Trường Tiểu học C  Nhơn Mỹ                                                                                                                                                         Lớp 5C                    

LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2014 - 2015

Chương trình tuần :   24   Lớp 5 C

****************************

          Thứ

Ngày

Buổi

Tiết

Môn

Tên bài dạy

Hai

09/02

Chiều

1

Toán

Luyện tập chung (Trang 123)

2

Tập đọc

Luật tục xưa của người Ê-đê .

3

Tiếng Anh

GV chuyên

4

Đạo đức

Em yêu Tổ quốc Viêt Nam (Tiết 2)

5

SH đầu tuần

- Chủ điểm: Mừng Đảng, Mừng Xuân .

Ba

24/02

 

Chiều

1

Âm nhạc

GV chuyên

2

Toán

Luyện tập chung (Trang 124)

3

Chính tả

(Nghe-viết) Núi non hùng vĩ

4

L.từ & Câu

Mở rộng vốn từ: Trật tự-An ninh

5

Lịch sử

Đường Trường Sơn

 

25/02

 

Chiều

1

Toán

Giới thiệu hình trụ-hình cầu

2

Tập đọc

Hộp thư mật

3

Kể chuyện

KC được chứng kiến hoặc tham gia về 1 việc làm tốt góp phần BV trật tự an ninh làng xóm khu phố

4

Tiếng Anh

GV chuyên

5

Mĩ thuật

GV chuyên

Năm

26/02

 

Chiều

1

Toán

Luyện tập chung

2

L.từ & Câu

Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng

3

Khoa học

Lắp mạch điện đơn giản (Tiếp theo)

4

Tập làm văn

Ôn tập về tả đồ vật

5

Kĩ thuật

Lắp xe ben (Tiết 1)

Sáu

27/02

Chiều

1

Toán

Luyện tập chung (Trang 128)

2

Tập làm văn

Ôn tập về tả đồ vật

3

Khoa học

An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện

4

Đia lý

Ôn tập

5

Sinh hoạt lớp

Duy trì sĩ số HS-Bồi dưỡng HS giỏi-Phụ đạo HS yếu

6

GDNGLL

Thi các trò chơi dân gian .

 

* GDBVMT:                                             

   + ĐĐ: Liên hệ                                                                                         Giáo viên chủ nhiệm

   + CT :

 + LS : Liên hệ                                                                

 + KH : Liên hệ

   + KH :                                                                                                              

* KNS: ĐĐ, KH                                                                                                 Nguyễn Phú Quốc                                    

* SDNLTK&HQ:                                                      

  + ĐĐ: Liên hệ 

+ ĐL :                                                                                

+ KH : Liên hệ / Toàn phần

  + KT : Liên hệ

* HTVLTTGĐĐHCM

+ LT&C :

+ KC :    

+ ĐĐ : Liên hệ                                          

* GDBĐKH:                                   

    + KH : Liên hệ

    + KH :                                            

 

TUẦN 24                          Th  hai, ngày   09   tháng  02  năm 2015

Tiết 116:                                                      Toán

LUYN TP CHUNG

I.MỤC TIÊU:

- Biết vn dng các công thc tính din tích, th tích các hình đã hc để gii các bài toán liên quan có yêu cu tng hp.(Bài 1,2 ct 1)

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                      GV

                                        HS

A.Kiểm tra:

- Nêu cách tính th tích ca hình lp phương?

- Hình lp phương có cnh 5 cm. Nếu gp đôi cnh ca hình lp phương đó lên thì th tích ca nó thay đổi như thế nào?

 

- V = a x a x a

                   Bài gii

Th tích ca HLP cnh 5 cm là :

5 x 5 x 5 = 125 (cm3)

Th tích ca HLP cnh 10 cm là :

10 x 10 x 10  = 1000 (cm3)

Th tích ca HLP đó gp lên:

1000 : 125 = 8 (ln)

Đáp số: 8 ln

B.Bài mi:

1.Gii thiu bài: Trong tiết hc toán hôm nay chúng ta làm các bài tp v din tích và th   tích ca HHCN và hình lp phương.

2.Luyn tp:

Bài 1:

- YCHS đọc đề bài (CHT)

- YCHS nhắc lại cách tính Sxq; Stp; V.

- YCHS làm bài.

- Nhn xét, đánh giá.

 

 
 
 
 
 
Bài 2: (Ct 1: Ct 2-3HSHT)

- YCHS đọc đề bài (CHT)

- YCHS nhắc lại cách tính Sxq; Stp; V.

- YCHS làm bài.

- Nhn xét, đánh giá.

 

 
 
 
 

 

 

 

 

 

Bài 3: (Nếu còn thời gian)

- YCHS đọc đề bài (CHT)

- YCHS nhắc lại cách tính V.

- Muốn tính phần gỗ còn lại ta làm sao? (HT)

- YCHS làm bài.

- Nhn xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

- Lng nghe.

 

 

 

 

- HS đọc.

- 2HS nêu .

- HS làm bài.

                    Bài gii

Din tích mt mt ca hình lp phương là :

2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)

Din tích toàn phn ca hình lp phương là :

6,25 x 6 = 37,5 (cm2)

Th tích ca hình lp phương ñó là :

2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3)

Đáp số: 6,25 cm2; 37,5 cm2; 15,625 cm3

- HS đọc.

- 2HS nêu .

- HS làm bài.

- KQ:

     HHCN

   1

     2

      3

Chiều dài

11cm

0,4   m

1/2 dm

Chiều rộng

10 cm

0,25 m

1/3 dm

Chiều cao

  6 cm

0,9   m

2/5 dm

DT mt đáy

110 cm2

0,1 m2

1/6 dm2

DT xq

252 cm2

1,17 m2

2/3 dm2

Thể tích

660 cm3

0,09 m3

1/15 dm3

- HS đọc.

- 2HS nêu .

- Tính V ban đầu và V phần gỗ bị cắt đi sau đó tính hiệu hai V này.

- HS làm bài.

                   Bài gii

Th tích ca khi g ban ñu là :

9 x 6 x 5 = 270 (cm3)

Th tích ca phn g bò ct đó là :

4 x 4 x 4 = 64 (cm3)

Th tích ca phn g còn li là:

270 – 64 = 206 (cm3)

Đáp s : 206 cm3

C.Cng c-dn d:

- Nhn xét tiết hc.

- Bài sau: Luyn tp chung

 

Tiết 47 :                                                      Tập đọc

LUẬT TỤC  XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ

I.MỤC TIÊU:

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.

                         Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta (BT4).

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                       GV

                                    HS

A.Kiểm tra:

- Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

- Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

 

 

 

- Nhận xét.

 

- Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say

- Tình cảm :

+ Từ ngữ: xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu  ơi), dùng các từ yêu mến, lưu luyến .

+ Chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm, nơi cháu nằm.

- Mong ước: mai các cháu …tung bay.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:

- YCHS đọc bài (HT).

- YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

.L1: Luyện phát âm : xử phạt, khoanh, giết,…

.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.

- YCHS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc mẫu.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

+ Người xưa đặt ra luật tục để làm ? (CHT)

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- GV: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khốt, rõ ràng theo từng khoản mục.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

 

 

 

 

 

* Rút từ: Tai nghe mắt thấy.

- GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình .

+ Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? (HT)

 

+ Nêu nội dung của bài? (HT)

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc.

- 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.

 

- HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo nhóm 2.

 

 

+ Bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng .

+ Tội không hỏi mẹ cha-Tội ăn cắp-Tội giúp kẻ có tội-Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. 

 

+ Các mức xử rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng; người phạm tội là người bà con anh em cũng x như vậy .

+ Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn áo, dao… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị) .

 

 

 

 

 

 

 

+ Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Giao thông đường bộ…

+ Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.

 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài .

- GV đọc mẫu đoạn 3 (Tội không hỏi mẹ cha).

- YCHS luyện đọc theo cặp

- Tổ chức thi đọc.

- Nhận xét.

 

- 3HS nối tiếp nhau đọc.

 

- HS thảo luận nhóm 2.

- 2-3HS đọc.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: “Hộp thư mật”.

 

 

****************************

Tiết 24 :                                                    Đạo đức

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

- Biết Tổ quốc em làVN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.

- Có 1 số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc VN.

- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.

- Yêu Tổ quốc VN. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc vả quan tâm đến sự phát triển của đất nước.

* KNS: Kĩ năng hợp tác nhóm.Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN.

* HTVLTTGĐĐHCM: Liên hệ gd cho HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.

* GDBVMT: Yêu Tổ quốc VN, các em hãy cố gắng học tập tốt, thực hiện tốt các yêu cầu để sau này có thể lao động góp sức xây dựng, phát triển đất nước VN

* SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.

                          Phiếu thảo luận nhóm.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                    GV

                                       HS

A.Kiểm tra:

- Em biết gì về đất nước Việt Nam?

 

 

- Em cần làm gì để góp phần xây dựng đất nướ?

- Nhận xét.

 

- Nước VN là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâu đời, VN đang thay đổi và phát triển từng ngày.

- Cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài : Tiết học trước chúng ta có những hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, về truyền thống và con con người VN.Tiết học này chúng ta củng cố kiến thức về đất nước và con người VN.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: BT1/SGK

- YCHS đọc thông tin thảo luận nhóm 2, nối tiếp nhau trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Kết luận: VN có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và gi nước rất đáng tự hào.VN đang phát triển và thay đổi theo từng ngày.

Hoạt ñộng 2: Đóng vai (BT3/SGK).

- YCHS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và  giới thiệu khách du lịch về một trong các chủ đề: xã hội, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam thực hiện quyền trẻ em Việt Nam,…

- YCHS làm việc cá nhân thi nhau đọc những câu tục ngữ, ca dao, bài hát ca ngợi đất nước, con người VN.

- GV nhận xét tuyên dương.

Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (không y/c làm BT4)

- YCHS thảo luận nhóm 4, trình bày những hình ảnh về đất nước và con người VN lên bảng nhóm và giới thiệu .

- Nhận xét, tuyên dương nhóm giới thiệu hay.

* Kết luận: Yêu Tổ quốc VN, các em hãy cố gắng học tập tốt, thực hiện tốt các yêu cầu để sau này có thể lao động góp sức xây dựng, phát triển đất nước VN.Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

.Là ngày Quốc khánh của đất nước VN.

.Là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ, dân tộc VN chiến thắng thực dân Pháp.

.Là ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước .

.Nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán, nhà Trần chiến thắng quân Mông Nguyên .

.Bến Nhà Rồng: nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước .

.Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945.

 

 

 

 

- Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên du lịch.

 

 

 

 

- HS thi đọc.

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

 

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

 

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Em yêu hòa bình (Tiết 1)

 

 

                                              Th  ba,  ngày   24   tháng  02   năm 2015

Tiết 117 :                                                      Toán

LUYN TP CHUNG

I.MỤC TIÊU:

- Biết tính t s phn trăm ca mt s, ng dng trong  tính nhm và gii toán 

- Biết tính th tích 1 hình lp phương trong mi quan h vi th tích ca mt hình lp phương khác.(Bài 1,2)

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                  GV

                                        HS

A.Kiểm tra:

- Hình lp lp phương có cnh 3,5dm, tính din tích toàn phn, th tích ca hình lp phương đó .

 

 

 

- Nhận xét.

                               

                  Bài gii

Din tích toàn phn HLP là:

3,5 x 3,5 x 6 = 73,5 (dm2)

Th tích ca hình lp phương là:

3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 (dm3)

Đáp số : 42,875 dm3

B.Bài mi:

1.Gii thiu bài: Trong tiết hc toán hôm nay chúng ta làm các bài toán ôn tp v tính t s phn trăm ca mt s và th tích hình lp phương .

2.Luyn tp:

Bài 1:

- YCHS đọc đề bài (CHT).

- YCHS nhận xét.

.Để tính 15% của 120 bạn Dung đã làm gì?

.10%;5%;15% có quan hệ với nhau như thế nào?

- YCHS tính nhm như bn Dung SGK phần a

 

 

 

- YCHS làm phần b.

Bài 2:

- YCHS đọc đề bài (CHT)

- Gợi ý:

.HLP bé có thể tích là bao nhiêu?

.Tỉ số thể tích của 2 HLP là bao nhiêu?

.Vậy tỉ số HLP lớn và HLP bé là bao nhiêu?

- YCHS t làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: (Nếu còn thời gian)

- YCHS đọc đề bài (CHT).

- YCHS xem hình v và tr li câu hi.

- GV cho HS phân tích hình v ca SGK.

a) Hình lp phương nh bn Hnh dùng để xếp là: 8 x 3  = 24 (hình lp phương nh)

Din tích ca mt mt hình lp phương là:

2 x 2 = 4 (cm3)

H1: 5 mt  ;  H2: 4 mt  ;  H3: 5 mt.

Din tích cn sơn hình bên là :

(5 + 4 + 5 ) x 4 = 56 (cm2)

Đáp s: 24  hình lp phương nh            

 

- Nghe.

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cu BT2. C lp theo dõi SGK

- HS nêu nhn xét.

.Tính 10%; 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120.

.10% gấp đôi 5%,15%  gấp ba 5%.

- KQ:

a) 17,5% = 10% + 5% + 2,5%

    10% ca 240 là 24

      5% ca 240 là 12

   2,5% ca 240 là 6

Vy: 17,5% ca 240 là 42.

b) HS t làm. Nhn xét:35% = 30% + 5%

- KQ:10% ca 520 là 52

         30% ca 520 là 156

           5% ca 520 là 26

Vy: 35% ca 520 là 182.

- HS đọc.

 

- 64 cm3.

- 3 : 2.

-

- HS thực hiện tính.

                              Bài giải

a) T s th tích ca HLP ln và HLP bé là như vy, t s % th tích ca HLP ln và th tích ca HLP bé là:  3 : 2 = 1,5

                       1,5 = 150%

b) Th tích hình lp phương là:

  64 x = 96 (cm3)

Đáp số : 150%;96 cm3

 

- HS đọc.

- HS quan sát và phân tích.

a) HS có th phân tích như sau:

+ Coi hình đã cho gm 3 hình lp phương, mi hình lp phương đó đều được xếp bi 8 hình lp phương nh (có cnh 1cm) như vy hình v trong SGK có tt c là:8 x 3 = 24 (HLP)

+ Hoc 4 x 4 x 2 = 32 (HLP nh) to thành. Sau đó loi b đi mt hình lp phương có 8 hình lp phương nh. Do đó, hình v trong SGK có tt c:    32 – 8 = 24 (HLP nhỏ).

b) Mi hình lp phương A, B, C (xem hình v)

Có din tích tn phn là:  2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

Do cách xếp các hình A,B,C nếu HA có 1 mt không cn sơn c 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mt) không cn sơn.

Din tích toàn phn ca 3 hình A,B,C là:

24 x 3 = 72 (cm3)

Din tích không cn sơn ca hình đã cho là:

2 x 2 x 4 = 16 (cm2)

Din tích cn sơn ca hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2)

Đáp số: 24 HLP nhỏ   56 cm2

C.Cng c-dn dò:

- Nhn xét tiết học.

- Xem bài: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu.

 

 

************************

Tiết 24 :                                                    Chính tả (Nghe - viết)

NÚI NON HÙNG VĨ

I.MỤC TIÊU:

- Nghe-viết đúng CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).

* HS (KT) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử.(BT3).

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm  bài tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                      GV

                                       HS

A.Kiểm tra:

- YCHS nhắc lại cách viết hoa tên người và tên địa lí VN.

- GV đọc cho HS viết: Nông Văn Dền, An Giang, Cao Bằng.

- Nhận xét.

 

- 1HS nhắc lại

 

- HS viết  bảng con.

 

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Núi non hùng vĩ  và làm BT chính tả viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN.

2.Hướng dẫn học sinh nghe, viết.

- YCHS đọc bài (CHT)

- Nêu các danh từ riêng có trong bài?

 

- Đoạn văn cho em biết điều gì?

 

- YCHS rút ra từ dễ viết sai; viết bảng con; đọc to.

- GV đọc bài cho HS viết.

- GV đọc lại cho HS dò bài.

- GV chữa lỗi và nhận xét 1 số vở.

3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 2:

- YCHS đọc đề bài (CHT)

- YCHS nhắc lại cách viết hoa các tên riêng.

- YCHS thảo luận nhóm 2.

- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 

 

 

Bài 3:

- YCHS đọc đề bài (CHT)

- YCHS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm một câu đố, sau đó nhóm này đặt câu đố, nhóm còn lại trả lời .

- Nhận xét tuyên dương.

* GV: Trên sông Bạch Đằng

.Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (938) .

.Vua Lê Hoàn: đóng cọc trên sông trên sông Bạch Đằng diệt quân Tống (981)

.Trần Hưng Đạo đóng cọc trên sông Bạch Đằng

chống quân Nguyên lần thứ 3 (1288)

 

- Nghe.

 

 

 

 

- 1HS đọc.

- Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

- Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta,nơi giáp nước ta với Trung Quốc.

- Viết bảng: tày đình, hiểm trở, chọc thủng,….

- HS viết bài.

- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc thầm đoạn thơ, tìm trong đoạn thơ.

- Thảo luận nhóm 2

- KQ:

* Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông.

* Tên địa lí: Tây Nguyên; sông Ba.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc thảo luận nhóm 4.

- KQ :

1) Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo

2) Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 

3) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)

4) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)

5) Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)

- HS nhẩm HTL câu đố

- HS thi HTL các câu đố

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Ai là thủy tổ loài người

 

 

***************************

Tiết 47 :                                                Luyện từ và câu

M RNG VN T: TRT T- AN NINH

I.MỤC TIÊU:

- Làm được BT1; BT4.

II.CHUẨN BỊ:

- T đin TV, s tay TV.

- Phiếu hc tp

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                  GV

                                      HS

A.Kim tra:

+ Em hiu trt t có nghĩa là gì?

+ Đặt câu có t trt  t?

+ Nhn xét.

 

- Tình trng n định, có t chc, có k lut.

- Lp tôi rt trt t.

 

B.Bài mới:

1.Gii thiu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta MTVT: Trt t-An ninh .

2.Hướng dn hc sinh làm bài tập:

Bài 1:

- YCHS đọc yêu cu bài tp (CHT).

- YCHS nêu đúng nghĩa ca t trt t.

- YCHS nhận xét.

* Kết lun: An ninh là t ghép Hán Vit. Tiếng an có nghĩa là yên, yên n. Tiếng ninh có nghĩa là yên lng, bình yên.An ninh có nghĩa là yên n v chính tr và trt t xã hi.

Bài 2: (Bỏ)

- YCHS đọc yêu cu bài tp (CHT).

- YCHS tho lun nhóm 4, sa bài.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3: (Bỏ)

-YCHS đọc yêu cu bài tp (CHT).

-YCHS tho lun nhóm 2, sa bài.

.T án: xem xét và x các v án.

.Bo mt: gi bí mt ca nhà nước, ca t chc.

.Cnh giác: có s chú ý thường xuyên để kip thi phát hin âm mưu hoc hành động ca k thù, k gian.

.Thm phán: người chuyên làm công tác xét x các v án.

Bài 4:

-YCHS đọc yêu cu bài tp (CHT).

-YCHS tho lun nhóm 2, sa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lng nghe.

 

 

 

- HS đọc yêu cu bài tp.

- HS suy nghĩ phát biu ý kiến.

- KQ: An ninh là n định v chính tr và trt t xã hi.

         .Chn câu b .

 

 

 

- HS đọc yêu cu bài tp.

- HS tho lun nhóm 4; 2 nhóm làm bài vào phiếu hc tp trình bày.

a) Danh t kết hp vi an ninh: Cơ quan an ninh, lc lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hi an ninh, an ninh chính tr, an ninh T quc, gii pháp an ninh ….

b) Động t kết hp vi an ninh: Bo v an ninh, gi gìn an ninh, gi vng an ninh, cng c an ninh, quy ri an ninh, thiết lp an ninh …

- HS đọc yêu cu bài tp.

- HS tho lun nhóm 2.

a) Từ chỉ người ,cơ quan, tổ chức thực hiện công việc BVTTAN: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thm phán.

b) Từ chỉ hoạt động BVTTAN: Xét x, bo mt, cnh giác, gi bí mt.

 

 

 

- HS đọc yêu cu bài tp.

- HS tho lun nhóm 2 ; 2 nhóm làm bài vào phiếu hc tp trình bày.

a) T ng ch vic làm:

Nh s ĐT ca cha m, ông bà, chú bác, người thân…

- Gi ĐT 113 ;114 ;115.

- Kêu ln để người xung quanh biết.

- Chy đến nhà người quen; đi theo nhóm….

- Không mang đồ trang sức đắt tin

- Khóa ca…Không mở cửa cho người l.

b) T ch cơ quan, t chc: Trường hc, công an..nhà hàng, ca hiu,113 ; 114 ; 115.

c) T ch người thân: Ông bà, chú bác, người thân…

C.Cng c-dn dò:

- Nhn xét tiết học.

- Chun b: “Cách ni các vế câu ghép trong quan h hô ng

 

 

************************

Tiết 24 :                                                      Lịch sử

ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN

I.MỤC TIÊU:

- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,… của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:

+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959,Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).

+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

* GDBVMT: Ý thức bảo vệ con đường và môi trường nơi đây.

II.CHUẨN BỊ:

 - Bản đồ hành chánh VN.

- Tranh ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                    GV

                                   HS

A.Kiểm tra:

- Nước nào đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?

º Trung Quốc.

º Liên Xô.

º Cộng hòa Liên bang Nga.

º Cu-ba.

 

- Nhận xét.

 

- Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội nhằm:

º Phục vụ công cuộc lao động xây dựng CNXH ở miền Bắc.

º Từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ, năng suất thấp.

º Làm nòng cốt cho ngành CN ở nước ta.

º Tất cả các ý trên.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước.Giữa chốn rừng xanh núi đỏ, đèo dốc cheo leo của đường Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã m đường Trường Sơn góp phần chiến thắng giặc Mỹ, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn .

- GV treo bản đồ, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu: Đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã-Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường sơn và Tây Trường Sơn.

- YCHS đọc SGK/45 từ: “Trong kháng chiến ..HCM”, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi sau:

+ Đường Trường Sơn có vị trí như thế nào với hai miền Nam Bắc của nước ta? (HT)

+ Vì sao Trương ương Đảng quyết định mở con đường Trường Sơn? (HT)

 

+ Tại sao ta lại chọn mở con đường qua dãy núi Trường Sơn?

* Kết luận: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tiền tuyến.

Hoạt động 2: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn

- YCHS đọc từ; “Tính đến …thì thầm” thảo luận nhóm 4, để trả lời các câu hỏi sau :

+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh?

+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được.

- GV: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong.

+ YCHS quan sát H1/SGK nói về con đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ .

 

 

 

 

 

+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta?

- GV: Hiểu tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn với kháng chiến chống Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá. Trong 16 năm, chúng đã dùng máy bay thả xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc nhưng con đường vẫn tiếp tục lớn mạnh.

+ So sánh đường Trường Sơn thời kháng chiến và thời nay?

 

 

+ Việc Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế nào với công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta?

* Kết luận: Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.

- YCHS đọc ghi nhớ

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS theo dõi, 1HS chỉ lại.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

=> Đường Trường Sơn là đường nối  liền hai miền Nam-Bắc của nước ta.

=> Để đáp ứng nhu cầu chi diện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở con đường Trường Sơn.

=> Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4.

+ HS kể như SGK.

 

+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một giấy khổ to.

 

 

 

 

 

 

 

+ Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam-Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí..để miền Nam đánh thắng kẻ thù .

+ Miền Bắc chi viện sức người, vũ khí lương thực,…cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam .

 

 

 

 

 

 

+ Qua hai thời kì lịch sử đường Trường Sơn đã được mở rộng nối liền đất nước. Đường Trường Sơn h1 là con đường ngoằn ngoèo, hiểm trở thì ngày nay đã rất rộng và đi lại dễ dàng hơn.

+ Hiện nay Đảng và Chính phủ ta đã xây dựng lại đường Trường Sơn, con đường giao thông quan trọng nối liền hai miền Nam-Bắc đất nước ta. Con đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay.

 

 

 

- 2,3HS đọc.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- i sau: Sấm sét đêm giao thừa.

 

 

Th  tư,  ngà  25   tháng  02   năm  2015

Tiết 118 :                                                      Toán

GII THIU HÌNH TR-GII THIU HÌNH CU

I.MỤC TIÊU:                                    (Chuyển thành bài đọc thêm )

- Nhn dng được hình tr và hình cu

- Biết xác định đồ vt có dng hình tr, hình cu (Bài 1,2,3).

II.CHUẨN BỊ: Đồ vt có dng hình cu

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                        GV

                                      HS

A.Kiểm tra:

+ Tìm th tích hình hp CN em làm như thế nào?

+ Tìm th tích HLP em làm sao?

+ Nhn xét

 

- 2HS thc hành.

B.Bài mi:

1.Gii thiu bài: Trong tiết hc toán này chúng ta làm quen vi hai hình mi, đó là hình tr và hình cu.

2.Gii thiu hình tr:

- GV đưa ra mt vài hp có hình tr: hp sa, hp chè, … và YCHS cho biết:Các hình này có my mt đáy, các mt đáy có hình gì? Có my mt bên.

- GV nêu các hp này có dng hình tr.

 

 

- YCHS thảo luận và quan sát hình v trong bài 1SGK/126 và cho biết hình nào là hình tr, hình nào không phi là hình tr?

* Kết luận: Hình tr có hai mt đáy là hai hình tròn bng nhau và mt mt xung quanh.

3.Gii thiu hình cu:

- GV đưa đồ dùng dy hc và một số đồ vật có dng hình cu.

- GV ch vào đồ dùng và gii thiu đây là đồ vt có dng hình cu.

- YCHS quan sát H2 SGK/126 và nêu tên các đồ vt có dng hình tr và hình cu.

4.Thi k tên các đồ vt có dng hình tr và hình cu :

- YCHS tho lun nhóm 4, phát cho mi nhóm mt bng ph tìm các đồ vt có dng hình tr và hình cu ghi lên phiếu. Đại din nhóm trình bày nhóm nào k được nhiu nhóm đó thng cuc.

 

- Lng nghe.

 

 

 

- Hình có hai mt đáy là hai hình tròn bng nhau;

có mt mt xung quanh.

 

 

- Lng nghe.

 

             

- HS tho lun theo cp.

- KQ: Các hình A, E là hình trụ. Các hình B, C, D, G không phi là hình tr.

 

- HS quan sát.

 

- Nghe.

 

.Qu bóng bàn, viên bi có dng hình cu.

.Hp chè, qu trng gà, bánh xe đạp không phi là hình cu.

 

- HS tho lun nhóm 4. Đại din nhóm trình bày.

- Nhn xét b sung.

.VD:

Hình tr: Lon sa, cái thùng, lon bia, lon nước yến….

Hình cu: trái châu, qu bóng, bánh xe, phao bơi, qu bóng chuyn

C.Cng c-dn dò:

- Nhn xét tiết hc.

- Bài sau: Luyn tp chung.

 

 

*************************

Tiết 48 :                                                    Tập đọc

HỘP THƯ MẬT

I.MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II.CHUẨN BỊ:

 - Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.

 - Ảnh thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:\

                                   GV

                                      HS

A.Kiểm tra:

- Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?

- Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

- Nhận xét

 

- Bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

- Tội không hỏi mẹ cha-Tội ăn cắp-Tội giúp kẻ có tội-Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài:

+Tranh vẽ cảnh gì?

 

 

 

- GV: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:

- YCHS (HT) đọc.

- YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn  của bài .

.L1: Luyện phát âm :bu-gi, náo nhiệt,..

.L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài.

- YCHS luyện đọc theo cặp

- GV đọc mẫu.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

 

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

+ Người liên lạc nguyï trang hộp thư bí mật khéo léo như thế nào?

 

 

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

* Rút từ: lời chào chiến thắng.

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

 

 

- GV: Những chiến sĩ tình báo trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người tha thiết yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung.

 

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ  tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

 

+ Nêu nội dung của bài

 

 

+ Tranh vẽ ông Hai Long: tên thường gọi của thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ (1928-2002)-một chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- 1HS đọc.

- 4HS nối tiếp nhau đoạn của bài.

 

- HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo nhóm 2

 

 

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất-nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư bí mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

 

+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó.

+ Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

- YC  4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn  của bài .

- GV đọc mẫu đoạn 1

- YCHS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức thi đọc trước lớp. 

- Nhận xét.

 

- 4HS nối tiếp nhau đọc.

 

- HS đọc nhóm  2.

- 2-3HS đọc.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Phong cảnh đền Hùng

 

                                                               

***************************

Tiết 24:                                                       Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.

I.MỤC TIÊU:

- Kể được 1 câu chuyện về 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh làng xóm, phố phường.

- Biết sắp xếp các sự việc thành câu hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.

II.CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh bảo đảm an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy...

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                     GV

                                      HS

A.Kiểm tra:

- YCHS kể chuyện việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường

mà em biết hoặc được tham gia.

- Nhận xét.

 

- 2HS kể lại chuyện

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: “Kể câu chuyện được chứng kiến

hoặc tham gia.

2.Hướng dẫn học sinh tìm yc của đề bài:

- YC 2HS đọc đề bài.

 +Đề yc gì? (CHT)

+ GV gạch dưới những từ quan trọng: Việc làm tốt, bảo vệ an ninh trật tự làng xóm đường phố.

- GV: Câu chuyện mà các em kể phải là những việc làm tốt  mà các em đã biết trong đời thật ; thấy trên ti vi.

- GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến.

- YCHS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2,3,4/157

- GV kiểm tra chuẩn bị của HS nội dung cho tiết kể chuyện.

+ Em chọn câu chuyện nào để kể?

 

 

 

 

 

3.Hướng dẫn HS thực hành câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:

a) Kể chuyện trong nhóm:

- GV lưu ý HS:

.Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.

.Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.

 

 

 

 

 

- Khi kể các em phải xưng hô như thế nào?

- YC hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình.

b)Thi kể chuyện trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

 

- YCHS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

+ Việc làm nào của nhân vật khiến em khâm phục nhất?

+ Em có suy nghĩ gì về việc làm đó?

+ Nếu được tham gia vào việc đó em sẽ làm gì?

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện?

 

 

 

 

- HS lần lượt đọc đề bài.

- HS nêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể.

VD: Tôi muốn kể câu chuyện về chú Thành là một dân phòng ở xóm tôi.Tháng trước, chú đã có một hành động dũng cảm, xông vào đám cháy cứu được hai em nhỏ.

 

 

 

- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể.

1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia?

2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ Việc làm của em và mọi người xung quanh.Kết thúc câu chuyện.

3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên.

- Xưng tôi, em.

- Kể chuyện trong nhóm đôi.Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi  nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Một vài HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện nhóm tham gia thi kể.

- HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.

 

 

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: “Vì muôn dân”

 

Th  năm, ngày   26    tháng  02   năm 2015

Tiết 119 :                                                      Toán

LUYN TP CHUNG

I.MỤC TIÊU: Biết tính din tích hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình tròn.(Bài 2a,3)   

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:          

                                    GV

                                      HS

A.Kiểm tra:

- Nhc li công thc tính din tích hình tam giác, hình thang.

- Nhc li công thc tính din tích hình bình hành, hình tròn.

- Nhn xét

 

- S = (a x h) : 2   ; S = (a + b) x h : 2

 

- S = a x h           ; S = r x r x 3,14

 

B.Bài mi:

1.Gii thiu bài: Trong tiết hc toán này chúng ta cùng làm các bài tp v tính din tích ca hình tam giác, hình thang, hình tròn.

2.Luyn tp:

Bài 1: (Nếu còn thời gian)

- YCHS đọc BT (CHT).

- YCHS nhc li công thc tính din tích hình tam giác

- YCHS (HT) làm bài.

       

Bài 2:

- YCHS đọc BT (CHT).

- YCHS nhc li công thc tính S HTG, HBH.

- YCHS làm bài cá nhân, sửa bài.

        

Bài 3:

- YCHS đọc BT (CHT).

- YCHS nhc li công thc tính S HTG, HT.

- YCHS làm bài cá nhân.

 

- Nghe.

 

 

 

 

- HS đọc.

- HS nêu.

                       Bài giải

a) Din tích hình tam giác ABD là:

    4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

   Din tích hình tam giác BDC là:

   5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)

b) T s % ca din tích hình tam giác ABD và   din tích hình tam giác BDC là:

    6 : 7,5 = 0.8

         0,8 = 80 %

    Đáp số: 6 cm2; 7,5 cm2

                 80 %

 

- HS đọc.

- HS nêu.

                       Bài giải

Din tích hình bình hành MNPQ là:

12 x 6 = 72 (cm2)

Din tích hình tam giác KQP là:

12 x 6 : 2 = 36 (cm2)

Tng din tích ca hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là:

72 – 36 = 36 (cm2)

Vy din tích hình tam giác KQP bng tng din tích ca tam giác MKQ và KNP.

 

 

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS làm bài cá nhân.

              Bài giải

Bán kính hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (cm)

Din tích hình tròn là:

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)

Din tích hình tam giác vuông ABC là:

3 x 4 : 2 = 6 (cm2)

Din tích phn hình tròn được tô màu là:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2)

Đáp s: 13,625 cm2

C.Cng c-dn dò:

- Nhn xét tiết hc.

- Bài sau: Luyn tp chung.

 

 

*****************************

Tiết 48 :                                                Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG

I.MỤC TIÊU:

- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp .

- Làm được BT1,2; mục III .

II.CHUẨN BỊ:

- Giấy phô tô phóng to bài tập .

- Phiếu học tập BT2.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                     GV

                                        HS

A.Kiểm tra:

- Tìm cặp QHT tăng tiến trong VD sau:

 

- Đặt 1 câu ghép có cặp QHT tăng tiến

- Nhận xét.

 

- Chẳng những Hoa học giỏi bạn ấy rất ngoan ngỗn.

- Cho VD.

 

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ  hô ứng.

2.Nhận xét (không dạy)

Bài 1:

- YCHS đọc BT (CHT).

- YCHS thảo luận nhóm 4, phân tích cấu tạo câu ghép sau đó tìm thêm những câu ghép có cặp từ hô ứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

- YCHS đọc BT2 và đọc lại hai câu văn ở BT1 , suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:

+ Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng để làm gì?

+ Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?

 

- GV: Câu văn sử dụng cặp QHT Chẳng những ...mà thể hiện QH tăng tiến.

 

Bài 3:

- YCHS đọc BT (CHT).

- YCHS thảo luận theo cặp để tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn .

 

 

 

 

 

- Qua ví dụ trên, các em rút ra được các cặp QHT nào?

- YCHS đọc ghi nhơ.(không dạy)

GVnói thêm:

+ Các từ nằm trong bộ phận vị ngữ không phải là QHT sẽ hiểu rõ hơn về các từ này khi học lớp 6.

+ Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế câu trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ, không thể đảo trật tự các vế câu ghép.

3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:

- YCHS đọc BT (CHT).

- YCHS thảo luận nhóm cặp

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

Bài 2:

- YCHS làm bài cá nhân.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- HS đọc.

- Các nhóm làm nhóm 4.Trình bày KQ

Câu ghép 1:

.Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt.

                                 CN          VN

.Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

              CN VN

Câu ghép 2:

.Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu

 CN VN

.Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy

              CN                VN

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- KQ :

+ Các từ vừa ...đã ...đâu ...đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.

+ Nếu lược bỏ các từ vừa...đã...đâu ...đấy, thì : QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước, câu văn không có thể trở thành không hoàn chỉnh (câu b)

VD: Hai sự việc nắng nhạt, sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu a chỉ được đặt cạnh nhau, không còn QH chặt chẽ như trước (câu a)

- Đọc yc bài.

- Thảo luận nhóm 2.

- KQ:

a) mới ...đã ; chưa ... đã ; càng ...càng.

b) chỗ nào ...chỗ ấy.

   .vừa ..đã ; chưa ...đã ; mới ..đã , vừa ...vừa ,     càng ...càng

   .đâu ...đấy ; nào ...ấy ; sao ...vậy ,bao nhiêu ...bấy nhiêu .

- HS nêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc.

- HS thảo luận nhóm cặp. Đại diện nhóm trình bày.

- KQ :

a) Ngày chưa tắt hẳn / trăng đã lên rồi.

b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.

c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ .

- HS đọc.

- HS làm bài cá nhân; 2HS lên bảng trình bày.

- KQ:

a) càng … càng

b) mới ..đã ; chưa ..đã ; vừa ..đã

c) bao nhiêu …bấy nhiêu

d) không những ...mà  ; chẳng những … mà

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Xem bài: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ         

 

 

****************************

Tiết 47 :                                                    Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2)

I.MỤC TIÊU:

- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

* GDBVMT: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người.

II.CHUẨN BỊ:    

- Hình vẽ trang 94,95,97/SGK

- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây)

- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhiệt, cao su, sứ…

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                     GV

                                        HS

A.Kiểm tra:

- Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu?

- Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?

- Nhận xét.

 

- Đưc tạo ra từ pin.

- Phải lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin.

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta sử  dụng năng lượng điện. Tiết học này chúng ta sẽ lắp ráp mạch điện đơn giản (Tiếp theo)

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện

- YCHS thảo luận nhóm 4 làm thí nghiệm và ghi KQ vào phiếu.

 

 

* Cách tiến hành:

.Lắp mạch điện để đèn sáng.

.Tách đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn.

.Chèn 1 số vật bằng kim loại, cao su, sứ, giấy cứng… vào chỗ hở của mạch.

.Quan sát hiện tượng ghi vào phiếu học tập.

 

 

 

 

 

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Kể tên một số vật cho dòng điện chạy qua?

- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Những vật nào là vật cách điện?

- phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện bộ phận nào cách điện?

* Kết luận: Phải cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không chạm tay vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện  Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người.

Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận

- YCHS quan sát hình minh hoạ, SGK/97 mô tả cấu tạo của cái ngắt điện.

- Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?

 

- Nó ở vị trí nào trong mạch điện?

- Nó có thể chuyển động như thế nào?

- Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động)? 

 

- Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống? (HT)

- YCHS đọc Bạn cần biết (CHT).

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm  4.

- KQ:

 Vật      liệu

Đèn sáng

Đèn Không

sáng

 

       Kết luận

 

Nhựa

 

   x

Không cho dòng điện chạy qua

Nhôm

   x

 

Cho dđ chạy qua

Đồng

   x

 

Nt

Sắt

   x

 

Nt

Cao su

 

   x

Không cho dịng điện chạy qua

Sứ

 

   x

Nt

Thuỷ tinh

 

   x

Nt

- Vật dẫn điện.

- đồng, nhôm, sắt.

- Vật cách điện.

- Cao su, nhựa, thuỷ tinh, bìa.

- phích cắm: nhựa bọc, núm cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện.

- dây điện: vỏ là cách điện, lõi dây điện là bộ phận cách điện.

 

 

- HS quan sát.

 

- Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện (VD: công tắc, cầu dao, cầu chì)

- Nằm trên đường dẫn điện.

- Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở.

- Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được.

- Công tắc đèn; công tắc điện; cầu dao; cầu chì….

 

- 2-3HS đọc.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.

 

 

********************************

Tiết 47 :                                                  Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I.MỤC TIÊU:

- Tìm được 3 phần (MB,TB,KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1) .

- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2 .

II.CHUẨN BỊ:

- Ghi nhớ dàn bài tả đồ vật TV4

- Một cái áo quân phục màu cỏ úa (ảnh)

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                      GV

                                       HS

A.Kiểm tra:

- Kiểm đoạn văn viết lại

- Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?

- Nhận xét.

 

- 2HS trình bày.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Lớp 4 các em đã học tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau các em sẽ ôn lại kiến thức về văn tả đồ vật.

2.Hướng dẫn HS luyện tập:

Bài 1:

- YCHS đọc bài văn (HT)

- GV giới thiệu ảnh chiếc áo quân phục.

- Giải nghĩa: Vải Tô Châu sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.

- GV: Bài văn tả áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ quân phục của người cha đã hi sinh. Ngày trước vài chục năm, đất nước còn nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như ngày nay.

- YCHS trả lời câu hỏi:

a) Tìm trong bài các phần mở bài, thân bài, kết bài.

 

 

b) Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng .

* GV: Tác giả đã quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sết đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh …Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ, miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã có được một bài văn miêu tả chân thật cảm động, phải sống qua những năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc quần áo cũ của cha anh mới cảm nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn.

- GV dán tờ phiếu lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.

1.Bài văn tả cảnh đồ vật gồm 3 phần MB, TB, KB có thể mở bài theo kiểu trực tiếp, gián tiếp. Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng.

Trong phần thân bài, trước hết là tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi đi vào tả từng bộ phận.

2.Muốn tả một đồ vật, phải quan sát theo trình tự thích hợp bằng nhiều cách khác nhau (nhìn, nghe, sờ) chú ý phát hiện mỗi đồ vật có những đặc điểm riêng.

3.Có thể dùng biện pháp nhân hóa so sánh… để giúp bài văn sinh động, hấp dẫn hơn.

Bài 2:

- YCHS đọc yêu cầu bài tập.

- Gợi ý:

.Đề bài yc các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.

.Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của một quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà, cái đồng hồ báo thức…chọn cách tả từ khái quát đến chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.

.Chú ý quan sát kỹ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa khi tả.

- YCHS chọn đồ vật nào đã quan sát ở nhà.

 

- YC cả lớp và GV nhận xét đánh giá nhận xét..

 

 

- Nghe.

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm yc của bài và trả lời câu hỏi.

- HS phát biểu ý kiến.

.Mở bài: Từ đầu…màu cỏ úa (MB kiểu trực tiếp)

.Thân bài: Chiếc áo sờn vai…của ba.

.Kết bài: Phần còn lại (KB kiểu mở rộng)

- HS nêu.

.Hình ảnh so sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyện binh, cái cổ áo như hai cái lá non, cái cầu vai y hệ như chiếc áo quân phục thực sự; ..xắn tay áo lên gọn gàng, mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.

.Hình ảnh nhân hóa: Người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- HS nêu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2HS đọc lại ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, một vài HS nêu tên đồ vật có thể chọn miêu tả.

- HS suy nghĩ viết đoạn văn. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc.

VD: Cái bàn học của tôi trông rất xinh xắn. Mặt bàn bằng gỗ hình chữ nhật, đánh véc-ni màu cánh  gián bóng sáng. Bốn chân bàn cũng bằng gỗ, đẽo tròn, hơi to hơn ở phần sát với mặt bàn, nhỏ hơn ở phần dưới nên trông rất có duyên. Mẹ mua cho tôi một cái ghế tựa đặt bên cạnh bàn. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi cảm thấy rất dễ chịu và khoan thai vì cái bàn rất vừa với tầm vóc nhỏ bé của tôi.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Ôn tập về tả đồ vật”.

 

 

 

******************************

Tiết 24 :                                                      Kĩ thuật

LẮP XE BEN (Tiết 1)

I.MỤC TIÊU:

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.

- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắn chắn và có thể chuyển động được.

* Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn chuyển động dể dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.

* SDNLTK&HQ:: Khi sử dụng cần tiết kiệm xăng, dầu.

II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.Mẫu xe ben lắp sẵn.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                     GV

                                    HS

A.Kiểm tra:

- Nêu quy trình thực hiện lắp xe cần cẩu.

- KT dụng cụ.

 

- HS nêu.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất,…cho công trình xây dựng, làm đường,…Tiết kĩ thuật hôm nay sẽ lắp xe ben.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: QS, nhận xét mẫu.

- YCHS QS mẫu xe ben đã lắp ghép sẵn.

- HDHS QS kĩ từng bộ phận và nêu các bộ phận đó.Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Em hãy kể các bộ phận đó?

- GV nhận xét.

Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.

@ HD chọn các chi tiết:

- YCHS chọn và xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

@ Lắp từng bộ phận:

* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2/SGK).

- Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em phải chọn những chi tiết nào?

- GV lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.

* Lắp sàn ca bin và các thanh đ ( H3/SGK)

- Để lắp sàn ca-bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H2 em còn phải chọn thên các chi tiết nào?

- GV lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.

* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4/SGK)

- YCHS lắp bánh xe trục dài, trục ngắn, vòng hãm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự.

* Lắp trục bánh xe trước (H5a/SGK)

- YCHS lắp.

* Lắp ca bin (H5b/SGK)

- YCHS lắp.

Hoạt động 3: Lắp ráp xe ben: (H1/SGK)

- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước như SGK.

- Bước lắp ca bin:

.Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ.

.Lắp tấm mặt ca bin vào hai tấm bên của chữ U.

.Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- Kiểm tra sản phẩm: mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.

Hoạt động 4: Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp:

- YC 1HS nêu cách tháo rời rời từng bộ phận như học ở các tiết trước.

 

- Nghe.

 

 

 

 

- HS chú ý QS.

- Cần lắp 5 bộ phận:khung sàn xe và các giá đỡ ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.

 

 

 

- HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

 

 

-  HS thực hành lắp theo nhóm 4.

+ 1HS trả lờivà lên bảng chọn chi tiết để lắp.

+ 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh L dài, 1 thanh chữ U dài.

 

 

 

- HS lên bảng lắp.

 

 

 

 

 

 

- HS lên bảng lắp.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý QS.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.

C.Củng cố-dặn dị:

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Lắp xe ben (Tiếp theo)

 

 

Th  sáu, ngà  27   tháng   02   năm  2015

Tiết 120 :                                                      Toán

LUYN TP CHUNG

I.MỤC TIÊU: Biết tính din tích, th tích hình hp ch nht và hình lp phương.(Bài 1a,b ; Bài 2)

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                    GV

                                      HS

A.Kiểm tra:

- Nêu cách tính din tích, th tích HLP.

- Nêu cách tính din tích, th tích HHCN.

- Nhn xét

 

- 2HS nhc li

B.Bài mi:

1.Gii thiu bài: Trong tiết hc toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyn tp v tính din tích và th tích ca HHCN, hình lp phương.

2.Luyn tp:

Bài 1:

- YCHS đọc yc bài (CHT).

- YCHS nhc li công thc tính din tích xung quanh, din tích đáy, th tích HHCN.

- YCHS làm bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2:

- YCHS đọc yc bài (CHT).

- YCHS nhc li công thc tính din tích xung quanh, din tích đáy, th tích HLP.

- YCHS làm bài.

                

Bài 3: (Nếu còn thời gian)

- YCHS đọc yc bài (CHT).

- YCHS (HT) làm bài.

                                            

            M                                   N

 

- Nghe.

 

 

 

 

- HS đọc.

- YCHS nêu.

 

- HS làm bài, trình bày kết qu.

                            Bài gii

Đổi:1 m = 10 dm ; 50 cm = 5 dm ; 60 cm = 6 dm

a) Din tích xung quanh ca b kính là:

   (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)

   Din tích đáy ca b kính là :

   10 x 5 = 50 (dm2)

   Din tích kích dùng làm b cá là:

   180 + 50 = 230 (dm2)

b) Th tích trong lòng b kính là:

    10 x 5 x 6 = 300 (dm3)

Đáp s: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3

- HS đọc.

- HS nêu.

 

- HS làm bài, trình bày kết qu.

                        Bài gii

a) Din tích xung quanh ca hình lp phương là:

   1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)

b) Din tích toàn phn ca hình lp phương là :

   1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)

c) Th tích ca hình lp phương là:

   1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)

    Đáp số: a) 9 m2 ;   b) 13,5 m;   c) 3,375 m3                                                   

 

 

 

 

- HS đọc.

- HS làm bài.

                     Bài gii

a) Din tích toàn phn ca:

Hình N là: a x a x 6

Hình M là:  (a x 3) x (a x 3) x 6

                  = (a x a x 6) x (3 x 3) =(a x a x 6) x 9

Vy din tích toàn phn ca hình M, gp 9 ln din tích toàn phn ca hình N

b) Th tích ca

Hình N là: a x a x a

Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3)

  = (a x a  x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a  x a) x 27

Vy th tích ca hình M gp 27 ln th tích ca hình N.

C.Cng c-dn d:

- Nhn xét tiết hc .

- Bài sau: Kim tra gia kì II

 

 

*******************************

Tiết 48 :                                                  Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I.MỤC TIÊU:

- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.

- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật dàn ý phải lập 1 cách rõ ràng, đúng ý.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Tranh ảnh các vật dụng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                      GV

                                      HS

A.Kiểm tra:

- YCHS đọc đoạn văn tả đồ vật tiết trước.

- Nhận xét.

 

- HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng  một đồ vật, gần gũi

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật; củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, trình bày miệng dàn ý bài văn.

2.Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài 1:

- YCHS đọc yc bài (CHT).

- YCHS suy nghĩ chọn một trong những đề trên lập dàn bài miêu tả đồ vật.

- YCHS làm bài.

Bài 2:

- YCHS đọc yc bài (CHT).

- YCHS làm bài.

- YCHS nối tiếp nhau trình bày miệng.

- YCHS nhận xét.

- Bình chọn HS trình bày hay nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

- HS đọc.

- HS chọn đồ vật để tả.

 

- HS làm bài; 2HS làm việc trên phiếu trình bày dàn ý bài văn.

- HS đọc.

- HS làm bài và nối tiếp nhau trình bày.

VD:

a) Mở bài: Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.

b) Thân bài:

- Đồng hồ rất xinh xắn, hình tròn, vỏ nhựa màu đỏ tươi, hai tay nấm màu vàng nhạt, vòng nhỏ để cầm cũng màu vàng .

- Đồng hồ có 3 kim: kim giờ màu đỏ, kim phút gầy, màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.

- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.

- Đồng hồ chạy bằng pin. Các nút điều khiển phía sau rất dễ sử dụng.

- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm:khi báo thức thì rất giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.

c) Kết bài: Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thi gian.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Tả đồ vật (Kiểm tra viết)”.

 

 

***************************

Tiết 48 :                                                  Khoa học

AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

I.MỤC TIÊU:

- Nêu được 1 số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.

- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.

* KNS: Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/khi dây điện đứt)

* SDNLTK&HQ: Các biện pháp tiết kiệm điện, tránh lãng phí.

* GDBĐKH: Sử dụng năng lượng điện tiết kiệm (chỉ dùng khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, tivi,….tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo, bật điều hòa: vì những việc này tiêu tổn nhiều năng lượng điện).

II.CHUẨN BỊ:    

- Hình vẽ trang 98,99/SGK

- Chuẩn bị theo nhóm

  + Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như: đèn pin, đồng hồ, đồ chơi…

  + Tranh ảnh, áp phích truyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn điện.

  - Chuẩn bị chung cầu chì.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                      GV

                                        HS

A.Kiểm tra:

- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?

- Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? Kể tên cái ngắt điện.

- Nhận xét.

 

- Vật dẫn điện

- Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện VD: công tắc, cầu dao, cầu chì

 

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài: Điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. Điện rất nguy hiểm nếu chúng ta sử dụng không đúng nguyên tắc, sai mục đích. Bài học hôm nay cung cấp cho các em kiến thức về sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp tránh điện giật

- YCHS quan sát H1,2 /98 thảo luận theo cặp và cho biết :

+ Nội dung tranh vẽ?

+ Làm như vậy có tác hại gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Nêu những biện pháp phòng tránh bị điện giật?

 

 

 

 

 

* Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc trạm biến thế rất nguy hiểm. Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào chỗ lấy điện cũng có thể bị giật. Ngoài ra không nên chơi nghịch chổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện.

Hoạt động 2: Thực hành

- YCHS đọc thông tin/99 SGK thảo luận nhóm 4 , trả lời các câu hỏi sau:

+ Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định 6V?

+ Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao?

+ Cầu chì có tác dụng gì?

 

 

+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện?

* Kết luận: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt.

Hoạt động 3: Biện pháp tiết kiệm điện

+ Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện?

 

 

 

+ Nêu các biện pháp để tráng lãng phí năng lượng điện?

 

+ Gia đình em có những vật dùng điện nào?

+ Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện?

+ Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí cần phải làm gì?

* Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điệïn dùng.

- YCHS đọc ghi nhớ (CHT).

 

- Nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình thảo luận nhóm cặp và trả lời

 

.H1: Hai bạn nhỏ thả diều nơi có dòng điện đi qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm vì có thể làm đứt dây điện và vướng vào người gây chết người.

.H2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại.Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người.

+ Không sờ vào ổ điện. Không thả diều chơi dưới ổ điện. Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây điện hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. Không để trẻ em sử dụng các đồ điện. Tránh xa chỗ cĩ dây điện đứt. Báo cho người lớn khi có các sự cố về điện. Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện.

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày KQ.

+ Sẽ làm hỏng vật dụng đó.

 

+ Sẽ không hoạt động.

 

+ Nếu dòng điện quá mạnh đoạn dây chì sẽ nóng

chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh những scố nguy hiểm về điện.

+ Là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả.

 

 

 

 

+ Vì điện là tài nguyên quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm điện thì những nơi vùng sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ có điện dùng.

+ Không bật loa quá to. Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ti vi. Chỉ bật điện khi cần thiết. Không bơm

nước quá lâu. Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên

+ HS trả lời.

+ HS liên hệ sử dụng điện ở nhà.

 

 

 

 

 

-  2HS đọc.

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Ôn tập

 

 

*****************************

Tiết 24:                                                         Địa lý

                                                                             ÔN TẬP

I.MỤC TIÊU:

- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.

- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.

II.CHUẨN BỊ: Bản đồ trống các nước Châu Âu, Châu Á (nếu có); bản đồ tự nhiên thế giới.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

                                    GV

                                     HS

A.Kiểm tra:

- Nhiều khách du lịch đến với nước Pháp vì:

º Nước Pháp ở châu Âu.

º Có các công trình kiến trúc nổi tiếng.

º Có phong cảnh thiên nhiên đẹp.

º Có nhiều tài nguyên khoáng sản.

 

- Nhận xét.

 

- Điền từ ngữ vào chỗ chấm.

LBN có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả châu Âu và châu Á. Phần lãnh thổ thuộc châu Á có khí hậu khắc nghiệt,phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồi thấp và đồng bằng. LBN có nhiều tài nguyên thiên nhiên, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài: Chúng ta đã học xong Châu Á, Châu Âu. Để củng cố lại kiến thức trên hôm nay chúng ta học bài ôn tập.

2.Các hoạt động:

Hoạt động 1: Tìm vị trí Châu Á, Châu Âu trên bản đồ.

- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng.

- YCHS quan sát tìm vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á, Châu Âu trên bản đồ.

- YCHS thảo luận với bạn bên cạnh mô tả và tìm một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ.

* Kết luận: Chúng ta đã xác định và mô tả được  vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á, Châu Âu. Bây giờ chúng ta qua một trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để tìm hiểu về khí hậu, địa hình và diện tích của hai châu đó.

Hoạt động 2: Khái quát đặc điểm Châu Á, Châu Âu:

- YCHS thảo luận nhóm 4, dựa vào kiến thức trong SGK và vốn hiểu biết của mình để hoàn thành bảng sau:

 

 

* Kết luận: Qua hoạt động này chúng ta đã phân biệt được diện tích, khí hậu và địa hình của Châu Á, Châu Âu.

 

- Nghe.

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

- Đại diện chỉ vị trí

 

- HS thảo luận nhóm cặp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

- KQ:

Tiêu chí

Châu Á

Châu Âu

Diện tích

b

a

Khí hậu

c

d

Địa hình

e

g

Chủng tộc

i

h

Hoạt động KT

k

l

C.Củng cố-dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: “Châu Phi”

 

 

*****************************

Sinh hot lp

TNG KT TUN 24

Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân

I . MC TIÊU :

- Rút kinh nghim công tác trong tuần. Triển khai kế hoch công tác tun ti.

- Biết phê bình và t phê bình. Thy được ưu đim, khuyết đim ca bn thân và ca lp qua các hot động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .

- Hòa đồng trong sinh hot tp th.

III. LÊN LP:

   1. Khi động: (Hát)

   2. Kiểm điểm công tác tun: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.

                                                   - Lớp trưởng điều động .

   *  Các t trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình ca t mình: hc tp, đạo đức, v sinh,... trong sut tun, báo cáo trước lp kèm tuyên dương, nhắc nhở.

 

 

 

 

 

 

 

 

Ni dung

T 2

T 3

T 4

T 5

T 6

Đim

Đim

Đim

Đim

Đim

1. Chuyên cần

2. Học tập

3. Đồng phc

4. V sinh, v đường

5. Đạo đức, tác phong

6 Mua quà ngoài cổng

7 Múa sân trường

8 Ngậm ngừa sâu răng

 

 

 

 

 

Tng đim

 

 

 

 

 

Hng

 

 

 

 

 

 

* Lp trưởng nhn định chung:

Tuyên dương, nhắc nhở

- Rèn luyn trt t k lut:

- N nếp lp:

- Thc hin vic truy bài đầu gi:

- Đi hc đầy đủ, đúng gi:

- Thc hin ni qui HS và 5 điu Bác H dy.

- Hc bài và làm bài nhà.

- V sinh, v đường:

Đồng phc:

 

Tuyên dương:

 

 

Nhắc nhở:

 

 

:

* GV nhận xét :

- Hc bài và làm bài nhà:

- Thc hin vic truy bài đầu gi:

- Đi hc đầy đủ, đúng gi:

- Thc hin ni qui HS và 5 điu Bác H dy:

   3. Trọng tâm:

- Thực hiên chủ điểm……

- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo…..

  4. Trin khai công tác tun     :  

- Rèn luyn trt t k lut.

    - Tiếp tc n định n nếp lp.

 - Thc hin tt vic truy bài đầu gi.

 - Đi hc đầy đủ, đúng gi.

 - Thc hin tt ni qui HS và 5 điu Bác H dy.

 - Hc bài và làm bài nhà.

- Thực học tuần

5. Sinh hot tp th :

- Hát….

- Chơi trò chơi: HS tự quản trò.

* Hot động ni tiếp:

- Chun b: Tun ..

- Nhn xét tiết.

Duyệt BGH:

 

 

 

 

 

 

 

 

Duyệt TT:

 

****************************

GDNGLL

CHỦ ĐỀ THÁNG 02

EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM

TUẦN 24-HOẠT ĐỘNG 4: THI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN

I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:

- HS biết cách chơi và chơi thành thạo một số trò chơi dân gian.

- Thường xuyên tổ chức các trò chơi dân gian trong dịp Tết, lễ hội, giờ ra chơi.

- Rèn luyện sức khỏe, sự khéo léo nhanh nhẹn cho người chơi.

- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính tập thể trong khi chơi.

II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:

- Tổ chức theo theo quy mô lớp.

III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Sách và các tuyển tập trò chơi dân gian.

- Sưu tầm các trò chơi dân gian qua sách báo.

- Một số dụng cụ, phương tiện liên quan đền trò chơi.

IV.CÁCH TIẾN HÀNH:

1.Chuẩn bị:

- Hướng dẫn HS sưu tầm các trò chơi dân gian.

- Phổ biến luật chơi.

- Hướng dẫn HS học thuộc một số bài thơ, đồng giao liên quan đến trò chơi.

- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.

- Chọn người dẫn chương trình.

- Thành lập ban giám khảo.

2.Tổ chức thực hiện:

- Mở đầu là biểu diễn văn nghệ.

- Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình.

- Giới thiệu ban giám khảo.

- Các đội, cá nhân  tiến hành phần thi của mình

- Kết thúc cuộc thi.

3.Nhận xét - đánh giá:

- GV kết luận.

         - Khen ngợi HS.

 

 

  GV :Nguyễn Phú Quốc.                                                                                                                                                                      - 1 -

nguon VI OLET