Bài 12.Tiết 19
Tuần 20
Ngày dạy
SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu :
1.1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch
Kể được 1 số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch
Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch
- Hiểu được nội dung sống và làm việc có kế hoạch
1.2. Kĩ năng:
- Phân biệt được những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc không có kế hoạch
- Biết sống và làm việc có kế hoạch
- RKN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về sống và làm việc có kế hoạch, KN đặt mục tiêu, quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm để xây dựng kế hoạch và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch.
c.Thái độ:
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Tôn trọng , ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện không có kế hoạch của những người xung quanh.
2.Trọng tâm:Thế nào sống và làm việc có kế hoạch
3. Chuẩn bị:
3.1. Giáo viên:
- Bảng kế hoạch học tập, làm việc. Bảng phụ.
3.2. Học sinh:
- Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, ca dao, tục ngữ, câu chuyện về sống và làm việc có kế hoạch .
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Nhận xét bài kiểm tra học kì I.
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học

Họat động 1: Giới thiệu bài
GV: Giới thiệu vào bài từ thực tế việc học của học sinh hiện nay….
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu thông tin .
HS: Đọc thông tin .
GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng kế hoạch SGK/ 36.
Nhóm 1, 2: Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình?
HS: - Cột dọc: thời gian trong ngày, công việc cả tuần.
- Cột ngang: thời gian trong tuần, công việc một ngày.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.
Nhóm 3,4:Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
HS: Ý thức tự giác, tự chủ; chủ động, làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 5, 6: Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì?
HS: Chủ động, không lãng phí thời gian, hoàn thành và không bỏ sót công việc.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.
- Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Từ bản kế hoạch của Hải Bình hãy cho biết thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
HS: Trả lời. GV: Nhận xét, chốt ý.
GV: Treo bản kế hoạch của Vân Anh.
GV: Em có nhận xét gì về bản kế hoạch của Vân Anh?
HS: + Cột dọc, ngang:
+ Quy trình hoạt động:
+ Nội dung công việc:
GV: Hãy so sánh bản kế hoạch của Hải Bình và Vân Anh?
HS: - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lý, toàn diện, đầy đủ, cụ thể, chi tiết hơn.
- Kế hoạch của Hải Bình: Thiếu ngày, dài, khó nhớ ghi công việc cố định lặp đi lặp lại.
GV: Cả hai bản kế hoạch còn thiếu ngày, dài, khó nhớ…
GV: Vậy theo em yêu cầu khi lập bản kế hoạch là gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Họat động 4: Liên hệ thực tế.
GV: Em hãy nêu việc sống và làm việc có kế hoạch của bản thân?
HS: Trả lời tự do.
HS: Trả lời và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt
nguon VI OLET