TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN QUẾ
Họ và tên:...................................................
Lớp:.................
KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC: 2020-2021
MÔN: ĐỊA LÍ 6


PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
(Chọn đáp án đúng nhất trong các trường hợp sau:)
Câu 1: Phân theo công dụng, người ta chia khoáng sản thành mấy loại?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Mỏ nội sinh hình thành do
A. động đất. B. sóng thần. C. nội lực. D. ngoại lực.
Câu 3: A-pa-tit thuộc nhóm khoáng sản
A. kim loại đen. B. phi kim loại . C. nhiên liệu. D. kim loại đen.
Câu 4: Đâu không phải là đặc tính nổi bật của thời tiết?
A. Diễn ra ở diện tích hẹp. B. Luôn có sự thay đổi.
C. Diễn biến thất thường. D. Luôn ổn định.
Câu 5: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản
A. kim loại. B. phi kim loại . C. nhiên liệu D. không thuộc nhóm nào.
Câu 6: Đặc tính nổi bật của khí hậu là
A. lặp đi lặp lại, có tính quy luật. B. diễn biến thất thường.
C. luôn có sự thay đổi. D. không lặp đi lặp lại.
Câu 7: Nhiệt độ ở đỉnh núi là 150C, ở chân núi là 330C. Hỏi núi đó có độ cao là bao nhiêu mét?
A. 2000m B. 2500m C. 3000m D. 3500m
Câu 8: Không khí đã bão hòa, trước khi biến thành mưa phải trải qua một giai đoạn là
A. bão hòa lần hai . B. mây nặng.
C. ngưng tụ. D. bão hòa hơi nước.
Câu 9: Không khí đã chứa quá nhiều hơi nước đến mức không thể chứa thêm nữa gọi là
A. mây. B. không khí bão hòa.
C. không khí ẩm. D. trời sắp mưa.
Câu 10: Đâu không phải làđặc điểm của khoáng sản?
A. Thời gian hình thành rất dài. B. Hình thành chủ yếu trong lòng đất.
C. Rất quý hiếm. D. Hình thành trong thời gian ngắn.
Câu 11: Nằm trong khoảng từ 23027‘B đến 66033’‘B và từ 23027‘N đến 66033’‘N là đới khí hậu
A. nhiệt đới. B. ôn đới. C. hàn đới. D. đới xích đạo.
Câu 12: Sự khác nhau cơ bản giữa mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh là
A. nơi hình thành. B. thời gian hình thành.
C. công dụng. D. quá trình hình thành.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Trình bày sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.
b. Cho biết vị trí hình thành và đặc điểm của các khôi khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa.
Câu 2: (2,0 điểm)
Lớp vỏ khí được chia thành những tầng nào? Trình bày đặc điểm tầng đối lưu.
Câu 3: (2,0 điểm)
Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu trên Trái Đất.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRĂC NGHIỆP (3,0 điểm)
(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Đáp án
B
C
B
D
C
A
C
C
B
D
B
D

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm

1
(3,0đ)
a. Trình bày sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất.



Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về cực.
- Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 và khoảng vĩ độ 600 Bắc và Nam.
- Các đai khí áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300 Bắc và Nam và 900 Bắc và Nam


0,5

0,5


b. Cho biết vị
nguon VI OLET