Trường THCS Thạnh Đơng                                                                 Kế hoạch dạy học Địa Lớ 7

 

 

-Tuaàn: 08

-Tieát CT: 14

-  Ngaøy daïy:

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

 

                     Mức Độ

Tên Chủ

Đề(nội dung chương, bài..)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

 

Cộng

1.Thành phần nhân văn của môi trường: Các loại quần cư

 

 

 

 

-So sánh được sự khác nhau giữa 2 loại quần cư nông thôn và đô thị

 

Số câu:

Số điểm tỉ lệ %

 

 

1 câu

2 đ =20%TSĐ

Số câu:01

Số điểm: 2=20%

2.Môi trường đới nóng: Tự nhiên

 

-Nêu được đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa

 

 

 

Số câu:

Số điểm tỉ lệ %

 

1câu

3đ=30%TSĐ

 

 

 

Số câu: 01

Số điểm: 3=30%

 

3. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng

 

-Nêu được sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng

-Trình bày được đặc điểm cơ bản của nông nghiệp và các sản phẩm nông nghiệp ở địa phương

 

 

Số câu:

Số điểm tỉ lệ %

 

1 câu

 2 đ=20%TSĐ

 

1câu

3đ=30%TSĐ

 

 

Số câu: 02

Số điểm: 5=50%

 

Tổng số câu:

Tổng số điểm:

Tỉ lệ: 100%

2 câu

5đ=50% TSĐ

 

1câu

3 đ=30%TSĐ

 

1câu

2 đ=20%TSĐ

 

Số câu: 04

Sốđ:10=100%TSĐ

 

GV: Nguyễn Thị Lài                                                                                             NH: 2013-2014


Trường THCS Thạnh Đơng                                                                 Kế hoạch dạy học Địa Lớ 7

                                                 ĐỀ KIỂM TRA:

 

Câu 1: So sánh sự khác nhau về mật độ dân số, kiến trúc nhà và hoạt đông kinh tế của 2 loại quần cư nông thôn và đô thị ? ( 2 đ)

Câu 2: Nêu đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ?(3đ)

Câu 3: Trình bày những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?  ( 3 đ )

Câu 4: Nêu sức ép của dân số tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng?(2đ)

                               ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA

CÂU

                            NỘI DUNG ĐÁP ÁN

ĐIỂM

1

Quần cư nông thôn: Mật độ dân số khá thấp, kiến trúc nhà đơn giản chủ yếu là nhà cấp 4; Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông-lâm- ngư nghiệp

- Quần cư đô thị: Mật độ dân số cao, kiến trúc nhà hiện đại, nhà cao tầng hoặc nhà ống...; Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ

 

 

2

Khí hậu:

- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió:

+ Nhiệt độ TB năm trên 200C, chênh lệch nhiệt độ khoảng 80C

+ Lượng mưa tB năm trên 1000mm, phân thành 2 mùa mùa mưa và mùa khô mùa mưa từ tháng 5-tháng 10, mùa khô từ tháng 11-tháng 4

- Thời tiết thay đổi thất thường

 

0,5đ

 

0,5đ

3

-Thuận lợi: cây trồng, vật nuôi phát triển quanh năm, có thể xen canh gối vụ nhiều loại cây.

- Khó khăn: Đất bị xói mòn, rửa trôi; Khô hạn, lũ lụt; sâu bệnh, nấm mốc.

- Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng; Làm thủy lợi; Phòng chống sâu bệnh

- Các cây trồng ở địa phương: cây cao su, điều, tiêu, mít, xoài...

 

0,5đ

0,5đ

4

Sức ép của dân số:

-Tài nguyên: tài nguyên rừng, khoáng sản bị cạn kiệt, đất trồng thu hẹp, thiếu nước sạch.

-Môi trường: tự nhiên bị suy thoái dân, ô nhiễm môi trường.

 

 

 

                                         KẾT QUẢ KIỂM TRA

 

 

Lớp

Số HS

Giỏi

TL

Khá

TL

TB

TL

Yếu

TL

Kém

TL

TB trởlên

TL

GV: Nguyễn Thị Lài                                                                                             NH: 2013-2014


Trường THCS Thạnh Đơng                                                                 Kế hoạch dạy học Địa Lớ 7

7a1

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7a2

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7a3

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

K7

97

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                           RÚT KINH NGHIỆM

 

GV: Nguyễn Thị Lài                                                                                             NH: 2013-2014

nguon VI OLET