Trường:THCS Phạm Hùng Họ và tên giáo viên: Trần Quốc Việt
Tổ: Sử - Địa
TÊN BÀI DẠY: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Trình bày và giải thích được ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của môi trường nhiệt đới.
- So sánh đặc điểm của môi trường nhiệt đới và môi trường xích đạo ẩm.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên bản đồ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Đọc các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới.
+ Quan sát tranh ảnh và nhận xét các cảnh quan ở môi trường nhiệt đới.
3. Phẩm chất
Phẩm chất chủ yếu
- Trách nhiệm: bảo vệ nguồn tài nguyên, khí hậu, bảo vệ môi trường.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên : - Bản đồ khí hậu thế giới;
- Hình 6.1 và 6.2 phóng to; - Ảnh xa van ,trảng cỏ nhiệt đới.
2. Chuẩn bị của học sinh : - SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu :
- Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới.
b) Nội dung:- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:- Học sinh trả lời được câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đới nóng phân bố ở đâu, có đặc điểm gì ? Kể tên các kiểu môi trường ở đới nóng .











Bước 2: Hs suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới.
- So sánh đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới với môi trường xích đạo ẩm.
b) Nội dung:
- Học sinh phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa hình 6.1, 6.2 kết hợp khai thác nội dung văn bản sgk trang 20 để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính
1.Khí hậu :
- Nằm từ vĩ tuyến 50C đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Đặc điểm: nóng (trên 200C ) và lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm).
- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
c) Sản phẩm:
- Hs trả lời được các câu hỏi của giáo viên và hoàn thành nội dung
Yếu tố
Ma-la-can ( 90 B )
Gia –mê- na ( 120 B )

Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt độ
Lượng mưa cả năm
Các tháng có mưa
Tháng khô hạn
290C
260C
30C
860 mm
Tháng 3 – 11
Tháng 12,1,2
32.50C
22.50C
100C
620 mm
Tháng 4 – 10
Tháng 11,12,1,2,3

d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới
- Xác định vị trí Malacan và Gia mêna .




Môi trường nhiệt đới phân bố ở khoảng vĩ độ nào? Châu lục nào là chủ yếu?
………………………………
………………………………
………………………………
………………………………
Đặc điểm khí hậu Malacan
+ Tháng nhiệt cao nhất
+ Tháng nhiệt thấp nhất
+ Biên độ nhiệt
+ Tháng mưa cao nhất
+ Tháng mưa thấp nhất
+ Các tháng mưa, các tháng
nguon VI OLET