Tuần:20; Tiết CT: 40
Ngàydạy:


CHƯƠNG VII: CHÂU MĨ.

KHÁI QUÁT CHÂU MĨ.

1.TIÊU:
1.1. Kiến thức:
động 1:
-sinh biết được Vị trí địa lí, hạn của Châu Mĩ trên bản đồ.
-Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây.
- Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam.

động 2:
- Học sinh hiểu và rình bày được những đặc điểm khái quát lãnh thổ, dân cư dân tộc của châu Mĩ . Quá trình cư gắn liền với sự tiêu diệt thổ dân tạo cho Châu Mĩ một cộng đồng dân tộc đa dạng.
1.2. Kỹ năng:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ Châu Mĩ xác định vị trí tiếp giáp và các luồng nhập cư.
1.3. Thái độ:
Giáo dục ý thức cộng đồng.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Biết được Vị trí địa lí, hạn của Châu Mĩ trên bản đồ.
- Vùng đất của dân nhập cư, thành phần chủng tộc đa dạng
3. BỊ:
3.1. Giáo viên:
- đồ tự nhiên Châu Mĩ.
3.2. Học sinh:
- Xác định vị trí địa lí
- Chứng minh đây là vùng đất của dân nhập cư.
4. CHỨC CÁC HOẠT ĐÔNG HỌC TẬP:
4.1. Ổn định chức và kiểm :
7ª1 7ª2 7ª3 7ª4 7ª5
4.2. tra miệng:
1. quan của môi trường nào có động, thực vật phong phú nhất Châu Phi?(6đ)
- Cảnh quan nhiệt đới.
2. Ai là người tìm ra châu Mĩ? Diệt tích đứng thứ mấy trong các châu lục?(4đ)
- Cô-Lôm-Bô, đứng thứ 2 thế giới.
4.3. Tiến trình bài học:
Vào bài: Trên con đường tìm tới Ấn Độ theo hướng Tây ngày 12. 10. 1492. Đoàn thủy thủ Cri-xtốp Cô Lôm-bô đã cập bến 1 miền đất lạ, mà chính ông không hề hay biết là mình đã khám phá ra lục địa thứ tư của thế giới. Phát kiến lớn tìm ra tân thế giới có ý nghĩa lớn lao đối với nền kinh tế, xã hội toàn thế giới.

động của GV và HS
dung bài học

Hoạt động 1. 17’-quan
GV: cho học sinh quan sát số liệu
Châu lục
Diện tích(triệu km2)

Châu Á
44,4

Châu Mĩ
42

Châu Phi
30

Châu nam Cực
14

Châu Âu
10

Châu Đại Dương
8,5

? Qua bảng số liệu hãy so sánh và nhận xét diện tích Châu Mĩ với các châu lục khác?
- Châu Mĩ có diện tích rộng lớn 42 triệu km2, đứng thứ 2 thế giới sau châu Á.
? Xác định các đường chí tuyến, xích đạo, vòng cực trên bản đồ? Các điểm cực Bắc, Nam?(cực Bắc
710 B, cực Nam 550N ).
- Học sinh lên bảng xác định.
? Châu Mĩ có vị trí như thế nào? Diẹân tích?
HS: Trải dài trên 139 vĩ độ ( 860B – 530N).
- Gồm 2 lục địa BMĩ: 24,2 tr km2
NMĩ: 17,8 tr km2. = 42 tr km2.
? Châu Mĩ nằm ở nửa cầu nào?
HS: ( Tây 1620T, cực Đông 340T)
? Châu tiếp giáp với những đại dương nào?
HS: BBD; TBD; ĐTD.
GV: Do nằm cách biệt ở nửa cầu Tây, các đại dương lớn bao bọc, nên đến thế kỉ XV người châu Âu mới biết đến châu Mĩ.
? Xác định kênh đào Panama? Nêu ý nghĩa?
HS: Đây là đường đi ngắn nhất cho tàu thuyền từ ĐTD – TBD, Bắc Mĩ với Nam Mĩ.

Hoạt động 2. 17’- (nhóm- 5’)
GV: Cho HS quan sát lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ.
GV: chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Nhóm 1: Chủ nhân của người châu Mĩ là người nào? Liên hệ VN?
TL: - Người Anh Điêng và người Exkimô.
- Chủng tộc Môgôlốit từ châu Á sang.
- Việt Nam thuộc chủng tộc Môngôlốit.
* Nhóm 2: Người Anh Điêng phân bố ở đâu? Họ sống bằng nghề gì?
TL: Phân bố rải rác khắp châu lục, họ sống chủ yếu bằng nghề săn bắt và trồng trọt.
GV: Một số bộ lạc
nguon VI OLET