ĐỀ THI ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG CÁC NĂM PHẦN LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Đại học và Cao đẳng 2007

Câu 1: Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là λ0 = 0,50 μm. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là  3.108 m/s và 6,625.10-34 J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng λ = 0,35 μm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện là

A. 1,70.10-19 J.   B. 70,00.10-19 J.   C. 0,70.10-19 J.   D. 17,00.10-19 J.

Câu 2: Trong quang phổ vạch của hiđrô (quang phổ của hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của êlectrôn (êlectron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm , vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển  M → L  là 0,6563  μm . Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển   M →K  bằng

  A. 0,1027  μm .  B. 0,5346  μm .   C. 0,7780  μm .   D. 0,3890   μm .

Câu 3: Công thoát êlectrôn (êlectron) ra khỏi một kim loại là A = 1,88 eV. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J . Giới hạn quang điện của kim loại đó là              

 A. 0,33 μm.    B. 0,22 μm.    C. 0,66. 10-19 μm.   D. 0,66 μm.

Câu 4: Động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn (êlectron) quang điện

A. không phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích. B. phụ thuộc cường độ ánh sáng kích thích.

C. không phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt.

D. phụ thuộc bản chất kim loại làm catốt và bước sóng ánh sáng kích thích

Câu 5: Một ống Rơnghen phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10 – 11 m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C; 3.108m/s; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của ống là 

A. 2,00 kV.   B. 2,15 kV.   C. 20,00 kV.    D. 21,15 kV.

Câu 6: Ở một nhiệt độ nhất định, nếu một đám hơi có khả năng phát ra hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng tương ứng λ1  và  λ2  (với λ < λ2 ) thì nó cũng có khả năng hấp thụ

A. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng nhỏ hơn  λ1 .

B. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong khoảng từ λ1  đến λ2 . C. hai ánh sáng đơn sắc đó.

D. mọi ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn λ2 .

Câu 7: Cho: 1eV = 1,6.10-19 J; h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em  = - 0,85eV  sang quĩ đạo dừng có năng lượng  En = - 13,60eV  thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng

A. 0,4340 μm.   B. 0,4860 μm.    C. 0,0974 μm  D. 0,6563 μm.

Câu 8: Một chùm ánh sáng  đơn sắc tác dụng lên bề mặt một kim loại và làm bứt các êlectrôn (êlectron) ra khỏi kim loại này. Nếu tăng cường độ chùm sáng đó lên ba lần thì

A. số lượng êlectrôn thoát ra khỏi bề mặt kim loại đó trong mỗi giây tăng ba lần.

B. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng ba lần.

C. động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện tăng chín lần.

D. công thoát của êlectrôn giảm ba lần.

Câu 9: Phát biểu nào là sai?

A. Điện trở của quang trở giảm mạnh khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

B. Nguyên tắc hoạt động của tất cả các tế bào quang điện đều dựa trên hiện tượng quang dẫn.

C. Trong pin quang điện, quang năng biến đổi trực tiếp thành điện năng.

D. Có một số tế bào quang điện hoạt động khi được kích thích bằng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 10. Nội dung chủ yếu của thuyết lượng tử trực tiếp nói về

A. sự hình thành các vạch quang phổ của nguyên tử.

B. sự tồn tại các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô.

C. cấu tạo của các nguyên tử, phân tử.

D. sự phát xạ và hấp thụ ánh sáng của nguyên tử, phân tử.

Câu 11. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là 18,75 kV. Biết độ lớn điện tích êlectrôn (êlectron), vận tốc ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19 C, 3.108 m/s và

6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Bước sóng nhỏ nhất của tia Rơnghen do ống phát ra là

A. 0,4625.10-9 m.   B. 0,6625.10-10 m.   C. 0,5625.10-10 m.   D. 0,6625.10-9 m.

Câu 12. Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm bức xạ có bước sóng λ1 = 0,26 μm và bức xạ có bước sóng λ2 = 1,2λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với  v2 = 3v1/4. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt này là

A. 1,45 μm.    B. 0,90 μm.    C. 0,42 μm  D. 1,00 μm.

Đại học và Cao đẳng 2008

Câu 13. Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu chùm sáng kích thích vào catốt thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Để triệt tiêu dòng quang điện, người ta đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế gọi là hiệu điện thế hãm. Hiệu điện thế hãm này có độ lớn

A. làm tăng tốc êlectrôn (êlectron) quang điện đi về anốt.

B. phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.

C. không phụ thuộc vào kim loại làm catốt của tế bào quang điện.

D. tỉ lệ với cường độ của chùm sáng kích thích.

Câu 14. Gọi λα và λβ lần lượt là hai bước sóng ứng với các vạch đỏ Hα và vạch lam Hβ của dãy Banme (Balmer), λ1 là bước sóng dài nhất của dãy Pasen (Paschen) trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. Biểu thức liên hệ giữa λα , λβ , λ1  là

A. λ1  = λα - λβ . B. 1/λ1  = 1/λβ – 1/λα   C. λ1  = λα + λβ .  D. 1/λ1  = 1/λβ + 1/λα   

Câu 15. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s và độ lớn của điện tích nguyên tố là 1,6.10-19 C. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trạng thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số

A. 2,571.1013 Hz.   B. 4,572.1014Hz C. 3,879.1014 Hz.   D. 6,542.1012 Hz.

Câu 16: Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng  λ1  = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2  = 400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1  so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2  bằng

A. 5/9   B. 9/5.     C. 133/134.    D. 134/133.

Câu 17.Chiếu lên bề mặt catốt của một tế bào quang điện chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0,485 μm thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s, vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s, khối lượng nghỉ của êlectrôn (êlectron) là 9,1.10-31 kg và vận tốc ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là 4.105 m/s. Công thoát êlectrôn của kim loại làm catốt bằng

A. 6,4.10-20 J.    B. 6,4.10-21 J.    C. 3,37.10-18 J.    D. 3,37.10-19 J.

Câu 18: Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

 A. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn  (êlectron).

 B. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.

 C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau

 D. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.

Câu 19: Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là

 A. (V1 + V2). B. V­1 – V2. C. V2. D. V1.

Câu 20(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008): Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng của vạch quang phổ H trong dãy Banme là

 A. (1 + 2). B. . C. (1 2). D.

Câu 21. Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, điện tích nguyên tố bằng 1,6.10-19C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là

 A. 60,380.1018Hz. B. 6,038.1015Hz. C. 60,380.1015Hz. D. 6,038.1018Hz.

Câu22. Trong nguyên tử hiđrô , bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là

 A. 47,7.10-11m. B. 21,2.10-11m. C. 84,8.10-11m. D. 132,5.10-11m.

Câu 23. Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đâu là sai?

 A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện thay đổi

 B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm.

 C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.

 D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng.

Đại học và Cao đẳng 2009

Câu 24. Công suất bức xạ của Mặt Trời là 3,9.1026 W. Năng lượng Mặt Trời tỏa ra trong một ngày là

 A. 3,3696.1030 J. B. 3,3696.1029 J. C. 3,3696.1032 J. D. 3,3696.1031 J.

Câu 25. Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589 m. Lấy h = 6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là

 A. 2,11 eV. C. 4,22 eV. C. 0,42 eV. D. 0,21 eV.

Câu 26. Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được

 A. hiện tượng quang – phát quang. B. hiện tượng giao thoa ánh sáng.

 C. nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. hiện tượng quang điện ngoài.

Câu 27. Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là Đ, LT thì

 A. T > L > eĐ. B. T > Đ > eL. C. Đ > L > eT. D. L > T > eĐ.

Câu 28. Đối với nguyên tử hiđrô, các mức năng lượng ứng với các quỹ đạo dừng K, M có giá trị lần lượt là: -13,6 eV; -1,51 eV. Cho h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10-19 C. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng M về quỹ đạo dừng K, thì nguyên tử hiđrô có thể phát ra bức xạ có bước sóng

 A. 102,7 m. B. 102,7 mm. C. 102,7 nm. D. 102,7 pm.

Câu 29. Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể

 A. ánh sáng tím. B. ánh sáng vàng. C. ánh sáng đỏ. D. ánh sáng lục.

Câu 30. Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10-4 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1 s là

 A. 5.1014. B. 6.1014. C. 4.1014. D. 3.1014.

Câu 31. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lai-man và trong dãy Ban-me lần lượt là 12. Bước sóng dài thứ hai thuộc dãy Lai-man có giá trị là

 A. . B. . C. . D. .

Câu 32.Trong một thí nghiệm, hiện tượng quang điện xảy ra khi chiếu chùm sáng đơn sắc tới bề mặt tấm kim loại. Nếu giữ nguyên bước sóng ánh sáng kích thích mà tăng cường độ của chùm sáng thì

 A. số êlectron bật ra khỏi tấm kim loại trong một giây tăng lên.

 B. động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện tăng lên.

 C. giới hạn quang điện của kim loại bị giảm xuống.

 D. vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện tăng lên.

Câu 33.Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?

 A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.

 B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.

 C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.

 D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.

Câu 34. Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng -13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng -3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng

 A. 10,2 eV. B. -10,2 eV. C. 17 eV. D. 4 eV.

Câu 35. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N. Khi êlectron chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó có bao nhiêu vạch?

 A. 3. B. 1. C. 6. D. 4.

Câu 36. Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10-19J. Chiếu lần lượt vào bề mặt tấm kim loại này các bức xạ có bước sóng là 1 = 0,18 m, 2 = 0,21 m và 3 = 0,35 m. Lấy h=6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Bức xạ nào gây được hiện tượng quang điện đối với kim loại đó?

 A. Hai bức xạ (12). B. Không có bức xạ nào trong ba bức xạ trên.

 C. Cả ba bức xạ (1, 23). D. Chỉ có bức xạ 1.

Câu 37. Pin quang điện là nguồn điện, trong đó

 A. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

 B. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

 C. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

 D. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.

Câu 38. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026 µm. Lấy h = 6,625.10-34J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng

 A. 1,21 eV B. 11,2 eV. C. 12,1 eV. D. 121 eV.

Câu 39. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 µm và 0,243 µm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 µm. Lấy h = 6,625. 10-34 J.s, c = 3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

 A. 2,29.104 m/s. B. 9,24.103 m/s C. 9,61.105 m/s    D. 1,34.106 m/s

Đại học và Cao đẳng 2010

Câu 40. )Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được tính theo công thức - (eV) (n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 sang quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng

 A. 0,4350 μm. B. 0,4861 μm.     C. 0,6576 μm.      D. 0,4102 μm.

Câu 41. Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số f = 6.1014 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?

 A. 0,55 μm.  B. 0,45 μm. C. 0,38 μm. D. 0,40 μm.

Câu 42. Theo tiên đề của Bo, khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo L sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ21, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ32 và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M sang quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ31. Biểu thức xác định λ31

 A. 31 = .  B. 31 = 32 - 21. C. 31 = 32 + 21.  D. 31 = .

Câu 43.Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

 A. 12r0.  B. 4r0.  C. 9r0.  D. 16r0.

Câu 44. Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2.10-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 μm, λ2 = 0,21 μm, λ3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là

 A. λ1, λ2λ3. B. λ1λ2. C. λ2, λ3λ4.  D. λ3λ4.

Câu 45. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào một ống nghiệm đựng dung dịch fluorexêin thì thấy dung dịch này phát ra ánh sáng màu lục. Đó là hiện tượng

 A. phản xạ ánh sáng. B. quang - phát quang. C. hóa - phát quang. D. tán sắc ánh sáng.

Câu 46. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?

 A. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

 B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.

 C. Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.

 D. Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

Câu 47. Một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Công suất bức xạ điện từ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn phát ra trong một giây xấp xỉ bằng

 A. 3,02.1019. B. 0,33.1019. C. 3,02.1020. D. 3,24.1019.

Câu 48. Nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En =         -1,5 eV sang trạng thái dừng có năng lượng Em = -3,4 eV. Bước sóng của bức xạ mà nguyên tử hiđrô phát ra xấp xỉ bằng

 A. 0,654.10-7m. B. 0,654.10-6m.  C. 0,654.10-5m.  D. 0,654.10-4m.

Đại học 2011

Câu 49: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô  được xác định bởi công thức En = (eV) (với n = 1, 2, 3,…). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô  chuyển từ quỹ đạo dừng n = 3 về quỹ đạo dừng n = 1 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 1. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 2. Mối liên hệ giữa hai bước sóng 12

 A. 272 = 1281. B. 2 = 51. C. 1892 = 8001. D. 2 = 41.

Câu 50. Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào

 A. hiện tượng tán sắc ánh sáng. B. hiện tượng quang điện ngoài.

 C. hiện tượng quang điện trong. D. hiện tượng phát quang của chất rắn.

Câu 51.Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là

 A. . B. . C. . D. .

Câu 52: Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì êlectron này chuyển động với tốc độ bằng

 A. 2,41.108 m/s B. 2,75.108 m/s C. 1,67.108 m/s D. 2,24.108 m/s

Câu 53: Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi tấm kim loại khi

 A. chiếu vào tấm kim loại này một chùm hạt nhân heli.

 B. chiếu vào tấm kim loại này một bức xạ điện từ có bước sóng thích hợp.

 C. cho dòng điện chạy qua tấm kim loại này.

 D. tấm kim loại này bị nung nóng bởi một nguồn nhiệt.

Câu 54: Công thoát êlectron của một kim loại là A = 1,88 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này có giá trị là

 A. 550 nm B. 220 nm C. 1057 nm D. 661 nm

Câu 55. Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Ở một trạng thái kích thích của nguyên tử hiđrô, êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính là r = 2,12.10-10m. Quỹ đạo đó có tên gọi là quỹ đạo dừng

 A. L. B. O. C. N. D. M.

Đại học 2012

Câu 56. Laze A phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,45với công suất 0,8W. Laze B phát ra chùm bức xạ có bước sóng 0,60 với công suất 0,6 W. Tỉ số giữa số phôtôn của laze B và số phôtôn của laze A phát ra trong mỗi giây là

 A.1 B. C.2 D.

Câu 57.Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?

 A. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.

 B. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.

 C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không.

 D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động

Câu 58.Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng

 A. 9. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 59.Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là: 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?

 A. Kali và đồng B. Canxi và bạc C. Bạc và đồng D. Kali và canxi

Câu 60: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôton ứng với bức xạ có tần số f1 . Khi êlectron  chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số f2. Nếu êlectron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có tần số

 A. f3 = f1 – f2  B. f3 = f1 + f2 C.  D.

Câu 61. Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542và 0,243 vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 . Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng

 A. 9,61.105 m/s B. 9,24.105 m/s C. 2,29.106 m/s D. 1,34.106 m/s

 

 

Cao đẳng 2011

Câu 62: Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát ánh sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó:

 A. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng.

 B. giải phóng một êlectron tự do có năng lượng nhỏ hơn do có mất mát năng lượng.

 C. phát ra một phôtôn khác có năng lượng lớn hơn do có bổ sung năng lượng.

 D. phát ra một phôtôn khác có năng lượng nhỏ hơn do có mất mát năng lượng.

Câu 63. Khi nói về quang điện, phát biểu nào sau đây sai?

 A. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài vì nó nhận năng lượng ánh sáng từ bên ngoài.

 B. Công thoát êlectron của kim loại thường lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong chất bán dẫn.

 C. Điện trở của quang điện trở giảm khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

 D. Chất quang dẫn là chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.

Câu 64. Theo mẫu nguyên tử Bo, trạng thái dừng của nguyên tử :

 A. có thể là trạng thái cơ bản hoặc trạng thái kích thích.

 B. là trạng thái mà các êlectron trong nguyên tử ngừng chuyển động.

 C. chỉ là trạng thái kích thích. D. chỉ là trạng thái cơ bản.

Câu 65. Tia laze có tính đơn sắc rất cao vì các phôtôn do laze phát ra có

 A. độ sai lệch bước sóng là rất lớn. B. độ sai lệch tần số là rất nhỏ.

 C. độ sai lệch năng lượng là rất lớn. D. độ sai lệch tần số là rất lớn.

Câu 66: Các nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dùng ứng với êlectron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính lớn gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số?

 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 67. Một kim loại có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại này. Cho rằng năng lượng mà êlectron quang điện hấp thụ từ phôtôn của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là

 A. . B. . C. . D. .

Cao đẳng 2012

Câu 68. Gọi Đ, L, T lần lượt là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, phôtôn ánh sáng lam và phôtôn ánh sáng tím. Ta có

 A. Đ > L > T. B. T > L  > Đ. C. T > Đ > L. D. LT > Đ.

Câu 69. Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,30 m. Công thoát của êlectron khỏi kim loại này là

 A. 6,625.10-20J. B. 6,625.10-17J. C. 6,625.10-19J. D. 6,625.10-18J.

Câu 70: Pin quang điện là nguồn điện

 A. biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.B. biến đổi trực tiếp nhiệt năng thành điện năng.

 C. hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài.

 D. hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 71. Ánh sáng nhìn thấy có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài với

 A. kim loại bạc. B. kim loại kẽm. C. kim loại xesi. D. kim loại đồng.

Câu 72. Chiếu bức xạ điện từ có bước sóng 0,25 vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện là

  1. 3,975.10-20J.  B. 3,975.10-17J. C. 3,975.10-19J. D. 3,975.10-18J.

Đại học 2013

Câu 73. Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây đúng?

 A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn.

 B. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

 C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f xác định, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau.

 D. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ.

Câu 74. Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,75 m. Công thoát êlectron ra khỏi kim loại này bằng

 A. 2,65.10-19J. B. 26,5.10-19J. C. 2,65.10-32J. D. 26,5.10-32J.

Câu 75. Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức (eV) (n = 1, 2, 3,…). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô đó có thể phát ra là

 A. 1,46.10-8 m. B. 1,22.10-8 m. C. 4,87.10-8m. D. 9,74.10-8m.

Câu 76. Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng M trong nguyên tử hiđrô bằng

 A. 84,8.10-11m. B. 21,2.10-11m. C. 132,5.10-11m. D. 47,7.10-11m.

Câu 77. Gọi Đ là năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ; là năng lượng của phôtôn ánh sáng lục; là năng lượng của phôtôn ánh sáng vàng. Sắp xếp nào sau đây đúng?

 A. Đ > > B. >Đ > C. > >Đ  D. > > Đ

Câu 78: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

 A. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

 B. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn hoặc chất lỏng phát ra khi bị nung nóng.

 C. Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.

 D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau thì  khác nhau.

Câu 79. Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5.1014Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng:

 A. 0,33.1020 B. 2,01.1019 C. 0,33.1019 D. 2,01.1020

Cao đẳng 2013

Câu 80: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng N của electron trong nguyên tử hiđrô là

 A. 47,7.10-11m. B. 132,5.10-11m.  C. 21,2.10-11m. D. 84,8.10-11m.

Câu 81. Pin quang điện biến đổi trực tiếp

 A. hóa năng thành điện năng. B. quang năng thành điện năng.

 C. nhiệt năng thành điện năng. D. cơ năng thành điện năng.

Câu 82. Công thoát êlectron của một kim loại bằng 3,43.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại này là

 A. 0,58 m. B. 0,43m. C. 0,30m. D. 0,50m.

Câu 83. Phôtôn có năng lượng 0,8eV ứng với bức xạ thuộc vùng

 A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia X. D. sóng vô tuyến.

Câu 84: Một chùm êlectron, sau khi được tăng tốc từ trạng thái đứng yên bằng hiệu điện thế không đổi U, đến đập vào một kim loại làm phát ra tia X. Cho bước sóng nhỏ nhất của chùm tia X này là 6,8.10-11 m. Giá trị của U bằng

 A. 18,3 kV. B. 36,5 kV. C. 1,8 kV. D. 9,2 kV.

Câu 85: Chiếu bức xạ có tần số f vào một kim loại có công thoát A gây ra hiện tượng quang điện. Giả sử một êlectron hấp thụ phôtôn sử dụng một phần năng lượng làm công thoát, phần còn lại biến thành động năng K của nó. Nếu tàn số của bức xạ chiếu tới là 2f thì động năng của êlectron quang điện đó là

 A. K – A. B. K + A. C. 2K – A. D. 2K + A.

 

ĐH- 2015

Câu 86. Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng

     A.Quang – phát quang.       B. quang điện ngoài.     C. quang điện trong.     D. nhiệt điện

Câu 87. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.

B. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn xa dần nguồn sáng.

C. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.

D. Năng lượng của mọi loại photon đều bằng nhau.

Câu 88. Công thoát của electron  khỏi  một kim loại là 6,625.10- 19J. Biết h = 6,625.10-34Js; c = 3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

A.  300nm           B.350 nm           C. 360 nm         D. 260 nm

Câu 89. Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?

A.Sự phát sáng của con đom đóm.                            B. Sự phát sáng của đèn dây tóc,

C. Sự phát sáng của đèn ống thông thường.          D. Sự phát sáng của đèn LED.

Câu 90. Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ, . Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức   En = - ( E0 là hằng số dương,  n= 1, 2, 3…). Tỉ số

A.              B.               C.              D.

ĐH 2014

Câu 91: Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là

A.  B. . C.. D..

Câu 92: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 m. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng

 A. 4,07 eV. B. 5,14 eV. C. 3,34 eV. D. 2,07eV

Câu 93: Công thoát êlectron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

 A. 0,6  B . 0,3 C. 0,4  D. 0,2

 

 

 

 

 

ĐÁP ÁN: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

1A

2A

3D

4D

5C

6C

7C

8A

9B

10D

11B

12C

13B

14B

15B

16A

17D

18C

19C

20B

21D

22C

23C

24D

25A

26B

27A

28C

29A

30A

31B

32A

33D

34A

35C

36A

37B

38C

39C

40C

41A

42D

43A

44B

45B

46B

47A

48B

49C

50C

51D

52D

53B

54D

55A

56A

57D

58C

59D

60A

61A

62D

63A

64A

65B

66B

67A

68B

69C

70A

71C

72C

73C

74A

75D

76D

77D

78B

79B

80D

81B

82A

83B

84A

85D

86C

87A

88A

89C

90D

91A

92D

93B

 

1

 

nguon VI OLET