Chương VI:                      HIĐROCACBON KHÔNG NO

TiÕt 42: Bµi 29: ANKEN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

* Học sinh biết:

- Cấu trúc e và cấu trúc không gian của anken

- Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken

- Phương pháp điều chế và ứng dụng của anken

- Học sinh hiểu tính chất hoá học của anken

2. Về kĩ năng :

- Biết vận dụng các kiến thức liên quan

II. Chuẩn bị :

1: Đồ dùng dạy học:

- Mô hình phân tử etilen, mô hình đồng phân hình học cis-trans của but-2-en (hoặc tranh vẽ)

- ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm.

- Hoá chất, H2SO4đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dịch KMnOdung dịch Br

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:

Từ công thức của eitlen và khái niệm đồng đẳng học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu học sinh viết công thức phân tử một số đồng đẳng của etilen, viết công thức tổng quát của dãy đồng đẳng và nêu dãy đồng đẳng của etilen

1. Đồng đẳng:

C2H4, C3H6, C4H8...CnH2n (n2) lập thành dãy đồng đẳng anken (olefin)

Hoạt động 2:

2. Đồng phân:

Trên cơ sở những công thức cấu tạo học sinh đã viết, giáo viên yêu cầu học sinh khái quát về loại đồng phân cấu tạo của các anken

a) Đồng phân cấu tạo

Viết đồng phân C4H8

CH2 = CH - CH2 - CH3

CH3 - CH = CH - CH3

CH2 = C - CH3

           CH3

Nhận xét: anken có:

- Đồng phân mạch cacbon

- Đồng phân vị trí liên kết đôi

 

Học sinh tiến hành phân loại cách chất có công thức cấu tạo đã viết thành 2 nhóm đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết đôi

 

Học sinh vận dụng viết CTCT các anken có CTPT: C5H10

 

Hoạt động 3:

 

Học sinh quát sát mô hình cấu tạo phân tử cis-but-2-en và trans-but-2-en rút ra khái niệm về đồng phân hình học. Giáo viên có thể dùng sơ đồ sau để mô tả khái niệm đồng phân hình học

b) Đồng phân hình học:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều kiện: R1 R2 và R3 R4

Đồng phân cis khi mạch chính nằm cùng một phía của liên kết C = C

Đồng phân trans khi mạch chính nằm hai phía khác nhau của liên kết C = C

Hoạt động 4:

3. Danh pháp

Học sinh viết công thức cấu tạo một số đồng đẳng của etilen

a) Tên thông thường

CH2 = CH2              CH2 = CH - CH3

     Etilen                        Propilen

Giáo viên nêu khó khăn khi từ C4H8 trở lên tên thông thường gặ khó khăn nên sử dụng tên hệ thống

C4H10 Butilen

- Giáo viên: Gọi tên một số anken

b) Tên hệ thống

- Học sinh: Nhận xét, rút ra quy luật gọi tên các anken theo tên thay thế

Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ vị trí - en

- Học sinh: Vận dụng quy tắc gọi tên một số anken

VD:

CH3 - CH = C - CH3

                    CH3

2-metyl-but-2-en

- Giáo viên: Lưu ý cách đánh số thứ tự mạch chính (từ phía gần đầu nối đôi hơn)

 

Hoạt động 5:

II. Tính chất vật lí: (SGK)

Học sinh nghiên cứu SGK và trình bày tính chất vật lí của anken

 

Hoạt động 6:

IV. Tính chất hoá học:

Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo phân tử anken, dự đoán trung tâm phản ứng

Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng.

Liên kết ở nối đôi của anken kém bền vững nên trong phản ứng dễ bị đứt ra để tạo thành liên kết với các nguyên tử khác

Hoạt động 7:

1. Phản ứng cộng

Học sinh viết phương trình phản ứng của etilen với H2 (đã biết ở lớp 9) từ đó viết PTTQ anken cộng H2

CH2=CH-CH3+H2 CH3-CH2-CH3

TQ: CnH2n+H2Cn=H2n+2

Hoạt động 8:

 

Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu hình 7.3 trong SGK, rút ra kết luận và viết PTPƯ anken cộng Br2

b) Cộng halogen (phản ứng halogen hoá)

CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br

Nâu                     không màu

Học sinh quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích bằng phương trình phản ứng

 

Hoạt động 9:

c) Cộng HX (X alf OH, Cl, Br)

Giáo viên gợi ý để học sinh viết PTPƯ anken với hiđro halogen (HCl, HBr, HI), axit H2SO4 đậm đặc

CH2 = CH2 + H - OH CH2CH2OH

                                     CH3 - CH - CH3 (spp)

CH­3-CH=CH­2                        Br

                                      CH3- CH2 - CH2Br (spp)

Chú ý: Cách cộng HX vào anken để thu được 2 sản phẩm từ đó áp dụng quy tắc Maccopnhicop

 

Học sinh viết phương trình phản ứng trùng hợp itilen với nước, sơ đồ phản ứng propen với HCl, isobuten với nứơc giáo viên nều sản phẩm chính, phụ

Quy tắc công Maccopnhicop (SGK)

Học sinh nhận xét rút ra hướng dẫn của phản ứng cộng axit và nước vào anken

 

Hoạt động 10:

2. Phản ứng trùng hợp

Giáo viên viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen. Học sinh nhận xét, viết sơ đồ và PTPƯ trùng hợp anken khác

nCH2 = CH2 (CH2 - CH2)n

etilen                         polietilen (PE)

Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra các khái niệm phản ứng trùng hợp, polime, mônme, hệ số trùng hợp...

 

Hoạt động 11:

3. Phản ứng oxi hoá:

Học sinh viết phương trình phản ứng cháy tổng quát, nhận xét về tỉ lệ số mol H2O và số mol CO2 sau phản ứng là 1:1

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn

CnH2n + O2 nCO2 = nH2O; H < 0

Giáo viên làm thí nghiệm, học sinh nhận xét hiện tượng, giáo viên viết phương trình phản ứng, nêu ý nghĩa của phản ứng

 

Lưu ý: Nên dùng dung dịch KMnO4 loãng

b) Oxi hoá bằng keli pemanganat

3C2H4 +2KMnO4 + 2H2) 3C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2

Hoạt động 12:

IV. Điều chế:

Học sinh dựa vào kiến thức đã biết nêu phương pháp điều chế anken

1 Trong phòng thí nghiệm

C2H5OH C2H4 + H2O

Giáo viên nêu cách tiến hành thí nghiệm như hình vẽ

2. Trong công nghiệp:

C­nH2n+2 CnH2n + H2

Hoạt động 13:

V. Ứng dụng:

Học sinh nghiên cứu SGK rút ra ứng dụng cơ bản của anken

- Tổng hợp polime

- Tổng hợp các hoá chất khác

Củng cố: làm bài tập 3

 

Dặn dò : Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken , làm bài tập 2,3,4 trang 170 SGK

 

      TiÕt 44:                                          Bµi 30: ANKAĐIEN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

* Học sinh biết:

- Đặc đỉêm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp

- Phương pháp điều chế và ứng dụng của butadien và isopren

2. Về kĩ năng :

- Vận dụng để viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp của butađien và isoprope

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học: Mô hình phân tử but-1,3-đien

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất của anken. Viết phương trình phản ứng minh hoạ

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Phân loại:

Học sinh viết công thức cấu tạo một số ankađien theo công thức phân tử dưới sự hướng dẫn của học sinh từ đó rút ra:

- Khái niệm hợp chất đien

- Công thức tổng quát của đien

- Phân loại đien

- Danh pháp đien

1. Định nghĩa: SGK

2. Phân loại:

- hai liên kết đôi liền nhau

VD: CH2 = C = CH2: anlen

 

 

 

 

 

 

- Hai nối đôi cách nhau một liên kết đơn (đien liên hợp)

VD: CH2 = CH - CH = CH2

                              Buta-1,3-đien (đivnyl)

 

 

 

 

 

Hoạt động 2:

 

Học sinh nghiên cứu mô hình cấu trúc phân tử butađien để rút ra kết luận

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:

 

 

 

 

II. Tính chất hoá học:

Trên cơ sở sự phân tích cấu tạo của phân tử buta-1,3-đien, học sinh viết các phương trình phản ứng của chúng với: H2; Br2; HX

1. Phản ứng cộng:

a) Cộng hiđro

VD: CH2 = CH - CH = CH2 + H2

- Giáo viên cho biết tỉ lệ % sản phẩm cộng 1,2 và 1,4

CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2

CH3 - CH2 - CH2 - CH3

Học sinh rút ra nhận xét:

+ Buta-1,3-đien có khả năng tham gia phản ứng cộng

+ ở nhiệt độ thấp ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,2; ở nhiệt độ cao ưu tiên tạo thành sản phẩm cộng -1,4

+ Phản ứng cộng HX theo quy tắc Macopnhicop

b) Cộng dung dịch Brôm

CH2 = CH - CH = CH2 + Br2

c) Cộng hiđro halogen

                                        Br

Hoạt động 4:

2. Phản ứng trùng hợp

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình trùng hợp butan-1,3-đien và isopren. Chú ý phản ứng trùng hợp chủ yếu theo kiểu cộng -1,4 tạo ra polime còn một liên kết đôi trong phân tử

nCH2 = CH - CH = CH2 buta-1,3-đien

(-CH2 - CH = CH - CH2-)n

      Polibutađien (cao su bu na)

3. Phản ứng oxi hoá:

a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn

2C4H10 + 11O2 8CO2 = 6H2O

b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn làm mất màu dung dịch KMnO4 tương tự anken

Hoạt động 5:

III. Điều chế:

Giáo viên nêu phương pháp điều chế buta-1,3-đien và isopren trong công nghiệp, gợi ý học sinh viết phương trình phản ứng

1. Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen

CH3 - CH2 - CH2 - CH3

                  CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2

Học sinh tìm hiểu SGK rút ra nhận xét về ứng dụng quan trọng của butan-1,3-đien và isopren dùng làm nguyên liệu sản xuất cao su

2. điều chế isopren từ isopentan

CH3 - CH - CH2 - CH3

          CH3

CH2 = C - CH = CH3 + H2

                CH3

Hoạt động 6:

IV. ứng dụng: SGK

Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng

Củng cố: làm bài tập 2 SGK

Hoạt động 7:

 

Học sinh nghiên cứu SGK

 

Dặn dò : Về nhà làm bài tập 2,3,4 SGK

Rút kinh nghiệm :


TiÕt 45: Bµi 31: LUYỆN TẬP ANKEN VÀ ANKAĐIEN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

* Học sinh biết:

- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien

- Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công nghiệp hoá chất.

2. Về kĩ năng :

- Vận dụng kiến thức để viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken ankađien

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu sau

III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập

3. Tiến trình :

Hoạt động của thầy:

Hoạt động 1:

Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của ankan, anka-1,3-đien, ankin vào bảng

Hoạt động 2:

Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng

Hoạt động 3:

Học sinh nêu những tính chất hoá học cơ bản của anken, anka-1,3-đien vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các phương trình phản ứng

Hoạt động 4:

Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên vào bảng

Hoạt động 5:

Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làn để vận dụng kiến thức và củng cốư

Hoạt động của học sinh:

 

 

Anken

Ankađien

1. Cấu trúc

 

 

2. Tính chất vật lí

 

 

3. Tính chất hoá học

 

 

4. Ứng dụng

 

 

4. Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken. Làm bài tập 2,3,4,5 trang 170 SGK.


TiÕt 46: Bµi 32: ANKIN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

* Học sinh biết:

- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp và cấu trúc phân tử của ankin

- Phương pháp điều chế và ứng dụng của axetilen

* Học sinh hiểu: Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa ankin và anken

2. Về kĩ năng :

- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của ankin

- Giải thích hiện tượng thí nghiệm

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ hoặc mô hình rỗng, mô hình đặc của phân tử axetilen

- Dụng cụ: ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, cặp ống nghiệm, đèn cồn, bộ giá thí nghiệm

- Hoá chất: CaC2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp:

Giáo viên cho biết một số ankin tiêu biểu: Yêu cầu học sinh thiết lập dãy đồng đẳng của ankin

1. Đồng đẳng:

C2H2, C3H4...CnH2n-2 (n2) lập thành

(HC CH), C3H4 (HCC-CH3)

Học sinh rút ra nhận xét:

 

Ankin là là những hiđro cacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.

Tên thông thường: tên gốc ankyl + axetilen

 

Hoạt động 2:

 

2. Đồng phân, danh pháp

Học sinh viết các đồng phân của ankin có công thức phân tử C5H8

HC CH               HC C - CH3

Etin                       Propin (metylaxetilen)

Giáo viên gọi tên theo danh pháp IUPAC và tên thông thường nếu có

H C - CH2CH3

But-1-in (etylaxetilen)

Học sinh: Rút ra quy tắc gọi tên

HC C CH2CH2CH3

Pent-1-in (propylaxetilen)

CH3 - C C - CH2CH­3

Pent-2-in (etylmetylaxetilen)

C5H8

HC C - CH2 - CH2 - CH3

CH3 - C C - CH2 - CH3

HC C - CH - CH3

                CH3

- Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba

- Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen

Hoạt động 3:

II. Tính chất hoá học

Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng với H2 và chú ý ứng dụng của phản ứng này

1. Phản ứng cộng

a. Cộng H2

CH CH + H2 CH2 = CH2

 

CH2 CH2 + H2 CH3 - CH3

 

Nếu xúc tác Ni phản ứng dừng lại giai đoạn 2

 

Nếu xúc tác Pd/ PbCO3 phản ứng dừng lại ở giai đoạn 1

Hoạt động 4:

b) Công dung dịch Brôm

Giáo viên làm thí nghiệm điều chế C2H2 rồi cho đi qua dung dịch Br2

CH CH + Br2 CHBr = CHBr

CHBr = CHBr + BR2 CHBr2 - CHBr2

Học sinh nhận xét màu của dung dịch Br2

c) Cộng axit HX (H2O, HCl)

H C CH + HOH

HC = CH2          CH3 - C - H

OH                              O

Học sinh viết các phương trình phản ứng

                        Anđehit

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng:

Axetilen + H2O; propin + H2O

CH3HC CH + HCl CH3 - C = CH2

                                                 Cl

Giáo viên lưu ý học sinh phản ứng cộng HX, H2O vào ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp

VD:

CH3-C = CH2+HCl CH3 - CCl2 - CH3

                                               Cl

Hoạt động 5:

2. Phản ứng thế bằng ion kim loại

Giáo viên phân tích vị trí nguyên tử hiđro liên kết ba của ankin với dung dịch gNO3 trong NH3, hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng

a) Thí nghiệm: SGK

CH CH + AgNO3 + 2NH3 2

CAg Cag + 2NH4NO3

Bạc axetilenua

Giáo viên lưu ý:

Phải ứng dụng để nhận ra axetilen và các akin có nhóm H - C C - (các ankin đầu mạch)

b) nhận xét:

Phản ứng tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết ankin có nối ba đầu mạch

Hoạt động 6:

3. Phản ứng oxi hoá

Học sinh viết phương trình phản ứng cháy của ankin bằng công thức tổng quát, nhận xét tỉ lệ số mol CO2 và H2O

a) Phản ứng cháy hoàn toàn:

2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O

TQ: 2CnH2n-2+ (3n - 1)O2

2nCO2 + (2n - 2)H2O

Trên cơ sở hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm trên học sinh khẳng định ankin có phản ứng oxi hoá với KMnO4

b) Phản oxi hoá không hoàn toàn ankin làm mất màu dung dịch KMnO4

Hoạt động 7:

III. Điều chế:

Phản ứng điều chế H2H2 từ CaC2, học sinh đã biết, giáo viên yêu cầu viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế C2H2 từ CaCO3 và C

Nhiệt phân metan 15000C

2CH4 CH CH + H2

Thuỷ phân CaC2

CaC2 + HOH C2H2 + Ca(OH)2

Giáo viên nêu phương pháp chính điều chế axetilen trong công nghiệp hiện nay là nhiệt phân metan ở 15000C

IV. Ứng dụng:

1. Làm nhiên liệu

2. Làm nguyên liệu

Học sinh tìm hiểu ứng dụng của axetilen trong SGK

 

Dặn dò :

- Về nhà nắm lại tính chất hoá học của ankin. Làm bài tập 1,2,3,4 SGK

Rút kinh nghiệm :


TiÕt 47: Bµi 33: LUYỆN TẬP ANKIN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

* Học sinh biết:

- Sự giống khác nhau về tính chất giữa anken, ankin và ankađien

- Mối liên quan giữa cấu tạo và tính chất các loại hiđrocacbon đã học

2. Về kĩ năng :

- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken, ankađien và ankin. So sánh 3 loại hiđrocacbon trong chương với nhau và hiđrocacbon đã học

II. Chuẩn bị :

+ Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên có thể chuẩn bị bảng kiến thức cần nhớ theo mẫu

III. Phương pháp : Đàm thoại nê vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập

3. Tiến trình :

Hoạt động của thầy:

Hoạt động 1:

- Học sinh viết công thức cấu tạo dạng tổng quát và điền những đặc điểm về cấu trúc của anken, ankin vào bảng

Hoạt động 2: Học sinh nêu những tính chất vật lí cơ bản vào bảng

Hoạt động 3:

- Học sinh những tính chất hoá học cơ bản của anken và ankin vào bảng và lấy ví dụ minh hoạ bằng các phương trình phản ứng.

Hoạt động 4:

- Học sinh nêu những ứng dụng cơ bản của 3 loại tính chất trên bảng

Hoạt động 5:

Giáo viên lựa chọn bài tập trong SGK hoặc bài tập tự soạn cho học sinh làm để vận dụng kiến thức củng cố.

Hoạt động của học sinh:

 

 

Anken

Ankin

1. Cấu trúc

 

 

2. Tính chất vật lí

 

 

3. Tính chất hoá học

 

 

4. Ứng dụng

 

 

Học sinh hoàn thành chương trình thể hiện chuỷên hoá lẫn nhau của ankan, anken, ankin ở SGK.

Dặn dò: Về nhà nắm lại tính chất hoá học của anken.

Bài tập: 2,3,4,5,6,7 SGK


TiÕt 48: Bµi 34: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4

ĐIỀU CHẾ VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA ETILEN VÀ AXETILEN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

Học sinh biết:

- Làm việc với các dụng cụ thí nghiệm trong hoá hữu cơ

- Biết phương pháp điều chế và nhận biết về một số tính chất hoá học của etilen và axetilen

2. Về kĩ năng :

- Tíêp tục tập luyện kĩ năng thực hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất, quan sát, nhận xét và giải thích các hiện tượng xảy ra.

II. Chuẩn bị :

1. Dụng cụ thí nghiệm:

- ống nghiệm

- Đèn cồn

- Nút cao su một lỗ đvậy vừa miệng ống nghiệm

- ống hét nhỏ giọt

- ống dẫn khí hình chữ L

- Cốc thuỷ tih 100 - 200ml

- Bộ giá thí nghiệm thực hành

- Kẹp hoá chất

- Giá để ống nghiệm 2 tầng

2. Hoá chất:

- C2H5OH khan, dung dịch AgNO3, NH3, đá bọt, CaC2, H2SO4đặc, dung dịch KMnO4 loãng

III. Tiến trình giảng dạy :

Thí nghiệm 1:  Điều chế và thử tính chất của etilen

a) Chuân bị và tiến hành thí nghiệm

b) Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích

Tiến trình thí nghiệm (SGK)

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất của axetilen

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

b) Quan sát hiện tượng và giải thích

Tiến trình thí nghiệm (SGK)

IV. Viết tường trình:

TT Thí nghiệm

Dụng cụ và hoá chất cần dùng

Cách tiến hành

Nêu hiện tượng

Viết phương trình phản ứng giải thích nếu có

I

 

 

 

 

II

 

 

 

 

Rút kinh nghiệm:


Chương VII:  HIĐROCACBON THƠM

 NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN

  HỆ THỐNG HOÁ HIĐROCACBON

TiÕt 50, 51: Bµi 35: DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

- Học sinh biết cấu tạo của benzen

- Đồn đẳng, đồng phân và danh pháp của ankylbenzen

- Tính chất vật lí, tính chất hoá học của benzen và ankylbenzen

- Cấu tạo, tính chất, ứng dụng của stiren và naphtalen

Học sinh hiểu: Sự liên quan của cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của benzen

2. Về kĩ năng :

- Vận dụng quy tắc thế ở nhân benzen

- Viết một số phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của sitren và naphtalen

II. Chuẩn bị :

GV: Mô hình phân tử benzen

HS: Ôn lại tính chất của hiđrocacbon o, hiđrocacbon không no

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :                  TiÕt 50: D·y ®ång ®¼ng cña Benzen. TÝnh chÊt ho¸ häc

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

A. Dãy đồng đẳng của benzen:

Giáo viên yêu cầu học sinh thiết lập công thức tổng quát của dãy đồng đẳng bezn

I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp:

1. Đổng đẳng:

- Benzen (C6H6) và các hiđrocacbon thơm khác hợp thành dãy đồng đẳng của Benzen có công thức chung là CnH2n-6 (với n6)

Hoạt động 2:

2. Đồng phân và danh pháp

Học sinh tìm hiểu công thức cấou tạo thu gọn một số đồng phân của benzen ở bảng 7.1 rút ra nhận xét về các loại đồng phân của dãy đồng đẳng đẳng này

- C6H6 và C7H8 chỉ có một đồng phân thơm.

-Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng Benzen

- Yêu cầu học sinh đọc tên các đồng phân đơn giản và cách đánh số trong vòng thơm

Giáo viên cho học sinh liên hệ cách đọc với ankin và eaken từ đó rút ra công thức tổng quát

Metylbezen o-đimetylbenzen etylbezen

                        (toluen)

Có hai cách gọi tên ankylbezen

Hoạt động 3:

3. Cấu tạo

Học sinh quan sát sơ đồ và mô hình phân tử bezen rút ra nhận xét

- Sáu nguyên tử C trong phân tử Benzen tạo thành một lục giác đều. Cả 6 nguyên tử C và 6 nguyên tử H cùng nằm trên một mặt phẳng

- Giáo viên hướng dẫn học sinh có thể sử dụng CTCT nao và lợi ích của mỗi loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4:

II. Tính chất vật lí:

Giáo viên làm thí nghiệm: Hoà tan Benzen trong nước và trong xăng; hoà tan iot, lưu huỳnh trong bezen

+ Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần, có sự bất thường ở p-Xilen; m-Xilen

+ Nhiệt độ sôi tăng dần

Học sinh nhận xét màu sắc, tính tan của Benzen

+ Khối lượng riêng các aren nhỏ hơn 1g/cm3 các aren nhẹ hơn nước

Học sinh nghiên cứu bảng 7.1 trong SGK rút ra nhận xét về tnc, ts; khối lượng riêng các aren

+ Màu sắc, tính tan, mùi: SGK

Hoạt động 5:

 

Học sinh phân tích đặc điểm cấu tạo nhân Benzen; mạch vòng, tạo hệ liên hợp vì vậy nhân Benzen khá bền. Các aren có 2 trung tâm phản ứng là nhân Benzen và mạch nhánh

 

Giáo viên hướng dẫn học sinh suy luận khả năng tham gia các phản ứng hoá học của aren

 

Hoạt động 6:

III. Tính chất hoá học:

Học sinh viết các phương trình phản ứng thế của Benzen toluen với Br2; HNO3

1. Phản ứng thế

a) Thế nguyên tử A của vòng Benzen

- Giáo viên bổ sung điều kiện phản ứng lưu ý học sinh:

+ Trạng thái chất tham gia phản ứng: Brom khan; HNO3 bốc khói; H2SO4 đậm đặc đun nóng...

+ Điều kiện phản ứng: bột sắt chiếu sáng

+ Ảnh hưởng của nhóm thế của nhân thơm tơi mức độ phản ứng và hướng phản ứng

- Phản ứng halogen hoá

Với benzen

 

+ Toluen tham gia phản ứng nitro hoá dễ dàng hơn Benzen và tạo thành sản phẩm thế vào vị trí ortho và para

 

 

Với đồng đẳng:

 

 

 

 

 

 

-          Quy tắc thế ở vòng bezen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ chế phản ứng thế ở vòng benzen

 

Giáo viên có thể dùng sơ đồ để mô tả quy luật thế ở nhân Benzen

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện thế ankan từ đó vận dụng vào phản ứng thế ở nhánh của vòng thơm

 

 

 

 

 

 

 

Quy tắc thế: SGK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 7:

 

Giáo viên làm thí nghiệm cho Benzen vào dung dịch Brom (dung dịch Br2 trong CCl4), học sinh quan sát nhận xét hiện tượng: Benzen và ankylBenzen không làm mất màu dung dịch Br2 (không tham gia phản ứng cộng)

 

Giáo viên bổ sung: Khi đun nóng, có xúc tác Ni hoặc Pt, Benzen và ankylbenzen cộng với hiđro tạo thành xicloankan, ví dụ:

Phản ứng luôn tạo thành xiclohexan, không phụ thuộc vào tỉ lệ Benzen và hiđro

 

 

 

 

 

Hoạt động 8:

b) Phản ứng cộng clo

Giáo viên mô tả thí nghịêm Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng

 

- yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng

 

 

 

 

Hoạt động 9:

 

 

3. Phản ứng oxi hoá

Giáo viên làm thí nghiệm cho Benzen vào dung dịch KMnO4, học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng: Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 (không làm mất màu dung dịch KMnO4). Tương tự với toluen

 

Giáo viên nhấn mạnh: Các ankylbezen khi đun nóng với dung dịch KMnO4 thì chỉ có nhóm ankyl bị oxi hoá. Ví dụ:

 

Giáo viên làm thí nghiệm đốt cháy Benzen, nhỏ vài giọt Benzen vào đế sứ rồi đốt. Học sinh quan sát, nhận xét hiện tượng, so sánh hiện tượng đốt cháy hiđrocacbon đã học. Các aren khi cháy trong không khí thường tạo ra nhiều muội than. Học sinh viết phương trình phản ứng cháy của Benzen và aren (dùng công thức tổng quát)

 

Từ những tính chất trên, dưới sự hướng dẫn của học sinh, học sinh rút ra nhận xét chung:

B. Một vài hiđrocacbon thơm khác:

I. Stiren:

1. Cấu tạo tính chất vật lí của stiren

Benzen tương đối dễ tham gia phản ứng thế hơn so với các chất oxi hoá. Đó cũng chính là tính chất hoá học đặc trưng chung của các hiđrocacbon thơm nên được gọi là tính thơm

 

                     CH = CH2

 

Stiren

(vinylbezen hoặc phenyletilen)

+ Có vòng Benzen

+ Có 1 liên kết đôi ngoài vòng Benzen.

+ Chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước

Hoạt động 10:

 

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C8H8 (có vòng Benzen)

 

Giáo viên cho học sinh biết công thức cấu tạo, học sinh vừa viết là công thức cấu tạo của stilen

 

Học sinh nhận xét đặc điểm cấu tạo của phân tử stiren:

 

Từ đặc điểm cấu tạo học sinh dự đoán tính chất hoá học của rtiren:

+ Có tính chất giống aren

+ Có tính chất giống anken

2. Tính chất hoá học:

Stiren có khả năng tham gia phản ứng thế vào vòng Benzen, phản ứng cộng vào nối đôi

- Giáo viên thông báo tính chất vật lí của stiren: chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước

a. giống anken

- Phản ứng cộng:

C6H5-CH=CH2+Br2 C6H5 - CH - CH2

                                                Br     Br

C6H5-CH=CH2+HCl C6H5 - CH - CH3

                                                 Cl

Hoạt động 11:

- Phản ứng trùng hợp:

Học sinh dự đoán hiện tượng thí ngiệm: cho stiren vào dung dịch nước brom, học sinh giải thích và viết phương trình phản ứng

nCH = CH2

  C6H5                                 ....(-CH - CH2-)n

                                     C6H5

Giáo viên lưu ý phản ứng cộng HX theo quy tắc Mac-cop-nhi-côp

 

Hoạt động 12:

 

Giáo viên gợi ý để học sinh viết 2 phương trình phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp

b) Giống Benzen

 

 

 

 

 

Học sinh nhận xét:

+ Phản ứng trùng hợp: tham gia phản ứng chỉ có một loại monome

+ Phản ứng đồng trùng hợp: tham gia phản ứng có từ 2 loại monome trở lên

 

 

- Tham gia phản ứng thế giống Benzen

Hoạt động 13:

 

Giáo viên gợi ý: Tương tự etilen, stiren cũng làm mất màu dung dịch KMnO4. Học sinh viết sơ đồ phản ứng như SGK

 

Hoạt động 15:

 

Học sinh nghiên cứu phản ứng cộng H2

 

Hoạt động 16:

 

Giáo viên cho học sinh quan sát naphtalen (viên băng phiến), học sinh nhận xét về màu, mùi của naphtalen

 

- Giáo viên bổ sung các tính chất vật lí khác

 

- Giáo viên: Nêu công thức cấu tạo và các kí hiệu vị trí trên công thức cấu tạo

II. Naphtalen:

1. Tính chất vật lí và cấu tạo

- Giáo viên nêu vị trí ưu tiên khi tham gia phản ứng của naphtalen

 

- Học sinh viết các phương trình phản ứng thế như SGK

 

Giứo viên gợi ý, học sinh viết phương trình phản ứng cộng hiđro theo hai mức tương tự như stiren

Naphtalen có tính thăng hoa, chất rắn, không tan  trong nước

2. Tính chất hoá học

a) Phản ứng thế

+ Br, CH3COOH

+ HNO3, H2SO4

Hoạt động 17:

b) Phản ứng cộng hiđro (hiđro hoá)

Cho học sinh nghiên cứu ở SGK

 

                       

 

 

C. Một số ứng dụng của hiđrocacbon thơm:

SGK

Củng cố: Làm bài tập 6 SGK

Dặn dò : Về nhà nắm lại tính chất hoá học của aren

Làm bài tập 2,3,4,5,7 SGK trang 1933

Rút kinh nghiệm :


TiÕt 52: Bµi 36: LUYỆN TẬP

HIĐROCACBON THƠM

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

- Học sinh biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa các hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no

- Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất đặc trưng của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no

2. Về kĩ năng :

- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của các hiđrocacbon thơm

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:  Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về 3 loại hiđrocacbon: hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no

III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Kiến thức cần nhớ :

Chia học sinh thành 3 nhóm mỗi nhóm hệ thống kiến thức của một loại hiđrocacbon. Các nhóm lần lượt trình bày và điền vào ô kiến thức của nhóm mình phụ trách và lấy thí dụ minh hoạ lên bảng

 

Kết thúc hoạt động 1 học sinh điền đầy đủ nôị dung bảng tổng kết trong SGK

 

Hoạt động 2:

II. Bài tập:

Giáo viên lựa chọn các bài tập trong SGK hoặc soạn thêm bài tập giao cho các nhóm học sinh giải, giáo viên nhận xét rút ra kiến thức cần củng cố:

1. Học sinh nhận xét sau khi hoàn thành bảng tổng kết

2. Phản ứng của toluen:

- Với Cl2

1. Hãy nêu những đặc điểm cấu trúc của hiđrocacbon thơm, hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, suy ra tính chất hoá học đặc trưng của từng loại

 

 

     H2C - H                    H2C - Cl

 

              + Cl2             + HCl

                          Benzyl clorua

2. Hãy viết phương trình phản ứng của toluen và naphtalen lần lượt với: Cl2, Br2, HNO3, nêu rõ điều kịên phản ứng và quy tắc chi phối hướng phản ứng

Nếu dùng xúc tác Fe phản ứng thế vào vòng Benzen

                        

 

3. Trong những chất sau: Br2, H2, HCl, H2SO4, HOH. Chất nào có thể cộng được vào aren, vào anken? Viết phương trình phản ứng xảy ra. Cho biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng (nếu có)?

- Với HNO3

 

 

 

 

4. Hãy dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất trong mỗi nhóm sau:

a) Toluen, hept-1-en và heptan

b) Etylbenzen, vinylbenzen và vinylaxetile

3. Enken:

+ Br2 (dd) tạo dẫn xuất Brom

+ H2(k) tạo ankan

HCl(k) ư (quy tắc Mac-côp-nhi-côp)

+H2SO4 (quy tắc Mac-côp-nhi-côp)

H2O(k) (quy tắc Mac-côp-nhi-côp)

Aren:

+ Br2(dd) không phản ứng

H2(k) tạo xicloankan

+ HCl(k) không phản ứng

+ H2SO4(dd) không phản ứng

+ H­2O(k) không phản ứng

4. a) Dùng dung dịch KMnO4:

- Hept-1-en làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

- Toluen làm mất màu dd KMnO4 khi đun nóng

- Heptan không làm mất màu KMnO4

b) Dùng dung dịch KMnO4:

Vinylbenzen và Vinylaxetilen làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

- Etylbenzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường

Dùng dung dịch AgNO3/NH3, Vinylaxetilen tạo kết tủa

Dặn dò : chuẩn bị bài kiểm tra víêt

Rút kinh nghiệm :


TiÕt 53: Bµi 37: NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN NHIÊN

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

Học sinh biết

- Thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên nhiên và than mỏ

- Quá trình chưng cất dầu mỏ, chế hoá dầu mỏ và chưng cất dầu mỏ

Học sinh hiểu tầm quan trọng của lọc hoá dầu đối với nền kinh tế

2. Về kĩ năng :

- Phân tích, khái quát hoá nội dung trong SGK thành những kết luận khoa học

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:  Mẫu dầu mỏ và một số sản phẩm từ dầu mỏ

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Dầu mỏ:

Học sinh nghiên cứu sơ lược về sự tồn tại của dầu mỏ trong tự nhiên

1. Thành phần

- hiđrocacbon; ankan, xicloankan, aren chủ yếu

Hoạt động 2:

 

Học sinh nghiên cứu SGK tóm tắt thành phần hoá học của dầu mỏ dưới dạng sơ đồ

- Chất hữu cơ có chứa oxi, nitơ, lưu huỳnh (lượng nhỏ)

- Chứa vô cơ rất ít

Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87%C, 11-14%H, 0,01-7%S, 0,01 - 7%O, 0,01 - 2N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn

Về thành phần nguyên tố thì thường như sau: 83-87%C, 11-14%H, 0,01-7%S, 0,01 - 7%O, 0,01 - 2N, các kim loại nặng vào khoảng phần triệu đến phần vạn

Hoạt động 3:

2. Khai thác

Học sinh nghiên cứu bảng 8.2 trong SGK để biết về sản phẩm của quá trình khai thác dầu mỏ

 

Hoạt động 4:

3. Chế biến:

- Giáo viên: Nêu mục đích của chưng cất dưới áp suất cao

a) Chưng cất:

- Chưng cất dưới áp suất thường

- Chưng cất dưới áp suất cao

- Học sinh: Tìm hiểu SGK rút ra các ứng dụng liên quan đến sản phẩm của quá trình chưng cất dưới áp suất cao

- C1 - C2, C3 - C4 dùng làm nhiên liệu hoặc khí hoá lỏng

- (C5 - C6) gọi là ete dầu hoả được dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu cho nhà máy hoá chất

C6 - C10 là xăng

Hoạt động 5:

 

Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá trình chưng cất dưới áp suất thấp

- Chưng cất dưới áp suất thấp

Phân loại linh động (dùng cho crăkinh)

Dầu nhờn: vazơlin, parafin, atphan

Liên hệ các sản phẩm với ứng dụng của chúng

b) Chế biến hoá học:

Mục đích việc chế hoá dầu mỏ

- Đáp ứng nhu cầu về số lượng, chất lượng xăng làm nhiên liệu

- Đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất

Hoạt động 6:

 

Phản ứng crăkinh học sinh đã biết trong bài ankan. Giáo viên nêu 2 trường hợp crăkin như trong SGK

Crăkinh là quá trình bẽ gãy phân tử hiđrocacbon mạch dài thành hiđrocacbon mạch ngắn hơn

VD: H3-CH2-CH3CH4+CH2 = CH2

Giáo viên dùng bảng phụ tóm tắt 2 quá trình crăkinh như trong SGK

+ Crăkinh nhiệt

+ Crăkinh xúc tác

Giáo viên khái quát lại những kiến thức trong bài. Học sinh rút ra kết luận:

 

Chế biến dầu mỏ bao gồm chưng cất dầu mỏ và chế bíên bằng phương pháp hoá học

 

Hoạt động 7:

- Rifominh

Giáo viên nêu các thí dụ bằng phương trình phản ứng học sinh nhận xét rút ra khái niệm và nội dung của phương pháp rifominh

* Khái niệm: Rifominh là quá trình dùng xúc tác và nhiệt biến đổi cấu trúc của hiđrocacbon từ không phân nhánh thành phân nhánh, từ không thơm thành thơm

* Nội dung:

- Chuyển ankan mạch thẳng thành ankan mạch nhánh và xicloankan

- Tách hiđro chuyển xicloankan thành aren

- Tách hiđro chuyển ankan thành aren

Hoạt động 8:

II. Khí dầu mỏ và khí thiên nhiên:

Học sinh tìm hiểu bảng trong SGK ở mục I rút ra nhận xét về:

1. Thành phần

2. ứng dụng

- Khái niệm khí dầu mỏ, khí thiên nhiên

 

- Thành phần khí dầu mỏ, khí thiên nhiên

 

Hoạt động 9:

III. Than mỏ:

Học sinh tìm hiểu sơ đồ trong SGK rút ra nhận xét về than mỏ và các sản phẩm thu được từ quá trình này

- Than mỏ

- Khí lò cốc

- Nhựa than đá

Sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá chứa Benzen, toluen, xilen, naphtalen pheno, piriđin, crezol, xilenol, quynolin...

Cặn còn lại là hắc ín dùng để rải đường

Hoạt động 10:

 

- Học sinh tìm hiểu SGK rút ra sản phẩm của quá trình chưng cất nhựa than đá

 

Dặn dò : Tính chất vật lí, thành phần, tầm quan trọng của dầu mỏ


TiÕt 54: Bµi 38: HỆ THỐNG HOÁ VỀ HIĐROCACBON

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

- Học sinh biết hệ thống hoá các hiđrocacbon quan trọng

2. Về kĩ năng :

- Phân tích, khái quát nội dung kiến thức trong SGK  thành những kết luận khoa học

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:  Học sinh chuẩn bị kiến thức để tổng kết hiđrocacbon

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập

3. Tiến trình :

Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng.

I. Hệ thống hoá về hiđrocacbon:

 

Ankan

Anken

Ankin

Ankylbenzen

Công thức phân tử

C2H­2n+2 (n1)

CnH2n (n2)

CnH2n-2 (n2)

CnH2n-6 (n 6)

Đặc điểm cấu tạo

- Chỉ có liên kết đơn C - C, C - H

- Có đồng phân mạch C

- Có một liên kết đôi: C=C

- Có đồng phân mạch Cacbon

- Có đồng phân vị trí liên kết đôi

- Có liên kết ba C C

- Có đồng phân mạch Cacbon

- Có đồng vị trí liên kết ba

- Có vòng Benzen

- Có đồng phân mạch cacbon (nhánh mà vị trí tương đối của các nhánh ankyl)

Tính chất vật lí

- ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 - C4 là chất khí; C5 là chất lỏng

- Không màu; không tan trong nước

 

Tính chất hoá học

- Phản ứng thế halogen

- Phản ứng tách

- phản ứng oxi hoá

- Phản ứng cộng;

(H2, Br2, HX)

- Phản ứng hoá hợp

- Phản ứng oxi hoá khử

- Phản ứng cộng (H2, Br2, HX).

- Phản ứng thế H liên kết trực tiếp với nguyên tử C của liên liên kết ba đầu mạch

- Phản ứng thế (halogen nitro)

- Phản ứng cộng

- Phản ứng oxi hoá mạch nhánh

Ỉng dụng

Làm nhiên liệu, nguyên liệu, dung môi

Làm nguyên liệu

Làm nguyên liệu

Làm dung môi và nguyên liệu

Hoạt động 2:

Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho sự chuyển hoá giữa các hiđrocacbon. Sự chuyển hoá giữa các loại hiđrocacbon

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Cho học sinh làm bài tập 2,3,4 (SGK)

Củng cố: Cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon


Chương VIII:   DẪN XUẤT HALOGEN - ANCOL - PHENOL

TiÕt 55: Bµi 39: DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

* Học sinh biết:

- Phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí của dẫn xuất halogen

- ứng dụng của dẫn xuất halogen

+ Học sinh hiểu phản ứng thế và phản ứng tách của dẫn xuất halogen

* Học sinh vận dụng:

- Nhìn vào công thức biết gọi tên và ngược lại từ tên gọi viết được công thức những dẫn xuất halogen đơn giản và thông dụng

- Vận dụng được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH. Vận dụng được phản ứng tách HX theo quy tắc Zai-xép

 II. Chuẩn bị :

GV: Cho học sinh ôn lại các kiến thức về bậc cacbon, đồng phân cấu tạo, quy tắc gọi tên gốc - chức, quy tắc gọi tên thay thế

III. Phương pháp :

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Khái nịêm, phân loại:

Giáo viên nêu sự khác nhau giữa công thức chất a và b

      H                             H

H - C - H                H - C - F

      H                            Cl

(a) (b)

1. Khái niệm:

Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen.

2. Phân loại:

Giáo viên nêu định nghĩa

 

Hoạt động 2:

 

 

Dẫn xuất halogen no, mạch hở

- Giáo viên: Ta có thể coi phân tả dẫn xuất halogen gồm hai phần:

VD: CH3Cl; metyl clorua

Dẫn xuất halogen không no, mạch hở

Dựa vào sự thay đổi của gốc hiđrocacbon và halogen trong phân tử ta có sự phân loại sau, giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SGK

VD: CH2 = CHCl: vinyl clorua

Dẫn xuất halogen thơm

VD: C6H5Br phenyl bromua

- Giáo viên: Người ta còn phân loại theo bậc dẫn xuất halogen

Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen

Giáo viên hỏi: Em haỹ cho biết bậc của nguyên tử cacbon trong hợp chất hữu cơ được xác định như thế nào?

VD: SGK

Biết rằng bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc cuả nguyên tử cacbon liên kết với nguyên tử halogen. Hãy giải thích tại sao các dẫn xuất halogen lại có bậc được ghi chú như ví dụ trong SGK

 

Hoạt động 3:

II. Tính chất vật lí:

Giáo viên cho học sinh làm việc với bài tập 3 để rút ra nhận xét

Ở điều kiện thường các dẫn xuất của halogen có phân tử khối nhỏ như CH3Cl, CH3Br, là những chất khí

Giáo viên cho học sinh đọc SGK để biết thêm các tính chất vật lí khác

- Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng, nặng hơn nước, ví dụ: CHCl3, C6H5Br...

Những dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn hơn nữa ở thể rắn, ví dụ: CHI3

Hoạt động 4:

III. Tính chất hoá học:

Giáo viên thông báo cho học sinh biết về đặc điểm cấu tạo từ đó học sinh có thể vận dụng suy ra tính chất:

         +             -

- C - C               X

- Độ âm điện của halogen nói chung đề lớn hơn cacbon. Vì thế liên kết cacbon với halogen là liên kết phân cực, halogen mang một phần điện tích âm còn cacbon mang một phần điện tích dương

 

- Do đặc điểm này mà phân tử dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, phản ứng tách hiđro halogenua và phản ứng với Mg

 

Hoạt động 5:

1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH

Giáo viên thông báo sơ lược về cơ chế phản ứng thế nguyên tử halogen

CH3CH2Cl + HOH(t0) không xaỷ ra

CHCH2Br + NaOH CH3CH2OH +NaBr

Hoạt động 6:

 

Thí nghiệm biểu diễn và giải thích khí sinh ra từ phản ứng trong bình cầu bay sang làm mất màu dung dịch brom là CH2 = CH2. Etilen tác dụng với Br2 trong dung dịch tạo thành C2H4Br2 là những giọt chất lỏng không tan trong nước

TQ: R - X+NaOH R - OH + NaBr

- Điều đó chứng tỏ trong bình đã xảy ra phản ứng tách HBr khỏi C2H5Br.

Hướng của phản ứng tách hiđro halogenua

2. Phản ứng tách hiđro halogenua

CH2 - CH2 + KOH

 H       Br

                             CH2=CH2+ KBr + H2O

Hoạt động 7:

I. Ứng dụng:

Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng điều chế polime và nêu ứng dụng của polime đó

1. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ

a) Các dẫn xuất clo của etilen, butađien làm monome tổng hợp polime

- Học sinh tự nghiên cứu các ứng dụng khác

 

 

nCH2 = CHCl ( CH2 - CHCl)n            

                                          (PVC)

Hoạt động 8:

 

Củng cố bài

 

nCF2 = CF2 (- CF2 - CF2 -)n

                                        Teflon

nCH2=C-CH=CH2(CH2-C=CHCH2)n

            Cl                                        Cl

                                               Cao su clopren

Giáo viên hỏi: Em hãy phân tích cấu tạo dẫn xuất halogen theo sơ đồ trên, từ đó suy ra một số tính chất hoá học của nó

2. Làm dung môi: SGK

3. Các lĩnh vực khác: SGK

Dặn dò : Về nhà làm bài tập

Rút kinh nghiệm :


    TiÕt 56, 57:                                       Bµi 40: ANCOL

 

I. Mục tiêu bài học :

* Học sinh biết:

- Tinh chất vật lí, ứng dụng của ancol

* Học sinh hiểu: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, liên kết hiđro, tính chất hoá học, điều chế ancol

* Học sinh vận dụng:'

- Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của ancol và ngược lại. Víêt đúng công thức đồng phân của ancol. Vận dụng liên kết hiđro giải thích  tính chất vật lí của ancol. Vận dụng tính chất hoá học của ancol để giải đúng bài tập

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:

Mô hình lắp ghép phân tử ancol để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, bậc của ancol, so sánh mô hình phân tử H2O và C2H5OH

Thí nghiệm C2H5OH + Na hoặc phóng to hình 9.5 SGK

Thí nghiệm Cu(OH)2 + glixerin

Thí nghiệm so sánh A, B, C của ancol isoamylic trong bài học (mục phản ứng thế nhóm OH ancol)

2. Các mẫu vật minh hoạ các ứng dụng của ancol

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :                 TiÕi 56: §Þnh nghÜa , ph©n lo¹i, danh ph¸p, tÝnh chÊt vËt lÝ

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Định nghĩa, phân loại:

Giáo viên: Cho học sinh viết công thức một vài chất ancol đã biết ở bài 39:

C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH2=CHCH2OH

1. Định nghĩa: ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon

Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử các hợp chất hữu cơ trên

CH3OH, C2H5OH

CH3CH2CH2OH

CH2 = CHCH2OH

Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa

 

Trong các định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: nhóm hiđoxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no

 

 

Hoạt động 2:

2. Phân loại

Giáo viên đàm thoại gợi mở về cách phân loại ancol

a) ancol no mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết trực tiếp với gốc ankyl

Học sinh lấy ví dụ cho mỗi loại và tổng quát hoá công thức (nếu có)

VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH

b) Ancol không no, mạch hở, đơn chức: có nhóm:

-OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc hiđrocacbon không no:

VD: CH2 = CH - CH­2 - OH

 

c) Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng Benzen

D: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic

 

d) Ancol vòng no, đơn chức: có nhóm 

-OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc hiđrocacbon vòng no

VD:  xiclohaxannol

 

e) ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH

CH2 - CH2          CH2 - CH2 - CH2

OH    OH           OH    OH    OH

Etilen glicol         glixeron

Hoạt động 3:

II. Đồng phân danh pháp:

Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ với cách viết đồng phân của hiđrocacbon và viết các đồng phân của C4H9OH

1. Đồng phân:

Có 3 loại:

- Đồng phân về vị trí nhóm chức

- Đồng phân về mạch cacbon

- Đồng phân nhóm chức

Viết các đồng phân ancolcó công thức:

          C4H9OH

 

Hoạt động 4:

2. Danh pháp:

Giáo viên trình bày quy tắc rồi đọc tên một chất để làm mẫu

- Tên thông thường (gốc - chức)

CH3 - OH Ancol metylic

Giáo viên cho học sinh vận dụng đọc tên các chất khác ở bảng 8.1 nếu học sinh đọc sai thì giáo viên sửa

CH3 - CH2 - OH ancol etilic

CH3 - CH2 - CH2 - OH: ancol propylic

+ Nguyên tắc:

Ancol + tên gốc ankyl + ic

- Tên thay thế:

Quy tắc: Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất chứa nhóm OH

Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm -OH hơn.

VD:

CH3 - OH: metanol

CH3 - CH2 - OH: Etanol

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH: butan-1-ol

CH3   CH   CH2   OH

          CH3

2-metylpropan-1-ol

Hoạt động 5:

II. Tính chất vật lí: SGK

Giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu các hằng số vật lí của một số ancol thường gặp được ghi trong bảng 9.3 SGK để trả lời các câu hỏi sau:

- Liên kết hiđro

Nguyên tử H mang một phần điện tích dương + của nhóm -OH này khi ở gần nguyên tử O mang một phần điện tích - của nhóm -OH  kia thì tạo thành một liên kết yếu gọi là liên kết hiđro, biểu diễn bằng dấu...như hình 8.1 SGK

- Căn cứ vào nhiệt nóng chảy và nhiệt độ sôi, em cho biết điều kiện thường các ancol là chất lỏng, chất rắn hay chất khí?

- ảnh hưởng của liên kết hiđro đến tính chất vật lí:

- Căn cứ vào độ tan, em cho biết ở điều kiện thường các ancol thường gặp nào có khả năng tan vô hạn trong nước? Khi nguyên tử C tăng lên thì độ tan thay đổi như thế nào?

So sánh ancol với hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete có phân tử khối chênh lệch không nhiều nhưng nhiệt độ nóng hảy, nhiệt độ sôi, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn

Sau đó học sinh tự đọc SGK để kiểm tra ý kiến của mình đúng hay sai và tự bổ sung thêm các tư liệu

 

 

 

 

Hoạt động 6:

 

 

 

III. Tính chất hoá học:

Giáo viên cho học sinh nhắc lại về đặc điểm cấu tạo của phân tử ancol để từ đó học sinh có thể vận dụng suy ra tính chất

       +                  -                   +

- C - C           O           H

 

Do sự phân cực của các liên kết

Các phản ứng hoá học của ancol xaỷ ra chủ yếu ở nhóm chức -OH. Đó là: Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm -OH; phản ứng thế cả nhóm -OH; phản ứng tách nhóm -OH cùng với nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon

Hoạt động 7:

1. Phản ứng thế H của nhóm OH

Tốt nhất là làm thí nghiệm theo hình 8.2 SGK. Nếu có khó khăn về dụng cụ thì giáo viên có thể làm thí nghiệm đơn giản. lấy một ống nghiệm rót vào đó khoảng 4ml đến 6ml ancol etlylic tuyệt độ, bỏ tiếp vào một mẩu Na nhỏ bằng đầu que diêm. Phản ứng xaỷ ra êm dịu, có khí H2 bay ra. Khi mẫu Na tan hết, đun ống nghiệm để ancol etylic còn dư bay hơi, còn lại C2H5ONa bám vào đáy óng. Để ống nghiệm nguội đi, rót 2ml nước cất vào. Quan sát C2H5ONa tan. Dung dịch thu được làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Giáo viên giải thích:

a) Tác dụng với kim loại kiềm

2C­2H5O - H  + 2Na H+ 2C2H5O - Na

Natri ancolat

2H2 + O2

ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại, natri ancol lát bị thuỷ phân hoàn toàn. ancol là axit yếu hơn nước

RO - Na + H - OH RO - H  + NaOH

TQ:

CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa+1/2H2

b) Tính chất đặc trưng của glixerin

  CH2 - OH                          CH2-OH

2CH - OH + Cu(OH)2     CH-O

  CH2 - OH                           CH2-O

Dung dịch màu xanh lam

- Giáo viên lấy hai ống nghiệm đựng kết tủa Cu(OH)2 màu xanh. Nhỏ glixerol đặc sánh vào một ống, còn một ống làm đối chứng

 

Glixerol tác dụng với Cu(OH)2, tạo thành phức chất tan màu xanh da trời. Phản ứng này dùng để nhận biết poliancol có các nhóm -OH đính với các nguyên tử C cạnh nhau

 

Hoạt động 8:

 

Cách 1: Giáo viên mô tả thí nghiệm và viết PTPƯ giải thích

 

Cách 2: Giáo viên làm thí nghiệm, học sinh quan sát, phân tích rút ra tính chất

*Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau với ancol đơn chức

Giáo viên: Khái quát tính chất này

Ancol tác dụng với các axit mạnh như axit sunfuric đậm đặc ở lạnh, axit nitric đậm đặc, axit halogenhiđric bốc khói. Nhóm -OH ancol bị thế bởi gốc axit

 

Hoạt động 9:

2. Phản ứng thế nhóm OH

Phần a) Tách nước nội phân tử b) Tách nước liên phân tử và giáo viên trình bày theo SGK

R - OH + HA             R - A = H2O

D:

C2H5-OH + HBr              C2H5Br  + H2O

Riêng hướng dẫn của phản ứng tách nước nôị phân tử có thể trình bày như sau:

 

Giáo viên đặt vấn đề: So sánh sự tất nước nội phân tử ở hai chất sau. Dự kiến các trường hợp tách nứơc nội phân tử có thể xảy ra với chất (b)

3. Phản ứng tách nước

a) Tách nước từ một phân tử ancol Anken

VD1:

CH2 - CH2 CH3 -CH = CH2 + H2O

OH     H

VD2:

CH3-CH CH2CH3-CH=CH2+H2O

        OH    H

Tổng quát:

CnH2n+1OH CnH2n + H2O

Hoạt động 10:

 

- Giáo viên lưu ý học sinh: Nguyên tử H của nhóm -OH, nguyên tử H của C gắn với nhóm OH kết hợp với nguyên tử O của CuO để sinh ra H2O. do vậy ancol bậc 1 sinh ra anđehit và ancol bậc 2 sinh ra xeton

b) Tách nước từ hai phân tử rượu ete:

VD:

C2H5 - OH + HO - C2H5

C2H5OC2H+ H2O

Giáo viên có thể làm thí nghiệm đơn giản minh hoạ điều chế anđehit (mô tả cách làm ở trang 90. Thí nghiệm hoá học ở trường phổ thông NXBGD-1969)

4. Phản ứng oix hoá

a) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn:

VD:

CH3 - CH2 - OH + Cu

                           CH3 - CHO + Cu + H2O

- Giáo viên nêu ứng dụng phản ứng cháy làm nhiên liệu trong thực tế

Rượu bậc 1 + CuO anđehit + Cu + H2O

Hoạt động 11:

 

Sản xuất etanol

 

Giáo viên liên hệ tính chất của anken đã học để dẫn dắt qua cách điều chế

Hiđrat hoá etilen với xúc tác axit

VD2:

CH3 - CH - CH3 + CuO

          OH

                       CH3 - C - CH3 + Cu + H2O

                                 O

b) Giáo viên hướng dẫn học sinh phương pháp điều chế glixerol từ Propilen

Rượu bËc 2 + CuO xêton + Cu + H2O

- Giáo viên: liên hệ cách nấu rượu trong dân gian để dẫn dắt qua cách điều chế;

* Lên men tinh bột

 

Hoạt động 12:

b) Phản ứng cháy

Giáo viên sưu tầm các mẫu vật, ảnh, phim giới thiệu cho học sinh

C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O

CnH2n+2O + 3n/2O2 nCO2 + (n+1.H2O

Cuối cùng giáo viên tổng kết:

Etanol là những ancol được sử dụng nhiều

Bênh cạnh các lợi ích mà etanol anol đem lại; cần biết tính độc hại của chúng đối với môi trường

 

Hoạt động 13:

V. Điều chế:

Giáo viên củng cố toàn bài bằng câu hỏi:

Từ cấu tạo của phân tử ancol etylic hãy suy ra những tính chất hoá học chính mà nó có thể có

a) Phương pháp tổng hợp

* Cho anken hợp nứơc:

CH2 =CH2 + HOHCH3 - CH2 - OH

CnH2n + H2O CnH2n+1 - OH

* Thuỷ phân dẫn xuất halogen:

RX + NaOH R - OH + Nã

CH3 -Cl + NaOHCH3 - OH + NaCl

b) Glixronl được điều chế từ propilen

CH2 = CH - CH3

CH2 = CH - CH2Cl

CH2 - CH - CH2 - Cl

Cl       OH

CH2 - CH - CH2

OH     OH   OH

2. Phương pháp sinh hoá

Nguyên liệu: tinh bột

Các phản ứng điều chế:

(C6H10O5)n -nH2O nC6H12O6

C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2

VI. Ứng dụng:

Etanol là những ancol được sử dụng nhiều

Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 223/224

Rút kinh nghiệm :


TiÕt 58: Bµi 41: PHENOL

 

I. Mục tiêu bài học :

* Học sinh biết:

- Khái niệm hợp chất phenol

- Cấu tạo, ứng dụng của phenol

* Học sinh hiểu: Định nghĩa, ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử, tính chất hoá học, điều chế phenol

* Học sinh vận dụng:

- Giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng: phân biệt phenol và rượu thơm, vận dụng các tính chất hoá học của phenol để giải đúng các bài tập

II. Chuẩn bị :

Đồ dùng dạy học:

- Mô hình lắp ghép để minh hoạ phenol, ancol thơm

- Thí nghiệm C6H5OH tan trong dung dịch NaOH

- Thí nghiệm dung dịch C6H5OH tác dụng với Br2

- Pho to bảng nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan của một số phenol nếu cần dùng tới khi dạy học

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất hoá học của ancol etylic. Viết phương trình phản ứng minh hoạ

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Định nghĩa, phân loại:

Giáo viên: Viết công thức hai chất sau lên bảng rồi đặt câu hỏi:

Em hãy cho biết sự giống và khác nhau về cấu tạo phân tử của hai chất sau đây:

1. Định nghĩa

Cho các chất sau:

Giáo viên ghi nhận ý kiến của học sinh, dẫn dắt đến định nghĩa SGK

 

Chú ý: phenol cũng là tên riêng của chất A. đó là chất phenol đơn giản nhất tiêu biểu cho các phenol

 

Chất B có nhóm -OH dính vào mạch nhánh của vòng thơm thì hợp chất đó không thuộc loại phenol mà thuộc nhóm ancol thơm

Định nghĩa: phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng Benzen

Giáo viên khái quát kiến thức bằng ví dụ sau kèm theo hướng dẫn gọi tên

VD:

Hoạt động 2:

2. Phân loại:

Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc SGK. Lưu ý học sinh đến đặc điểm: nhóm -OH phải liên kết trực tiếp với vòng Benzen, đồng thời hướng dẫn đọc tên

phenol đơn chức mà có chứa một nhóm -OH phenol thuộc loại monophenol

VD:

 

phenol

Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm -OH phenol thuộc loại đa chức

Hoạt động 3:

VD:

Giáo viên cho học sinh xem mô hình phân tử của phenol rồi cho học sinh nhận xét

1,3-đhiđroxibenzen

 

 

Giáo viên phân tích các hiệu ứng trong phân tử phenol

 

Hoạt động 4:

II. Phenol

Giáo viên giúp học sinh phát hiện vấn đề

1. Cấu tạo:

Giáo viên photocopy thành khổ  lớn rồi treo bảng số liệu sau lên bảng

 

 

 

 

 

 

 

- CTPT: C6­H5O

- CTCT:

 

- Giáo viên hỏi: Từ số liệu của bảng em hãy cho biết

2. Tính chất vật lí:

C6H5-OH là chất rắn hay chất lỏng ở nhiệt độ thường

 

Giáo viên: Cho học sinh quan sát phenol đựng trong lọ thuỷ tinh để học sinh kiểm chứng lại dự đoán của mình

 

Giáo viên hỏi: Nhiệt độ sôi của C6H5-OH cao hay thấp hơn nhiệt độ soi của  C2H5-OH, từ đó dự đoán C6H5-OH có khả năng lìên kết hiđro liên kết phân tử hay không

 

Hoạt động 5:

 

Giáo viên làm thí nghiệm và dạy học theo dạy học nêu vấn đề

 

a) Thí nghiệm:

3. Tính chất hoá học:

Giáo viên giúp học sinh phát hiện vấn đề:

Cho phenol rắn vào ống nghiệm A đựng nước và và ống nghiệm B đựng dung dịch NaOH. Quan sát:

a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH

- Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K)

C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2

Giáo viên giúp học sinh đặt vấn đề:

Tại sao trong ống A còn hạt rắn phenol không tan, còn phenol tan hết trong ống B

- Phản ứng víi dung dịch bazơ:

C6H5OH +NaOH C6H5ONa(tan)+H2O

Giáo viên giúp học sinh giải quyết vấn đề:

 

b) Giải thích

 

Căn cứ vào cấo tạo ta thấy phenol thể hiện tính axit

 

Trong ống nghiệm A còn những hạt chất rắn là do phenol tan ít trong nước ở nhiệt độ thường Giáo viên cho học sinh so sánh  phản ứng của phenol với C2H5OH trong phản ứng với NaOH. Từ đó rút ra nhận xét

Giáo viên đặt vấn đề tiếp: Tính axit của phenol mạnh đến mức nào

phenol có tính aixit mạnh hơn ancol, nhưng tính axit yếu. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím

Trong ống nghiệm B phenol tan hết là do phenol có tính axit đã tác dụng với NaOH tạo thành natri phenolat tan trong nước.

C6H5OH + NaOH C6H5O-Na+H2O

b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng thơm

Tác dụng với dung dịch Br­2

 

Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol

Hoạt động 6:

 

 

 

Giáo viên giúp học sinh phát hiện vấn đề:

Làm thế nào để chứng tỏ phản ứng thế nào vào vòng Benzen dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào các vị trí ortho,para. Muốn vậy phải so sánh cùng một phản ứng thực hiện ở cùng điều kiện đối với phenol và Benzen. Đó là phản ứng với nước brom. Benzen không phản ứng với nước brom. Còn phenol có phản ứng được không?

- ảnh hưởng của nhóm -OH đến vòng Benzen

- ảnh hưởng của vòng Benzen đến nhóm -OH

Thí nghiệm:

Nhỏ nước brom vào dung dịch phenol. Quát sát màu nước brom bị mất và xuất hiện ngay kết tủa trắng

 

Giáo viên dẫn dắt học sinh để đi đến nhận xét ảnh hưởng qua lại giữa nhóm -OH và vòng Benzen

 

Hoạt động 7:

4. Điều chế

Giáo viên thuyết trình về phương pháp chủ yếu phenol trong công nghiệp hiện nay là sản xuất đồng thời phenol và axeton theo sơ đồ phản ứng

Ngoài ra phenol còn được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc)

Tách từ nhựa than đá (sản phẩm phục của quá trình luyện than cốc)

Hoặc từ sơ đồ:

C6H6 C6H5Br C6H5Na C6H5OH

Hoạt động 8:

5. ứng dụngh:

Giáo viên cho học sinh nghên cứu ứng dụng SGK

Phenol là nguyên liệu quan trọng của công nghiệp hoá chất. Bên cạnh các lợi ích mà phenol đem lại cần biết tính độc hại của nó đối với con người và môi trường

Hoạt động 9:

 

Từ cấu tạo của phân tử phenol hãy suy ra những tính chất hoá học chính mà nó có thể có

 

Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 228

Rút kinh nghiệm :


TiÕt 59: Bµi 42: LUYỆN TẬP DẪN XUẤT HALOGEN

ANCOL VÀ PHENOL

 

I. Mục tiêu bài học :

* Học sinh biết: Tổng kết công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lí của những hợp chất dẫn xuất halogen, ancol, phenol

- Học sinh vận dụng:

- Phân tích, khái quát hoá nội dung kiến thức trong SGK thành những kết luận khoa học, rèn luyện kĩ năng giải bài tập lí thuyết và tính toán

II. Chuẩn bị :

Đồ dùng dạy học:

Học sinh chuẩn bị kiến thức về mối liên hệ giữa dẫn xuất halogen, ancol, phenol với hiđrocacbon

III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ : Trong quá trình luyện tập

3. Bài mới :

Hoạt động 1:

Giáo viên cho học sinh tổng kết về hiđrocacbon bằng cách điền vào bảng

 

Dẫn xuất halogen CxHyX

Ancol no, đơn chức C2H2n+1OH (n 1)

Phenol

C6H5OH

Bậc của nhóm chức

Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với X

Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với OH

 

Thế X hoặc OH

CyHyX CyHyOH

C2H2n+1OH        

               C2H2n+1Br

 

Thế H của OH

 

2R - OH + 2Na 2R -ON + H2

Tách HX hoặc H2P

C2H2n+1X C2H2n 

                                         +HX

CnH2n+1OH

               C2H2n+H2O

2C2H2n+1OH

   (C2H2n+1)2O + H2O

 

Thế H ở vòng Benzen

 

R - CH2OH

               R- CH = O

RCH(OH)R

R - CO-R

C6H5OH

              Br3C6H2OH

C6H5OH

        (NO2)3C6H2OH

Điều chế

- Thế H của hio bằng X

- Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin..

- Từ dẫn xuất halogen, anken

- Điều chế etanol tử tinh bột

- Từ Benzen

- Từ cumen

Hoạt động 2: Cho học sinh làm bài tập 2,3,4 (SGK)

Củng cố: cần nắm vững mối liên hệ và chuyển hoá qua lại giữa các hiđrocacbon


TiÕt 60: Bµi 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ETANOL, GLIXEROL VÀ PHENOL

 

I. Mục tiêu bài học :

*  Học sinh biết:

- Củng cố kiến thức về một số tính chất vật lí và hoá học của etanol, glixerol, phenol

* Học sinh vận dụng:

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất

II. Chuẩn bị :

1. Dụng cụ thí nghiệm

- Ống nghiệm

- Giá để ống nghiệm

- Nút cao su đậy ống nghiệm 1 lỗ

- Kẹp hoá chất

- ống dẫn thuỷ tinh thẳng 1 đầu nhọn

- Ống hút nhỏ giọt

- Đèn cồn

- Ống nghiệm có nhánh

2. Hoá chất

Mẫu Na

Dd CúO4 2%, dd NaOH 10%

Etanol

- phenol

Glixerol

- dd Brom

III. Gọi ý hoạt động thưch hành của học sinh

Nên chia học sinh trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 - 5 học sinh để tíên hành thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với Na

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

- Đề phòng xảy ra hiện tượng nổ mạnh nguy hiểm

b) Quan sát hiện tượng giải thích

Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

b) Quan sát hiện tượng giải thích

Thí nghiệm 3: phenol tác dụng với NaOH và dung dịch Brom

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

b) Quan sát hiện tượng giải thích

Thí nghiệm 4: Nhận biết ancol, phenol glixerol ở các bình mất nhãn riêng biệt

Đây là bài tập giúp học sinh rèn kĩ năng nhận biết tổng hợp nên đánh giá kết quả thực hành cho học sinh

IV. Nội dung tường trình:

Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích, viết phản ứng

Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm 4 để nhận biết các lọ mất nhãn

Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài Anđêhit Xeton


Ch­¬ng 9: An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic

TiÕt 62, 63: Bµi 44: ANĐEHIT - XETON

 

I. Mục tiêu bài học :

* Học sinh hiểu:

- Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất hoá học, điều chế anđehit, xeton

* Học sinh vận dụng:

- Giáo viên giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của anđehit, xeton và ngược lại. Viết đúng công thức đồng phân của anđehit, xeton. Vận dụng tính chất hoá học của anđehit, xeton để giải đúng bài tập

II. Chuẩn bị :

Đồ dùng dạy học:

Mô hình lắp ghép phân tử anđehit, xeton để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân, so sánh mô hình phân anđehit, xeton

Dụng cụ hoá chất tiến hành thí nghiệm tráng gương

III. Phương pháp : Đàm thoại nền vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :                                              TiÕt 62: An®ehit

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

A. Anđehit:

Giáo viên cho học sinh viết công thức một vài chất anđehit

HCH = O, CH3 - CH = O, C6H5 - CH =O

I. Định nghĩa:

anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (-CH=O) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -CH = O khác

Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử của các hợp chất hữu cơ trên?

HCH = O

CH3 - CH = O, C6H5 - CH = O

Nhóm (-CH = O) được gọi là nhóm chức anđehit

Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa

 

Trong định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: Nhóm hiđroxyl (-CH=O) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, nhóm -CH=O khác

 

Hoạt động 2:

2. Phân loại:

Giáo viên đàm thoại gợi mở cho học sinh dựa vào đặc điểm cấu tạo cảu gốc hiđrocacbon và số lượng nhím -CH = O để  phân loại và lấy ví dụ minh hoạ

- anđehit no

- anđehit không no

- anđehit đơn chức

- anđehit đa chức

Hoạt động 3:

3. Danh pháp

Giáo viên cho học sinh liên hệ với cách đọc của ancol từ đó rút ra tương tự cho anđehit

Tên thay thế

Tên hiđrocacbon tương ứng +al

4        3       2          1

CH3 - CH - CH2 - CHO

          CH3

Giáo viên lấy ví dụ cho học sinh luyện tập cách đọc ở bảng 9.1

3-Metylbutanal

- Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng

Hoạt động 4:

II. Đặc điểm cấu tạo:

Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình của anđehitfomic từ đó rút ra đặc điểm cấu tạo, dự đoán tính chất hoá học chung của anđehit

Hoạt động 5:

III. Tính chất hoá học:

Giáo viên hướng dẫn học sinh víêt phương trình phản ứng cộng tương tự anken

1. Phản ứng cộng hiđro

CH3 - CH = O + H2CH3-CH2-OH

TQ:  RCHO + H2 RCH2OH

Hoạt động 6:

2. Phản ứng oẫi hoá không hoàn toàn

Giáo viên mô tả thí nghiệm ở SGK và nêu yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng của anđehitfomic và phương trình phản ứng tổng quát

- Phản ứng với dung dịch AGNO3/NH3

PTHH:

HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3

HCOONH­4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Giáo viên gợi ý cho học sinh: dùng để phân biệt anđehit

TQ: R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH

R-COONH4 + 3NH3 + H2O + Ag

Giáo viên đàm thoại phản ứng với O2 và yêu câù học sinh viết phương trình phản ứng

- Phản ứng với O2

2R - CHO + O2 2R = COOH

Hoạt động 7:

 

Giáo viên cung cấp cho học sinh PTHH tổng quát điều chế anđehit sau đó yêu cầu học sinh viết PTHH điều chế CH3CHO từ rượu tương ứng

 

Giáo viên cung cấp cho học sinh phản ứng điều chế HCHO và CH3CHO từ hiđrocacbon

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 8:

IV. Điều chế:

Học sinh nghiên cứu SGK

TQ:

R-CH2OH+CuOR-CHO+Cu+H2O

VD:

CH3 - CH2OH + CuO

                           CH3 - CHO + Cu + H2O

Hoạt động 9:

2. Từ hiđrocacbon

Giáo viên: Cho học sinh viết công thức một vài chất anđehit

CH4 + O2 HCHO + H2O

CH = CH2 + O2 2CH3 - CHO

HCH = O, CH3-CH = O, C6H5 - CH = O

V. Ứng dụng:

Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử của các hợp chất hữu cơ trên?

Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa

- Sản xuất nhựa urefomandehit

- Tẩy uế, sát trùng

- Sản xuất axit axetic

- Làm hương liệu

Hoạt động 10:

B. Xeton:

I. Định nghĩa:

Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng cộng tương tự anđehit về tính chất hoá học cũng như điều chế

Xeton là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (-C = O) liên kết trực tiếp với hai gốc hiđrocacbon

CH­3 - C - CH3           CH3 - C - C6H5

          O                              O

      Axeton                  axetonphenol

II. Tính chất hoá học:

VD:

CH3 - C -CH3 + H2 CH3­ - CH - CH3

          O                                              OH

R - C - R1 + H2    R - CH - R1

       O                                            OH

 

- Không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3

Củng cố: Làm bài tập 6 SGK

IV. Điều chế:

1. Từ ancol

TQ:

R - CH (OH) - R1 + CuO

                        R - CO - R1 + Cu + H2O

VD:

CH3 - CH(OH) - CH3 + CuO

CH3 - CO-CH3 + Cu + H2O

2. Từ hiđrocacbon

 

V. Ứng dụng:

Sản xuất polime

- Dung môi, tổng hợp clorofomfidofom

Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 223/224

Rút kinh nghiệm :

 


          TiÕt 64, 65:                        Bµi 45: AXIT CACBONXILIC

 

I. Mục tiêu bài học :

* Học sinh hiểu: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất hoá học, điều chế

* Học sinh vận dụng:

Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của axit và ngược lại...vận dụng tính chất hoá học của axit để giải đúng bài tập

II. Chuẩn bị :

Đồ dùng dạy học:

- Mô hình lắp ghép phân tử axit để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân

- Dụng cụ và hoá chất để tiến hành phản ứng minh hoạ

III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới : TiÕt 64: Định nghĩa, phân loại, danh pháp, cấu tạo, tính chất vật lí

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp:

Giáo viên cho học sinh viết công thức một vài chất anđehit

1. Định nghĩa:

Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm cacboxyl                 (-COOH) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -COOH

HCOOH, CH3-COOH, C6H5-COOH

VD: HCOOH, CH3-COOH, C6H5-COOH

Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử các hợp chất hữu cơ trên?

Nhóm (-COOH) được gọi là nhóm chức axit cacboxylic

Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa.

 

Trong định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: Nhóm hiđroxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -COOH khác

 

Hoạt động 2:

2. Phân loại:

Giáo viên đàm thoại gợi mở cho học sinh dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH để phân loại và lấy ví dụ minh hoạ

Axit no, đơn chức, mạch hở:

Là trong phân tử có gốc ankyl hoặc ngưyên tử H liên kết với nhóm -COOH

CTTQ: CnH2n+1COOH (n 1)

- axit không no, đơn chức, mạch hở: là trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no liên kết với một nhóm -COOH

VD: CH2 = CH - COOH

CH3-(CH2)7 - CH = CH -[(CH2)]7-COOH

- axit thơm, đơn chức

VD: C6H5 - COOH

- axit đa chức là trong phân tử có hai hay nhiều nhóm -COOH

VD: HOOC -[(CH2)]4 - COOH

Hoạt động 3:

3. Danh pháp

Giáo viên cho học sinh liên hệ với cách đọc của ancol từ đó rút ra tương tự cho anđehit

- Tên thay thế

axit +tên hiđrocacbon tương ứng + oic

4        3       2         1

CH3 - CH - CH2 - COOH

          CH3

Giáo viên lấy ví dụ cho học sinh luyện tập cách đọc

3-Metylbutanoic

- Tên thường:

Liên quan đến nguồn gốc

Hoạt động 4:

II. Đặc điểm cấu tạo:

Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình của axit axetic từ đó rút ra đặc điểm cấu tạo từ đó dự đoan mức độ phân cực của nhóm -OH trong nhóm axit và ancol

Hoạt động 5:

III. Tính chất vật lí:

Các hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete ancol tương ứng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan so với axit?

Các axit trong dãy đồng đẳng của axit axetic đều là những chất lỏng hoặc chất rắn.

Giáo viên ghi nhận các ý kiến của học sinh để rút ra nhận xét:

Nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của rượu có cùng số nguyên tử cacbon, do hai phân tử axit liên kết với nhau bởi hai liên kết hiđro và liên kết hiđro của axit bền hên của rượu

Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao?

 

Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề theo hai bước

 

Giáo viên thuyết trình:

Do có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau (liên kết hiđro liên phân tử) các phân tử axit hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro (hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete, ancol...). Vì thế cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để chuyển axit từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 6:

III. Tính chất hoá học:

Giáo viên yêu cầu học sinh mô tả đặc điểm cấu tạo của nhóm -COOH và kết hợp với tính chất hoá học của axit đã học ở lớp 9 để rút ra tính chất hoá học của axit cacboxylic

Do sự phân cực của các liên kết

C O và O H các phản ứng hoá học của axit dễ dàng tham gia phản ứng thế hoạc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm -OH của nhóm COOH

Hoạt động 7:

1. Tính axit

Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của axit và viết phương trình với CH3COOH

a)      Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch:

dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng

b) Tác dụng với bazơ và oxit bazơ cho muối và nước

Thí dụ:

CH3COOH+NaOHCH3COONa + H2O

2CH3COOH + ZnO

                            (CH3COO)2Zn + H2O

c) tác dụng với muối

2CH3COOH + CaCO3

                   (CH3COO)2Ca + H2O + CO­2

d) Tác dụng với kim loại: đứng trước hiđro trong dãy điện hoá giải phóng hiđro và tạo muối'

Thí dụ:

2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg+H2

Hoạt động 8:

2. Phản ứng thế nhóm -OH (este hoá)

Giáo viên minh hoạ thí nghiệm phản ứng giữa RCOOH với rượu ROH ở SGK và nêu rõ đặc điểm

TQ:

Hoạt động 9:

V. §iÒu chÕ:

1. Ph­¬ng ph¸p lªn men giÊm:

- Học sinh tự nghiên cứu phương pháp điều chế axit axetic ở cuộc sống, SGK và víêt các phương trình điều chế đó

2. Oxi ho¸ an®ehit axetic:

3. Oxi ho¸ ankan:

4. Tõ Metanol:

- Học sinh tự nghiên cứu ứng dụng của axit cacboxylic ở SGK

VI. øng dông:

 

Củng cố: Làm bài tập 3,4 SGK

 

Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 223/224

Rút kinh nghiệm :

 

 

 

 

 

 

            TiÕt 66:                            Bµi 36:

LUYỆN TẬP An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic

 

I. Mục tiêu bài học :

1. Về kiến thức :

- Học sinh biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic

 - Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic

2. Về kĩ năng :

- Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic

II. Chuẩn bị :

1. Đồ dùng dạy học:  Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic

 III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề

IV. Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới :

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1:

I. Kiến thức cần nhớ :

Chia học sinh thành 3 nhóm mỗi nhóm hệ thống kiến thức của một loại chÊt. Các nhóm lần lượt trình bày và điền vào ô kiến thức của nhóm mình phụ trách và lấy thí dụ minh hoạ lên bảng

 

Kết thúc hoạt động 1 học sinh điền đầy đủ nôị dung bảng tổng kết trong SGK

 

Hoạt động 2:

II. Bài tập:

Giáo viên lựa chọn các bài tập trong SGK hoặc soạn thêm bài tập giao cho các nhóm học sinh giải, giáo viên nhận xét rút ra kiến thức cần củng cố:

1. Học sinh nhận xét sau khi hoàn thành bảng tổng kết

 

1. Hãy nêu những đặc điểm cấu trúc của An®ehit Xeton - Axit Cacboxylic, suy ra tính chất hoá học đặc trưng của từng loại

 

 

 

2. BT 3 – Trang 203

 

3. BT 3 – Trang 214

 

4. BT 5 – Trang 214

 

 

Dặn dò : chuẩn bị bài kiểm tra víêt

Rút kinh nghiệm :


    TiÕt 67:                      Bµi 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6

TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA an®ehit vµ axit cacboxylic

 

I. Mục tiêu bài học :

*  Học sinh biết:

- Củng cố kiến thức về một số tính chất vật lí và hoá học của an®ehit vµ axit cacboxylic

* Học sinh vận dụng:

- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất

II. Chuẩn bị :

1. Dụng cụ thí nghiệm

- Ống nghiệm

- Giá để ống nghiệm

- Đèn cồn

- Kẹp hoá chất

- §òa thuû tinh

- Ống hút nhỏ giọt

- Diªm

- Ống nghiệm có nhánh

2. Hoá chất

Dd AgNO3

Dd CH3COOH

Dd NH3

Dd Na2CO3 ®Æc

Dd HCHO

 

III. Gọi ý hoạt động thưch hành của học sinh

Nên chia học sinh trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 - 5 học sinh để tíên hành thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Ph¶n øng tr¸ng b¹c

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

b) Quan sát hiện tượng giải thích

Thí nghiệm 2: Ph¶n øng cña axit axetic víi quú tÝm, natri cacbonat

a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm

Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh

b) Quan sát hiện tượng giải thích

IV. Nội dung tường trình:

Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích, viết phản ứng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

nguon VI OLET