Giải Tich 12- Cơ Bản                                                                                                          GV: Huỳnh Việt Tân

Ngày soạn: 9/8/2009

Tiết 1,2

Chương I: ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀM

 ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ

Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ.

   

I. MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:  + Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.

  + Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

2/ Kỹ năng:  Biết xét tính đơn điệu của một số hàm số đơn giản.

Biết kết hợp nhiều kiến thức liên quan để giải toán.

3/ Tư duy và thái độ: Thận trọng, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

 + GV: Giáo án, bảng phụ.

 + HS: SGK, đọc trước bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP.

 Thông qua các hoạt động tương tác giữa trò – trò, thầy – trò để lĩnh hội kiến thức, kĩ năng theo mục tiêu bài học.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

* Ổn định và làm quen, giới thiệu tổng quan chương trình Giải tích 12 chuẩn (5')

* Bài mới:

Tg

HĐ của GV

HĐ của HS

Ghi bảng

10'

Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan tới tính đơn điệu của hàm số

 

Gv treo bảng phụ có hình vẽ H1 và H2 SGK trg 4.

Phát vấn:

+ Các em hãy chỉ ra các khoảng tăng, giảm của các hàm số, trên các đoạn đã cho?

+ Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số?

+ Nhắc lại phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số đã học ở lớp dưới?

+ Nêu lên mối liên hệ giữa đồ thị của hàm số và tính đơn điệu của hàm số?

 

 

+ Ôn tập lại kiến thức cũ thông qua việc trả lời các câu hỏi phát vấn của giáo viên.

 

+ Ghi nhớ kiến thức.

I. Tính đơn điệu của hàm số:

1. Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số. (SGK)

+ Đồ thị của hàm số đồng biến trên K là một đường đi lên từ trái sang phải.

 

 

 

 

 

+ Đồ thị của hàm số nghịch biến trên K là một đường đi xuống từ trái sang phải.

 

 

 

 

 

 

20'

Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm

 

+ Ra đề bài tập: (Bảng phụ)

Cho các hàm số sau:

y = 2x 1 và y = x2 2x.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Tính đơn điệu của hàm số:

2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm:

* Định lí 1: (SGK)

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K

* Nếu f'(x) > 0 thì hàm số y = f(x) đồng biến trên K.


Giải Tich 12- Cơ Bản                                                                                                          GV: Huỳnh Việt Tân

 

+ Xét dấu đạo hàm của mỗi hàm số và điền vào bảng tương ứng.

+ Phân lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm giải một câu.

+ Gọi hai đại diện lên trình bày lời giải lên bảng

+ Có nhận xét gì về mối liên hệ giữa tính đơn điệu và dấu của đạo hàm của hai hàm số trên?

+ Rút ra nhận xét chung và cho HS lĩnh hội ĐL 1 trang 6.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Giải bài tập theo yêu cầu của giáo viên.

 

+ Hai học sinh đại diện lên bảng trình bày lời giải.

 

+ Rút ra mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm của  hàm số.

* Nếu f'(x) < 0 thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên K.

10'

Hoạt động 3: Giải bài tập củng cố định lí.

 

+ Giáo viên ra bài tập 1.

+ GV hướng dẫn học sinh lập BBT.

+ Gọi 1 hs lên trình bày lời giải.

+ Điều chỉnh lời giải cho hoàn chỉnh.

+ Các Hs làm bài tập được giao theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Một hs lên bảng trình bày lời giải.

 

 

+ Ghi nhận lời giải hoàn chỉnh.

Bài tập 1: Tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số: y = x3 3x + 1.

Giải:

+ TXĐ: D = R.

+ y' = 3x2 3.

   y' = 0 x = 1 hoặc x = 1.

+ BBT:

x             1        1       +

y'              +    0      0    +

                                          

y

                        

 

+ Kết luận:

 

 

Tiết 02

10'

Hoạt động 1: Mở rộng định lí về mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số

 

 

 

+ GV nêu định lí mở rộng và chú ý cho hs là dấu "=" xảy ra tại một số hữu hạn điểm

 

 

+ Ghi nhận kiến thức.

 

 

I. Tính đơn điệu của hàm số:

2. Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm:

* Định lí: (SGK)

* Chú ý: (SGK)


Giải Tich 12- Cơ Bản                                                                                                          GV: Huỳnh Việt Tân

 

thuộc K.

+ Ra ví dụ.

+ Phát vấn kết quả và giải thích.

 

+ Giải ví dụ.

+ Trình bày kết quả và giải thích.

 

+ Ví dụ: Xét tính đơn điệu của hàm số y = x3.

ĐS: Hàm số luôn đồng biến.

7'

Hoạt động 2: Tiếp cận quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số

 

 

+ Từ các ví dụ trên, hãy rút ra quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số?

+ Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.

 

 

+ Tham khảo SGK để rút ra quy tắc.

 

 

+ Ghi nhận kiến thức

II. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

1. Quy tắc: (SGK)

+ Lưu ý: Việc tìm các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số còn được gọi là xét chiều biến thiên của hàm số đó.

13'

Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc để giải một số bài tập liên quan đến tính đơn điệu của hàm số

 

+ Ra đề bài tập.

+ Quan sát và hướng dẫn (nếu cần) học sinh giải bài tập.

+ Gọi học sinh trình bày lời giải lên bảng.

+ Hoàn chỉnh lời giải cho học sinh.

 

+ Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên.

 

+ Trình bày lời giải lên bảng.

 

+ Ghi nhận lời giải hoàn chỉnh.

Bài tập 2: Xét tính đơn điệu của hàm số sau:

ĐS: Hàm số đồng biến trên các khoảng

Bài tập 3:

Chứng minh rằng: tanx > x với mọi x thuộc khoảng

HD: Xét tính đơn điệu của hàm số y = tanx x trên khoảng . từ đó rút ra bđt cần chứng minh.

5'

Hoạt động 4: Tổng kết

 

+ Gv tổng kết lại các vấn đề trọng tâm của bài học

Ghi nhận kiến thức

* Qua bài học học sinh cần nắm được các vấn đề sau:

+ Mối liên hệ giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.

+ Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số.

+ Ứng dụng để chứng minh BĐT.

Củng cố:

Cho hàm số f(x) = và các mệnh đề sau:

(I) : Trên khoảng (2; 3) hàm số f đồng biến.

(II): Trên các khoảng (- ; 1) và (1; +) đồ thị của hàm số f đi lên từ trái qua phải.

(III): f(x) > f(2) với mọi x thuộc khoảng (2; + ).

Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?

A. 1  B. 3  C. 2  D. 0

 HS trả lời đáp án.

 GV nhận xét.


Giải Tich 12- Cơ Bản                                                                                                          GV: Huỳnh Việt Tân

* Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà:

 + Nắm vững qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số và ứng dụng.

 + Giải các bài tập ở sách giáo khoa.

V. PHỤ LỤC:

 Bảng phụ có các hình vẽ H1 và H4 SGK trang 4

nguon VI OLET