PHÒNG GD&ĐT NGUYÊN BÌNH

 

 Họ và tên giáo viên ra đề: Chu Tuấn Khang

 Đơn vị công tác: THPT Nà Bao

 Chuyên môn đào tạo: Toán – Lí bậc THCS

 Điện thoại liên hệ: 0868.040.282  Email: khangchukhang@gmail.com

 Phụ trách bộ đề môn: Toán 9; Vật Lí 6, 9 – Năm học 2016 2017

 _____________________________________________________________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MA TRẬN ĐỀ KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017

MÔN: VẬT LÍ 6

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Đo độ dài. Đo thể tích.

- Đơn vị.

- GHĐ và ĐCNN.

Biết đổi đơn vị.

 

Tính được thể tích của vật.

 

Số câu

Số điểm

1

3

1

3

 

1

1

3

7

Tỉ lệ %

30%

30%

 

10%

70%

2. Đo khối lượng

Kể được các loại cân.

 

Sắp xếp được khối lượng theo thứ tự.

 

 

Số câu

Số điểm

1

1

 

1

2

 

2

3

Tỉ lệ %

10%

 

20%

 

30%

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ %

2

4

40%

1

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

5

10

100%

 


PHÒNG GD&ĐT NGUYÊN BÌNH

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017

Môn: Vật Lí – Lớp: 6

Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)

 

Họ và tên: .............................................................................................................

Trường: ........................................................................................... Lớp: 6...

ĐỀ BÀI

Câu 1. (3,0 điểm)

a)     Kể tên đơn vị độ dài thường dùng theo: Đơn vị nhỏ hơn mét và đơn vị lớn hơn mét?

b)    Hãy xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước sau.

 

Câu 2. (1,0 điểm): Kể tên các loại cân?

 

Câu 3. (3,0 điểm): Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống (...) trong các phép đổi đơn vị sau.

a)     1m3 = ........................................ dm3 = ....................................... cm3

b)    1,5m3 = ........................................ lít = ....................................... ml

c)     300 lít = ..................................... ml = ........................................ cc

 

Câu 4. (2,0 điểm): Hãy sắp xếp các giá trị khối lượng sau đây theo thứ tự giảm dần: 1150g;  1,7kg;  1580mg;  1,25kg;  1750g;  1900mg.

 

Câu 5. (1,0 điểm): Lan dùng một bình chia độ có ĐCNN 1ml chứa 0,05 lít nước để đo thể tích của một chiếc chìa khóa. Khi thả chìa khóa vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 75 m. Thể tích chìa khóa là bao nhiêu?

 

_____ Hết _____


ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KSCL HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 2017

Môn: Vật Lí – Lớp: 6

 

Câu

Nội dung

Điểm

1

(3 điểm)

a) Đơn vị nhỏ hơn mét: dm; cm; mm.   Đơn vị lớn hơn mét: km.

1,5

b) GHĐ: 10cm;  ĐCNN: 0,5cm.

1,5

2

(1 điểm)

- Cân Rô – béc – van; cân đồng hồ; cân đòn;

- Cân y tế; cân điện tử; cân tiểu li ...

0,5

0,5

3

(3 điểm)

a) 1m3 = 1000 dm3 = 1000 000 cm3

1,0

b) 1,5m3 = 1500 lít = 1500 000 ml

1,0

c) 300 lít = 300 000 ml = 300 000 cc

1,0

4

(2 điểm)

- Ta có: 1,7kg = 1700g;  1,25kg = 1250g; 1900mg = 1,9g

- Thứ tự sắp xếp đúng:

1750g > 1,7kg > 1,25kg > 1150g > 1900mg > 1580mg

1,0

 

1,0

5

(1 điểm)

Đổi: 0,05 lít = 50 m

Thể tích chìa khóa = thể tích nước dâng lên: V = 75 – 50 = 25 m

0,5

0,5

 

_____ Hết _____

 

 

nguon VI OLET