BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM  
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  
Số:  
/2018/TT-BGDĐT  
Hà Nội, ngày tháng năm 2018  
DỰ THẢO  
THÔNG TƯ  
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo  
Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư  
số 44/2010/TT-BGDĐT, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số 09/2015/TT-  
BGDĐT; Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày  
30/12/2010 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT; Điều lệ trường  
trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban  
hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011  
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo  
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm  
2015;  
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của  
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ  
Giáo dục và Đào tạo;  
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của  
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo  
dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về  
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02  
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số  
điều của Luật giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm  
2
013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định  
số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi,  
bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm  
2
006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của  
Luật giáo dục;  
Căn cứ Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 7 năm 2017 của  
Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện,  
phòng, chống bạo lực học đường;  
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác Học sinh,  
sinh viên,  
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung  
một số điều của Điều lệ trường mầm non ban hành kèm theo Quyết định  
số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư  
số 44/2010/TT-BGDĐT, Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số  
0
9/2015/TT-BGDĐT; Điều lệ trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số  
1
4
1/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư  
số 50/2012/TT-BGDĐT; Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ  
thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số  
1
2/2011/TT-BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.  
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 17a, Điều 39 của Điều lệ trường mầm  
non ban hành kèm theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07 tháng  
4
Thông tư số 05/2011/TT-BGDĐT, Thông tư số 09/2015/TT-BGDĐT của Bộ  
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:  
1
. Bổ sung Điều 17a sau Điều 17 như sau:  
Điều 17a. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của hiệu trưởng,  
phó Hiệu trưởng  
1
. Trang phục lịch sự, giản dị, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo  
dục; không sử dụng trang phục thiếu lịch sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với trẻ em: Chuẩn mực, tôn trọng, giản dị, gần gũi, dễ hiểu; không  
dùng ngôn ngữ xúc phạm, gây tổn thương trẻ em;  
b) Đối với giáo viên, nhân viên: Chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động  
viên; không dùng lời lẽ hách dịch, xúc phạm, miệt thị gây tổn thương;  
c) Đối với cha mẹ trẻ em và khách đến trường: Chuẩn mực, tôn trọng;  
3
. Hành vi ứng xử  
a) Đối với trẻ em: Chuẩn mực, yêu thương, bao dung và trách nhiệm; tôn  
trọng sự khác biệt; công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ sự tham gia tích  
cực, sáng tạo của trẻ em; không xúc phạm, bạo hành, gây tổn thương trẻ em;  
b) Đối với giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, gương mẫu, đồng hành trong  
công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo  
viên, nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch; không định kiến,  
thiên vị, xúc phạm, trù dập, sách nhiễu, vụ lợi, né tránh trách nhiệm, đỗ lỗi hoặc  
che dấu vi phạm của đồng nghiệp, giáo viên, nhân viên;  
c) Đối với cha mẹ trẻ em và khách đến trường: Tôn trọng, đúng mực và  
hợp tác.  
d) Tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện;  
tích cực phòng chống, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi bạo lực học đường.”  
2
. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:  
Điều 39. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của của giáo viên,  
nhân viên  
1
. Trang phục lịch sự, giản dị, phù hợp với môi trường giáo dục và với  
mỗi loại hoạt động; không sử dụng trang phục thiếu lịch sự, phản cảm.  
2
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với trẻ em: Chuẩn mực, tôn trọng, giản dị, gần gũi, dễ hiểu; khích  
lệ hoặc nhắc nhở trẻ em phù hợp; không miệt thị gây tổn thương trẻ em;  
b) Đối với hiệu trưởng, phiệu trưởng: Tôn trọng, cầu thị;  
c) Đối với đồng nghiệp: Đúng mực, tôn trọng, thân thiện; không xúc phạm,  
mỉa mai, gây hiềm khích;  
-
Đối với cha mẹ trẻ em và khách đến trường: Tôn trọng, đúng mực.  
3
) Hành vi ứng xử  
a) Đối với trẻ em: Mẫu mực, yêu thương, bao dung và trách nhiệm; tôn  
trọng sự khác biệt; công bằng, lắng nghe, đồng cảm và động viên, khích lệ sự  
tham gia tích cực, sáng tạo của trẻ em; tạo sự an toàn và tin cậy cho trẻ em;  
không bạo hành trẻ em;  
b) Đối với hiệu trưởng, p hiệu trưởng: Tôn trọng, trung thực, thể hiện  
chính kiến; chủ động đề xuất, kiến nghị biện pháp quản lý và nâng cao chất  
lượng; chấp hành sự phân công của lãnh đạo; phản ánh đúng lúc, đúng chỗ;  
c) Đối với đồng nghiệp: Tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín, danh dự,  
nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên; đoàn kết, cầu thị, lắng nghe, chia sẻ, hỗ  
trợ; không vô cảm, bè phái, chia rẽ nội bộ;  
d) Đối với cha mẹ trẻ em và khách đến trường: Tôn trọng, hợp tác, thân  
thiện;  
đ) Tích cực tham gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh,  
thân thiện.”  
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung Điều 21a, Điều 37 và Điều 41a của Điều lệ  
trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày  
3
0/12/2010 đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT  
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:  
1
. Bổ sung Điều 21a sau Điều 21 như sau:  
Điều 21a. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của hiệu trưởng,  
phó hiệu trưởng  
1
. Trang phục lịch sự, giản dị, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo  
dục; không sử dụng trang phục thiếu lịch sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với học sinh: Chuẩn mực, tôn trọng, giản dị, dễ hiểu, gần gũi;  
không dùng ngôn ngữ xúc phạm gây tổn thương học sinh;  
b) Đối với giáo viên, nhân viên: Chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động  
viên; không dùng lời lẽ xúc phạm, miệt thị gây tổn thương;  
c) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Chuẩn mục, tôn trọng.  
3
3
. Hành vi ứng xử  
a) Đối với học sinh: Chuẩn mực, yêu thương, bao dung và trách nhiệm;  
tôn trọng sự khác biệt, công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ sự tham gia  
tích cực, sáng tạo của học sinh; không trù dập, xúc phạm, bạo hành học sinh;  
b) Đối với giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, gương mẫu, đồng hành trong  
công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo  
viên, nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch; không định kiến,  
thiên vị, xúc phạm, trù dập, sách nhiễu, vụ lợi, né tránh trách nhiệm, đổ lỗi hoặc  
che dấu vi phạm của đồng nghiệp, giáo viên, nhân viên;  
c) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Tôn trọng, đúng mực, hợp  
tác;  
d) Tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện;  
tích cực phòng chống, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi bạo lực học đường.”  
2
1
. Sửa đổi, bổ sung Điều 37 như sau:  
Điều 37. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của giáo viên  
. Trang phục lịch sự, giản dị, phù hợp với môi trường giáo dục và với  
mỗi loại hoạt động; không sử dụng trang phục thiếu lịch sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với học sinh: Chuẩn mực, tôn trọng, giản dị, gần gũi, dễ hiểu,  
khích lệ hoặc nhắc nhở phù hợp; không xúc phạm, miệt thị, gây tổn thương học  
sinh;  
b) Đối với đồng nghiệp, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng, thân thiện; không  
xúc phạm, mỉa mai, gây hiềm khích;  
c) Đối với hiệu trưởng, phiệu trưởng: Tôn trọng, cầu thị;  
d) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Tôn trọng, đúng mực.  
3
. Hành vi ứng xử  
a) Đối với học sinh: Mẫu mực, yêu thương, bao dung  trách nhiệm; tôn  
trọng sự khác biệt; công bằng, lắng nghe, đồng cảm và động viên, tạo sự an toàn  
cho học sinh trong học tập, rèn luyện, khích lệ sự tham gia tích cực, sáng tạo của  
học sinh; không bạo hành học sinh;  
b) Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Tôn trọng, trung thực, thể hiện  
chính kiến; chủ động đề xuất, kiến nghị về biện pháp quản lý và nâng cao chất  
lượng; chấp hành sự phân công của lãnh đạo; phản ánh đúng lúc, đúng chỗ;  
c) Đối với đồng nghiệp, nhân viên: Tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín,  
danh dự, nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên; đoàn kết, cầu thị, lắng nghe,  
chia sẻ, hỗ trợ; không vô cảm, gian lận, gây bè phái, chia rẽ nội bộ;  
d) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Tôn trọng, hợp tác, thân  
thiện;  
4
đ) Tích cực tham gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh,  
thân thiện.”  
. Bổ sung Điều 41a sau Điều 41 như sau:  
Điều 41a: Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của học sinh  
. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ, giản dị, phù hợp với lứa tuổi, môi trường  
3
1
giáo dục và hoạt động học tập, rèn luyện; không sử dụng trang phục thiếu lịch  
sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với thầy, cô giáo, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, đúng mực;  
b) Đối với bạn bè: Tôn trọng, thân thiện; không miệt thị, gây tổn thương  
bạn;  
c) Với khách đến trường: Kính trọng, lễ phép.  
3
. Hành vi ứng xử  
a) Đối với thầy, cô giáo, nhân viên: Kính trọng, lễ phép, trung thực, tự tin;  
tôn trọng sự khác biệt; chia sẻ với thầy, cô giáo;  
b) Đối với bạn bè: Tôn trọng, trách nhiệm, đoàn kết, thân thiện, hợp tác;  
tôn trọng sự khác biệt; lắng nghe, đồng cảm và giúp đỡ; không bạo lực, bè phái,  
gây mất đoàn kết;  
c) Đối với khách đến trường: Kính trọng, lễ phép, thân thiện;  
d) Tích cực tham gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh,  
thân thiện.”  
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 19, Điều 34, Điều 35, Điều 40 và Điều 41  
của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường  
phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-  
BGDĐT ngày 28/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau:  
1
. Bổ sung Điều 19a sau Điều 19 như sau:  
Điều 19a. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của hiệu trưởng,  
phó hiệu trưởng  
1
. Trang phục lịch sự, giản dị, phù hợp với môi trường giáo dục; không sử  
dụng trang phục thiếu lịch sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ:  
a) Đối với học sinh: Chuẩn mực, tôn trọng, giản dị, gần gũi, dễ hiểu;  
không dùng ngôn ngữ xúc phạm, gây tổn thương học sinh;  
b) Đối với giáo viên, nhân viên: Chuẩn mực, tôn trọng, khích lệ, động  
viên; không dùng ngôn ngữ xúc phạm, miệt thị gây tổn thương;  
c) Đối với khách đến trường: Chuẩn mực, tôn trọng.  
5
3
. Hành vi ứng xử:  
a) Đối với học sinh: Chuẩn mực, yêu thương, bao dung, trách nhiệm; tôn  
trọng sự khác biệt, công bằng, lắng nghe và động viên, khích lệ sự tham gia tích  
cực và sáng tạo của học sinh; không trù dập, xúc phạm, bạo hành, ép buộc học  
sinh dưới mọi hình thức;  
b) Đối với giáo viên, nhân viên: Tôn trọng, gương mẫu, đồng hành trong  
công việc; bảo vệ uy tín, danh dự, nhân phẩm và phát huy năng lực của giáo  
viên, nhân viên; đoàn kết, dân chủ, công bằng, minh bạch; không định kiến,  
thiên vị, xúc phạm, trù dập, sách nhiễu, vụ lợi, né tránh trách nhiệm, đổ lỗi hoặc  
che dấu vi phạm của đồng nghiệp, giáo viên, nhân viên;  
c) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Tôn trọng, đúng mực,  
hợp tác.  
d) Tổ chức xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện;  
tích cực phòng chống, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi bạo lực học đường;  
2
1
. Sửa đổi, bổ sung Điều 34 như sau:  
Điều 34. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của của giáo viên  
. Trang phục lịch sự, giản dị, phù hợp với môi trường và hoạt động giáo  
dục giáo dục; không sử dụng trang phục thiếu lịch sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với học sinh: Chuẩn mực, tôn trọng, thân thiện; không dùng ngôn  
ngữ miệt thị, thiếu tôn trọng gây tổn thương học sinh;  
b) Đối với đồng nghiệp, nhân viên: Đúng mực, tôn trọng, thân thiện; không  
xúc phạm, mỉa mai, gây hiềm khích;  
c) Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Tôn trọng, cầu thị;  
d) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Tôn trọng, đúng mực.  
3
. Hành vi ứng xử  
a) Đối với học sinh: Mẫu mực, bao dung, trách nhiệm; tôn trọng sự khác  
biệt, công bằng, lắng nghe, đồng cảm và động viên, khích lệ sự tham gia tích  
cực và sáng tạo của học sinh; tạo sự an toàn, tin cậy; không bạo hành học sinh  
dưới mọi hình thức;  
b) Đối với hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: Tôn trọng, trung thực, thể hiện  
chính kiến; chủ động đề xuất, kiến nghị về biện pháp quản lý và nâng cao chất  
lượng, chấp hành sự phân công của lãnh đạo; phản ánh đúng lúc, đúng chỗ;  
c) Đối với đồng nghiệp, nhân viên: Tôn trọng sự khác biệt; bảo vệ uy tín,  
danh dự, nhân phẩm của đồng nghiệp, nhân viên; cầu thị, lắng nghe, chia sẻ, hỗ  
trợ, đoàn kết; không vô cảm, gian lận, gây bè phái, chia rẽ nội bộ;  
d) Đối với cha mẹ học sinh và khách đến trường: Tôn trọng, hợp tác, thân  
thiện;  
6
đ) Tích cực tham gia xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh,  
thân thiện; phòng chống, xử lý kịp thời, hiệu quả các hành vi bạo lực học  
đường.”  
3
. Sửa đổi Điều 40 như sau:  
Điều 40. Trang phục, ngôn ngữ, hành vi ứng xử của học sinh  
1
. Trang phục, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ và phù hợp với lứa tuổi, thuận  
tiện cho việc học tập và sinh hoạt ở trường; không sử dụng trang phục thiếu lịch  
sự, phản cảm.  
2
. Ngôn ngữ  
a) Đối với thầy,  giáo: Kính trọng, lễ phép; không dùng ngôn ngữ thiếu  
tôn trọng, xúc phạm thầy cô giáo;  
b) Đối với bạn bè: Đúng mực, tôn trọng, thân thiện; không nói tục, chửi  
bậy, thiếu tôn trọng gây tổn thương, hiềm khích, mất đoàn kết;  
c) Đối với khách đến trường: Đúng mực, tôn trọng, lễ phép.  
3
. Hành vi ứng xử  
a) Đối với thầy, cô giáo: Kính trọng, lễ phép, trung thực, trách nhiệm, tôn  
trọng sự khác biệt; chấp hành sự phân công của thầy, cô giáo;  
b) Đối với bạn bè: Đúng mực, tôn trọng, thân thiện, hợp tác, đoàn kết,  
giúp đỡ, bao dung và trách nhiệm, tôn trọng sự khác biệt; không bạo lực, bè  
phái, gây mất đoàn kết;  
c) Đối với khách đến trường: Tôn trọng, lễ phép, thân thiện.”  
Điều 4. Hiệu lực thi hành  
1
. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 2018.  
2
. Các cơ sở giáo dục mầm non (Nhà trẻ, nhóm trẻ; trường, lớp mẫu giáo;  
trường mầm non), cơ sở giáo dục phổ thông (trường tiểu học, trung học cơ sở,  
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học), trung tâm giáo  
dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (có  
người học dưới 16 tuổi) có trách nhiệm:  
a) Căn cứ vào quy định tại Điều 1, Điều 2 và Điều 3 Thông tư này, tổ  
chức bổ sung, hoàn thiện, ban hành bộ quy tắc ứng xử để sử dụng trong cơ sở  
giáo dục (đối với Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng; giáo viên, nhân viên; người  
học; cha mẹ học sinh và khách đến trường) phù hợp với chuẩn mực đạo đức và  
thuần phong mỹ tục, điều kiện văn hóa-xã hội của địa phương, nhà trường;  
b) Công khai bộ quy tắc ứng xử trong cơ sở giáo dục;  
c) Tổ chức thực hiện nghiêm túc bộ quy tắc ứng trong cơ sở giáo dục.  
7
Điều 5. Trách nhiệm thi hành  
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Chính trị và Công tác học  
sinh, sinh viên, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Tiểu  
học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Thường xuyên,  
Trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở  
giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.  
Nơi nhận:  
-
-
-
-
-
-
-
Văn phòng Quốc hội (để báo cáo);  
Văn phòng Chính phủ (để báo cáo);  
KT. BỘ TRƯỞNG  
THỨ TRƯỞNG  
Uỷ ban VHGD TNTNNĐ của Quốc hội (để báo cáo);  
Ban Tuyên giáo Trung ương (để báo cáo);  
Bộ trưởng (để báo cáo);  
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);  
Các UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để thực  
hiện);  
-
-
-
-
-
Như Điều 3;  
Công báo;  
Website Chính phủ;  
Cổng Thông tin điện tử Bộ GD&ĐT;  
Lưu VT, Vụ PC, Vụ GDCTCTHSSV.  
Nguyễn Thị Nghĩa  
8
nguon VI OLET