Giáo án GDCD6

 

TIẾT 1 BÀI 1:    TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

Ngày soạn:  18/8/2008

 A. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

 B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 - Giải quyết vấn đề.

 - Sắm vai.

 C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....

 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.

 D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: ( 2' )

 II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS

 III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.

 2. Triển khai bài:

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.

GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.

* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?.

GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?

GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?.

* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

 

TIẾT 1 BÀI 1:    TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.

Ngày soạn:  18/8/2008

 A. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.

 3. Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

 B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 - Giải quyết vấn đề.

 - Sắm vai.

 C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: tranh bài 1, giấy khổ lớn, .....

 2. HS chuẩn bị: Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học.

 D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: ( 2' )

 II. Kiểm tra bài cũ ( 5'): kiểm tra sự chuẩn bị của HS

 III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề:(2') Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt vào bài mới.

 2. Triển khai bài:

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:( 5') GV cho HS tự kiểm tra vệ sinh cá nhân lẫn nhau.

GV. Gọi HS nhận xét về vệ sinh của bạn.

* HĐ2( 10'): Tìm hiểu nội dung truyện đọc.

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

GV. Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?.

GV. Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?

GV. Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?.

* HĐ3: ( 7') Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.

 

 

 

 

 

 

 

 

* HĐ4: ( 5')Tìm hiểu vai trò của sức khoẻ.

GV. Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?.

 

 

 

GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.

- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).

- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.

- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.

GV. Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tố SK? ( có thể cho HS sắm vai ).

* HĐ5:( 5'): Luyện tập.

- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.

- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?.

 

 

1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.

Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.

 

2. Ý nghĩa:

- Sức khoẻ là vốn quý của con người.

- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cách rèn luyện SK.

 

 IV. Củng cố: (2').

 - Muốn có suqức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?

 V. Dặn dò: ( 2').

 - Sưu tầm cd, tn dn nói về sức khoẻ.

-         Làm các bài tập còn lại ở SGK/5- Xem trước bài 2.

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

 

TIẾT 2  BÀI 2:    SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ

Ngày soạn:

 A. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết rèn luyện đức tính SNKT cả trong học tập và lao động.

 3. Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra.

 B. Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

 - Kích thích tư duy.

 - Giải quyết vấn đề.

 C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...

 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

 D. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: ( 2' )

 II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):

 1. Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.

 2. Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?.

 III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

 2. Triển khai bài:

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:(15') Tìm hiểu truyện đọc SGK và hình thành khái niệm..

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

Gv: Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài?.

GV. Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?.

GV: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?.

GV. Bác đã khắc phục những khó khăn đó ntn?.

Gv: cách học của Bác thể hiện đức tính gì?.

Gv: Thế nào là siêng năng?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?

- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

 

 

 

Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.

Gv: Trái với SN là gì? Cho ví dụ?

 

 

Gv: Giới thiệu quan niệm SN của Bác Hồ.

Gv: Thế nào là kiên trì?

 

 

Gv: Trái với KT là gì? Cho ví dụ?

 

Gv: Nêu mqh giữa SN và KT?

* HĐ2: ( 10') Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.

2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.

3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.

4. Khi nào thì cần phải SNKT?.

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

HĐ3: ( 7') Luyện tập.

GV. HD học sinh làm bt a, SGK/7.

* BT tình huống:

Chuẩn bị cho giờ Kt văn ngày mai, Tuấn đang ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đanhd điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?

( Cho hs chơi sắm vai )

 

 

 

* Trái với SN là: lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại ăn bám...

 

- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.

* Trái với KT là: nãn lòng, chống chán...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 IV. Củng cố: (2').

 - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

 V. Dặn dò: ( 2').

 - Học bài

 - Làm các bài tập b,c,d SGK/7

 - Xem nd còn lại của bài. 

 

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

Ngày soạn:

Ngày giảng:

TIẾT 3      BÀI 2:    SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ

 

 A. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.

 3. Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.

 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6...

 2. HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.

 C. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: ( 2' )

 II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):

 1. Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.

 III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề:(2') Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.

 2. Triển khai bài:

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:(20') Tìm biểu hiện của SNKT.

GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nd sau:

1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.

2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.

3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.

HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung, GV chốt lại.

Gv: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.

Gv: yêu cầu Hs nhắc lại quan niệm về SN của Bác Hồ.

Gv: Vì sao phải SNKT?.

 

 

 

 

Gv: Nêu việc làm thể hiện sự SNKT của bản thân và kết quả của công việc đó?.

Gv: Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chống chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Ý nghĩa:

- Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.

 

 

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

* HĐ2:( 12') Luyện tập- Rút ra cách rèn luyện.

Gv: HD học sinh làm bt b, c SGK/7.

Làm bt 3 SBT.

Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. cách rèn luyện:

- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:

+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..

+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.

+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đáu tranh phòng chốngTNXH, bảo vệ môi trường...)

 

 

 IV. Củng cố: (2').

 - Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.

 V. Dặn dò: ( 2').

 - Học bài

 - Làm các bài tập d SGK/7

 - Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm". 

 

----------------------

 

 

 

 

 

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

Ngày soạn:

Ngày giảng:

                     TIẾT 4    BÀI 3:    TIẾT KIỆM

 A. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.

 3. Thái độ: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).

 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...

 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

 C. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: (1' )

 II. Kiểm tra bài cũ (4'):

 1. Vì sao phải siêng năng, kiên trì?

 2. Hãy tìm 5 câu cd,tn,dn nói về SNKT và giải thích một câu trong năm câu đó.

 III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề:

 2. Triển khai bài:

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:(10') Phân tích truyện đọc SGK .

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

Gv: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?.

GV. Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?.

GV: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?.

GV. Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?.

Gv: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?.

* HĐ2:( 10') Tìm hiểu nội dung bài học.

Gv: Thế nào là tiết kiệm?

 

 

 

 

Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?.

Gv: Trái với tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Thế nào là tiết kiệm?

- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?.

Gv: Vì sao cần phải tiết kiệm?

 

 

 

 

 

*. HĐ3:( 5') Cách thực hành tiết kiệm

Gv: Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:

- N1: Tiết kiệm trong gia đình.

- N2: Tiết kiệm ở lớp.

- N3: Tiết kiệm ở trường.

- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội

HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.

Gv: Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

 

Gv: Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?

 

 

 

 

 

 

* HĐ4: ( 10') Luyện tập

GV: Hướng dẫn HS giải thích TN, DN

Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10

HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)

 

* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...

 

2. Ý nghĩa:

- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.

- Làm giàu cho bản thân gia đình và đất nước.

3. Học sinh phải rèn luyện và thực hành tiết kiệm ntn?

 

 

 

 

 

 

 

- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.

- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.

- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.

- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.

- Sử dụng điện nước hợp lí.

 

 

 

 

 IV. Củng cố, dặn dò: (5').

 - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

 - Học bài

 - Làm các bài tập b,c,SGK/10

 - Xem trước bài 4 

----------------------

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

Ngày soạn:

Ngày giảng:

 

TIẾT 5                    BÀI 4:    LỄ ĐỘ

 A. Mục tiêu bài học.

 1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và ý nghĩa của nó.

 2. Kỹ năng: Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của mình.

 3. Thái độ: Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người lớn tuổi hơn mình và với bạn bè.

 B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

 1. Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...

 2. HS chuẩn bị: Xem trước nội dung bài học.

 C. Tiến trình lên lớp:

 I. Ổn định: (1' )

 II. Kiểm tra bài cũ ( 5'):

 1. Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?

 2. Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?.

 III. Bài mới.

 1. Đặt vấn đề: (1') Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm gì?.

 2. Triển khai bài:

* Hoạt động của thầy và trò

* Nội dung kiến thức

* HĐ1:(10') Tìm hiểu truyện đọc SGK

GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.

Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?

GV. Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?.

* HĐ2: ( 12') Phân tích nội dung bài học

Gv:  Thế nào là lễ độ?

     *Thảo luận nhóm.

GV chia HS thành  nhóm nhỏ thảo luận theo  nd sau:

- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở trường, ở nhà, ở nơi công cộng...

HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.

Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?.

Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.

 

 

 

 

 

 

 

1. Lễ độ là gì?

  Là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác.

 

 

 

 

 

 

 

* Biểu hiện;

- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.

1

GV:TrÇN h¶i nam  


   Giáo án GDCD6

 

 

 

 

 

Gv; trái với lễ độ là gì?

Gv: yêu cầu 1 Hs kể lại câu chuyện; " lời nói có phép lạ" ( sbt)

Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?

 

HĐ3: ( 10') Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.

GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập b sgk/13.

Gv: Theo em cần phải làm gì để trở thành người sống có lễ độ?

 

 

 

 

 

 

Gv: HD học sinh làm bài tập c, a sgk/13.

Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện tố đức tính này.

HS: Nêu những câu ca dao, TN, DN nói về lễ độ.

- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...

* Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa..

 

2. Ý nghĩa:

- Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.

- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.

 

 

3. Cách rèn luyện:  

- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá.

- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp.

- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.

 IV. Củng cố, Dặn dò: (6').

 - Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.

 - Học bài

 - Xem trước bài 5.

 

------------------------

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

GV:TrÇN h¶i nam  

nguon VI OLET