KIỂM TRA HÓA HỌC 10

Câu 1: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34. Trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R là A. Na. B. Mg. C. F. D. Ne. Câu 3: Nguyên tử 23Z có cấu hình electron là 1s22s22p63s1. Z có A. 11 nơtron, 12 proton. B. 11 proton, 12 nơtron. C. 13 proton, 10 nơtron. D. 11 proton, 12 electron. Câu 4: R là nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VI. Trong hợp chất với H nó chiếm 94,12% về khối lượng. Nguyên tố R là A. O. B. S. C. N. D. Cl. Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s1. Vậy nguyên tố K có đặc điểm: A. K thuộc chu kỳ 4, nhóm IA. B. Số nơtron trong nhân K là 20. C. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4. D. Cả a,b,c đều đúng. Câu 6: Ion nào sau đây có cấu hình electron bền vững giống khí hiếm? A. 29Cu+. B. 26Fe2+. C. 20Ca2+. D. 24Cr3+. Câu 7: Cấu hình electron nào sau đây là của cation Fe2+ (Biết Fe có số thứ tự 26 trong bảng tuần hoàn). A. 1s22s22p63s23p63d5 B. 1s22s22p63s23p63d64s2 C. 1s22s22p63s23p63d54s1 D. 1s22s22p63s23p63d6 Câu 8: Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là: A. axit B. Bazơ C. chất trung tính D. chất lưỡng tính. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Li, Na và K vào nước thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,2 gam chất rắn. Khối lượng hợp kim đã dùng là: A. 9,4 gam B. 12,8 gam C. 16,2 gam D. 12,6 gam Câu 10: Hòa tan hết 32,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 17,92 lit H2(đkc). Khối lượng muối clorua thu đươc là : A. 89,7 B. 79,7 C. 89 D. 79 Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 45,9 gam kim loại R bằng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9 mol NO. R là: A. Mg B. Fe C. Al D. Cu Câu 12: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4 ; 0,1 mol CuO và 0,15 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Tính thể tích khí thoát ra(đktc). A. 5,6 lít B. 6,72 lít C. 10,08 lít D. 13,44 lít Câu 13: Cho a gam nhôm tác dụng với b gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A. Hòa tan A trong HNO3 dư, thu được 2,24 lít (đkc) một khí không mầu, hóa nâu trong không khí. Khối lượng nhôm đã dùng là A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,0 gam. D. 1,35 gam. Câu 14: Cho 0,15 (mol) nhôm và a (mol) Zn vào dung HNO3 loãng , dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc) . Khối lượng kẽm cần dùng là : A. 4,875 (g) B. 3,875 g C. 4,8 g D. 3,8 g Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu vào dung dịch HNO3 1M ( loãng ) , Thể tích HNO3 ít nhất cần dùng là ( biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO ) A. 0,7 lít B. 0,8 lít C. 0.9 lít D. 1 lít Câu 16: Cho biết hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình hoá học khi sục từ từ khí CO2 và dung dịch nước vôi trong cho đến dư? A. Không có hiện tượng gì. B. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan dần thu được dung dịch trong suốt. C. Xuất hiện kết tủa trắng rồi tan ngay. D. Xuất hiện kết tủa trắng, kết tủa này không
nguon VI OLET