Thể loại Giáo án bài giảng Lớp 5
Số trang 1
Ngày tạo 3/25/2015 12:03:47 PM +00:00
Loại tệp doc
Kích thước 2.38 M
Tên tệp tuan 24 doc
Trường Tiểu học C Nhơn Mỹ Lớp 5C
LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC 2014 - 2015
Chương trình tuần : 24 Lớp 5 C
****************************
Thứ Ngày |
Buổi |
Tiết |
Môn |
Tên bài dạy |
|
Hai 09/02 |
Chiều |
1 |
Toán |
Luyện tập chung (Trang 123) |
|
2 |
Tập đọc |
Luật tục xưa của người Ê-đê . |
|||
3 |
Tiếng Anh |
GV chuyên |
|||
4 |
Đạo đức |
Em yêu Tổ quốc Viêt Nam (Tiết 2) |
|||
5 |
SH đầu tuần |
- Chủ điểm: Mừng Đảng, Mừng Xuân . |
|||
Ba 24/02
|
Chiều |
1 |
Âm nhạc |
GV chuyên |
|
2 |
Toán |
Luyện tập chung (Trang 124) |
|||
3 |
Chính tả |
(Nghe-viết) Núi non hùng vĩ |
|||
4 |
L.từ & Câu |
Mở rộng vốn từ: Trật tự-An ninh |
|||
5 |
Lịch sử |
Đường Trường Sơn |
|
||
Tư 25/02
|
Chiều |
1 |
Toán |
Giới thiệu hình trụ-hình cầu |
|
2 |
Tập đọc |
Hộp thư mật |
|||
3 |
Kể chuyện |
KC được chứng kiến hoặc tham gia về 1 việc làm tốt góp phần BV trật tự an ninh làng xóm khu phố |
|||
4 |
Tiếng Anh |
GV chuyên |
|||
5 |
Mĩ thuật |
GV chuyên |
|||
Năm 26/02
|
Chiều |
1 |
Toán |
Luyện tập chung |
|
2 |
L.từ & Câu |
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng |
|||
3 |
Khoa học |
Lắp mạch điện đơn giản (Tiếp theo) |
|||
4 |
Tập làm văn |
Ôn tập về tả đồ vật |
|||
5 |
Kĩ thuật |
Lắp xe ben (Tiết 1) |
|||
Sáu 27/02 |
Chiều |
1 |
Toán |
Luyện tập chung (Trang 128) |
|
2 |
Tập làm văn |
Ôn tập về tả đồ vật |
|||
3 |
Khoa học |
An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện |
|||
4 |
Đia lý |
Ôn tập |
|||
5 |
Sinh hoạt lớp |
Duy trì sĩ số HS-Bồi dưỡng HS giỏi-Phụ đạo HS yếu |
|||
6 |
GDNGLL |
Thi các trò chơi dân gian . |
|||
* GDBVMT:
+ ĐĐ: Liên hệ Giáo viên chủ nhiệm
+ CT :
+ LS : Liên hệ
+ KH : Liên hệ
+ KH :
* KNS: ĐĐ, KH Nguyễn Phú Quốc
* SDNLTK&HQ:
+ ĐĐ: Liên hệ
+ ĐL :
+ KH : Liên hệ / Toàn phần
+ KT : Liên hệ
* HTVLTTGĐĐHCM
+ LT&C :
+ KC :
+ ĐĐ : Liên hệ
* GDBĐKH:
+ KH : Liên hệ
+ KH :
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 09 tháng 02 năm 2015
Tiết 116: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.(Bài 1,2 cột 1)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
||||||||||||||||||||||||||||
A.Kiểm tra: - Nêu cách tính thể tích của hình lập phương? - Hình lập phương có cạnh 5 cm. Nếu gấp đôi cạnh của hình lập phương đó lên thì thể tích của nó thay đổi như thế nào? |
- V = a x a x a Bài giải Thể tích của HLP cạnh 5 cm là : 5 x 5 x 5 = 125 (cm3) Thể tích của HLP cạnh 10 cm là : 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) Thể tích của HLP đó gấp lên: 1000 : 125 = 8 (lần) Đáp số: 8 lần |
||||||||||||||||||||||||||||
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm các bài tập về diện tích và thể tích của HHCN và hình lập phương. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài (CHT) - YCHS nhắc lại cách tính Sxq; Stp; V. - YCHS làm bài. - Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: (Cột 1: Cột 2-3HSHT)- YCHS đọc đề bài (CHT) - YCHS nhắc lại cách tính Sxq; Stp; V. - YCHS làm bài. - Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề bài (CHT) - YCHS nhắc lại cách tính V. - Muốn tính phần gỗ còn lại ta làm sao? (HT) - YCHS làm bài. - Nhận xét, đánh giá.
|
- Lắng nghe.
- HS đọc. - 2HS nêu . - HS làm bài. Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương là : 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương ñó là : 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 (cm3) Đáp số: 6,25 cm2; 37,5 cm2; 15,625 cm3 - HS đọc. - 2HS nêu . - HS làm bài. - KQ:
- HS đọc. - 2HS nêu . - Tính V ban đầu và V phần gỗ bị cắt đi sau đó tính hiệu hai V này. - HS làm bài. Bài giải Thể tích của khối gỗ ban ñầu là : 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của phần gỗ bò cắt đó là : 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích của phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số : 206 cm3 |
||||||||||||||||||||||||||||
C.Củng cố-dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung |
|
Tiết 47 : Tập đọc
LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc.
Bảng phụ viết tên khoảng 5 luật ở nước ta (BT4).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? - Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?
- Nhận xét. |
- Đêm khuya, gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say - Tình cảm : + Từ ngữ: xưng hô thân mật (chú, cháu, các cháu ơi), dùng các từ yêu mến, lưu luyến . + Chi tiết: hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm, nơi cháu nằm. - Mong ước: mai các cháu …tung bay. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc: - YCHS đọc bài (HT). - YC 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. .L1: Luyện phát âm : xử phạt, khoanh, giết,… .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - YCHS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? (CHT) + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - GV: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khốt, rõ ràng theo từng khoản mục. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
* Rút từ: Tai nghe mắt thấy. - GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình . + Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? (HT)
+ Nêu nội dung của bài? (HT)
|
- Lắng nghe.
- 1HS đọc. - 3HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 2.
+ Bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng . + Tội không hỏi mẹ cha-Tội ăn cắp-Tội giúp kẻ có tội-Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử rất công bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử nặng; người phạm tội là người bà con anh em cũng xử như vậy . + Tang chứng phải chắc chắn (phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn áo, dao… của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị) .
+ Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường, Luật Giao thông đường bộ… + Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. |
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YC 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài . - GV đọc mẫu đoạn 3 (Tội không hỏi mẹ cha). - YCHS luyện đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét. |
- 3HS nối tiếp nhau đọc.
- HS thảo luận nhóm 2. - 2-3HS đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Hộp thư mật”. |
|
****************************
Tiết 24 : Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết Tổ quốc em làVN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có 1 số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc VN.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc VN. Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc vả quan tâm đến sự phát triển của đất nước.
* KNS: Kĩ năng hợp tác nhóm.Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN.
* HTVLTTGĐĐHCM: Liên hệ gd cho HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ.
* GDBVMT: Yêu Tổ quốc VN, các em hãy cố gắng học tập tốt, thực hiện tốt các yêu cầu để sau này có thể lao động góp sức xây dựng, phát triển đất nước VN
* SDNLTK&HQ: Sử dụng tiết kiệm,hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
Phiếu thảo luận nhóm.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Em biết gì về đất nước Việt Nam?
- Em cần làm gì để góp phần xây dựng đất nướ? - Nhận xét. |
- Nước VN là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâu đời, VN đang thay đổi và phát triển từng ngày. - Cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : Tiết học trước chúng ta có những hiểu biết ban đầu về văn hóa, kinh tế, về truyền thống và con con người VN.Tiết học này chúng ta củng cố kiến thức về đất nước và con người VN. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: BT1/SGK - YCHS đọc thông tin thảo luận nhóm 2, nối tiếp nhau trả lời.
* Kết luận: VN có nền văn hóa lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào.VN đang phát triển và thay đổi theo từng ngày. Hoạt ñộng 2: Đóng vai (BT3/SGK). - YCHS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu khách du lịch về một trong các chủ đề: xã hội, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em Việt Nam thực hiện quyền trẻ em Việt Nam,… - YCHS làm việc cá nhân thi nhau đọc những câu tục ngữ, ca dao, bài hát ca ngợi đất nước, con người VN. - GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (không y/c làm BT4) - YCHS thảo luận nhóm 4, trình bày những hình ảnh về đất nước và con người VN lên bảng nhóm và giới thiệu . - Nhận xét, tuyên dương nhóm giới thiệu hay. * Kết luận: Yêu Tổ quốc VN, các em hãy cố gắng học tập tốt, thực hiện tốt các yêu cầu để sau này có thể lao động góp sức xây dựng, phát triển đất nước VN.Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. |
- Lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm 2. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. .Là ngày Quốc khánh của đất nước VN. .Là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ, dân tộc VN chiến thắng thực dân Pháp. .Là ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước . .Nơi Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán, nhà Trần chiến thắng quân Mông Nguyên . .Bến Nhà Rồng: nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước . .Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16/8/1945.
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Đại diện nhóm đóng vai hướng dẫn viên du lịch.
- HS thi đọc.
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
|
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Em yêu hòa bình (Tiết 1) |
|
Thứ ba, ngày 24 tháng 02 năm 2015
Tiết 117 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán
- Biết tính thể tích 1 hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.(Bài 1,2)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Hình lập lập phương có cạnh 3,5dm, tính diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương đó .
- Nhận xét. |
Bài giải Diện tích toàn phần HLP là: 3,5 x 3,5 x 6 = 73,5 (dm2) Thể tích của hình lập phương là: 3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số : 42,875 dm3 |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm các bài toán ôn tập về tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích hình lập phương . 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc đề bài (CHT). - YCHS nhận xét. .Để tính 15% của 120 bạn Dung đã làm gì? .10%;5%;15% có quan hệ với nhau như thế nào? - YCHS tính nhẩm như bạn Dung SGK phần a
- YCHS làm phần b. Bài 2: - YCHS đọc đề bài (CHT) - Gợi ý: .HLP bé có thể tích là bao nhiêu? .Tỉ số thể tích của 2 HLP là bao nhiêu? .Vậy tỉ số HLP lớn và HLP bé là bao nhiêu? - YCHS tự làm bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc đề bài (CHT). - YCHS xem hình vẽ và trả lời câu hỏi. - GV cho HS phân tích hình vẽ của SGK. a) Hình lập phương nhỏ bạn Hạnh dùng để xếp là: 8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) Diện tích của một mặt hình lập phương là: 2 x 2 = 4 (cm3) H1: 5 mặt ; H2: 4 mặt ; H3: 5 mặt. Diện tích cần sơn hình bên là : (5 + 4 + 5 ) x 4 = 56 (cm2) Đáp số: 24 hình lập phương nhỏ |
- Nghe.
- HS đọc yêu cầu BT2. Cả lớp theo dõi SGK - HS nêu nhận xét. .Tính 10%; 5% của 120 rồi mới tính 15% của 120. .10% gấp đôi 5%,15% gấp ba 5%. - KQ: a) 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42. b) HS tự làm. Nhận xét:35% = 30% + 5% - KQ:10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182. - HS đọc.
- 64 cm3. - 3 : 2. - - HS thực hiện tính. Bài giải a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là như vậy, tỉ số % thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích hình lập phương là: 64 x = 96 (cm3) Đáp số : 150%;96 cm3
- HS đọc. - HS quan sát và phân tích. a) HS có thể phân tích như sau: + Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1cm) như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả là:8 x 3 = 24 (HLP) + Hoặc 4 x 4 x 2 = 32 (HLP nhỏ) tạo thành. Sau đó loại bỏ đi một hình lập phương có 8 hình lập phương nhỏ. Do đó, hình vẽ trong SGK có tất cả: 32 – 8 = 24 (HLP nhỏ). b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ) Có diện tích tồn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) Do cách xếp các hình A,B,C nếu HA có 1 mặt không cần sơn cả 3 hình có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A,B,C là: 24 x 3 = 72 (cm3) Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2) Đáp số: 24 HLP nhỏ 56 cm2 |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Giới thiệu hình trụ, giới thiệu hình cầu. |
|
************************
Tiết 24 : Chính tả (Nghe - viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
I.MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
* HS (KT) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử.(BT3).
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - YCHS nhắc lại cách viết hoa tên người và tên địa lí VN. - GV đọc cho HS viết: Nông Văn Dền, An Giang, Cao Bằng. - Nhận xét. |
- 1HS nhắc lại
- HS viết bảng con.
|
B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta viết bài Núi non hùng vĩ và làm BT chính tả viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN. 2.Hướng dẫn học sinh nghe, viết. - YCHS đọc bài (CHT) - Nêu các danh từ riêng có trong bài?
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- YCHS rút ra từ dễ viết sai; viết bảng con; đọc to. - GV đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại cho HS dò bài. - GV chữa lỗi và nhận xét 1 số vở. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - YCHS đọc đề bài (CHT) - YCHS nhắc lại cách viết hoa các tên riêng. - YCHS thảo luận nhóm 2. - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: - YCHS đọc đề bài (CHT) - YCHS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm một câu đố, sau đó nhóm này đặt câu đố, nhóm còn lại trả lời . - Nhận xét tuyên dương. * GV: Trên sông Bạch Đằng .Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (938) . .Vua Lê Hoàn: đóng cọc trên sông trên sông Bạch Đằng diệt quân Tống (981) .Trần Hưng Đạo đóng cọc trên sông Bạch Đằng chống quân Nguyên lần thứ 3 (1288) |
- Nghe.
- 1HS đọc. - Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai. - Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta,nơi giáp nước ta với Trung Quốc. - Viết bảng: tày đình, hiểm trở, chọc thủng,…. - HS viết bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thầm đoạn thơ, tìm trong đoạn thơ. - Thảo luận nhóm 2 - KQ: * Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông. * Tên địa lí: Tây Nguyên; sông Ba.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK - HS đọc thảo luận nhóm 4. - KQ : 1) Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo 2) Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ) 3) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh) 4) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn) 5) Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành) - HS nhẩm HTL câu đố - HS thi HTL các câu đố |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ai là thủy tổ loài người” |
|
***************************
Tiết 47 : Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH
I.MỤC TIÊU:
- Làm được BT1; BT4.
II.CHUẨN BỊ:
- Từ điển TV, sổ tay TV.
- Phiếu học tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: + Em hiểu trật tự có nghĩa là gì? + Đặt câu có từ trật tự? + Nhận xét. |
- Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Lớp tôi rất trật tự.
|
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay chúng ta MTVT: Trật tự-An ninh . 2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc yêu cầu bài tập (CHT). - YCHS nêu đúng nghĩa của từ trật tự. - YCHS nhận xét. * Kết luận: An ninh là từ ghép Hán Việt. Tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn. Tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên.An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. Bài 2: (Bỏ) - YCHS đọc yêu cầu bài tập (CHT). - YCHS thảo luận nhóm 4, sửa bài.
Bài 3: (Bỏ) -YCHS đọc yêu cầu bài tập (CHT). -YCHS thảo luận nhóm 2, sửa bài. .Tồ án: xem xét và xử các vụ án. .Bảo mật: giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức. .Cảnh giác: có sự chú ý thường xuyên để kip thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù, kẻ gian. .Thẩm phán: người chuyên làm công tác xét xử các vụ án. Bài 4: -YCHS đọc yêu cầu bài tập (CHT). -YCHS thảo luận nhóm 2, sửa bài.
|
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. - KQ: An ninh là ổn định về chính trị và trật tự xã hội. .Chọn câu b .
- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4; 2 nhóm làm bài vào phiếu học tập trình bày. a) Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh Tổ quốc, giải pháp an ninh …. b) Động từ kết hợp với an ninh: Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, thiết lập an ninh … - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2. a) Từ chỉ người ,cơ quan, tổ chức thực hiện công việc BVTTAN: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán. b) Từ chỉ hoạt động BVTTAN: Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 ; 2 nhóm làm bài vào phiếu học tập trình bày. a) Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân… - Gọi ĐT 113 ;114 ;115. - Kêu lớn để người xung quanh biết. - Chạy đến nhà người quen; đi theo nhóm…. - Không mang đồ trang sức đắt tiền - Khóa cửa…Không mở cửa cho người lạ. b) Từ chỉ cơ quan, tổ chức: Trường học, công an..nhà hàng, cửa hiệu,113 ; 114 ; 115. c) Từ chỉ người thân: Ông bà, chú bác, người thân… |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép trong quan hệ hô ứng” |
|
************************
Tiết 24 : Lịch sử
ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
- Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,… của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam:
+ Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959,Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
+ Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
* GDBVMT: Ý thức bảo vệ con đường và môi trường nơi đây.
II.CHUẨN BỊ:
- Bản đồ hành chánh VN.
- Tranh ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Nước nào đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? º Trung Quốc. º Liên Xô. º Cộng hòa Liên bang Nga. º Cu-ba.
- Nhận xét. |
- Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội nhằm: º Phục vụ công cuộc lao động xây dựng CNXH ở miền Bắc. º Từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ, năng suất thấp. º Làm nòng cốt cho ngành CN ở nước ta. º Tất cả các ý trên. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong những năm tháng ác liệt của cuộc chiến tranh chống Mỹ cứu nước.Giữa chốn rừng xanh núi đỏ, đèo dốc cheo leo của đường Trường Sơn, bộ đội, thanh niên xung phong đã mở đường Trường Sơn góp phần chiến thắng giặc Mỹ, giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về con đường lịch sử này. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn . - GV treo bản đồ, chỉ vị trí dãy núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu: Đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã-Thanh Hóa, qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông Trường sơn và Tây Trường Sơn. - YCHS đọc SGK/45 từ: “Trong kháng chiến ..HCM”, thảo luận nhóm 2 để trả lời các câu hỏi sau: + Đường Trường Sơn có vị trí như thế nào với hai miền Nam Bắc của nước ta? (HT) + Vì sao Trương ương Đảng quyết định mở con đường Trường Sơn? (HT)
+ Tại sao ta lại chọn mở con đường qua dãy núi Trường Sơn? * Kết luận: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối miền Bắc hậu phương với miền Nam tiền tuyến. Hoạt động 2: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - YCHS đọc từ; “Tính đến …thì thầm” thảo luận nhóm 4, để trả lời các câu hỏi sau : + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh Nguyễn Viết Sinh? + Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh, những câu chuyện, những bài thơ về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. + YCHS quan sát H1/SGK nói về con đường Trường Sơn trong kháng chiến chống Mĩ .
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta? - GV: Hiểu tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn với kháng chiến chống Mĩ của ta nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá. Trong 16 năm, chúng đã dùng máy bay thả xuống đường Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất độc nhưng con đường vẫn tiếp tục lớn mạnh. + So sánh đường Trường Sơn thời kháng chiến và thời nay?
+ Việc Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế nào với công cuộc xây dựng đất nước của dân tộc ta? * Kết luận: Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - YCHS đọc ghi nhớ |
- Lắng nghe.
- HS theo dõi, 1HS chỉ lại.
=> Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Nam-Bắc của nước ta. => Để đáp ứng nhu cầu chi diện cho miền Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung ương Đảng quyết định mở con đường Trường Sơn. => Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù.
- HS thảo luận nhóm 4. + HS kể như SGK.
+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc viết vào một giấy khổ to.
+ Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam-Bắc, trên con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí..để miền Nam đánh thắng kẻ thù . + Miền Bắc chi viện sức người, vũ khí lương thực,…cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam .
+ Qua hai thời kì lịch sử đường Trường Sơn đã được mở rộng nối liền đất nước. Đường Trường Sơn h1 là con đường ngoằn ngoèo, hiểm trở thì ngày nay đã rất rộng và đi lại dễ dàng hơn. + Hiện nay Đảng và Chính phủ ta đã xây dựng lại đường Trường Sơn, con đường giao thông quan trọng nối liền hai miền Nam-Bắc đất nước ta. Con đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày nay.
- 2,3HS đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Sấm sét đêm giao thừa. |
|
Thứ tư, ngày 25 tháng 02 năm 2015
Tiết 118 : Toán
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ-GIỚI THIỆU HÌNH CẦU
I.MỤC TIÊU: (Chuyển thành bài đọc thêm )
- Nhận dạng được hình trụ và hình cầu
- Biết xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu (Bài 1,2,3).
II.CHUẨN BỊ: Đồ vật có dạng hình cầu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: + Tìm thể tích hình hộp CN em làm như thế nào? + Tìm thể tích HLP em làm sao? + Nhận xét |
- 2HS thực hành. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta làm quen với hai hình mới, đó là hình trụ và hình cầu. 2.Giới thiệu hình trụ: - GV đưa ra một vài hộp có hình trụ: hộp sữa, hộp chè, … và YCHS cho biết:Các hình này có mấy mặt đáy, các mặt đáy có hình gì? Có mấy mặt bên. - GV nêu các hộp này có dạng hình trụ.
- YCHS thảo luận và quan sát hình vẽ trong bài 1SGK/126 và cho biết hình nào là hình trụ, hình nào không phải là hình trụ? * Kết luận: Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. 3.Giới thiệu hình cầu: - GV đưa đồ dùng dạy học và một số đồ vật có dạng hình cầu. - GV chỉ vào đồ dùng và giới thiệu đây là đồ vật có dạng hình cầu. - YCHS quan sát H2 SGK/126 và nêu tên các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. 4.Thi kể tên các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu : - YCHS thảo luận nhóm 4, phát cho mỗi nhóm một bảng phụ tìm các đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu ghi lên phiếu. Đại diện nhóm trình bày nhóm nào kể được nhiều nhóm đó thắng cuộc. |
- Lắng nghe.
- Hình có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau; có một mặt xung quanh.
- Lắng nghe.
- HS thảo luận theo cặp. - KQ: Các hình A, E là hình trụ. Các hình B, C, D, G không phải là hình trụ.
- HS quan sát.
- Nghe.
.Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. .Hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp không phải là hình cầu.
- HS thảo luận nhóm 4. Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét bổ sung. .VD: Hình trụ: Lon sữa, cái thùng, lon bia, lon nước yến…. Hình cầu: trái châu, quả bóng, bánh xe, phao bơi, quả bóng chuyền … |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung. |
|
*************************
Tiết 48 : Tập đọc
HỘP THƯ MẬT
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa phóng to, bảng phụ viết rèn đọc.
- Ảnh thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:\
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - Nhận xét |
- Bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Tội không hỏi mẹ cha-Tội ăn cắp-Tội giúp kẻ có tội-Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: +Tranh vẽ cảnh gì?
- GV: Các chiến sĩ tình báo nói chung và những người hoạt động thầm lặng trong địch nói riêng đã góp phần công sức to lớn vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết một phần công việc thầm lặng mà vĩ đại của họ. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - YCHS (HT) đọc. - YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài . .L1: Luyện phát âm :bu-gi, náo nhiệt,.. .L2: Giải nghĩa từ ở cuối bài. - YCHS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc nguyï trang hộp thư bí mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? * Rút từ: lời chào chiến thắng. + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?
- GV: Những chiến sĩ tình báo trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người tha thiết yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung.
+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?
+ Nêu nội dung của bài? |
+ Tranh vẽ ông Hai Long: tên thường gọi của thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ (1928-2002)-một chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch trước ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng. - Lắng nghe.
- 1HS đọc. - 4HS nối tiếp nhau đoạn của bài.
- HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo nhóm 2
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng. + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất-nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư bí mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. + Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ. + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó. + Những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. |
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - YC 4HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài . - GV đọc mẫu đoạn 1 - YCHS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - Nhận xét. |
- 4HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nhóm 2. - 2-3HS đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Phong cảnh đền Hùng” |
|
***************************
Tiết 24: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia.
I.MỤC TIÊU:
- Kể được 1 câu chuyện về 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự an ninh làng xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh bảo đảm an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy...
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - YCHS kể chuyện việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia. - Nhận xét. |
- 2HS kể lại chuyện |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. 2.Hướng dẫn học sinh tìm yc của đề bài: - YC 2HS đọc đề bài. +Đề yc gì? (CHT) + GV gạch dưới những từ quan trọng: Việc làm tốt, bảo vệ an ninh trật tự làng xóm đường phố. - GV: Câu chuyện mà các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thật ; thấy trên ti vi. - GV nhắc lại YC: câu chuyện em kể là em phải tận mắt chứng kiến. - YCHS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2,3,4/157 - GV kiểm tra chuẩn bị của HS nội dung cho tiết kể chuyện. + Em chọn câu chuyện nào để kể?
3.Hướng dẫn HS thực hành câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện trong nhóm: - GV lưu ý HS: .Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc. .Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy.
- Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? - YC hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. b)Thi kể chuyện trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- YCHS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. + Việc làm nào của nhân vật khiến em khâm phục nhất? + Em có suy nghĩ gì về việc làm đó? + Nếu được tham gia vào việc đó em sẽ làm gì? + Nêu ý nghĩa câu chuyện? |
- HS lần lượt đọc đề bài. - HS nêu.
- HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình định kể. VD: Tôi muốn kể câu chuyện về chú Thành là một dân phòng ở xóm tôi.Tháng trước, chú đã có một hành động dũng cảm, xông vào đám cháy cứu được hai em nhỏ.
- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể. 1) Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào lúc nào? Gồm những ai tham gia? 2) Diễn biến chính: Nguyên nhân xảy ra sự việc Em thấy sự việc diễn ra như thế nào?Em và mọi người làm gì? Sự việc diễn ra đến lúc cao độ Việc làm của em và mọi người xung quanh.Kết thúc câu chuyện. 3) Kết luận: Cảm nghĩ của em qua việc làm trên. - Xưng tôi, em. - Kể chuyện trong nhóm đôi.Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Một vài HS nối tiếp nhau thi KC trước lớp. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm tham gia thi kể. - HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất.
|
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: “Vì muôn dân” |
|
Thứ năm, ngày 26 tháng 02 năm 2015
Tiết 119 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình tam giác, hình bình hành, hình thang, hình tròn.(Bài 2a,3)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành, hình tròn. - Nhận xét |
- S = (a x h) : 2 ; S = (a + b) x h : 2
- S = a x h ; S = r x r x 3,14
|
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài tập về tính diện tích của hình tam giác, hình thang, hình tròn. 2.Luyện tập: Bài 1: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc BT (CHT). - YCHS nhắc lại công thức tính diện tích hình tam giác - YCHS (HT) làm bài.
Bài 2: - YCHS đọc BT (CHT). - YCHS nhắc lại công thức tính S HTG, HBH. - YCHS làm bài cá nhân, sửa bài.
Bài 3: - YCHS đọc BT (CHT). - YCHS nhắc lại công thức tính S HTG, HT. - YCHS làm bài cá nhân.
|
- Nghe.
- HS đọc. - HS nêu. Bài giải a) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số % của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0.8 0,8 = 80 % Đáp số: 6 cm2; 7,5 cm2 80 %
- HS đọc. - HS nêu. Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và KNP.
- HS đọc. - HS nêu. - HS làm bài cá nhân. Bài giải Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 – 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2 |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập chung. |
|
*****************************
Tiết 48 : Luyện từ và câu
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp .
- Làm được BT1,2; mục III .
II.CHUẨN BỊ:
- Giấy phô tô phóng to bài tập .
- Phiếu học tập BT2.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Tìm cặp QHT tăng tiến trong VD sau:
- Đặt 1 câu ghép có cặp QHT tăng tiến - Nhận xét. |
- Chẳng những Hoa học giỏi mà bạn ấy rất ngoan ngỗn. - Cho VD.
|
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 2.Nhận xét (không dạy) Bài 1: - YCHS đọc BT (CHT). - YCHS thảo luận nhóm 4, phân tích cấu tạo câu ghép sau đó tìm thêm những câu ghép có cặp từ hô ứng.
Bài 2: - YCHS đọc BT2 và đọc lại hai câu văn ở BT1 , suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau: + Các từ in đậm trong hai câu ghép trên được dùng để làm gì? + Nếu lược bỏ những từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu có gì thay đổi?
- GV: Câu văn sử dụng cặp QHT Chẳng những ...mà thể hiện QH tăng tiến.
Bài 3: - YCHS đọc BT (CHT). - YCHS thảo luận theo cặp để tìm những từ có thể thay thế cho các từ in đậm trong hai câu ghép đã dẫn .
- Qua ví dụ trên, các em rút ra được các cặp QHT nào? - YCHS đọc ghi nhơ.(không dạy) GVnói thêm: + Các từ nằm trong bộ phận vị ngữ không phải là QHT sẽ hiểu rõ hơn về các từ này khi học lớp 6. + Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế câu trong câu ghép thì phải dùng cả hai từ, không thể đảo trật tự các vế câu ghép. 3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - YCHS đọc BT (CHT). - YCHS thảo luận nhóm cặp - Nhận xét.
Bài 2: - YCHS làm bài cá nhân.
|
- Lắng nghe.
- HS đọc. - Các nhóm làm nhóm 4.Trình bày KQ Câu ghép 1: .Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt. CN VN .Vế 2: sương đã buông nhanh xuống mặt biển. CN VN Câu ghép 2: .Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu CN VN .Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy . CN VN - HS đọc yêu cầu bài tập. - KQ : + Các từ vừa ...đã ...đâu ...đấy trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2. + Nếu lược bỏ các từ vừa...đã...đâu ...đấy, thì : QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước, câu văn không có thể trở thành không hoàn chỉnh (câu b) VD: Hai sự việc nắng nhạt, sương buông nhanh xuống mặt biển ở câu a chỉ được đặt cạnh nhau, không còn QH chặt chẽ như trước (câu a) - Đọc yc bài. - Thảo luận nhóm 2. - KQ: a) mới ...đã ; chưa ... đã ; càng ...càng. b) chỗ nào ...chỗ ấy. .vừa ..đã ; chưa ...đã ; mới ..đã , vừa ...vừa , càng ...càng .đâu ...đấy ; nào ...ấy ; sao ...vậy ,bao nhiêu ...bấy nhiêu . - HS nêu.
- HS đọc. - HS thảo luận nhóm cặp. Đại diện nhóm trình bày. - KQ : a) Ngày chưa tắt hẳn / trăng đã lên rồi. b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ . - HS đọc. - HS làm bài cá nhân; 2HS lên bảng trình bày. - KQ: a) càng … càng b) mới ..đã ; chưa ..đã ; vừa ..đã c) bao nhiêu …bấy nhiêu d) không những ...mà ; chẳng những … mà |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem bài: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ ” |
|
****************************
Tiết 47 : Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
* GDBVMT: Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người.
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trang 94,95,97/SGK
- Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây)
- Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhiệt, cao su, sứ…
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
||||||||||||||||||||||||||||||||
A.Kiểm tra: - Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? - Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? - Nhận xét. |
- Được tạo ra từ pin. - Phải lắp thành một mạch kín để dòng điện từ cực dương của pin qua bóng đèn đến cực âm của pin. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta sử dụng năng lượng điện. Tiết học này chúng ta sẽ lắp ráp mạch điện đơn giản (Tiếp theo) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Vật dẫn điện, vật cách điện - YCHS thảo luận nhóm 4 làm thí nghiệm và ghi KQ vào phiếu.
* Cách tiến hành: .Lắp mạch điện để đèn sáng. .Tách đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn. .Chèn 1 số vật bằng kim loại, cao su, sứ, giấy cứng… vào chỗ hở của mạch. .Quan sát hiện tượng ghi vào phiếu học tập.
- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Kể tên một số vật cho dòng điện chạy qua? - Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Những vật nào là vật cách điện? - Ổ phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện bộ phận nào cách điện? * Kết luận: Phải cẩn thận khi sử dụng các thiết bị điện, không chạm tay vào lõi dây điện và các bộ phận dẫn điện Điện rất quan trọng đối với hoạt động sống của con người. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - YCHS quan sát hình minh hoạ, SGK/97 mô tả cấu tạo của cái ngắt điện. - Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
- Nó ở vị trí nào trong mạch điện? - Nó có thể chuyển động như thế nào? - Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó chuyển động)?
- Em biết những cái ngắt điện nào trong cuộc sống? (HT) - YCHS đọc Bạn cần biết (CHT). |
- Lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4. - KQ:
- Vật dẫn điện. - đồng, nhôm, sắt. - Vật cách điện. - Cao su, nhựa, thuỷ tinh, bìa. - Ổ phích cắm: nhựa bọc, núm cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện. - Ổ dây điện: vỏ là cách điện, lõi dây điện là bộ phận cách điện.
- HS quan sát.
- Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện (VD: công tắc, cầu dao, cầu chì) - Nằm trên đường dẫn điện. - Sự chuyển động của nó có thể làm cho mạch điện kín hoặc hở. - Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và không cho dòng điện chạy qua. Khi đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng điện chạy qua được. - Công tắc đèn; công tắc điện; cầu dao; cầu chì….
- 2-3HS đọc. |
||||||||||||||||||||||||||||||||
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. |
|
********************************
Tiết 47 : Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được 3 phần (MB,TB,KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1) .
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2 .
II.CHUẨN BỊ:
- Ghi nhớ dàn bài tả đồ vật TV4
- Một cái áo quân phục màu cỏ úa (ảnh)
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Kiểm đoạn văn viết lại - Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật? - Nhận xét. |
- 2HS trình bày. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Lớp 4 các em đã học tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau các em sẽ ôn lại kiến thức về văn tả đồ vật. 2.Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc bài văn (HT) - GV giới thiệu ảnh chiếc áo quân phục. - Giải nghĩa: Vải Tô Châu sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. - GV: Bài văn tả áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ quân phục của người cha đã hi sinh. Ngày trước vài chục năm, đất nước còn nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như ngày nay. - YCHS trả lời câu hỏi: a) Tìm trong bài các phần mở bài, thân bài, kết bài.
b) Tìm các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn.
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . * GV: Tác giả đã quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sết đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh …Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ, miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã có được một bài văn miêu tả chân thật cảm động, phải sống qua những năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc quần áo cũ của cha anh mới cảm nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn. - GV dán tờ phiếu lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. 1.Bài văn tả cảnh đồ vật gồm 3 phần MB, TB, KB có thể mở bài theo kiểu trực tiếp, gián tiếp. Kết bài mở rộng hoặc không mở rộng. Trong phần thân bài, trước hết là tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi đi vào tả từng bộ phận. 2.Muốn tả một đồ vật, phải quan sát theo trình tự thích hợp bằng nhiều cách khác nhau (nhìn, nghe, sờ) chú ý phát hiện mỗi đồ vật có những đặc điểm riêng. 3.Có thể dùng biện pháp nhân hóa so sánh… để giúp bài văn sinh động, hấp dẫn hơn. Bài 2: - YCHS đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: .Đề bài yc các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài. .Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của một quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà, cái đồng hồ báo thức…chọn cách tả từ khái quát đến chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. .Chú ý quan sát kỹ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa khi tả. - YCHS chọn đồ vật nào đã quan sát ở nhà.
- YC cả lớp và GV nhận xét đánh giá nhận xét..
|
- Nghe.
- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS quan sát.
- Cả lớp đọc thầm yc của bài và trả lời câu hỏi. - HS phát biểu ý kiến. .Mở bài: Từ đầu…màu cỏ úa (MB kiểu trực tiếp) .Thân bài: Chiếc áo sờn vai…của ba. .Kết bài: Phần còn lại (KB kiểu mở rộng) - HS nêu. .Hình ảnh so sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyện binh, cái cổ áo như hai cái lá non, cái cầu vai y hệ như chiếc áo quân phục thực sự; ..xắn tay áo lên gọn gàng, mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon. .Hình ảnh nhân hóa: Người bạn đồng hành quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. - HS nêu.
- 2HS đọc lại ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ, một vài HS nêu tên đồ vật có thể chọn miêu tả. - HS suy nghĩ viết đoạn văn. Nhiều HS tiếp nối nhau đọc. VD: Cái bàn học của tôi trông rất xinh xắn. Mặt bàn bằng gỗ hình chữ nhật, đánh véc-ni màu cánh gián bóng sáng. Bốn chân bàn cũng bằng gỗ, đẽo tròn, hơi to hơn ở phần sát với mặt bàn, nhỏ hơn ở phần dưới nên trông rất có duyên. Mẹ mua cho tôi một cái ghế tựa đặt bên cạnh bàn. Mỗi khi ngồi vào bàn học, tôi cảm thấy rất dễ chịu và khoan thai vì cái bàn rất vừa với tầm vóc nhỏ bé của tôi. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Ôn tập về tả đồ vật”. |
|
******************************
Tiết 24 : Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết 1)
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắn chắn và có thể chuyển động được.
* Với HS khéo tay: Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn chuyển động dể dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
* SDNLTK&HQ:: Khi sử dụng cần tiết kiệm xăng, dầu.
II.CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.Mẫu xe ben lắp sẵn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Nêu quy trình thực hiện lắp xe cần cẩu. - KT dụng cụ. |
- HS nêu. |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất,…cho công trình xây dựng, làm đường,…Tiết kĩ thuật hôm nay sẽ lắp xe ben. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: QS, nhận xét mẫu. - YCHS QS mẫu xe ben đã lắp ghép sẵn. - HDHS QS kĩ từng bộ phận và nêu các bộ phận đó.Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Em hãy kể các bộ phận đó? - GV nhận xét. Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. @ HD chọn các chi tiết: - YCHS chọn và xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. @ Lắp từng bộ phận: * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H2/SGK). - Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em phải chọn những chi tiết nào? - GV lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ ( H3/SGK) - Để lắp sàn ca-bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở H2 em còn phải chọn thên các chi tiết nào? - GV lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4/SGK) - YCHS lắp bánh xe trục dài, trục ngắn, vòng hãm vào thanh thẳng 7 lỗ theo đúng thứ tự. * Lắp trục bánh xe trước (H5a/SGK) - YCHS lắp. * Lắp ca bin (H5b/SGK) - YCHS lắp. Hoạt động 3: Lắp ráp xe ben: (H1/SGK) - GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước như SGK. - Bước lắp ca bin: .Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên tấm nhỏ. .Lắp tấm mặt ca bin vào hai tấm bên của chữ U. .Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau. - Kiểm tra sản phẩm: mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. Hoạt động 4: Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp: - YC 1HS nêu cách tháo rời rời từng bộ phận như học ở các tiết trước. |
- Nghe.
- HS chú ý QS. - Cần lắp 5 bộ phận:khung sàn xe và các giá đỡ ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin.
- HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết. Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
- HS thực hành lắp theo nhóm 4. + 1HS trả lờivà lên bảng chọn chi tiết để lắp. + 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh L dài, 1 thanh chữ U dài.
- HS lên bảng lắp.
- HS lên bảng lắp.
- HS chú ý QS.
- Phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. |
C.Củng cố-dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Lắp xe ben (Tiếp theo) |
|
Thứ sáu, ngày 27 tháng 02 năm 2015
Tiết 120 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.(Bài 1a,b ; Bài 2)
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Nêu cách tính diện tích, thể tích HLP. - Nêu cách tính diện tích, thể tích HHCN. - Nhận xét |
- 2HS nhắc lại |
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của HHCN, hình lập phương. 2.Luyện tập: Bài 1: - YCHS đọc yc bài (CHT). - YCHS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích HHCN. - YCHS làm bài.
Bài 2: - YCHS đọc yc bài (CHT). - YCHS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích đáy, thể tích HLP. - YCHS làm bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) - YCHS đọc yc bài (CHT). - YCHS (HT) làm bài.
M N |
- Nghe.
- HS đọc. - YCHS nêu.
- HS làm bài, trình bày kết quả. Bài giải Đổi:1 m = 10 dm ; 50 cm = 5 dm ; 60 cm = 6 dm a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là : 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kích dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 - HS đọc. - HS nêu.
- HS làm bài, trình bày kết quả. Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là : 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3
- HS đọc. - HS làm bài. Bài giải a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) =(a x a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M, gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N b) Thể tích của Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N. |
C.Củng cố-dặn dị: - Nhận xét tiết học . - Bài sau: Kiểm tra giữa kì II |
|
*******************************
Tiết 48 : Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật dàn ý phải lập 1 cách rõ ràng, đúng ý.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Tranh ảnh các vật dụng.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - YCHS đọc đoạn văn tả đồ vật tiết trước. - Nhận xét. |
- HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng một đồ vật, gần gũi |
B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật; củng cố kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, trình bày miệng dàn ý bài văn. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: - YCHS đọc yc bài (CHT). - YCHS suy nghĩ chọn một trong những đề trên lập dàn bài miêu tả đồ vật. - YCHS làm bài. Bài 2: - YCHS đọc yc bài (CHT). - YCHS làm bài. - YCHS nối tiếp nhau trình bày miệng. - YCHS nhận xét. - Bình chọn HS trình bày hay nhất.
|
- HS nghe.
- HS đọc. - HS chọn đồ vật để tả.
- HS làm bài; 2HS làm việc trên phiếu trình bày dàn ý bài văn. - HS đọc. - HS làm bài và nối tiếp nhau trình bày. VD: a) Mở bài: Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật. b) Thân bài: - Đồng hồ rất xinh xắn, hình tròn, vỏ nhựa màu đỏ tươi, hai tay nấm màu vàng nhạt, vòng nhỏ để cầm cũng màu vàng . - Đồng hồ có 3 kim: kim giờ màu đỏ, kim phút gầy, màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím. - Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ. - Đồng hồ chạy bằng pin. Các nút điều khiển phía sau rất dễ sử dụng. - Tiếng chạy của đồng hồ rất êm:khi báo thức thì rất giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn. c) Kết bài: Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tả đồ vật (Kiểm tra viết)”. |
|
***************************
Tiết 48 : Khoa học
AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
- Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
* KNS: Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra (khi có người bị điện giật/khi dây điện đứt)
* SDNLTK&HQ: Các biện pháp tiết kiệm điện, tránh lãng phí.
* GDBĐKH: Sử dụng năng lượng điện tiết kiệm (chỉ dùng khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, tivi,….tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo, bật điều hòa: vì những việc này tiêu tổn nhiều năng lượng điện).
II.CHUẨN BỊ:
- Hình vẽ trang 98,99/SGK
- Chuẩn bị theo nhóm
+ Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như: đèn pin, đồng hồ, đồ chơi…
+ Tranh ảnh, áp phích truyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn điện.
- Chuẩn bị chung cầu chì.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
A.Kiểm tra: - Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? - Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? Kể tên cái ngắt điện. - Nhận xét. |
- Vật dẫn điện - Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn điện VD: công tắc, cầu dao, cầu chì
|
B.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Điện không phải là nguồn năng lượng vô tận. Điện rất nguy hiểm nếu chúng ta sử dụng không đúng nguyên tắc, sai mục đích. Bài học hôm nay cung cấp cho các em kiến thức về sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp tránh điện giật - YCHS quan sát H1,2 /98 thảo luận theo cặp và cho biết : + Nội dung tranh vẽ? + Làm như vậy có tác hại gì?
+ Nêu những biện pháp phòng tránh bị điện giật?
* Kết luận: Điện lấy từ ổ cắm, điện ở đường dây tải điện hoặc trạm biến thế rất nguy hiểm. Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào chỗ lấy điện cũng có thể bị giật. Ngoài ra không nên chơi nghịch chổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các vật vào ổ điện. Hoạt động 2: Thực hành - YCHS đọc thông tin/99 SGK thảo luận nhóm 4 , trả lời các câu hỏi sau: + Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện 12V cho vật dùng điện có số vôn quy định 6V? + Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng điện có số vôn là 220V thì sao? + Cầu chì có tác dụng gì?
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện? * Kết luận: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt. Hoạt động 3: Biện pháp tiết kiệm điện + Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện?
+ Nêu các biện pháp để tráng lãng phí năng lượng điện?
+ Gia đình em có những vật dùng điện nào? + Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền điện? + Em thấy gia đình mình sử dụng điện như vậy đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí cần phải làm gì? * Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để người khác cũng có điệïn dùng. - YCHS đọc ghi nhớ (CHT). |
- Nghe.
- HS quan sát hình thảo luận nhóm cặp và trả lời
.H1: Hai bạn nhỏ thả diều nơi có dòng điện đi qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm vì có thể làm đứt dây điện và vướng vào người gây chết người. .H2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại.Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người, gây chết người. + Không sờ vào ổ điện. Không thả diều chơi dưới ổ điện. Không chạm tay vào chỗ hở của đường dây điện hoặc các bộ phận kim loại nghi là có điện. Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. Không để trẻ em sử dụng các đồ điện. Tránh xa chỗ cĩ dây điện đứt. Báo cho người lớn khi có các sự cố về điện. Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện.
- HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình bày KQ. + Sẽ làm hỏng vật dụng đó.
+ Sẽ không hoạt động.
+ Nếu dòng điện quá mạnh đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh những sự cố nguy hiểm về điện. + Là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả.
+ Vì điện là tài nguyên quốc gia, năng lượng điện không phải là vô tận, nếu mình tiết kiệm điện thì những nơi vùng sâu, vùng xa, vùng núi, hải đảo sẽ có điện dùng. + Không bật loa quá to. Ra khỏi nhà tắt điện, quạt, ti vi. Chỉ bật điện khi cần thiết. Không bơm nước quá lâu. Nên tận dụng ánh sáng tự nhiên + HS trả lời. + HS liên hệ sử dụng điện ở nhà.
- 2HS đọc. |
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Ôn tập |
|
*****************************
Tiết 24: Địa lý
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế.
II.CHUẨN BỊ: Bản đồ trống các nước Châu Âu, Châu Á (nếu có); bản đồ tự nhiên thế giới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV |
HS |
||||||||||||||||||
A.Kiểm tra: - Nhiều khách du lịch đến với nước Pháp vì: º Nước Pháp ở châu Âu. º Có các công trình kiến trúc nổi tiếng. º Có phong cảnh thiên nhiên đẹp. º Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Nhận xét. |
- Điền từ ngữ vào chỗ chấm. LBN có diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở cả châu Âu và châu Á. Phần lãnh thổ thuộc châu Á có khí hậu khắc nghiệt,phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồi thấp và đồng bằng. LBN có nhiều tài nguyên thiên nhiên, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. |
||||||||||||||||||
B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Chúng ta đã học xong Châu Á, Châu Âu. Để củng cố lại kiến thức trên hôm nay chúng ta học bài ôn tập. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm vị trí Châu Á, Châu Âu trên bản đồ. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới lên bảng. - YCHS quan sát tìm vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á, Châu Âu trên bản đồ. - YCHS thảo luận với bạn bên cạnh mô tả và tìm một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ. * Kết luận: Chúng ta đã xác định và mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á, Châu Âu. Bây giờ chúng ta qua một trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để tìm hiểu về khí hậu, địa hình và diện tích của hai châu đó. Hoạt động 2: Khái quát đặc điểm Châu Á, Châu Âu: - YCHS thảo luận nhóm 4, dựa vào kiến thức trong SGK và vốn hiểu biết của mình để hoàn thành bảng sau:
* Kết luận: Qua hoạt động này chúng ta đã phân biệt được diện tích, khí hậu và địa hình của Châu Á, Châu Âu. |
- Nghe.
- HS quan sát. - Đại diện chỉ vị trí
- HS thảo luận nhóm cặp
- HS thực hiện. - KQ:
|
||||||||||||||||||
C.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Châu Phi” |
|
*****************************
Sinh hoạt lớp
TỔNG KẾT TUẦN 24
Chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân
I . MỤC TIÊU :
- Rút kinh nghiệm công tác trong tuần. Triển khai kế hoạch công tác tuần tới.
- Biết phê bình và tự phê bình. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động, từ đó tự rèn luyện và phấn đấu thêm .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể.
III. LÊN LỚP:
1. Khởi động: (Hát)
2. Kiểm điểm công tác tuần: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ trưởng.
- Lớp trưởng điều động .
* Các tổ trưởng báo cáo v/v theo dõi tình hình của tổ mình: học tập, đạo đức, vệ sinh,... trong suốt tuần, báo cáo trước lớp kèm tuyên dương, nhắc nhở.
Nội dung |
Tổ 2 |
Tổ 3 |
Tổ 4 |
Tổ 5 |
Tổ 6 |
Điểm |
Điểm |
Điểm |
Điểm |
Điểm |
|
1. Chuyên cần 2. Học tập 3. Đồng phục 4. Vệ sinh, về đường 5. Đạo đức, tác phong 6 Mua quà ngoài cổng 7 Múa sân trường 8 Ngậm ngừa sâu răng |
|
|
|
|
|
Tổng điểm |
|
|
|
|
|
Hạng |
|
|
|
|
|
* Lớp trưởng nhận định chung: |
Tuyên dương, nhắc nhở |
- Rèn luyện trật tự kỹ luật: - Nề nếp lớp: - Thực hiện việc truy bài đầu giờ: - Đi học đầy đủ, đúng giờ: - Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy. - Học bài và làm bài ở nhà. - Vệ sinh, về đường: - Đồng phục: |
Tuyên dương:
Nhắc nhở:
: |
* GV nhận xét :
- Học bài và làm bài ở nhà:
- Thực hiện việc truy bài đầu giờ:
- Đi học đầy đủ, đúng giờ:
- Thực hiện nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy:
3. Trọng tâm:
- Thực hiên chủ điểm……
- Tăng cường cá hoạt động học tập bồi dưỡng, phụ đạo…..
4. Triển khai công tác tuần :
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
- Tiếp tục ổn định nề nếp lớp.
- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Thực hiện tốt nội qui HS và 5 điều Bác Hồ dạy.
- Học bài và làm bài ở nhà.
- Thực học tuần
5. Sinh hoạt tập thể :
- Hát….
- Chơi trò chơi: HS tự quản trò.
* Hoạt động nối tiếp:
- Chuẩn bị: Tuần ..
- Nhận xét tiết.
Duyệt BGH:
|
Duyệt TT: |
****************************
GDNGLL
CHỦ ĐỀ THÁNG 02
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
TUẦN 24-HOẠT ĐỘNG 4: THI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- HS biết cách chơi và chơi thành thạo một số trò chơi dân gian.
- Thường xuyên tổ chức các trò chơi dân gian trong dịp Tết, lễ hội, giờ ra chơi.
- Rèn luyện sức khỏe, sự khéo léo nhanh nhẹn cho người chơi.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, tính tập thể trong khi chơi.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
- Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Sách và các tuyển tập trò chơi dân gian.
- Sưu tầm các trò chơi dân gian qua sách báo.
- Một số dụng cụ, phương tiện liên quan đền trò chơi.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Chuẩn bị:
- Hướng dẫn HS sưu tầm các trò chơi dân gian.
- Phổ biến luật chơi.
- Hướng dẫn HS học thuộc một số bài thơ, đồng giao liên quan đến trò chơi.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
- Chọn người dẫn chương trình.
- Thành lập ban giám khảo.
2.Tổ chức thực hiện:
- Mở đầu là biểu diễn văn nghệ.
- Tuyên bố lí do, giới thiệu chương trình.
- Giới thiệu ban giám khảo.
- Các đội, cá nhân tiến hành phần thi của mình
- Kết thúc cuộc thi.
3.Nhận xét - đánh giá:
- GV kết luận.
- Khen ngợi HS.
GV :Nguyễn Phú Quốc. - 1 -
© 2024 - nslide
Website chạy thử nghiệm. Thư viện tài liệu miễn phí mục đích hỗ trợ học tập nghiên cứu , được thu thập từ các nguồn trên mạng internet ... nếu tài liệu nào vi phạm bản quyền, vi phạm pháp luật sẽ được gỡ bỏ theo yêu cầu, xin cảm ơn độc giả