GIÁO ÁN MĨ THUẬT  Định hướng - Phát triển - Năng lực

    Khối lớp: 5                                                         GVBM: ……………………                                                                     

 

Môn: Mĩ Thuật Đan Mạch               Lớp: 5

Ngày soạn: 00/00/2018  ĐT: 0905225088                 Tuần: 00 đến Tuần: 00

Ngày dạy:  00/00/2010 đến 00/00/2018                  Tiết: 00 đến Tiết: 00

                 00/00/2010 đến 00/00/2018      

                 

              Tên bài dạy:  Bài 1:  Chủ đề:  CHÂN DUNG TỰ HỌA  

                                                                          (Thời lượng 2 tiết)

 

  I. MỤC TIÊU: (Chung cho cả bài bài dạy)

    1. Mục tiêu theo chuẩn kiến thức, kỹ năng.

        * Kiến thức :  Nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt.

       * Kỹ năng:  Thể hiện tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau.

       * Thái độ:  Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

  2. Mục tiêu phát triển năng lực.

  2.1. Định hướng các năng lực được hình thành.

     - NL 1: Năng lực quan sát.

     - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề:

     - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ.

      - NL 4: Năng lực thực hành.

     - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.

2.2. Bảng mô tả các năng lực được hình thành.

Nhóm năng lực

Năng lực thành phần

Mô tả mức độ thực hiện trong bài học

Nhóm NL chung

 

 

NLR B1

Năng lực quan sát.

- HS biết cách quan sát trong bài học.

NLR B2

Năng lực tìm hiểu về chủ đề:

- HS tìm hiểu về chủ đề:

NLR B3

Năng lực ghi nhớ và thái độ.

- HS hứng thú, ghi nhận khi làm được các Sản phẩm theo chủ đề.

NLR B4

Năng lực thực hành.

- HS làm được các Sản phẩm cá nhân


 

 

hoặc theo nhóm.

NLR B5

Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển.

- HS hiểu bài. Vận dụng - Sáng tạo -  Và làm ra các mô hình, Sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH:

          1.Chuẩn bị của giáo viên:  SGK, hình minh họa.

           - Tranh sản phẩm các đề tài của học sinh năm trước.

           - PHT 1 (Nội dung phiếu học tập…………………….)

           - PHT 2 (Nội dung phiếu học tập…………………….)

     2. Chuẩn bị của học sinhGiấy vẽ, giấy màu, keo dán, bìa, gương, ảnh chụp chân dung…

 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

2. Cả lớp hát đầu giờ.

3. Kiểm tra bài cũ:  Nội dung kiểm tra, câu hỏi? phương pháp kiểm tra.

4. Kiểm tra đồ dùng học tâp.

5. Bài mới:  Giới thiệu chủ đề: Chân dung tự họa

                                    (Tiết 1)

TT NDDH

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực được

Phát triển

Nội dung 1

 

- Giới thiệu chủ đề:   

“Chân dung tự họa”

 

 

A.Phương pháp dạy học:

* Hình thức dạy học:

- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:

B.Cách tiến hành:

1/ HĐ 1:  Tìm hiểu.

- Giới thiệu chủ đề:   

“Chân dung tự họa”

- Cho HS tham gia trò chơi “ Họa sĩ mù “

* GV phổ biến thể lệ: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử hai thành viên lên tham gia trò chơi. GV

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe.

 

- HS tham gia trò chơi.

 

- Học sinh chú ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NLR B2

 

 

 

 

 

 

 


 

vẽ trước 4 gương mặt người, mỗi thành viên tham gia sẽ bị bạt mắt và sua đó vẽ thêm các bộ phận trên gương mặt người, trong thời gian quy định bên nào vẽ đẹp hơn sẽ chiến thắng.

* GV tuyên bố đội chiến thắng và khích lệ đội không chiến thắng.

* GV cho HS xem tranh vẽ chân dung và đặt câu hỏi?

  + Tranh chân dung tự họa thể hiện khuôn mặt, cả người hay nữa người ?

  + Tranh chân dung tự họa thường vẽ theo những hình thức nào? Bằng những chất liệu gì ?

  + Em thấy các bộ phận trên khuôn mặt có đối xứng với nhau không ? Đối xứng như thế nào ?

* GV chốt:

- Tranh chân dung tự họa vẽ theo quan sát qua gương hoặc vẽ theo trí nhớ thể hện đặc điểm của khuôn mặt và trạng thái cảm xúc của người vẽ. Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, nữa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh.

 

 

- Thể hiện khuôn mặt, nữa người.

 

- Vẽ bằng nhiều hình thức, chất liệu vẽ màu, xé dán bằng giấy màu, vải…

- Có đối xứng, đối xứng qua trục dọc chính giũa khuôn mặt.

 

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NLR B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NLR B3

NLR B1

 

 

 

 

 

 

 


 

người hoặc cả người và thể hiện bằng nhiều hình thức, chất liêu như vẽ màu, xé/ cắt dán bằng giấy màu, vải, đất nặn,…

* Cách thực hiện.

- GV cho HS xem một số tranh vẽ chân dung và hỏi HS làm thế nào để được những sản phẩm mĩ thuật như thế này.

- GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện bằng cách cho xem hình minh họa hoặc thị phạm vẽ bảng cho HS xem.

- Ngoài cách thực hiện trên còn cách nào khác không ? ( HS có năng khiếu ).

* Thực hành.

* GV nêu yêu cầu:

  + Thể hiện chân dung tự họa qua gương hoặc qua trí nhớ.

  + Thể hiện hình cân đồi trong tờ giấy, thể hiện đặc điểm và cảm xúc của người vẽ qua đường nét, màu sắc.

 - Nhận xét giờ học.

* Cũng cố dặn dò:

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

- Kết hợp nhiếu chất liệu để tạo sản phẩm ( len, sợi, vải, giấy màu, giấy báo, đất nặn, … )

- HS thực hành. ( cá nhân ).

 

 

 

- HS nghe yêu cầu.

 

 

 

 

 

- HS thực hành. Có thể lựa chọn hình thức thực hành phù hợp với khả năng của mình.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

NLR B4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NLR B3

 

 

 

 

      NLR B4

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

                                      (Tiết 2)

TT NDDH

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực được

Phát triển

Nội dung 2

 

- Trình bày giới thiệu sản phẩm.

 

 

 

A.Phương pháp dạy học:

* Hình thức dạy học:

- Hướng dẫn vẽ và làm các sản phẩm theo chủ đề:

B.Cách tiến hành:

2/ HĐ 2Tìm hiểu.

* Nội dung A.

 - Cho HS tiếp tục hoàn thành bài. HS hoàn thành giúp đỡ HS chưa hoàn thành .

* Nội dung B.

Trình bày giới thiệu sản phẩm.

- GV cho HS dán bài của mình lên bảng.

- GV cho HS quan sát tranh của các bạn trong lớp.

- GV cho HS lựa chọn hình thức giới thiệu sản phẩm.

* Luyện tập.

- GV hỗ trợ các em HS thuyết trình.

* Thực hiện.

- GV tổ chức cho HS giới thiệu, chia sẻ về sản phẩm của mình.

* Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tiếp tục hoàn thành bài.

 

 

 

- Làm theo hướng dẫn của GV.

 

 

- Quan sát.

 

 

 

 

 

 

- HS tự suy nghĩ bài thuyết trình cho riêng mình,

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NLR B4

 

 

 

 

NLR B1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

- GV gợi ý cho HS nhận xét bài thuyết trình.

* GV nhận xét.

* Tổng kết chủ đề:

- GV nhận xét tiết học.

- GV đánh giá.

- Đánh giá giờ học, thuyên dương HS tích cực, động viên, khuyến khích các HS chưa hoàn thành bài.

 

 

* GV chốt lại.

* Vận dụng - Sáng tạo:           

- GV cho HS về làm bài “Chân dung tự họa” với chủ đề trên, có sự vận dụng sang tạo.

* Cũng cố dặn dò:

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

- HS thuyết trình.

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS tự đánh giá.

- HS tích vào ô hoàn thành

- HS tích vào ô chưa hoàn thành theo đánh giá riêng của bản thân.

- HS lắng nghe.

- HS ghi nhớ, thực hành, sáng tạo.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

NLR B4

 

 

 

 

NLR B3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NLR B5

 

 

 

 

 

 

 IV. CÂU HỎI BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC H/S:

    - Câu hỏi 1: …………………………………………………..

    - Câu hỏi 2:…………………………………………………...

    - Câu hỏi 3:…………………………………………………...

 

Nội dung

Nhận biết

(Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu

(Mô tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng

(Mô tả yêu cầu   cần đạt)

Vận dụng cao

(Mô tả yêu cầu   cần đạt)

Nội dung 1.1

 

 

 

 

Nội dung 2.1

 

 

 

 

Nội dung 3.1

 

 

 

 

Nội dung  4.1

 

 

 

 

 

 


 

 

nguon VI OLET