Họ và tên : ……………………….....
………………………………............
Học sinh lớp :3/…..
Trường : TH An Phú Tân A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM (VNEN)
Năm học : 2014 - 2015
MÔN : TOÁN - LỚP 3
(Thời gian làm bài : 60 phút)







Điểm




Nhận xét




Bài 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (3,5đ)
1/ Tìm số lớn nhất trong câu sau: 
A. 8657                B. 8567                C. 8675                D. 8765
2/ Phép tính  2539 + 4736 có kết quả là?
          A. 6265                B . 6275               C. 7265                D. 7275
3/ Phép tính  9096 – 4488 = ?
          A. 4618                B. 5608                C. 4608                D. 4508
4/  Tìm y:       y : 4 = 1527;  y = ?
          A.  6108               B.  6180                C.6118                  D.  6208
5/ Nam coù 3284 viên bi. Số bi của Tuấn bằng   1/4   số bi của Nam. Hỏi Tuấn có bao nhiêu viên bi?      
A. 812                  B. 814                  C. 821                  D. 824
6/ Ngày 5 tháng 3 năm 2013 là ngày thứ ba. Vậy ngày 26 tháng 3 năm 2013 là thứ mấy.
A. thứ hai             B. thứ ba              C. thứ tư               D. thứ năm

Bài 3: Điền số tích hợp vào chỗ chấm. (1,5đ)
          A. Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là: ………………
          B. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5m 5cm  = ……… cm
         C.   3    x  ..............    =   111
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào chỗ chấm      : 
          Số 2020 được viết thành tổng là: (0,5đ)
          A. 2000 + 0 + 20  ...
B. 2000 + 20      ....
B. Phần Tự Luận: ( 4điểm) 
Bài 1: (1đ) Tính giá trị của biểu thức:
1306 + 2896 : 4                                 1621 x 4 - 2567

Bài 2: (1đ) Cho biết hiệu của một số tự nhiên và số nhỏ nhất có 3 chữ số là số lớn nhất có 2 chữ số. Hãy tìm số tự nhiên đó và ghi phép tính đúng?
-Số tự nhiên đó là :………………………………………………………………......
-Phép tính đúng là :.....................................................................................................
Bài 3(2đ)Một cửa hàng buổi sáng bán được 509 kg gạo, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki -lô -gam gạo?














Đáp án đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2014 - đề số 1 
Bài 1: Mỗi ý đúng đạt 0,5đ
1
2
3
4
5
6
7

D
D
B
A
C
B
C



Bài 2: 
9001 nối với C
9110 nối với B
Bài 3:
          A. Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là: 1000.              (0,5đ)
          B. 5m 5cm = 505cm.                                                               (0,5đ)
          C. 3 x 37 = 50 + 61                                                                 (0,5đ)
Bài 4:
           1 - S
           2 - Đ
B. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Tính giá trị biểu thức (1đ)
    1306 + 2896 : 4                                       1621 x 4 - 2567                                         
= 1306 + 724         (0,25đ)                         = 6484 – 2567         (0,25đ) 
= 2030                   (0,25đ)                         = 3917           (0,25đ)                                  
Bài 2.
-Số tự nhiên đó là: 199.                     (0,5đ)
-Phép tính đúng là: 199 – 100 = 99  (0,5đ)
Bài 3.
Bài giải:
Số kg gạo buổi chiều bán được là: (0,25đ)
509 x 2 = 1018   (kg)    (0,75)
        Số kg gạo cả hai buổi bán  được  là: (0,25đ)
1018 + 509 = 1527  (kg)  (0,5đ)
Đáp số: 1527 kg.  (0,25đ)


nguon VI OLET