MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN: GDCD LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
% tổng
điểm




Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Số CH
Thời gian (phút)





Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian (phút)
Số CH
Thời gian (phút)
TN
TL



1
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
4
4,5


1
9





30

2
Quyền và nghĩa vụ học tập
Quyền và nghĩa vụ học tập


5
13,5


2
2,25



35

3
Thực hiện trật tự ATGT
Thực hiện trật tự ATGT
1
13,5




2
2,25



35

Tổng
5
18
5
13,5
1
9
4
4,5
12
3
45
10

Tỉ lệ (%)
40
30
20
10
30
70

100

Tỉ lệ chung (%)
70
30
100

100










MẪU BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
TT
Nội dung kiến thức
Đơn vị kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức





Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao

1
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em

Khái niệm
- Nêu được khái niệm quyền được tham gia, quyền sống còn.
- Biết một số vấn đề liên quan đến Làng SOS và Công Ước Liên Hợp Quốc về quyền trẻ em.
4






Kiến thức tổng hợp toàn bài
- Nhận xét, đánh giá hành vi xâm phạm quyền của trẻ em.


1


2
Quyền và nghĩa vụ học tập
Ý nghĩa của việc học tập
- Hiểu được ý nghĩa của việc học tập đối với mỗi con người.

1





Biểu hiện
- Hiểu được việc làm thể hiện được quyền học tập của công dân và ngược lại.

4





Kiến thức tổng hợp toàn bài
- Nhận xét, đánh giá hành vi vi phạm quyền học tập của trẻ em và nghĩa vụ của gia đình.



2

3
Thực hiện trật tự ATGT
Các loại biển báo thông dụng
- Trình bày mục đích của các loại biển báo và nêu đặc điểm của các loại biển báo.
1















Kiến thức tổng hợp toàn bài
- Nhận xét, đánh giá hành vi xâm phạm quy định an toàn giao thông



2

Tổng

5
5
1
4




ĐỀ

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Câu 1: “Quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, được chăm sóc sức khỏe” thuộc nhóm quyền nào?
A. Quyền tham gia.
B. Quyền bảo vệ.
C. Quyền phát triển.
D. Quyền sống còn.
Câu 2: “Trẻ em được bày tỏ ý kiến nguyện vọng của mình” thuộc nhóm quyền nào?
A. Quyền phát triển.
B. Quyền sống còn.
C. Quyền tham gia.
D. Quyền bảo vệ.
Câu 3: Làng trẻ em SOS là gì?
A. Trường đào tạo cho tất cả học sinh ở Hà Nội.
B. Nơi các bà mẹ gửi trẻ dưới 5 tuổi.
C. Nơi vui chơi, giải trí dành cho trẻ em.
D. Nơi Nhà nước dành để nuôi dạy trẻ mồ côi.
Câu 4: Việt Nam là nước thứ mấy trên thế giới kí và phê chuẩn Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
A. Bốn. B. Ba.
C. Năm. D. Hai
Câu 5: Việc nào thể hiện sự không bình đẳng trong giáo dục?
A. Tuyển thẳng học sinh đạt giải cao vào Đại học.
B. Tuyển thẳng học sinh giỏi vào trường Chuyên.
C. Cộng điểm cho con thương
nguon VI OLET