ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn : TOÁN; khối B

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số , m là tham số thực.
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số (1) khi m = 1.
Tìm m để đồ thị hàm số (1) có hai điểm cực trị A và B sao cho tam giác OAB có diện tích bằng 48.
Câu 2 (1,0 điểm) Giải phương trình 
Câu 3 (1,0 điểm) Giải bất phương trình 
Câu 4 (1,0 điểm) Tính tích phân 
Câu 5 (1,0 điểm) Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA = 2a, AB = a. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên cạnh SC. Chứng minh SC vuông góc với mặt phẳng (ABH). Tính thể tích của khối chóp S.ABH theo a.
Câu 6 (1,0 điểm) Cho các số thực x, y, z thỏa mãn các điều kiện  và  Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức 
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) : Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần riêng (phần A hoặc phần B)
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu 7.a (1,0 điểm). Trong mặt phẳng có hệ tọa độ Oxy, cho các đường tròn (C1) : , (C2):  và đường thẳng d: . Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc (C2), tiếp xúc với d và cắt (C1) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d.
Câu 8.a (1,0 điểm)Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d: và hai điểm A(2;1;0), B(-2;3;2). Viết phương trình mặt cầu đi qua A,B và có tâm thuộc đường thẳng d.
Câu 9.a (1,0 điểm) Trong một lớp học gồm có 15 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Tính xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ.
B. Theo chương trình Nâng cao
Câu 7.b (1,0 điểm) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường tròn tiếp xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình  Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc Ox.
Câu 8.b (1,0 điểm) Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(0;0;3), M(1;2;0). Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A và cắt các trục Ox, Oy lần lượt tại B, C sao cho tam giác ABC có trọng tâm thuộc đường thẳng AM.
Câu 9.b (1,0 điểm) Gọi z1 và z2 là hai nghiệm phức của phương trình . Viết dạng lượng giác của z1 và z2
BÀI GIẢI
Câu 1:
a) m= 1, hàm số thành : y = x3 – 3x2 + 3. Tập xác định là R.
y’ = 3x2 – 6x; y’ = 0 ( x = 0 hay x = 2; y(0) = 3; y(2) = -1
 và 
x
(( 0 2 +(

y’
 + 0 ( 0 +

y
 3 +(
(( CĐ -1
CT

 Hàm số đồng biến trên ((∞; 0) ; (2; +∞); hàm số nghịch biến trên (0; 2)
Hàm số đạt cực đại tại x = 0; y(0) = 3; hàm số đạt cực tiểu tại x = 2; y(2) = -1
y" = 6x – 6; y” = 0 ( x = 1. Điểm uốn I (1; 1)
Đồ thị :









b) y’ = 3x2 – 6mx, y’ = 0 ( x = 0 hay x = 2m
y có 2 cực trị ( m ( 0
Vậy A (0; 3m3) và B (2m; -m3)
S(OAB =  ( m4 = 16 ( m = (2 (nhận so với đk)
Câu 2 :

Câu 3 : Giải bất phương trình . Đk : 0 ( x (  hay x ( 
nhận xét x = 0 là nghiệm
+ Với x ( 0, BPT (  ( 3
Đặt t = 
nguon VI OLET