ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Câu 1: phân tích nhiệm vụ nghiên cứu và ý nghĩa của môn học ĐLCNXH cuả ĐCS?

  • NHIÊM VỤ NGHIÊN CỨU CỦA MÔN HỌC:

- Làm rõ sự ra đời tất yêu của ĐCSVN, chủ thể hoặc định.

- Làm rõ quá trình hình thành bổ sung và phát triển đường lối CM của Đảng. trong đó đặt  biệt làm rõ đường lối của Đảng trên một số  lĩnh vực trong thời kì  đổi mới.

- LÀM rõ kết quả thực hiện đlối c/m của Đảng trên 1 số lĩnh vực trong tiến trình c/m VN.

Ý NGHĨA MÔN HỌC :

- MÔN học mang lại cho sv những hiểu biết cơ bản về ra đời  của Đảng, về đường lối của đảng  CMXHCN, đặt biệt là đường lối của Đảng trong thời kì kì đổi mới.

- Học tập môn học có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc bồi dưỡng cho sv niềm tin vào sự lảnh đạo của Đng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng vào đường lối của Đảng.

- Nâng cao ý thức trách nhiệm của công dân trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước.

- Qua học tập môn học, sv có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải quyết  những vấn đề chính trị, kt,vh,xh….theo đường lối chính sách của Đảng.

 

Câu 2: phân tích cơ sở lí luận và thực tiễn để Đảng laođộng VN quyết định đưa MB  quá độ lên CNXH (1954-1975)

  • CƠ SƠ LÝ LUẬN:

- Quan điểm của CN Mác-Lê nin về CNXH và con đường đi lên CNXH:

+ CNXH với tư cách là 1 học thuyết khoa học, hình thái kinh tế - xã hội, 1 hệ tư tưởng, 1 chế độ xã hội. đó  chế độ công hữu về TLSX đc xác lập , chế độ ng bóc lột ng bị xóa bỏ, LLSX phÁt triển cao,  nền sản xuất tiến hành theo 1 kế hoạch thống nhất trên phạm vi toàn xã hội, sự phân phối XH bình đẳng.

+ Con đường đi lên cnxh: thời kì quá độ lên cnxh lá 1 thời kì ls tất yếu trên con đường phất triển của  hktk-xh cscn là thời kì ls có đặc điểm riêng với những nd ktct,vh xhđặc thù mà gđ xhxhcn trên con đường phát triển của HTKTCSCN chỉ có thể đạt được trên cs hoàn thành nd đó.

-  ĐiỀu kiện để 1 nước quá độ lên cnxh bỏ qua chế độ tbcn là:


 1 là : có ĐCS lãnh đạo giành đc chính quyền và sử dụng nhà nước công nông, tri thức liên minh làm đk tiên quyết để  xd xhcn.

2 là: có sự giúp đở của g/c vô sản của các nc tiên tiến đãgiành thắng lợi trong c/m vô sản.

+ Tiến lên cnxh là thực hiện mục tiêu, lý tưởng đc vạch ra ngay từ CLCT đầu tiên và LCCT  10/1930  của đảng.  chúng ta lựa chon con đường xhcn không phải là do ý muốn chủ quan chủ quan của Đảng mà đây là tổng hợp điều kiện  khách quan và nhân tố chủ quan  ktct trong nước và quốc tế, phản ánh khát vọng của dân tộc  Việt Nam.

+ Sự lựa chọn con đường xhcn  cũng là sự lựa chọn  của chính lịch sử từ 1930, gcts vn nhỏ bé về kt, non yếu về ct k nắm được vai trò lãnh đạo cmvn.

 

  • CƠ SỞ THỰC TIỂN:

- Xu thế của thời đại: phát triển theo con đường xhcn là phù hợp với quy luật khách quan  của ls, ls loài người đã phát triển qua các hình thái ktxh, sự biến đổi của các kình thái kinh tế xh là quá trình ls tự nhiên và htkt xh sau cao hơn  tiến bộ hơn  HTKT xh trước đó. Điều tuân theo quy luật QHSX phải thù hợp với trình độ phát triển của LLSX.

-         Thực dân pháp dựng lên chính quyền tay sai  NGÔ ĐÌNH DIỆM  biến NNVN thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của mĩ ở  đông  dương và ĐNA .

-         Bối cảnh chung yêu cầuchung của c/m VN  sau hiệp định GIƠNEVO là : vừa phải hàn gắn vét thương chiến tranh, khôi phục kt ở MB , đưa MB tiến lên CNXH , vừa phải tiếp tục công cuộc CMDTDCNN Ở MN , thực hiện  hòa bình , thống nhất nước nhà.

*Vai trò CMXHCN MB đối với cuộc k/c chống mĩ cứu nước :

+ MB  là căn cứ c/m của cả nc và là hậu phương  lớn của c/m MN . Hậu phương vững chắc  cung cấp  sức ng sức của  như vũ khí đạn dược , quân trang , quân dụng , thuốc men , lương thực. 12,4 vạn tấn gạo . 20  vạn thanh niên xung phong , cán bộ , nhân viên kĩ thuật, hàng ngàn bộ đội cho chiến trường MN , thực hiện nhiệm vụ đánh đổ  đế quốc mỹ và bọn tay sai giải phóng đất nước.

+ Trực tiếp chiến đấu và chiến thắng quân mĩ trong 2 cuộc chiến tranh phá hại  ra MB , góp phần làm suy yếu thế lực của mĩ ngụy  tạo đ.k cho c/m MN phát triển . Tiêu biểu  tiến công  đập tan cuộc  phản kích chiến lược bằng máy bay B52 của mĩ cuối năm 1972.

+ Tiếp nhận  và trúng tuyển những viên trợ quốc tế  cho cuộc đấu tranh của nhân dân MN.

+ Nói lên tiếng  trong cuộc  đấu tranh chính nghĩa của nhân dân MN  chống mĩ ngụy và kêu gọi sự ủng hộ quốc tế đôi  với nd MN. Đóng vai trò quan trọng trong cuộc chiến tranh  đấu tranh ngoại giao giải quyết  các vấn đềliên quan dến c/m MN  và c/m của cả nước.

+ Tiêu biểu là thắng lơi  của c/m t10 Nga năm 1917, hệ thống XHCN đc thiết lập  đứng đầu là LIÊN XÔ, phong trào giải Phóng dân tộc  phát triển mạnh mẽ, phong trào đấu tranh đòi quyền dân chủ phát triển mạnh mẽ.


- Thực tiễn c/m VN:

+ Phát triển theo con đường xhcn k chỉ phù hợp với xu thế  của thời đại , mà còn phù hợp với đặc điểm  của cmvn : cmdtdcnn gắ liền với cmxhcn  , cm gpdt , giành độc lập tự do , dân chủ ,đồng thời là tiền đề lam nhân dân thoát khỏi  sự bần cùng , có công ăn vc làm , ấm no,.  nhầm mục tiêu  dân giàu nc mạnh  công bằng dân chủ văn minh. Vì vậy cuộc cmxhcn là sự tiếp  tục logic của cuộc cmdtdcnn.

+ Thời kì quá độ lên cnxh là tất yếu đối với mọi quốc gia  đi lên cnxh, nhưng lại có đặc điểm riêng đôi với mọi quốc gia ,do điều kiên xuất phát riêng của mỗi quốc  gia quy định,

- Thực tiễn và yêu cầu của c/m MB: mb nc ta bước  vào  thời kì quá độ lên cnxh là yêu cầu của CMMN. Để giải phóng MN thống nhất đất nc, MB cần đc xây dựng , cũng cố trong chế độ mới XHCN,đủ sức làm hậu phương  căn cứ địa cho c/m MN.

Từ xu thế của thời  đại , thực tiễn và yều cầu của cmvn, cnmb . đảng ta quyết định đưa MB quá độ lên CNXH.

Câu 3: Hãy làm rõ vai trò của cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Miền Bắc đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • BỐI CẢNH NC TA SAU 1954:  sau hiệp định giơ ne vơ năm 1954 đc kí kết về chấm dứt ctranh ở đông dương của pháp, quân pháp rút khỏi MB . MB  nc ta đc hoàn toàn giải phóng, nhưng  chưa thc hiện hiệp thương  tổng tuyển  cử tự do , thống nhất hai miền nam bắc vn theo  điều khoảng của hiệp định giơ ne vơ. Mỹ liền thay pháp vào chiếm đóng MN nc ta..
  • VAI TRÒ CỦA MB:

- Là nơi tw đảng họp để ra các nghị quyết  quan trọng  đối vối cách mạng MN  và cách mạng cả nc.

- Đào tạo nguồn nhân lực cho cmmn  và động viên tinh thần  cho nhân dân  miền nam đáng mỹ.

- Trong cuộc chiến tranh chống mỹ, CMXHCN MB  có nhiệm vụ xây dựng tiềm lực  cho CMMN  , chuẩn bị cho cả nước đi lên CNXH  về sau.  Nên giữ vai trò quyết định  nhất đối vối  sự phát triển  toàn bộ CMVN và đối với sự nghiệp  thống nhất nhà nước.

Câu 4: Phân tích thực trạng và nguyên nhân của thực trạng xã hội Việt Nam trong giai đoạn năm 1975-1986 ?

1.Thực trạng :

- Sau đại thắng mùa xuân 1975 Đảng, nhà nước, nhân dân ta bắt tay vào việc khắc phục hậu quả chiến tranh, hoàn thành thống nhất đất nước bước đầu xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc.


Tuy nhiên công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là một nhiệm vụ hết sức khó khăn. Đảng ta tập trung sức mạnh của cả nước thực hiện hai kiểu hoạch năm năm (75-80) và (81-85) .

- Với kế hoạch 5 năm (1976-1980) chúng ta đã đạt được một số thành tựu quan trọng như: Thống nhất đất nước về mặt nhà nước, thiết lập hệ thống chính trị mới trong cả nước. Trên cơ sở đó, chúng ta đã thực hiện một loạt các chính sách khác nhằm tiến tới thống nhất nhà nước về mọi mặt.

- Trên mặt trận kinh tế: Nhân dân ta đã nỗ lực hàn gắn vết thương chiến tranh. Khôi phục kinh tế ổn định sản xuất và đời sống. Chúng ta đã đạt được những thành tựu rất quan trọng về phát triển sự nghiệp giáo dục trong cả nước.

Tuy nhiên, những thành tựu kinh tế còn thấp so với yêu cầu đề ra trong kế hoạch, thậm chí có những đặc điểm không phù hợp, cản trở sự phát triển của lực lượng sản xuất. Cơ sở vật chất kĩ thuật của nền kinh tế quốc dân được phát triển hơn so với trước, nhưng tốc độ tăng trưởng không tương xứng với mức đầu tư xây dựng cơ bản, vì vậy trong những năm đầu tiên nên kinh tế còn đạt được tốc độ tăng trưởng, Nhưng từ năm 1979 Tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân đều giảm. Kết thúc hoạch năm năm nhưng tất cả 15 chỉ tiêu chủ yếu đều không đạt kế hoạch, Thậm chí một số sản phẩm Công nghiệp và nông nghiệp quan trọng, bình quân đầu người không giữ được mức của năm 1976

Tình hình sản xuất như vậy cộng với sai lầm trong lưu thông phân phối thị trường tài chính tiền tệ không ổn định nên lạm phát triển ra nghiêm trọng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, Đất nước ta rơi vào khủng hoảng kinh tế xã hội.

-Với kế hoạch 5 năm( 1981-1985) tiến hành điều chỉnh cơ cấu đầu tư và nhịp độ đi đôi Với một số thay đổi cục bộ trong cơ chế quản lý kinh tế. Nên kinh tế có bước tăng trưởn khá lớn.

Mặc dù vậy, nền kinh tế trong những năm 1981-1985 Về cơ bản vẫn vận hành theo cơ chế quản lý cũ.Đổi mới cục bội trong cơ chế quản lí kinh tế Nền kinh tế có bước tăng trưởng khá lớn,tuy nhiên nền kt trong những năm 1981-1985 về cơ bản vẫn vận hành theo cơ chế quản lý cũ.Đổi mới cục bộ đã làm rõ hơn những yếu kém của cơ chế tập trung quan liêu bao cấp nhưng chưa đủ mức phá vỡ cơ chế đó,cũng ko đủ khả năng tạo ra 1 cơ chế mới.Do đó chưa tạo ra động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển,kết thúc kế hoạch vì chỉ tiêu ko đạt được mức chỉ tiêu đặt ra ban đầu.

Sau 2 kế hoạch 5 năm xd và phát triển kinh tế theo mô hình kinh tế cũ,nền kinh tế Vn rơi vào tình trạng khủng hoảng

- Quan hệ sx chưa phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

- Kinh tế tăng trưởng thấp

- Sản xuất trong nước ko đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân .

2 .Nguyên nhân


 * Khách quan:

Chúng ta tiến lên CNXH từ một nền kinh tế sản xuất nhỏ là chủ yếu lại bị 30 năm chiến tranh tàn phá và chịu nhiều hậu quả của CM dân tộc cũ và mới.1979 chiến tranh biên giới ở Tây Nam và Phía Bắc làm cho bức tranh kinh tế cũng xấu hơn .Thiên tai vào những năm 1977-1978 cũng góp phần làm cho sx nông nghiệp giảm sút.

* Chủ quan: Chúng ta phạm sai lầm trong việc đánh giá tình hình,xác định mục tiêu,bước đi về xây dựng cơ sở vật chất kinh tế,cải tạo xhcn .Do chủ quan nóng vội mà chúng ta đã đề ra những mục tiêu quá lớn vào bỏ qua những bước đi cần thiết.Đó là sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương,chính sách lớn,sai lầm về chỉ đạo ,chiến lược và tổ chức thực hiện của Đảng và Nhà nước.

Câu 5: cơ sở hoạch định đường lối đổi mới của ĐCSVN ?

*Cơ sở lý luận :

- Quan điểm của chủ nghĩa Mac-Lênin :

+Về CNXH: với tư cách là 1 học thuyết KH 1 hình thái kinh tế XH,1 hệ tư tưởng,1 chế độ XH,ở đó chế độ công hữu về TLSX được xác lập,chế độ người bóc lột ng đc xoá bỏ,lực lượng XH phát triển cao,nền sx đc tiến hành theo 1 kế hoạch thống nhất trên phạm vi toàn XH,sự phân phối sp bình đẳng.

+ Về thời kì quá độ lên CNXH là 1 thời kì lịch sử tất yếu trên con đường phát triển của hình thái kinh tế XHCSCN là thời kì có đặc điểm riêng với những kinh tế,ctri,văn hoá và XH đặc thù mà giai đoạn XH-XHCN trên con đường phát triển hình thái kinh tế XH- CSCN chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoàn thành nội dung đó

- Sự vận dụng ở các nc XHCN: vận dụng sai,máy móc,rập khuôn mô hình xd CNXH theo kiểu tập trung hoá, chuyên môn hoá của Liên Xô ở tất cả các nc XHCN ko còn phù hợp trong điều kiện mới, các nc XHCN lâm vào khủng hoảng từ những năm 79 của thế kỉ 20

  Cơ sở thực tiễn:

* Thực tiễn thế giới:

+ Các nc XHCN khủng hoảng về kinh tế XH, con đg xd CNXH và cách thức xd CNXH

+ Tình hình các nc XHCN gặp nhiều khó khăn và đứng trc yêu cầu khách quan phải cải tạo, cải cách.Ở các nc XHCN đã thực hiện cải tổ cải cách nhằm tìm lối thoát ra khỏi khủng hoảng

* Thực tiễn Việt Nam:

+ Chúng ta xd CNXH vs một điểm xuất phát thấp về kinh tế, xã hội chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh chưa được khắc phục, cùng lúc đó ta lại mắc sai lầm chủ quan vô ý chú, vi phạm quy luật khách quan, nóng vội trong cải cách XHCN, xoá bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN, chỉ chú trọng công hữu hoá tư liệu sx


+ Nước ta lâm vào khủng hoảng kinh tế XH, kinh tế phát triển chậm, sx trì trệ, ng lao động bị kìm hãm, sức lđ ko đc phát triển, từ cuối năm 70 thế kỉ20 hầu hết các chỉ tiêu của kế hoạch 5 năm 1976-1980 đều ko thực hiện được

+ Khủng hoảng kinh tế XH kéo dài dẫn đến nguy cơ lệ thuộc vào kinh tế, như vậy khó mà giữ đc độc lập chủ quyền định hướng XHCN, đời sống nhân dân khó khăn làm giảm niềm tin của quần chúng vào Đảng và chế độ

+ Các nhà sáng lập CN Mac-Lênin và chủ tịch HCM chỉ rõ: Việc xd CNXH ở các nước giống nhauveef mục tiêu cuối cùng, về các quy tắc cơ bản, nhưng khác nhau về hình thức, biện pháp, bước đi, tốc độ các nc đi lên CNXH, dựa vào đặc điểm của đất nước mình

Trên cơ sở đổi mới tư duy lý luận, nhận thức rõ hoen về CNXH và về thời kì quá độ lên CNXH, dựa vào những kết quả bước đầu của sợ đổi mới từng phần, lắng nghe, tổng kết sáng kiến, kinh nghiệm của nhân dân của các địa phương và cơ sở.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 6 Đảng cộng sản Việt Nam đã hoạt định đường lối đổi mới.

Câu 6: Trình bày những bước đột phá cục bộ về đổi mới tư duy kinh tế(1979-1986) ?

* Thực trạng kinh tế XHVN trong giai đoạn (1979-1986) :

- Bước vào năm 1979, nền kte XH nc ta đi vào khủng hoảng, lao đọng bị kìm hãm, sức lao động không đc phát triển, kinh tế phát triển chậm, sx trì trệ, khủng hoảng trầm trọng, sai lầm trong cải tạo XHCN.

Thực trạng của đất nc đòi hỏi Đảng phải kiểm điểm lại đường lối chủ trương đánh giá khách quan thành tựu và khuyết điểm, vạch rõ nhiệm vụ mục tiêu, chủ trương và biện pháp lớn để khắc phục mọi tiềm năng, khắc phục những khó khăn và khuyết điểm nhằm tiếp tục đưa sự nghiệp cm tiến lên

*Những bước đột phá cục bộ về đổi mới tư duy kinh tế(1979-1986)

- Hội nghị lần thứ 6 ban chấp hành TRung ương Đảng khoá 4 (8/1979) có nội dung cơ bản:

+Đẩy mạnh sx nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, hàng tiêu dùng và suất khẩu

+ Giải quyết tốt các yêu cầu cấp bách về cuộc dống

+Cải tiến các chính sách lưu thông, phân phối

+ khắc phục 1 bước cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan lưu bao cấp, kết hợp kế hoạch hoá với quan hệ thị trường, duy trì 5 thành phần kinh tế ở Việt Nam!, kết hợp hài hoa 3 lợi ích tập thể, cá nhân, xã hội

- Hội nghị lần 8 ban chấp hành trung ương Đảng khoá 5 (1985) có nội dung cơ bản: Dứt khoát xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện cơ chế 1 giá, chế độ cung cấp


hiện vật theo giá thấp chuyển mọi hoạt động sx kinh doanh sang cơ chế hoạch toán kinh doanh XHCN, chuyển ngân hàng sang nguyên tắc kinh doanh .

- Cuối tháng 8/1986: Ban chấp hành và ban bí thi thảo luận và kết luận về 1 số vấn đề thuộc quan điểm kinh tế:

+ về cơ cấu kinh tế: Đầu tư theo hướng lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu, ra sức phá triển nghành công nghiệp nhẹ

+ Về cải tạo XHCN: thừa nhận sự tồn tại nhiều thành phần kinh tế trong thời kì quá độ, kinh tế XHCN giữ vai trò chủ đạo

+ Về cơ chế quản lý: phát huy vai trò chủ đạo của các quy luật kinh tế XHCN,sử dụng đungs đắn quy luật của quan hệ hàng hó tiền tệ

- Vơi tinh thần nhìn thẳng vào sự thật đánh giá đúng sự thật ,nói rõ sự thật .Đảng đã nghiêm khắc kiểm điểm sự lãnh đạo của mình,khẳng định những mặt làm được,phân tích rõ những sai lầm khuýet điểm,tìm ra đường lối chính trị mới để thoát khỏi thời kì khủng hiangr kinh tế xã hội đưa nước ta tiến lên.

Câu 7: Phân tích nội dung cơ bản đường lối đổi mới của đảng cộng sản việt nam thông qua đại hội đại biểu tòan quốc lần thứ VI (1986) ?

Bối cảnh đại hội VI ( 1986):

- Giải quyết khủng hoảng kinh tế xã hội:  Sau năm 1975 nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên trong vòng 10 năm đầu thời kì này, đất nước ta vẫn chưa thoát khỏi tình trạng khó khăn trên các phương diện kinh tế .

- Chính trị - văn hóa - xã hội: Sản xuất tăng chậm, hiệu quả sản xuất và đầu tư thấp, phân phối lưu thông có nhiều rối ren, mất cân đối giữa nền kinh tế, quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa chậm được củng cố, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn.

- Khủng hoảng kinh tế - chính trị - xã hội nếu không được giải quyết thì khủng hoảng sẽ kéo dài, kéo theo sự phát triển trì trệ và đi xuống của đất nước. Đất nước lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng và toàn diện. Để thoát tình hình này chúng ta phải đổi mới.

- Xuất phát từ thực tiễn khách quan, Đại hội đại biểu lần thứ VI của Đảng (12/1986). Đại hội đổi mới với tinh thần " nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật" đã nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương công nghiệp hóa thời kì 1986

 Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới:

- Đổi mới tư duy lí luận: Đổi mới cách nhìn nhận về CNXH và con đường đi lên CNXH ở Việt Nam; đặc biệt là đưa ra quan điểm mới về thời kì quá độ lên CNXH: Đảng nhận thức rằng chúng ta tiến lên CNXH từ một nền nông nghiệp lạc hậu bỏ qua giai đoạn Tư bản chủ nghĩa do đó thời kì quá độ của nước ta diễn ra khó khăn và lâu dài


  Xây dựng chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ TBCN tạo nên sự biến đổi về chất của xã hội trên tất cả các lĩnh vực.

Thấy rõ được sai lầm trước đó và sửa chữa sai lầm đã đưa quan hệ sản xuất đi quá nhanh, quá xa trong khi lực lượng sản xuất còn lạc hậu, phải tập trung phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất thông qua thực hiện cách mạng khoa học công nghệ, đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa để điều chỉnh quan hệ sản xuất cho phù hợp.

- Đổi mới cơ chế kinh tế: nền kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần, thừa nhận sự tồ tại của nhiều thành phần kinh tế thực hiện ba chương trình mục tiêu: chương trình lương thực, thực phẩm, chương trình hàng tiêu dùng và chương trình hàng xuất khẩu, sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế: củng cố phát triển kinh tế XHCN, trước hết là làm cho kinh tế quốc doanh thật sự giữ vai trò chủ đạo, chi phối được các thành phần kinh tế khác

- Đổi mới cơ chế quản lý: Trên cơ sở xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa theo cơ chế thị trường, kết hợp với kế hoạch với thị trường.

- Đổi mới vai trò quản lý, điều hành của nhà nước: Thể chế hóa đường lối, chủ trương của Đảng thành pháp luật, chính sách cụ thể; kiểm tra việc thực hiện của nhà nước; thực hiện quy chế làm việc khoa học có hiệu suất cao; xây dựng bộ máy gọn nhẹ; chất lượng cao, với đội ngũ cán bộ có phẩm chất chính trị; năng lực quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, quản lý xã hội.

- Đổi mới nội dung, phương thức lãnh đạo của Đảng:Trên cơ sở nhận thức rõ hơn về thời kì quá độ, đặc điểm của đất nước về tư duy trước hết là tư duy kinh tế, về tổ chức, về đội ngũ cán bộ, về phong cách lãnh đạo, lãnh đạo bằng phương pháp dân chủ.

- Đổi mới về quan hệ đối ngoại: Tăng cường quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước trong cộng đồng Xã hội chủ nghĩa, tiến tới bình thường hóa với Mỹ và Trung Quốc với phương châm việt nam muốn làm bạn vơí tất cả các nước trên thế giới: tranh thu điều kiện quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng cnxh và bảo vệ tổ quốc.

Kết luận: Đường lối đổi mới toàn diện của Đảng (12/1986) đã mở đường đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng về kinh tế xã hội.

Câu 8: Trình bày những quan điểm cơ bản của Đảng cộng sản Việt Nam về công nghiệp hóa - hiện đại hóa thời kì đổi mới ?

Vai trò của công nghiệp hóa- hiện đại hóa đôí với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam:

    Tiến hành CNH-HĐH là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kì quá độ lên CNXH ở nước ta, là con đường rút ngắn thời kì quá độ lên CNXH trong việc chuẩn bị và xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, kinh tế phát triển, gây dựng cơ sở CNXH.


Quan điểm của Đảng về CNH-HĐH đất nước:

- Mục tiêu CNH-HĐH:  Cải biến nước ta thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chât kỹ thuật hiện đại, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Mức sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.

- Cốt lõi của CNH- HĐH:  là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế, xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp hiện đại, dựa trên sự phát triển công nghiệp tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.

- Mục tiêu đến năm 2020, quá trình CNH-HĐH ở nước ta được hoàn thành và đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

- Những quan điểm cơ bản của Đảng về CNH- HĐH thời kì đổi mới có năm quan điểm :

Một là: CNH gắn với HĐH và CNH - HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường.

  Hai là: CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhận kinh tế quốc tế CNH- HĐH nền kinh tế nước ta diễn ra trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế vì thế tất yếu phải hội nhập và mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế để khai thác thị trường, phát huy lợi thế, thu hút đầu tư, đưa nước ta phát triển .

Ba là: lấy phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững Để phát triển nguồn lực con người đáp ứng yêu cầu thì cần phát triển giáo dục và đào tạo. Nâng cao chất lượng nguồn lực là yếu tố quyết định đẩy mạnh và phát triển nền kinh tế nhanh, hiệu quả và bền vững.

Bốn là: khoa học và công nghệ là nền tảng và động lực của CNH-HĐH Vai trò của khoa học và công nghệ quyết định đến năng suất lao động giảm chi phí sarnn xuất, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tốc độ phát triển nền kinh tế. Nước ta tiến tới XHCN từ một nền kinh tế kém phát triển do đó phát triển khoa học công nghệ là một yêu cầu tất yếu và bức xúc. Đẩy mạnh việc chọn lọc mua công nghệ, sáng chế kết hợp với phát triển công nghệ trong nước để nhanh chóng đổi mới và nâng cao trình độ nhất là công nghệ thông tin, sinh học, công nghệ vật liệu mới.

Năm là : phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội .Bên cạnh phát triển nhanh hiệu quả và bền vững phải bảo vệ môi trường và bảo tồn sự đa dạng sinh học đó cũng chính là bảo vệ môi trường sống của con người và là một nội dung của sự phát triển bền vững.

   Định hướng chung: phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế; quá trình đẩy mạnh CNH-HĐH phải gắn với phát triển kinh tế tri thức .


- Đạt và duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh ổn định và bền vững - Chủ trương đẩy mạnh CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn.

+ Coi CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn là một trong những nội dung quan trọng nhất của toàn bộ quá trình CNH-HĐH đất nước.

+ Phải ưu tiên cho mục tiêu phát triển lực lượng sản xuất ở nông thôn đồng thời xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp trong đó đặc biệt chú trọng phát huy nguồn lực con người và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ hiện đại .

+ Dựa chủ yếu vào các nguồn nội lực, khơi dậy và huy động các nguồn sức mạnh tiềm năng của tất cả các lực lượng, thành phần kinh tế, kết hợp với tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài .

+ Phát triển kinh tế phải đi liền và kết hợp chặt chẽ với việc giải quyết các vấn đề xã hội ở nông thôn, nhanh chóng cải thiện đời sống của người dân nông thôn trên tất cả các mặt .

+ Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế nông thôn với củng cố an ninh trật tự và bảo vệ tổ quốc.

   Một số biện pháp :

- Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường nông thôn và đổi mơi đời sống phat triển nông nghiệp nông thôn ∙

- Phát triển mạnh mẽ nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần đa dạng hóa các loại hình tổ chức kinh doanh giữa nông nghiệp nông thôn trên cơ sở bình đẳng trước pháp luật ∙

- Làm tốt công tác quy hoạch phát triển nông nghiệp nông thôn ∙Đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ vào phát triển nông nghiệp vf kinh tế nông thôn ∙

- Nâng cao trình độ và đảm bảo tính đồng bộ của nguồn lao động nông thôn thông qua đổi mới chính sách đào tạo và dạy nghề.

Câu 9: Trình bày nội dung cơ bản của định hướng XHCN và phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam thời kì đổi mới. Chứng minh bằng ví dụ thực tế?

- Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam.

   Nội dung kinh tế thị trường định hướng XHCN ở nước ta được thể hiện ở 4 tiêu chí:

+ Mục đích phát triển: Mục tiêu kinh tê thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nhằm thực hiện dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, giải phóng mạnh mẽ lực lượng sả xuất và không ngừng nâng cao đời sống nhân dân. Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo,


khuyến khích mọi người vươn lên làm giàu chính đáng, giúp đỡ người khác thoát nghèo và từng bước khá giả hơn. Điều đó thể hiện rõ mục đích phát triển kinh tế vì con người, giải phóng lực lượng sản xuất, phát triển kinh tế để nâng cao đời sống cho mọi người, mọi người đều được hưởng những thành quả phát triển.

+ Về phương hướng phát triển: Phát triển nền kinh tế với nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế nhằm giải phóng mọi tiềm năng trong mọi thành phần kinh tế, trong mỗi cá nhân và mọi vùng miền, phát huy tối đa nội lực để phát triển nền kinh tế. Trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo là công cụ chủ yếu để nhà nước điều tiết kinh tế, định hướng cho sự phát triển. Tiến lên chủ nghĩa xã hội . đặt ra yêu cầu nền kinh tế phải dựa trên nền tảng của sở hữu toàn dân về tư liệu sản xuất chủ yếu.

+ Về định hướng xã hội và phân phối: thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, từng bước phát triển cuộc sống.

+ Tăng trường kinh tế gắn chặt chẽ và đồng bộ với phát triển xã hội, văn hóa, giáo dục và đào tạo, giải quyết tốt các vân đề xã hội và mục tiêu phát triển con người. Trong lĩnh vực phân phối, định hướng xã hội chủ nghĩa được thể hiện qua chế độ phân phối theo kết quả lao động, hệ thống an sinh phúc lợi xã hội ngoài ra còn phân phối theo mức đóng góp vốn và có nguồn lực khác để huy động mọi nguồn lực kinh tế .

+ Về quản lý: phát huy vai trò làm chủ xã hội của nhân dân, bảo đảm vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng.

+ Các hoạt động kinh tế thực hiện theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng XHC, bình đẳng trước pháp luật, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh .

Ví dụ: Đại hội X khẳng định trên cơ sở ba chế độ sở hữu ( toàn dân, tập thể, tư nhân), hình thành nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế: Kinh tế Nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân ( cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân), kinh tế tư bản Nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Các hình thức sở càng phát triển.

Câu 10 : Phân tích mối quan hệ giữa các thành tố của hệ thống chính trị vn thời kì đổi mới. Chứng minh bằng ví dụ thực tế?

-Hệ thống chính trị là một chỉnh thể các tổ chức chính trị xh hợp pháp nhằm tác dộng vào quá trình đời sống sản xuất để củng cố , duy trì và phát triển chế độ đương thời phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền.

- Các yếu tố cấu thành hệ thống chính trị ở nước ta:

+, Hệ thống chính trị ở nước ta bao gồm : ĐCS VN, Nhà nước Pháp quyền xhcn , Mặt trận tổ quốc VN và đoàn thể chính trị xh, và các mối quan hệ giữa các thành tố trong hệ thống chính trị .

nguon VI OLET