SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THPT THANH HÀ
------------------
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề)
------------------------------------

Họ và tên học sinh: ....................................................................
Số báo danh: ..............................................................................
Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
MUA TRỌN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2021 LIÊN HỆ ZALO O937-351-107
Câu 1: Alanin có công thức là
A. H2N-CH2-COOH.       B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. C6H5-NH2.       D. CH3-CH(NH2)-COOH.
Câu 2: Đun nóng este CH3COOCH=CH2 với dung dịch NaOH thì thu được
A. CH3COONa và CH3CHO.       B. CH2=CHCOONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH2=CHOH.       D. C2H5COONa và CH3OH.
Câu 3: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được
A. fructozơ.       B. glucozơ.
C. ancol etylic.       D. glucozơ và fructozơ.
Câu 4: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A. C6H12O6.       B. (C6H10O5)n.       C. C2H4O2.       D. C12H22O11.
Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân amin bậc 1 có công thức phân tử C3H9N?
A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.
Câu 6: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Tinh bột.       B. Glucozơ.       C. Saccarorơ.       D. Xenlulozơ.
Câu 7: Mỗi gốc glucozơ (C6H10O5) của xenlulozơ có mấy nhóm hiđroxi?
A. 3.       B. 5.       C. 2.       D. 4.
Câu 8: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5.       B. C2H5COOCH3.       C. HCOOC2H5.       D. CH3COOCH3.
Câu 9: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
A. Phản ứng thuỷ phân.       B. Phản ứng với nước brom.
C. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thƣờng.       D. Có vị ngọt, dễ tan trong nƣớc.
Câu 10: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC-CH2-CH=CH-OOCH.       B. HOOC-CH2-COO-CH=CH2.
C. HOOC-CH=CH-OOC-CH3.       D. HOOC-COO-CH2-CH=CH2.
Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3CH2NH2.       B. CH3NHCH3.       C. CH3NH2.       D. (CH3)3N.
Câu 12: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala là
A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.
Câu 13: Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là
A. HCOOC2H5.       B. C2H5COOCH3.       C. HCOOC3H7.       D. CH3COOCH3.
Câu 14: Khi xà phòng hoá hoàn toàn tristearin bằng dung dịch NaOH (t°), thu được sản phẩm là
A. C17H33COONa và etanol.       B. C17H35COOH và glixerol.
C. C17H33COONa và glixerol.       D. C17H35COONa và glixerol.
Câu 15: Benzyl axetat là một este có trong mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là
A. CH3-COO-CH2-C6H5.       B. CH3-COO-C6H5.
C. C6H5-CH2-COO-CH3.       D. C6H5-COO-CH3.
Câu 16: Este X có công thức phân tử C4H6O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hoá thu được hỗn hợp sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số este X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.       B. 3.       C. 5.      
nguon VI OLET