TUẦN 15: Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Sáng: Toán
100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục đích- yêu cầu:
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi 1 số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)
- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
- Áp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 10 bó que tính.
III. Hoạt động dạy học:
1’
3’
27’






























1. ổn định:
2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* GV nêu:
Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại? que tính.
? Để biết còn lại? que tínhta làm như thế nào?
- GV ghi bảng: 100 - 36
- HD HS cách đặt tính và tính.

- GV gọi HS nêu cách tính.






* Giới thiệu phép trừ: 100 - 5
- GV tiến hành tương tự.


* GV lưu ý: số 0 trong kết quả các phép trừ 064 ; 095 chỉ 0 trăm có thể không ghi vào kết quả.
b) Luyện tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi HS nêu rõ cách thực hiện phép tính: 100 – 4 ; 100 - 69
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV HS cách tính:
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80

- HS nghe và phân tích đề.

- Thực hiện phép trừ: 100 – 36


- HS nêu cách đặt tính.

+ 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 3 thêm 1 bằng 4. 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- Vài học sinh nêu lại cách tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính

- Vài HS nêu cách thực hiện phép trừ.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bảng con.

- 2 HS lần lượt trả lời.

- Tính nhẩm
- HS nêu cách làm.
- HS làm nhóm.
100 – 70 = 30




























- GV nhận xét, cho điểm




Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV túm tắt:

- Bài toán cho biết gì?
- Bài toỏn yờu cầu gì?



- GV chấm bài, nhận xột.

4. Củng cố- dặn dũ: - Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài.
- Phân tích đề.




- Làm bài vào vở.
Bài giải
Biểu chiều bán được là:
100 – 24 = 76 (hộp)
Đáp số: 76 hộp.


Tập đọc
HAI ANH EM
I. Mục đích- yêu cầu:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của 2 nhân vật (người anh và người em)
- Năm được nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ
- Hiểu: Câu chuyện ca ngợi tình an hem luôn yêu thương, lo lắng nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài sgk.
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ

2’
5’

28’















1. Ổn định:
2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng: Tiếng võng kêu.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
* GV đọc mẫu.
* Đọc từng câu:
Công băng, ngạc nhiên, xúc động ôm chầm lấy nhau.
* Đọc đoạn
HD ngắt giọng




- GV giảng từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
* Đọc đoạn trong nhóm.
*
nguon VI OLET