ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKI- NĂM HỌC 2015-2016
Môn: sinh học 9
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li. Trình bày khái niệm lai phân tích.
Câu 2: Phát biểu nội dung quy luật phân li độc lập. Trình bày khái niệm biến dị tổ hợp
Câu 3: BT về lai một, hai cặp tính trạng
Câu 4: Những biến đổi của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân, giảm phân
Câu 5: BT về nguyên phân, giảm phân
Câu 6: Bản chất của quá trình thụ tinh
Câu 7: Cơ chế xác định giới tính
Câu 8: Trình bày cấu trúc không gian của ADN
Câu 9: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Câu 10: Chức năng của prôtêin. Quá trình tổng hợp prôtêin
Câu 11: BT về ADN, ARN
Câu 12: So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 13: BT về đột biến
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Câu 1:
- Nêu nội dung quy luật phân li (lai 1 cặp tính trạng)
- Nêu nội dung khái niệm lai phân tích
Câu 2:
- Nêu nội dung quy luật phân li độc lập (lai 2 cặp tính trạng)
- Nêu nội dung khái niệm biến dị tổ hợp
Câu 3:
Nắm được cách xác định giao tử, kết quả về kiểu gen và kiểu hình của phép lai qua ví dụ như:
- Xác định kết quả của các phép lai: AA x Aa; Aa x Aa; AA x aa; Aa x aa; AABb x aabb; ...
- Xác đinh giao tử của kiểu gen: AaBb; AABB; AaBB; ...
Câu 4:
Trình bày được những biến đổi của nhiễm sắc thể qua các kì của nguyên phân, giảm phân
Câu 5:
- Xác định được số lượng nhiễm sắc thể trong các kì của nguyên phân, giảm phân qua BT bằng công thức đã GV cung cấp (VD: 1 loài có bộ NST 2n=12, xác định số lượng NST trong các kì của nguyên phân, giảm phân là bao nhiêu)
- Xác định tên kì của nguyên phân, giảm phân qua hình vẽ
Câu 6: Bản chất của quá trình thụ tinh là:
Sự kết hợp 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ nhiễm sắc thể của giao tử đực và cái, tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ mẹ và bố
Câu 7: Cơ chế xác định giới tính là:
Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh.
Câu 8: Trình bày cấu trúc không gian của ADN (phần II bài 15)
Câu 9: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa gen và tính trạng:
Gen (một đoạn ADN) -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng
Câu 10:
- Trình bày chức năng của prôtêin (phần II bài 18)
- Quá trình tổng hợp prôtêin (phần diễn biến bài 19)
Câu 11: BT về ADN, ARN
- Xác định được mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN
- Xác định cấu trúc của 2 phân tử ADN con
- Xác định mạch ARN được tổng hợp từ một mạch của đoạn phân tử ADN
- Xác định được cấu trúc của đoạn ADN từ mạch ARN
Câu 12: So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Thường biến
|
Đột biến
|
- Biến đổi ở kiểu hình
- Không di truyền
- Xuất hiện theo hướng xác định
- Có lợi cho sinh vật
- Không có giá trị trong chọn giống và tiến hóa
- Phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường
|
- Biến đổi trong cơ sở vật chất di truyền (AND, NST)
- Di truyền cho thế hệ sau
- Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ
- Đa số là có hại cho sinh vật
- Có giá trị trong chọn giống và tiến hóa
- Do rối loạn trong nội bào, tác nhân vật lí hóa học trong môi trường
|
Câu 13: BT về đột biến
- Xác định được dạng đột biến gen, đột biến cấu trúc, dị bội qua hình vẽ
- Viết được cấu trúc của gen bị đột biến
- Xác định được số lượng NST của loài bị đột biến dị bội