cần tìm có dạng (x-6), theo đề bài thì =

Từ đó suy ra x = 33, phân số cần tìm là 

Bài 2:  Điền số thích hợp vào ô vuông

a/                  b/

Hướng dẫn

a/                                   b/

Bài 3. Giải thích vì sao các phân số sau bằng nhau:

a/ ;                                          b/

Hướng dẫn

a/ ;                      

b/ HS giải tương tự

Bài 4. a. Rút gọn các phân số sau:      

Hướng dẫn 

b,Rút gọn các phân số sau:  a/          b/       c/

Hướng dẫn

a/

b/ c/

Bài 5. Rút gọn

a/                      b/                    c/                d/

Hướng dẫn       a/                         c/

Bài 6. Tổng của tử và mẫu của phân số bằng 4812. Sau khi rút gọn phân số đó ta được phân số

. Hãy tìm phân số chưa rút gọn.

Hướng dẫn  Tổng số phần bằng nhau là 12 Tổng của tử và mẫu bằng 4812

Do đó: tử số bằng 4811:12.5 = 2005  .Mẫu số bằng 4812:12.7 = 2807.

Vậy phân số cần tìm là

Bài 7. Mẫu số của một phân số lớn hơn tử số 14 đơn vị. Sau khi rút gọn phân số đó ta được

. Hãy tìm phân số ban đầu. Hiệu số phần của mẫu và tử là 1000 – 993 = 7

Do đó tử số là (14:7).993 = 1986 Mẫu số là (14:7).1000 = 2000

Vạy phân số ban đầu là

Bài 8: a/ Với a là số nguyên nào thì phân số là tối giản.

b/ Với b là số nguyên nào thì phân số là tối giản.

c/ Chứng tỏ rằng là phân số tối giản

Hướng dẫn

a/ Ta có là phân số tối giản khi a là số nguyên khác 2 và 37

b/ là phân số tối giản khi b là số nguyên khác 3 và 5

c/ Ta có ƯCLN(3n + 1; 3n)  = ƯCLN(3n + 1 – 3n; 3n) = ƯCLN(1; 3n) = 1

Vậy là phân số tối giản (vì tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau)

 

 

 

 

 

 

 

                       Tuần: .....      Ngµy  so¹n:....  /... /09                 Ngµy d¹y: .... /..../09

QUY ĐỒNG MẪU PHÂN SỐ - SO SÁNH PHÂN SỐ

A> MỤC TIÊU

- Ôn tập về các bước quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số.

- Ôn tập về so sánh hai phân số

- Rèn luyện HS ý thức làm việc theo quy trình, thực hiện đúng, đầy đủ các bước quy đồng, rèn kỹ năng tính toán, rút gọn và so sánh phân số.

 

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết

Câu 1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số có mẫu số dương?

Câu 2: Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu. AD so sánh hai phân số

Câu 3: Nêu cách so sánh hai phân số không cùng mẫu. AD so sánh: ;

Câu 4: Thế nào là phân số âm, phân số dương? Cho VD.

II. Bài toán

Bài 1:  a/ Quy đồng mẫu các phân số sau:

b/ Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:

Hướng dẫn

a/ 38 = 2.19; 12 = 22.3

BCNN(2, 3, 38, 12) = 22. 3. 19 = 228

b/

BCNN(10, 40, 200) = 23. 52 = 200

Bài 2:  Các phân số sau có bằng nhau hay không?

 a/ ;                      b/             c/                  d/

Hướng dẫn

- Có thể so sánh theo định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc quy đồng cùng mẫu rồi so sánh

- Kết quả:

a/ = ;                     b/  =                    c/ >                d/ >

Bài 3: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:

a/                                   b/

Hướng dẫn

= =

b/

Bài 4:  Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn và nhỏ hơn

Hướng dẫn

Gọi phân số phải tìm là (a ), theo đề bài ta có

. Quy đồng tử số ta được

Vậy ta được các phân số cần tìm là ; ; ; ; ; ; ; ; ;

Bài 5: Tìm tất cả các phân số có mẫu số là 12 lớn hơn và nhỏ hơn

Hướng dẫn

Cách thực hiện tương tự

Ta được các phân số cần tìm là

; ;;

Bài 6: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự

a/ Tămg dần:

b/ Giảm dần:

Hướng dẫn

a/ ĐS:                          b/

Bài 7: Quy đồng mẫu các phân số sau:

a/ ,                                       b/ ,

Hướng dẫn

a/ Nhận xét rằng 60 là bội của các mẫu còn lại, ta lấy mẫu chung là 60.

Ta được kết quả  =                        =                                        =

b/ - Nhận xét các phân số chưa rút gọn, ta cần rút gọn trước

ta có        = ,   = =

Kết quả quy đồng là:

Bài 8: Cho phân số là phân số tối giản. Hỏi phân số có phải là phân số tối giản không?

Hướng dẫn

Giả sử a, b là các số tự nhiên và ƯCLN(a, b) = 1 (vì tối giản)

nếu d là ước chung tự nhiên a của a + b thì

(a + b)d và a d

Suy ra: [(a + b) – a ] = b d, tức là d cũng bằng 1.

kết luận: Nếu phân số là phân số tối giản thì phân số cũng là phân số tối giản.

 

Tuần: ....    Ngµy  so¹n: ...  /.. /09                 Ngµy d¹y: ... /..../09

CỘNG,  TRỪ PHÂN SỐ.

A> MỤC TIÊU

- Ôn tập về phép cộng, trừ hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.

- Rèn luyện kỹ năng cộng, trừ phân số. Biết áp dụng các tính chất của phép cộng, trừ phân số vào việc giải bài tập.

- Áp dụng vào việc giải các bài tập thực tế

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết

Câu 1: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu. AD tính

Câu 2: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện thế nào?

Câu 3 Phép cộng hai phân số có những tính chất cơ bản nào?

Câu 4: Thế nào là hai số đối nhau? Cho VD hai số đối nhau.

Câu 5: Muốn thực hiện phép trừ phân số ta thực hiện thế nào?

II. Bài tập

Bài 1:  Cộng các phân số sau:

a/                       b/               c/              d/

Hướng dẫn

ĐS: a/ b/ c/ d/

Bài 2: Tìm x biết:    a/          b/                      c/

Hướng dẫn ĐS: a/ b/ c/

Bài 3:  Cho   So sánh A và B

Hướng dẫn

    

Hai phân số có từ số bằng nhau, 102005 +1 < 102006 +1 nên 10A > 10 B

Từ đó suy ra A > B

Bài 4:  Có 9 quả cam chia cho 12 người. Làm cách nào mà không phải cắt bất kỳ quả nào thành 12 phần bằng nhau?

Hướng dẫn

- Lấu 6 quả cam cắt mỗi quả thành 2 phần bằng nhau, mỗi người được ½ quả. Còn lại 3 quả cắt làm 4 phần bằng nhau, mỗi người được ¼ quả. Như vạy 9 quả cam chia đều cho 12 người, mỗi người được (quả).

Chú ý 9 quả cam chia đều cho 12 người thì mỗi người được 9/12 = ¾ quả nên ta có cách chia như trên.

Bài 5:  Tính nhanh giá trị các biểu thức sau:

                                                    

Hướng dẫn

                                 

Bài 6: Tính theo cách hợp lí:

a/                   b/

Hướng dẫn

a/

b/

Bài 8:  Tính:   a/                           b/

ĐS: a/                  b/

Bài 9:  Tìm x, biết:     a/               b/              c/               d/

ĐS: a/ b/ c/  d/

Bài 10:  Tính tổng các phân số sau:

a/                          b/

Hướng dẫn

a/ GV hướng dẫn chứng minh công thức sau:  

HD: Quy đồng mẫu VT, rút gọn được VP.

Từ công thức trên ta thấy, cần phân tích bài toán như sau:

      

b/ Đặt B =

2B=

Suy ra B =

Bài 11:  Hai can đựng 13 lít nước. Nếu bớt ở can thứ nhất 2 lít và thêm vào can thứ hai lít, thì

can thứ nhất nhiều hơn can thứ hai lít. Hỏi lúc đầu mỗi can đựng được bao nhiêu lít nước?

Hướng dẫn

- Dùng sơ đồ đoạn thẳng để dể dàng thấy cách làm.

-Ta có: Số nước ở can thứ nhất nhiều hơn can thứ hai là:

Số nước ở can thứ hai là (13-7):2 = 3   .Số nước ở can thứ nhất là 3 +7 = 10

Tuần: ....     Ngµy  so¹n:     /2 /09                 Ngµy d¹y:      /02/09

PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA PHÂN SỐ

A> MỤC TIÊU

- HS biết thực hiện phép nhân và phép chia phân số.

- Nắm được tính chất của phép nhân và phép chia phân số. Áp dụng vào việc giải bài tập cụ thể.

- Ôn tập về số nghịch đảo, rút gọn phân số

- Rèn kỹ năng làm toán nhân, chia phân số.

B> NỘI DUNG

I. Câu hỏi ôn tập lý thuyết

Câu 1: Nêu quy tắc thực hiện phép nhân phân số? Cho VD

Câu 2: Phép nhân phân số có những tính chất cơ bản nào?

Câu 3: Hai số như thế nào gọi  là hai số nghịch đảo của nhau? Cho VD.

Câu 4. Muốn chia hai phân số ta thực hiện như thế nào?

II. Bài toán

Bài 1:  Thực hiện phép nhân sau:

a/                b/                       c/                    d/

Hướng dẫn

ĐS: a/                 b/                              c/                            d/

Bài 2:  Tìm x, biết: a/  x - =                                      b/

                                c/                                       d/ 

Hướng dẫn

a/  x - =

     b/

Bài 3:  Lớp 6A có 42 HS được chia làm 3 loại: Giỏi, khá, Tb. Biết rằng số HSG bằng 1/6 số HS khá, số HS Tb bằng 1/5 tổng số HS giỏi và khá. Tìm số HS của mỗi loại.

Hướng dẫn

Gọi số HS giỏi là x thì số HS khá là 6x,

số học sinh trung bình là (x + 6x).

Mà lớp có 42 học sinh nên ta có:

Từ đó suy ra x = 5 (HS) Vậy số HS giỏi là 5 học sinh.

Số học sinh khá là 5.6 = 30 (học sinh)

SÁô học sinh trung bình là (5 + 30):5 = 7 (HS)

Bài 4:  Tính giá trị của cắc biểu thức sau bằng cach tính nhanh nhất:

a/                            b/                               c/

Hướng dẫn

a/                        b/

 

c/

Bài 5:  Tìm các tích sau:   a/                                  b/

Hướng dẫn

a/                                  b/

Bài 6: Tính nhẩm

a/                               b.                            c/            d/

Bài 7:  Chứng tỏ rằng:  

Đặt H =

Vậy

 

Do đó H > 2

 

Bài 9:  Tìm A biết:

Hướng dẫn Ta có (A - ).10 = A. VẬy 10A – 7 = A suy ra 9A = 7 hay A =

Bài 10:  Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15 km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 12 km/h/ Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB.

Hướng dẫnThời gian  Việt đi là:

7 giờ 30 phút – 6 giờ 50 phút = 40 phút = giờ

Quãng đường Việt đi là:  =10 (km)

Thời gian Nam đã đi là:7 giờ 30 phút – 7 giờ 10 phút = 20 phút = giờ

Quãng đường Nam đã đi là (km)

Bài 11: . Tính giá trị của biểu thức: biết x + y = -z

Hướng dẫn

Bài 12:  Tính gí trị các biểu thức A, B, C rồi tìm số nghịch đảo của chúng.

a/ A =             b/ B =                       c/ C =

Hướng dẫn

a/ A = nên số nghịch đảo của A là 2003

b/ B = nên số nghịc đảo cảu B là

c/ C = nên số nghịch đảo của C là

Bài 13:  Thực hiện phép tính chia sau:

a/ ;               b/                        c/                             d/

Bài 14: Tìm x biết:

a/                   b/                                     c/

Hướng dẫn

a/         b/    c/

 

Bài 15:  Đồng hồ chỉ 6 giờ. Hỏi sau bao lâu kim phút và kim giờ lại gặp nhau?

Hướng dẫn

Lúc 6 giờ hai kim giờ và phút cách nhau 1/ 2 vòng tròn.

Vận tốc của kim phút là: (vòng/h)

Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là: 1- = (vòng/h)

Vậy thời gian hai kim gặp nhau là: = (giờ)

Bài 16:  Một canô xuôi dòng từ A đến B mất 2 giờ và ngược dòng từ B về A mất 2 giờ 30 phút

. Hỏi một đám bèo trôi từ A đến B mất bao lâu?

Hướng dẫnVận tốc xuôi dòng của canô là: (km/h)

Vân tốc ngược dòng của canô là: (km/h)

Vận tốc dòng nước là: : 2 = : 2 = (km/h)

Vận tốc bèo trôi bằng vận tốc dòng nước, nên thời gian bèo trôi từ A đến B là:

AB: = AB : = 20 (giờ)

================

 

 Tuần:                      Ngµy  so¹n:  ......  ...... /09                 Ngµy d¹y:............... /09

HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM

A> MỤC TIÊU

- Ôn tập về hỗn số, số thập phân, phân số thập phân, phần trăm

- Học sinh biết viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.

- Làm quen với các bài toán thực tế

B> NỘI DUNG

Bài tập

Bài 1:  1/ Viết các phân số sau đây dưới dạng hỗn số: 

2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số: 

3/ So sánh các hỗn số sau: ;  ;   

Hướng dẫn:

1/                               2/

3/ Muốn so sánh hai hỗn số có hai cách:

- Viết các hỗn số dưới dạng phân số, hỗn số có phân số lớn hơn thì lớn hơn

- So sánh hai phần nguyên:

+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.

+ Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì so sánh hai phân số đi kèm, hỗn số có phân số đi kèm lớn

hơn thì lớn hơn. Ở bài này ta sử dụng cách hai thì ngắn gọn hơn:

( do 4 > 3),  (do , hai phân số có cùng tử số phân số nµosè mò nhỏ

hơn thì lớn hơn).

Bài 2:  Tìm 5 phân số có mẫu là 5, lớn hơn 1/5 và nhỏ hơn .

Hướng dẫn:

Bài 3:  Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đo từ 4 giờ 10 phút, ô tô thứ hai

đia từ lúc 5 giờ 15 phút.

a/ Lúc giờ cùng ngày hai ôtô cách nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc của ôtô thứ nhất

là 35 km/h. Vận tốc của ôtô thứ hai là km/h.

b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng Hà Nội cách

Vinh 319 km.

Hướng dẫn:

a/ Thời gian ô tô thứ nhất đã đi:(giờ)

Quãng đường ô tô thứ nhất đã đi được:(km)

Thời gian ô tô thứ hai đã đi: (giờ)

Quãng đường ô tô thứ hai đã đi: (km)

Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách nhau: (km)

b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là: (giờ)

Ôtô đến Vinh vào lúc: (giờ)

Khi ôtô thứ nhất đến Vinh thì thời gian ôtô thứ hai đã đi:

(giờ)

Quãng đường mà ôtô thứ hai đi được: (km)

Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh thì ôtô thứ hai cách Vinh là:319 – 277 = 42 (km)

Bài 4:  Tổng tiền lương của bác công nhân A, B, C là 2.500.000 đ. Biết 40% tiền lương của bác

A vằng 50% tiền lương của bác B và bằng 4/7 tiền lương của bác C. Hỏi tiền lương của mỗi bác

là bao nhiêu?

Hướng dẫn:40% = , 50% =

Quy đồng tử các phân số được:

Như vậy: lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C.

Suy ra, lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C. Ta có sơ đồ

như sau:

Lương của bác A : 2500000 : (10+8+7) x 10 = 1000000 (đ)

Lương của bác B : 2500000 : (10+8+7) x 8 = 800000 (đ)

Lương của bác C : 2500000 : (10+8+7) x 7 = 700000 (đ)

 

 

 

Tuần:

                              TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC

 

A> MỤC TIÊU

- Ôn tập lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước

- Biết tìm giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.

- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.

B> NỘI DUNG

Bài 1: Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Áp dụng: Tìm của 14

Bài 2:  Tìm x, biết:a/                              b/

Hướng dẫn:

a/      

75x = .200 = 2250   x = 2250: 75 = 30.

b/

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta có:

Áp dụng mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu ta có: 

Áp dụng quan hệ giữa các số hạng của tổng và tổng ta có:

Bài 3:  Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.

a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.

b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em thì trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?

Hướng dẫn:

a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam thì có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu

học sinh trong toàn trường là 11 phần thì số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng

số học sinh toàn trường.

Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.

b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh thì:

Số học sinh nữ là: (học sinh)

Số học sinh nam là: (học sinh)

Bài 4:  Một miếng đất hình chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây

xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao

nhiêu cây?

Hướng dẫn:Chiều rộng hình chữ nhật: (m)

Chu vi hình chữ nhật: (m)

Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)

Bài 5:  Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16

số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn:

Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )

Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A

Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)

Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh)

Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18 = 36 (học sinh)

Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh)

Bài 6:  1/ Giữ nguyên tử số, hãy thay đổi mẫu số của phân số soa cho giá trị của nó giảm

đi giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?

Hướng dẫnGọi mẫu số phải tìm là x, theo đề bài ta có:

  Vậy x =

Bài 7:  Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?

Hướng dẫn:90 cây; 100 cây; 96 cây.

 

 

Tuần:

TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ

A> MỤC TIÊU

- HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phan số của nó

- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.

- Học sinh thực hành trên máy tính cách tìm giá trị phân số của một số cho trước.

B> NỘI DUNG

Bài tập

Bài 1:  1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS

nữ gấp 7 lần số HS nam. Tìm số HS nam và nữ của lớp đó.

2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp thì số

số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?

Hướng dẫn:

1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp.

Khi 10 HS nam chưa vào lớp thì số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp.

Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp)

Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS)

Số HS nam là : 40. = 15 (HS)

Số HS nữ là : 40. = 25 (HS)

2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp.

Sau khi 2 em vào lớp thì số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị

- = (số HS của lớp)Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS)

Bài 2:  1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng

 

chiều dài của nó thì chiều dài còn lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:Ngày thứ hai hợp tác xã gặt được: (diện tích lúa)

Diện tích còn lại sau ngày thứ hai: (diện tích lúa)

diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xã đã gặt là:30,6 : = 91,8 (a)

Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi án được 2/5 số xoài và 1 trái thì còn lại 50 trái xoài.

Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài

Hướng dẫn

Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần thì đã bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài còn lại là 3

phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái.

Số xoài đã có là trái

Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. Số xoài đã bán là

Số xoài còn lại bằng: (trái)

 

 

==================

Tuần:       

  TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ

A> MỤC TIÊU

-           HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

-           Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăn và tỉ lệ xích.

-           Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói teen vào việc giải một số bài toán thực tiễn.

B> NỘI DUNG

Bài tập

Bài 1:  1/ Một ô tô đi từ A về phía B, một xe máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành cùng một lúc cho đến khi gặp nhau thì quãng đường ôtô đi được lớn hơn quãng đường của xe máy đi là 50km. Biết 30% quãng đường ô tô đi được bằng 45% quãng đường xe máy đi được. Hỏi quãng đường mỗi xe đi được bằng mấy phần trăm quãng đường AB.

2/ Một ô tô khách chạy với tốc độ 45 km/h từ Hà Nội về Thái Sơn. Sau một thời gian một ôtô du lịch cũng xuất phát từ Hà Nội đuổi theo ô tô khách với vận tốc 60 km/h. Dự định chúng gặp nhau tại thị xã Thái Bình cách Thái Sơn 10 km. Hỏi quãng đường Hà Nội – Thái Sơn?

Hướng dẫn:1/ 30% = ; 45% =

quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được.

Suy ra, quãng đường ôtô đi được bằng quãng đường xe máy đi được.

Quãng đường ôtô đi được: 50: (30 – 20) x 30 = 150 (km)

Quãng đường xe máy đi được: 50: (30 – 20) x 20 = 100 (km)

2/ Quãng đường đi từ N đến Thái Bình dài là: 40 – 10 = 30 (km)

Thời gian ôtô du lịch đi quãng đường N đến Thái Bình là: 30 : 60 = (h)

Trong thời gian đó ôtô khách chạy quãng đường NC là: 40.= 20 (km)

Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là:

Tỉ số này chính lầ tỉ số quãng đường M đến Thái Bình và M đến C nên:

MTB – MC = MC – MC = MC

Vậy quãng đường MC là: 10 : = 80 (km)

Vì MTS = 1 - = (HTS)

Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HNTS) dài là:100 : = 100. = 130 (km)

Bài 2: . 1/ Nhà em có 60 kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu lấy 25% số gạo của thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai thì số gạo của hai thùng bằng nhau. Hỏi số gạo của mỗi thùng là bao nhiêu kg?

Hướng dẫn:

Nếu lấy số gạo thùng thứ nhất làm đơn vị thì số gạo của thùng thứ hai bằng (đơn vị) (do 25% = ) và số gạo của thùng thứ nhất bằng số gạo của thùng thứ hai + số gạo của thùng thứ nhất.

Vậy số gạo của hai thùng là: (đơn vị)

đơn vị bằng 60 kg. Vậy số gạo của thùng thứ nhất là: (kg)

Số gạo của thùng thứ hai là: 60 – 40 = 20 (kg)

Bài 3:  Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% ánh đồng và thêm 3 ha nữa. Ngày thứ hai cày được 25% phần còn lại của cánh đồng và 9 ha cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?

2/ Nước biển chưa 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?

Hướng dẫn:1/ Ngày thứ hai cày được: (ha)

Diện tích cánh đồng đó là: (ha)

2/ Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: (kg)

Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối:100 – 50 =50

Bài4: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm:

a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet.

b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế).

Hướng dẫn

a/ Khảng cách trên thực tế của hai điểm là:

125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km).

b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:

350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m

1

 

nguon VI OLET