Tr­êng THCS §¹i Hïng                                                  N¨m häc 2014 – 2015

KẾ HOẠCH BỘ MÔN MĨ THUẬT 8

NĂM HỌC 2012 -2013

- Căn cứ vào hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục năm học 2012-2013 của Bộ GD-ĐT, của sở GD-ĐT TP Hµ Néi, của Phòng GD- ĐT huyện øng hßa.

- Căn cứ vào phương hướng nhiệm vụ năm học của Trường TH - THCS §¹i Hïng. Cá nhân tôi xây dựng kế hoạch dạy học môn mĩ thuật 8 như sau:

 

 I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

  1. Tình hình lớp dạy:

Số lớp phụ trách: 1 lớp

Tổng số học sinh: 40

Địa bàn phân bố tương đối rộng.

Trường đóng ở trung tâm giữa 2 thôn.

  1. Thuận lợi và khó khăn:
  1. Thuận lợi:

- Cơ sở vật chất tương đối đầy đủ, đáp ứng được nhu cầu dạy học.

- Là một xã có truyền thống hiếu học, tôn sư trọng đạo.

- HS biết vâng lời, chăm chỉ, ngoan hiền, lễ phép với người lớn, thầy cô.

- Hầu hết HS học đúng tuổi.

  1. Khó khăn:

- Do địa bàn phân bố rộng, nhiều nơi còn xa xôi, hẻo lánh, đường sá lầy lội, HS đi lại khó khăn.

- Hầu hết HS xuất thân từ gia đình nông thôn nghèo, có hoàn cảnh khó khăn, điều kiện học tập còn thiếu thốn cả về vật chất lẫn thời gian.

- Một số HS chịu ảnh hưởng xấu của các yếu tố xã hội, chưa xác định thái độ, tinh thần học tập đúng đắn.

- Một số phụ huynh chưa quan tâm đến việc học tập của con em.

3. Chỉ tiêu phấn đấu

Khối

Tổng số H/S

Kết quả

Ghi chú

Đạt

Chưa đạt

8

40

100%

 

 

 

 II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC.

   - Cần kết hợp sáng tạo các phương pháp truyền thống (thuyết giảng, vấn đáp, trực quan,…) với các phương pháp dạy học tích cực như: trò chơi, động não, thảo luận nhóm, đóng vai, tình huống, giải quyết vấn đề, dự án…để phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Sử dụng hợp lí hình thức học cá nhân, theo nhóm, theo lớp; hình thức dạy học trong lớp, ngoài lớp, ngoài trường.

     - Cần kết hợp nhuần nhuyễn giữa truyền thụ kiến thức, rèn luyện kĩ năng với giáo dục tinh thần tự giác, trung thực tham gia các hoạt động học tập

 III. THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Sử dụng hợp lý các thiết bị hiện có như máy chiếu, băng hình, tranh ảnh, giấy khổ lớn…; tích cực làm đồ dùng dạy học đơn giản như các biểu bảng, sơ đồ, tranh ảnh, phiếu học tập... Tuy nhiên, quá trình dạy học cần sử dụng phương tiện, thiết bị một cách hợp lý, không lạm dụng, không được thay thế vai trò của người thầy trong quá trình dạy học. Các thiết bị, phương tiện chỉ là công cụ, điều kiện để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, làm tăng tính hấp dẫn, gây hứng thú học tập cho học sinh trong dạy học môn Mĩ thuật.

 

   IV. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN

1\ Đối với giáo viên

- Phải nắm vững mục tiêu, nội dung, chương trình từng phân môn, từng bài dạy.

- Chuẩn bị kỹ giáo án, giáo cụ trực quan trước khi lên lớp.

- Áp dụng phương pháp dạy học đổi mới phát huy tính tích cực của học sinh.

- Luôn không ngừng học hỏi, trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.

- Tìm tòi, tham khảo sách báo, tài liệu để hỗ trợ cho bài dạy.

- Đánh giá kết quả học tập của các em đúng thực chất, công bằng, khách quan.

2\ Đối với học sinh

- Phải nhận thức rỏ vai trò, tầm quan trọng của bộ môn đối với cuộc sống, bản thân hiện nay và mai sau.

- Kết hợp tốt giữa lí thuyết và thực hành.

- Tự nghiên cứu, tìm tòi, sáng tạo khi làm bài, không vẽ theo sách giáo khoa.

- Thường xuyên quan sát thực tế để bổ trợ kiến thức cho bài học.

- Thường xuyên tự mình rèn luyện kỹ năng vẽ, tô màu.

- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, tranh, ảnh(sưu tầm) trước khi học bài mới.

3\ Đối với Nhà trường

- Phát động những cuộc thi sáng tác tranh để các em cùng tham gia.

- Nên có kế hoạch xây dựng phòng thực hành học tập môn năng khiếu.

- Tăng cường cung cấp trang thiết bị dạy học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MĨ THUẬT LỚP 8

Cả năm: 37 tuần (35 tiết)

Học kì I: 19 tuần ( 18 tiết)

Học kì II: 18 tuần ( 17 tiết)

HỌC KÌ I

Tiết PPCT

Tên bài học

Tiết 1 - Thường thức mĩ thuật

Sơ lược về MT thời Lê (TK 15 đến TK 18)

Tiết 2 - Thường thức mĩ thuật

Một số công trình tiêu biểu của MT thời Lê

Tiết 3- Vẽ trang trí

Trang trí quạt giấy

Tiết 4 - Vẽ trang trí

Trình bày khẩu hiệu

Tiết 5 - Vẽ treo mẫu

Lọ và quả (tiết 1) Vẽ tĩnh vật màu

Tiết 6 - Vẽ treo mẫu

Lọ và quả (tiết 2 Vẽ tĩnh vật màu

Tiết 7 - Vẽ tranh

Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (tiết 1)

Tiết 8 - Vẽ tranh

Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (tiết 2)  

Tiết 9 - Vẽ trang trí

KT 1 tiết Tạo dáng và trang trí chậu cảnh

Tiết 10 - Vẽ trang trí

Trình bày bìa sách ( tiết 1)

Tiết 11 - Vẽ trang trí

Trình bày bìa sách ( tiết 2)

Tiết 12 - Thường thức mĩ thuật

Sơ lược MTVN giai đoạn từ 1954 -1975.

Tiết 13 - Thường thức mĩ thuật

Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của MTVN giai đoạn 1954 1975

Tiết 14 - Vẽ trang trí

Tạo dáng và trang trí mặt nạ (tiết 1)

Tiết 15 - Vẽ trang trí

Tạo dáng và trang trí mặt nạ (tiết 2)

Tiết 16.17- Vẽ tranh

KT học kì I Đề tài Gia đình

Tiết 18- Vẽ theo mẫu

Vẽ chân dung ( tiết 1)

HỌC KÌ II

Tiết 19- Vẽ theo mẫu

Vẽ chân dung ( tiết 2)

Tiết 20 - Vẽ tranh

Đế tài ước mơ của em (tiết 1)

Tiết 21 - Vẽ tranh

Đế tài ước mơ của em (tiết 2)

Tiết 22 - Thường thức mĩ thuật

Sơ lược về MT hiện đại phương Tây cuối TK 19 đến đầu TK 20

Tiết 23 - Thường thức mĩ thuật

 

Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của trường phái hội họa ấn tượng

Tiết 24 - Vẽ trang trí

 Vẽ tranh cổ động ( tiết 1)

Tiết 25 - Vẽ trang trí

 Vẽ tranh cổ động ( tiết 2)

Tiết 26 - Vẽ trang trí

Trang trí lều trại    (Kiểm tra 1 tiết)

Tiết 27 - Vẽ theo mẫu

Giới thiệu tỉ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người 1

Tiết 28 - Vẽ theo mẫu

Giới thiệu tỉ lệ cơ thể người và tập vẽ dáng người 2

Tiết 29 - Vẽ tranh

Minh họa truyện cổ tích ( tiết 1)

Tiết 30 - Vẽ tranh

Minh họa truyện cổ tích ( tiết 2)

Tiết 31 - Vẽ theo mẫu

Xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả ( tiết 1)

Tiết 32 - Vẽ theo mẫu

Xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả ( tiết 2)

Tiết 33,34 - Vẽ tranh

Đề tài tự chọn ( tiết 2) Kiểm tra học kì II

Tiết 35

Trưng bày kết quả học tập

 

Tiết: 1                                                                                      Ngày soạn :15/ 08 / 2013

Bài 2 :  Vẽ trang trí                                                      Ngày d¹y :16/ 08 / 2013                                                                                                  

 

TRANG TRÍ QUẠT GIẤY

I.Mục tiêu

- Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy

- Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy

- Trang trí được các quạt giấy bằng các hoạ tiết đã học và vẽ màu tự do

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: 1 vài quạt giấy và 1 số loại quạt khác có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau

- Bài vẽ của các học sinh năm trước.

Học sinh: Sưu tầm hình ảnh các loại quạt

Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thảo luận, luyện tập.

III. c¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.     

2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy vµ trß

Néi dung KiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

*Giáo viên cho học sinh xem 1 số quạt giấy thật và ở sgk, đặt câu hỏi, học sinh tìm hiểu trả lời:

 

-Tác dụng của quạt giấy?

-Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang trí.

 

-Cách làm quạt giấy?

-Làm bằng nan tre, bồi giấy 2 mặt

 

-Quạt giấy được trang trí như thế nào?

-Trang trí bằng hoạ tiết hoa văn cách điệu, tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt của con người.

 

-Màu sắc?

-Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ tiết

 

 

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách tảng tí quạt giấy

 

 

 

-Quạt giấy có hình gì?-Hình bán nguyệt

-Quan sát hình 2ab sgk cho biết cách tạo dáng quạt giấy

Giáo viên minh hoạ lên bảng cho học sinh nắm được các bước tạo dáng

 

*GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy: có nhiều cách:trang trí đối xứng hoặc không đối xứng bằng các học tiết hoa lá hình mảng, bằng tranh

 

 

GV minh hoạ cách páhc mảng trang trí, cách vẽ hoạ tiết, cách vẽ màu.

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS năm trước, sau đó cất đi.

Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết, tìm màu theo ý thích

GV khuyến khích học sinh vẽ hình, vẽ màu tại lớp

Học sinh làm bài

-Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt

I. Quan sát nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Cách trang trí và tạo dáng

1,Tạo dáng:

-Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm có kích thước khác nhau

-Vẽ nan quạt: hình 2ab

 

2,Trang trí:

-Vẽ hoạ tiết

-Vẽ màu

III.Thực hành:

Trang trí 1 quạt giấy có bán kính 11cm và 3 cm

 

 

4. Đánh giá kết quả học tập

Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc

Giáo viên nhận xét, cho điểm.

GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.

5. Hướng dẫn về nhà

-Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong

-Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lê.

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 2                                                                                         Ngày soạn :22/ 08 / 2013

Bài 1:Thường thức mĩ thuật                                          Ngày d¹y :23/ 08 / 2013                                                                                                  

 

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ

I.Mục tiêu cÇn ®¹t

- Học sinh khái quát về mỹ thuật thời Lê - thời kỳ hưng thịnh của mỹ thuật Việt Nam.

- Học sinh hiểu biết yêu quí giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa của quê hương.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Một số hình ảnh về công trình kiến trúc, tượng, phù điêu trang trí thời Lê. Sưu tầm ảnh chùa Bút pháp

Học sinh: đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về mỹ thuật thời Lê.

Phương pháp dạy học: trực quan, thảo luận, vấn đáp.

III. C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.     

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài trang trí quạt giấy.

3. Bài mới: Giới thiệu bµi

Hoạt động của ThÇy vµ Trß

Néi dung KiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:  Tìm hiểu về bối cảnh xã hội

GV giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt câu hỏi để HS tìm hiểu trả lời Thời vua Thái Tổ, Thái Tông

-Em biêt gì về lịch sử thời Lê?

-Kể tên những vị anh hùng thời Lê?

-Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...

GV: Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng 1 nhà nước PKTW tập quyền hoàn thiện với nhiều chính sách KT, QS, CT, VH, ngoại giao tích cực tiến bộ tạo nên XH thái bình thịnh trị, mặc dù về sau có biến động.

Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng mỹ thuật VN vẫn đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc DT

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về mĩ thuật thời Lê

-MT thời Lê thể hiện ở những loại hình nghệ thuật nào? KT, ĐK, ĐG

1.Kiến trúc: Thể hiện ở 2 loại

a.Kiến trúc cung đình

-Kiến trúc Thăng Long?

*GV: Tuy dấu tích của cung điện và lăng miếu còn lại không nhiều, song căn cứ vào bệ cột, các bậc thềm và sử sách chép lại, ta thấy được quy mô to lớn và đẹp đẽ của kiến trúc kinh thành thời Lê

b.Kiến trúc tôn giáo

-Tư tưởng tôn giáo chính thống của nhà Lê?

-Nho giáo: xây dựng miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho học, xây dựng văn miếu, mở mang Quốc Tử Giám, xây dựng đền thờ người có công với nước như Phùng Hưng, Ngô Quyền

*GV: Từ 1593-1788, thời kì trở lại nắm chính quyền trên danh nghĩa của nhà Lê, sau nội chiến của nhà Lê-nhà Mạc. -Một số công trình kiến trúc tôn giáo?

2.Điêu khắc chạm khắc trang trí:

a.Điêu khắc

GV giới thiệu 1 số tp đk qua tranh và sgk, đặt câu hỏi

-Điêu khắc và chạm khắc trang trí gắn liền với loại hình NT nào? kiến trúc

-Chất liệu?   -Nội dung?  -Kể tên 1 số TP điêu khắc

b. Chạm khắc trang trí

Tác dụng: phục vụ công trình KT, làm nó đẹp hơn, lộng lẫy hơn

-Chất liệu?  -Nội dung?

*GV: Hiện nay, ở chùa Bút Tháp-Bắc Ninh có 58 bức chạm khắc trên đá ở hệ thống lan can thành cầu.

I.Bối cảnh xã hội

  -Đánh đuổi quân xâm lược Minh ra khỏi đất nước, nhà Lê xây dựng 1 nhà nước PKTƯ tập quyền hoàn thiện tạo nên xh thái bình thịnh trị.

 -Tư tưởng nho giáo là tư tưởng chính thống

 -MT VN đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc.

 

 

II.Sơ lược về mỹ thuật thời Lê

1.Kiến trúc

a.Kiến trúc cung đình

-Kinh thành Thăng Long: điện Kính Thiên, điện Cần Chánh, Vạn Thọ.

-Kiến trúc Lam Kinh

b.Kiến trúc tôn giáo

-Thời kì đầu: Nho giáo

-Thời kì sau: phật giáo (1593-1788)

-Nho giáo: miếu thờ Khổng Tử,

trường dạy Nho học, vănmiếu,QuốcTửGiám,

-Phật giáo: chùa Keo, Thái Lạc, Bút Tháp, chùa Mía, chùa Thầy

 

2.Điêu khắc chạm khắc trang trí

a.Điêu khắc

-Kiến trúc

-Chất liệu: đá, gỗ

-Nội dung: hình ảnh người và vật

-TP: tượng phật bà

quan âm

b. Chạm khắc trang trí

-Chất liệu: đá, gỗ

-Nội dung: hình rồng, sóng nước, hoa lá, cảnh sinh hoạt của nhân dân

 

 

 

 

 

 

 

 4: Đánh giá kết quả học tập

GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS

-Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê

-Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?

*GV: MT thời Lê có nhiều công trình kiến trúc to đẹp: điện Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp...nhiều tượng phật và phù điêu trang trí được xếp vào loại đẹp của MT cổ VN

-NT tạc tượng và chạm khắc trang trí đạt đến đỉnh cao về nội dung lẫn hình thức

-NT gốm kế thừa được tinh hoa thời Lý Trần, tạo được nét riêng và mang đậm chất dân gian.

   GV khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt

5. Hướng dẫn về nhà

- Làm bài tập 1,2,3 sgk

- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của  mĩ thuật thời Lê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tiết: 3                                                                                       Ngày soạn :29/ 08 / 2013

Bài 3:Thường thức mĩ thuật                                          Ngày d¹y :22/ 08 / 2013                                                                                                 

 

MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU

CỦA MỸ THUẬT THỜI LÊ

I. Mục tiêu CÇn ®¹t

-Giúp học sinh hiểu biết thêm 1 số công trình mỹ thuật thời Lê.

-Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Tranh ảnh mỹ thuật thời Lê

Học sinh: đọc trước bài

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp thảo luận

III.c¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.    

2. Kiểm tra bài cũ:

-Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê

-Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê?

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

Hoạt động của ThÇy vµ Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số công trình kiến trúc thời Lê

GV treo tranh về chùa Keo: Đây là công trình điển hình của nghệ thuật kiến trúc phật giáo ở Việt Nam.

GV nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời

-Địa điểm xây dựng chùa?

 

-Thời gian xây dựng?

-Cơ cấu, diện tích, quy mô chùa?

 

 

-Kiến trúc như thế nào?

 

*Gác chuông: là KT bằng gỗ, có cách lắp ráp kết cấu chính xác, đẹp về hình dáng. Ba tầng mái theo lối chồng diêm, dưới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn tạo thành những cánh tay đỡ mái.

Các tầng mái uốn cong thanh thoát đẹp và trang nghiêm.

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh tác phẩm điêu khắc

GV yêu cầu HS quan sát tượng phật bà quan Âm ở SGK, nêu câu hỏi, HS trả lời

 

-Địa điểm đặt tượng?

-Thời gian tạc tượng?

-Chất liệu?

-Cấu tạo?

-Nghệ thuật diễn tả?

*GV: NT diễn tả đã đạt đến sự hoàn hảo tạo ra sự phức tạp nhiều đầu nhiều tay mà vẫn giữ nét tự nhiên, cân đối thuận mắt.

 

 

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá

GV yêu cầu HS tìm hiểu qua hình ảnh và SGK

-Địa điểm đặt bia đá?

Hình rồng thường tượng trưng cho quyền lực vua chúa nên thường được đặt ở đó

-Đặc điểm hình rồng trên lăng vua Lê Thái Tổ?

 

-Đặc điểm hình rồng thời Lê?

GVKL: Hình rồng thời Lê dù kế thừa tinh hoa văn hoá thời  Lý Trần song qua bàn tay các nghệ nhân, nó đã được Việt hoá và phù hợp với truyền thống văn hóa dân tộc.

 

I.Kiến trúc

 

*Chùa Keo:

 

 

-Địa điểm: xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình

-Xây dựng: từ thời Lý (1061) bên cạnh biển, 1611 bị lụt lớn, 1603 dời vị trí, xây lại.

-Quy mô lớn: 154 gian có tường bao quanh, diện tích 528 mẫu.

-Kiến trúc: các công trình nối tiếp: tam quan nội, khu tam bảo thờ phật, gác chuông

 

 

 

 

 

 

 

II.Điêu khắc

* Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.

-Tính ước lệ dân gian: nghìn tay nghìn mắt

 

-Địa điểm: chùa Bút Tháp, Bắc Ninh

-1656

-Chất liệu: Gỗ

-Gồm 42 tay lớn và 952 tay nhỏ toạ lạc trên toà sen cao 2m, cả bệ là 3.7 m

KL: pho tượng có tính tượng trưng cao, được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục, hài hoà trong diễn tả đường nét

-Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất trọn vẹn tạo được sự hoà nhập chung tránh được sự đơn điệu lặng lẽ thường có của các pho tượng phật.

 

III.Chạm khắc trang trí

 

-Đặt ở lăng vua Lê Thái Tổ

 

 

-Đặc điểm: ở cả 2 mặt trên trán bia được chạm khắc hàng chục hình lớn nhỏ

-Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ, hình mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đường nét Cuối thời Lê, hình rồng có dáng mạnh mẽ hơn.

 

4. Đánh giá kết quả học tập

GV đặt 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức học sinh

GV cho điểm những học sinh phát biểu xây dựng bài tốt

 

5. Hướng dẫn về nhà

- Tập chép hình rồng trên bia đá Vĩnh Lăng, học bài.

- Chuẩn bị bài sau: giấy, thước, màu và quan sát hình dáng, hoạ tiết ở 1 số chậu cảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 4                                                                                           Ngày soạn :04/ 09 / 2013

Bài 4:VÏ trang trÝ                                                           Ngày d¹y :06/ 09 / 2013                                                                                                  

 

                            TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH

 

I. Mục tiêu

- Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh

- Trang trớ được 1 chậu cảnh

- Học sinh yêu thích việc trang trí đồ vật.

II.Chuẩn bị

- Giáo viên :- Một số bài vẽ của HS năn trước

- các bước vẽ minh họa

- Học sinh: giấy, bút chì, màu vẽ...

- Phương pháp dạy học: luyện tập.

III. c¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ:  ?Nêu một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật thời lê

3. Bài mới

 

Hoạt động của ThÇy vµ trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

 

 

 

GV cho HS quan sát một số chậu cảnh và nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.

-Chậu cảnh thường được dùng để làm gì  ?  

-Chất liệu của chậu cảnh?                          

 

-Màu sắc của chậu cảnh? -Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật

GV cho HS quan sát một số bài của HS năm trước

GVKL:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh

 GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa minh hoạ lên bảng

 

1.tạo dáng

- Chọn hình dáng của chậu cảnh.

- Kẻ trục đối xứng.

- Xác định các bộ phận: Miệng, cổ, thân , đế...

 

 

 

 

 

- Tìm các họa tiết trang trí cho chậu cảnh.

+ Họa tiết: Hình hoa, lá, con vật...

 

 

 

 

 

 

- Tìm màu sắc phù hợp để trang trí.

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV hướng dẫn HS nghiên cứu câu khẩu hiệu, ngắt chữ, ngắt dòng cho đúng, tìm kiểu chữ, bố cục, tìm màu nền, màu chữ và nhắc HS kẻ đúng nhất quán kiểu chữ.

 

I.Quan sát nhận xét

 

 

 

 

 

 

II.Cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh                   

1.tạo dáng

 

 

2.Trang trí

III.Thực hành:

- Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.

 

 

4.Đánh giá kết quả học tập

Giáo viên treo 1 số bài vẽ cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc

Giáo viên nhận xét, cho điểm.

GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.

 

5. Hướng dẫn về nhà

- Chuẩn bị dụng cụ học tập.

- Sưu tầm một số tranh đề tài Cuộc sống quanh em.

 

 

 

 

 

Tiết: 5                                                                                          Ngày soạn :11/ 09 / 2013

Bài 5:Vẽ trang trí                                                            Ngµy d¹y :13/ 09 / 2013                                                                                                  

 

Tr×nh bµy khÈu hiÖu

I.Mục tiêu

-Học sinh biết cách bố cục 1 dòng chữ

-Trình bày được khẩu hiệu có màu sắc bố cục hợp lý.

-Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu được trang trí.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: 1 số câu khẩu hiệu.

Học sinh: Giấy, thước kẻ, chì, màu vẽ

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, so sánh, luyện tập.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.   

2. Kiểm tra bài cũ

- Chấm và nhận xét một số bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy vµ Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV giới thiệu 1 vài khẩu hiệu ở thực tế, ĐDDH, SGK. GV nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.

-Khẩu hiệu thường được trưng bày ở đâu? (nơi công cộng dễ thấy dễ nhìn)

-Chất liệulàm khẩu hiệu? -Chất liệu: Giấy, vải, trên tường..

 

-Màu sắc của khẩu hiệu? (màu nền, màu chữ?) -Màu sắc: tương phản mạnh, nổi bật

-Thế nào là khẩu hiệu? 

GV treo 1 vài khẩu hiệu

-Kiểu chữ như thế nào? -Kiểu chữ: thông thường nhưng đơn giản, rõ ràng, dễ đọc.

-Cách sắp xếp trình bày dòng chữ? -Tuỳ thuộc vào nội dung, theo khuôn khổ cho phép, có thể trình bày trên băng dài, mảng HCN đứng, ngang, vuông

 

GVKL: Dựa vào nội dung, ý thích mà có cách trình bày khác nhau.

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách trình bày khẩu hiệu

 GV nêu cách trình bày, vừa nêu vừa minh hoạ lên bảng

GV gợi ý cách sắp xếp dòng chữ, nếu ngắt dòng phải ngắt hợp lý về nội dung.

 

 

GV: Chú ý các con chữ trong từ, trong dòng phải nhất quán về kiểu chữ.

Vẽ màu: nên vẽ màu nền trước màu chữ sau.

 

 

 

Hoạt động 3:

Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV hướng dẫn HS nghiên cứu câu khẩu hiệu, ngắt chữ, ngắt dòng cho đúng, tìm kiểu chữ, bố cục, tìm màu nền, màu chữ và nhắc HS kẻ đúng nhất quán kiểu chữ.

 

 

I.Quan sát nhận xét

 

 

 

 

 

-ĐN: Khẩu hiệu là 1 câu ngắn gọn, súc tích mang nội dung tuyên truyền cổ động được trình bày trên nền vải, trên tường, trên giấy.

 

 

 

II.Cách trình bày khẩu hiệu

 

B1-Sắp xếp chữ thành dòng, chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung(H3a sgk)

 

B2-Ước lượng khuôn khổ của dòng chữ(chiều cao, ngang)

B3-Vẽ phác khoảng cách các con chữ

B4-Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang trí

B5-Tìm và vẽ màu chữ, màu nền, hoạ tiết trang trí.

 

III.Thực hành:

Kẻ khẩu hiệu:

          Không có gì quí hơn

               độc lập, tự do.

4.Đánh giá kết quả học tập

GV cho HS nhận xét 1 số bài vẽ về bố cục, kiểu chữ, màu sắc.

GV nhận xét, cho điểm, khen ngợi những HS có bài vẽ tốt.

GV đánh giá giờ dạy

 

5. Hướng dẫn về nhà

-Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong

-Chuẩn bị mẫu vẽ cho bài sau: 1 lọ sành sứ và 1quả cam, 1quả cà chua.

 

 

 

 

 

 

                                                                                                        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Tiết: 6                                                                                        Ngày soạn :18/ 09 / 2013

Bài 6:Vẽ theo mẫu                                                         Ngày d¹y :20/ 09 / 2013                                                                                                  

 

 

VẼ TĨNH VẬT: LỌ VÀ QUẢ

(Vẽ tĩnh vật màu)

I.Mục tiêu bài học:

-HS biết được cách trình bày mẫu như thế nào là hợp lý

-Biết cách và vẽ được hình gần giống mẫu

-Hiểu được vẽ đẹp của tranh tĩnh vật qua các bài vẽ.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Hình gợi ý cách vẽ, 1 số tranh tĩnh vật, mẫu vẽ.

Học sinh: Giấy vẽ, bút chì, mẫu vẽ.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.    

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài kẻ khẩu hiệu.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hot động ca ThÇy Vµ Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

-GV đặt mẫu vẽ lọ hoa và quả theo những vị trí khác nhau, cho HS nhận xét để tìm ra vị trí thích hợp nhất.

HS quan sát trả lời câu hỏi của GV.

-Cấu tạo của lọ?

-Cấu tạo của quả?

-Khung hình chung của lọ và quả?

-Tỷ lệ lọ và quả chiều cao-ngang

-Độ đậm nhạt lọ và quả phụ thuộc vào sự chiếu sáng.

 

 

GV: ở mỗi góc nhìn khác nhau sẽ nhìn thấy mẫu khac nhau, cần vẽ đúng vị trí ngồi của mình

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ.

GV nêu trình tự cách vẽ và minh hoạ lên bảng, HS quan sát lắng nghe.

 

GV: Chú ý HS vẽ có nét đậm nét nhạt để bài vẽ sinh động hơn.

Cho HS xem 1 số bài vẽ tĩnh vật.

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

 

Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi quan sat, hướng dẫn thêm cho học sinh cách vẽ khung hình chung, khung hình lọ và quả cho chính xác

 

 

HS quan sát  phác hình theo mẫu, so sánh tỷ lệ giữa lọ và quả, hướng dẫn thêm cho 1 số HS yếu.

 

 

- Quan sát mẫu, điều chỉnh dựng hình gần giống với mẫu. Bố cục hợp lí.

I.Quan sát nhận xét

 

 

 

 

- Cấu tạo: miệng, cổ, vai, thân, đáy..

- Quả

- Khung hình

-Tỷ lệ

 

 

 

 

 

 

 

II.Cách vẽ

-Ước lượng chiều cao chiều ngang của mẫu để tìm tỷ lệ chung, vẽ khung hình chung, riêng

-Ước lượng tỷ lệ, vẽ các bộ phận lọ và quả.

-Vẽ phác hình

-Vẽ hình chi tiết, hoàn thiện hình vẽ.

 

 

                1                                   2

3                           4

III.Thực hành:

Vẽ hình: tĩnh vật : lọ và quả.

 

 

4. Cñng cè

GV chọn 1 số bài vẽ, cho học sinh nhận xét về bố cục, hình vẽ tỷ lệ

GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.

GV nhận xét đánh giá giờ học.

 

5. Hướng dẫn về nhà

-Chuẩn bị mẫu vẽ cho bài vẽ màu giống bài vẽ hình

-Mẫu vẽ, giấy vẽ, bút chì, màu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 7                                                                                         Ngày soạn :25/ 09 / 2013

Bài 7: Vẽ theo mẫu                                                          Ngày d¹y :27/ 09/ 2013                                                                                                  

 

 

VẼ TĨNH VẬT: LỌ VÀ QUẢ

(Vẽ màu)

I.Mục tiêu bài học:

-HS vẽ được hình và màu gần giống mẫu

-Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp của bài tĩnh vật

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật

Học sinh: Giấy, bút, màu vẽ..

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.     

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ hình lọ hoa và quả.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy vµ trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV treo 1 số tranh tĩnh vật màu đẹp, phân tích hình vẽ, bố cục, màu tranh

*GV bày mẫu vẽ lọ hoa và quả đúng vị trí đặt mẫu hôm vẽ hình

-Vị trí mẫu đã đúng chưa?

-Hướng ánh sáng chiếu đến mẫu?

-Độ đậm nhạt của mẫu?

 

-Màu lọ? đậm nhạt

-Màu quả ? đậm nhạt

-Màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa các vật mẫu như thế nào?

-Màu nền và màu bóng đổ của vật mẫu

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ

GV hướng dẫn HS nhìn mẫu điều chỉnh lại hình vẽ, quan sát kỹ mẫu để tìm màu của lọ và quả

Nêu các bước vẽ minh hoạ lên bảng

 

Chú ý:

-Vẽ màu: nhận ra màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa màu ở lọ và quả

-Tìm sắc độ đậm nhạt của màu ở lọ và quả.

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV gợi ý hướng dẫn thêm cho HS về

-Cách phác mảng màu

-Cách tìm đậm nhạt ở màu lọ và quả

-Tương quan màu giữa màu lọ màu quả và nền.

 

 

 

I.Quan sát nhận xét

 

 

 

 

 

 

-Hướng ánh sáng

-Độ đậm nhạt: đậm, đậm vừa, nhạt, sáng

-Màu lọ

-Màu quả

 

 

-Màu nền, bóng đổ

 

II.Cách vẽ

-Nhìn mẫu, điều chỉnh lại hình vẽ

-Phác mảng màu đậm nhạt ở lọ, quả, nền

 

-Vẽ màu, điều chỉnh cho sát với màu ở mẫu

-Vẽ màu nền

 

 

 

 

III.Thực hành:

Vẽ tĩnh vật  lọ và quả: vẽ màu

 

4. Cñng cè

GV cho nhân xét 1 số bài vẽ về:

-Bố cục

-Hình vẽ lọ và quả

-Màu sắc: tương quan màu sắc giữa lọ và quả

GV kết luận, cho điểm, biểu dương những học sinh có bài vẽ tốt.

GV nhận xét đánh giá giờ dạy

 

5. Hướng dẫn về nhà

- Sưu tầm tranh tĩnh vật, vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích

- Chuẩn giấy, bút chì, màu vẽ và sưu tầm 1 số bức tranh về đề tài ngày Nhà giáo VN.

 

 

                              **********************

                                                                                        Ngµy so¹n : 29/09 / 2013

                                                                                                    Ngµy d¹y  :  01 /10 / 2013

Tiết: 8

Bài 8 :V theo mu

ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM

( Tiết 1)

I.Mục tiêu bài học:

-HS hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh

-Vẽ được tranh về đề tài 20-11 theo ý thích

-Thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô giáo

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: 1 số tranh vẽ về ngày Nhà giáo Việt Nam

Học sinh: giấy bút màu vẽ

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.  

2. Kiểm tra bài cũ.

- Chấm điểm và nhận xét 1 số bài vẽ màu: lọ hoa và quả.

3. Bài mới.  

 

Hoạt động của ThÇy vµ Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh t×m và chọn nội dung đề tài.

 

- GV giới thiệu tranh ở SGK và một số hình ảnh về đề tài ngày NGVN để giúp HS nhận ra c¸ch sö dông mµu s¾c.

 

? Theo em bài vẽ có những màu gì?

 

-Cho học sinh nhận xét tìm hiểu tranh vẽ:

- Màu sắc

 

 

 

*GV kết luận: đề tài này rất phong phú, lưu ý học sinh về màu sắc: vui tươi, trong sáng, sinh động.

 

 

 

Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh màu

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài, hướng dẫn thêm cho học sinh chọn màu thích hợp với đề tài.

 

 

III. Thùc hµnh

*T×m mµu vµ vÏ mµu theo ý t­ëng cña m×nh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4: Cñng cè

GV chọn một số bài vẽ cho học sinh nhận xét về:

         - Nội dung

         - Bố cục

         - Hình vẽ

         -Màu sắc

- GV  bổ sung nhận xét,cho điểm .

  Biểu dương những bài vẽ tốt.

5. Hướng dẫn về nhà

- Chuẩn bị tiết sau (Kiểm tra 1 tiết )

 

 

 

 

 

 

Ngµy so¹n:06/10/2013

Ngµy d¹y:08/10/2013

Tiết: 9

Bài 8 :V theo mu

ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM

( Tiết 2)

I.Mục tiêu bài học:

-HS hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh

-Vẽ được tranh về đề tài 20-11 theo ý thích

-Thể hiện được tình cảm của mình với thầy cô giáo

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: 1 số tranh vẽ về ngày Nhà giáo Việt Nam

Học sinh: giấy bút màu vẽ

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.  

2. Kiểm tra bài cũ.

- Chấm điểm và nhận xét 1 số bài vẽ màu: lọ hoa và quả.

3. Bài mới.  

 

Hoạt động ca ThÇy vµ Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tỡm và chọn nội dung đề tài.

 

- GV giới thiệu tranh ở SGK và một số hình ảnh về đề tài ngày NGVN để giúp HS nhận ra các nội dung cần vẽ tranh.

 

? theo em còn có những nội dung nào nữa?

 

-Cho học sinh nhận xét tìm hiểu tranh vẽ:

        - Nội dung

        - Bố cục

        - Hình vẽ

        - Màu sắc

 

 

 

*GV kết luận: đề tài này rất phong phú, em chọn cho mình nội dung yêu thích đặc trưng tiêu biểu để đưa vào bài vẽ của mình.

GV lưu ý học sinh về màu sắc: vui tươi, trong sáng, sinh động.

 

 

 

Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh

- Nêu các bước vẽ tranh đề tài

-  GV treo tranh minh hoạ các bước vẽ theo trình tự.

-GV và chỉ trên tranh các bước vẽ cho học sinh khắc sâu

-GV treo một số tranh ảnh tham khảo cho học sinh.

 

Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài, hướng dẫn thờm cho học sinh cách tìm bố cục mảng chính- phụ và chọn màu thích hợp với đề tài.

 

 

I.Tỡm và chọn nội dung đề tài.

*Nội dung:

- HS tặng hoa thầy, cô giáo

- Hoạt động thể thao, văn nghệ chào mừng ngày 20-11

- Chân dung thầy, cô giáo

 

 

 

 

II.Cách vẽ:

- Chọn nội dung

- Tìm bố cục: mảng chính, mảng phụ.

- Vẽ hình chi tiết.

 

 

 

 

 

III.Thực hành

Vẽ 1 bức tranh đề tài ngày Nhà giáo VN

-Chất liệu: giấy A3, chì, màu vẽ

- Tìm hình, bố cục và sắp xếp bố  cục.

 

4: Cñng cè

GV chọn một số bài vẽ cho học sinh nhận xét về:

         - Nội dung

         - Bố cục

         - Hình vẽ

- GV  bổ sung nhận xét,cho điểm .

Biểu dương những bài vẽ tốt.

 

5. Hướng dẫn về nhà

- Tìm bố cục và vẽ hình bài vẽ tranh đề tài Ngày nhà Giáo Việt Nam để tiết sau (Kiểm tra 1 tiết ) tiếp tục hoàn thành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngµy so¹n:4/11/ 2012

Ngµy gi¶ng:6/11/ 2012

TiÕt 9 - Bµi 4:VÏ  trang trÝ:

TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH

(KiÓm tra 1 tiÕt)

I. Môc tiªu bµi häc:

- HS biÕt c¸ch trang trÝ bÒ mÆt mét chậu cảnh b»ng nhiÒu c¸ch kh¸c nhau.

- Trang trÝ ®­îc mét chậu cảnh

- Yªu thÝch viÖc trang trÝ ®å vËt.

II. ChuÈn bÞ:

1. Gi¸o viªn:

- ChuÈn bÞ mét sè ®å vËt, hình tranh ảnh dạng chậu cảnh.

2. Häc sinh:

- ChuÈn bÞ chu ®¸o dông cô häc tËp

III. C¸c b­íc lªn líp

1. æn ®Þnh tæ chøc: KiÓm tra sÜ sè líp.

2. KiÓm tra bµi cò:

- KiÓm tra sù chuÈn bÞ ®å dïng häc tËp vµ néi dung bµi kiÓm tra cña hs.

3. Bµi míi:

a. KiÓm tra 45': Trang trÝ ®å vËt cã d¹ng h×nh ch÷ nhËt

- Gv yªu cÇu: lµm mét bµi trang trÝ øng dông: tt trªn mét ®å vËt t­îng tr­ng chậu cảnh Bµi lµm cã kÝch th­íc tự chọn.

-         Mµu s¾c ,ho¹ tiÕt tuú chän.

b. BiÓu ®iÓm:

Lo¹i §¹t:

-   Bµi cã c¸ch s¾p xÕp ho¹ tiÕt c©n ®èi , hîp lÝ s¸ng t¹o

-         Ho¹ tiÕt biÕt c¸ch ®iÖu, bµi cã träng t©m

-         Mµu s¾c næi bËt , cã gam mµu phï hîp néi dung s¶n phÈm..

-         Hoµn thµnh bµi ®óng thêi gian

-   Bè côc trªn giÊy hîp lÝ

-         Ho¹ tiÕt biÕt s¾p xÕp hµi hoµ, phï hîp víi ®Æc tr­ng cña ®å vËt

-         Hình chậu cảnh cân đối

-   Ho¹ tiÕt phï hîp víi ®å vËt trang trÝ.

-         Cã thÓ chän läc , chÐp ho¹ tiÕt.

Lo¹i ch­a ®¹t:

- Ch­a biÕt s¾p xÕp ho¹ tiÕt , kh«ng râ h×nh ¶nh chÝnh , ho¹ tiÕt qu¸ cÈu th¶, thiÕu s¸ng t¹o, bµi ch­a hoµn thµnh.

4. Cñng cè:

-         Yªu cÇu häc sinh nép bµi

-         Gv nhËn xÐt ®¸nh gi¸ ý thøc häc tËp cña líp qua tiÕt kiÓm tra, khen ngîi nh÷ng c¸ nh©n cã ý thøc lµm bµi tèt, ®Çy ®ñ dông cô häc tËp.

5. H­íng dÉn vÒ nhµ:

-         ChuÈn bÞ cho bµi sau

-         Cã thÓ vÏ tranh theo ý thÝch.

  • Rót Kinh NghiÖm:

..............................................................................................................................................

TUẦN :13 Tiết: 10                                                                     Ngày soạn :11/11/2012

Bài 11 :VÏ trang trÝ                                                              Ngày dạy :13/11/2012

 

TRÌNH BÀY BÌA SÁCH

(Tiết 1)

I.Mục tiêu

-HS hiểu được ý nghĩa của trang trí bìa sách

-Biết cách trang trí bìa sách

-Trang trí được 1 bìa sách theo ý thích

II.Chuẩn bị

1. Giáo viên:1 số loại bìa sách, hình gợi ý cách trang trí bìa sách, đồ dùng dạy học

2. Học sinh: Dụng cụ học tập, 1 số sách, bìa sách.

3. Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, trao đổi

III.C¸c b­íc lªn líp

1. n định t ch

2. Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy vµ trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động 1: Học sinh quan sát nhận xét:

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV giới thiệu cho HS xem 1 số bìa sách, đặt câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời

- Bìa sách bao gồm những yếu tố nào?

- Cách sắp xếp và vị trí của các yếu tố đó trên bìa sách?

*Bìa sách bao gồm:

-Tên cuốn sách: chữ in hoa hoặc chữ in thường, rõ ràng, dễ đọc

-Tên tác giả, tên nxb và biểu trưng: nhỏ, thường ở phần trên và dưới bìa sách

-Hình minh hoạ: phù hợp với nội dung, có thể dùng hình vẽ, tranh ảnh, mảng hình

-Màu sắc phù hợp với nội dung, có thể rực rỡ hay êm dịu

*Tuỳ từng loại sách mà có cách trang trí bìa sách khác nhau về kiểu chữ, hình minh hoạ, bố cục, màu sắc.

- Màu sắc của bìa sách như thế nào?

- Cách trình bày bìa sách có giống nhau không? Tại sao?

*GVKL: Tuỳ từng loại sách mà có cách trang trí bìa sách khác nhau về kiểu chữ, hình minh hoạ, bố cục, màu sắc.

I.Quan sát nhận xét

      *Bìa sách bao gồm:

-Tên cuốn sách

-Tên tác giả, tên nxb và biểu trưng

-Hình minh hoạ

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Cách trang trí

 Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách trang trí

GV nêu các bước trang trí, minh hoạ lên bảng cho HS hiểu.

Treo đồ dùng dạy học thêm cho học sinh quan sát.

1, Xác định loại sách để tìm cách trang trí, kiểu chữ, hình minh hoạ, màu sắc.

2, Tìm bố cục, phác mảng chữ, mảng hình, tên tác giả, tên và biểu trưng của nxb

3, Tìm kiểu chữ và hình minh hoạ phù hợp nội dung, vẽ phác hình

4, Vẽ màu phù hợp: màu chữ, màu nền, màu hình minh hoạ.

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS chọn tên sách, cách minh hoạ phù hợp.

Hướng dẫn thêm cho HS cách bố cục, phác mảng, kẻ chữ, vẽ hình, vẽ màu.

 

 

II.Cách trang trí

1, Xác định loại sách

2, Tìm bố cục

3, Tìm kiểu chữ

4, Vẽ màu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III.Thực hành:

Trình bày 1 bìa sách có kích cỡ: 14,5cm * 20,5cm

Chất liệu: bìa cứng.

- Tìm hình, nội dung và phác thảo bố cục.

 

4.Đánh giá kết quả học tập

Chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về bố cục, hình minh hoạ, kiểu chữ.

GV bổ sung nhận xét, cho điểm

GV nhận xét giờ dạy.

 

5. Hướng dẫn về nhà

-Hoàn thành bài vẽ

-Đọc và chuẩn bị màu vẽ, giấy vẽ, tư liệu cho bài sau.

*Rót Kinh NghiÖm:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TUẦN :13 Tiết: 11                                                                    Ngày soạn :15/11/2012

Bài 11 VÏ trang trÝ                                                             Ngày dạy :17/11/2012                                                                                                  

TRÌNH BÀY BÌA SÁCH  (Tiết 2)

I.Mục tiêu bài học:

-HS hiểu được ý nghĩa của trang trí bìa sách

-Biết cách trang trí bìa sách

-Trang trí được 1 bìa sách theo ý thích

II.Chuẩn bị:

Giáo viên:1 số loại bìa sách, hình gợi ý cách trang trí bìa sách, đồ dùng dạy học

Học sinh: Dụng cụ học tập, 1 số sách, bìa sách.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, trao đổi

III.C¸c b­íc lªn líp

 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra phác thảo bố cục

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động ca thÇy & trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

 

Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài:

HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS chọn tên sách, cách minh hoạ phù hợp.

Hướng dẫn thêm cho HS cách bố cục, phác mảng, kẻ chữ, vẽ hình, vẽ màu.

 

Hoạt động 2:

Đánh giá kết quả học tập

Chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về bố cục, hình minh hoạ, kiểu chữ, màu sắc. GV bổ sung nhận xét, cho điểm

GV nhận xét giờ dạy.

 

I.Quan sát nhận xét

II.Cách trang trí

1, Xác định loại sách

2, Tìm bố cục

3, Tìm kiểu chữ

4, Vẽ màu

III.Thực hành:

Trình bày 1 bìa sách có kích cỡ: 14,5cm * 20,5cm

Chất liệu: bìa cứng.

- Hoàn thành bài vẽ

- Nhận xét bài vẽ của bạn.

4. Hướng dẫn về nhà

-Hoàn thành bài vẽ

-Đọc và chuẩn bị màu vẽ, giấy vẽ, tư liệu cho bài vẽ tranh đề tài gia đình.

5. Dặn dò:

*Rót Kinh NghiÖm:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

                                         Tiết: 10

Ngµy so¹n:13/10/2013           

Ngày dạy  :15/10/2013                                                                                                 

Bài 10 :Thường thức mĩ thuật

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954-1975

I.Mục tiêu bài học:

-HS hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sỹ nói chung, giới mỹ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miềnNam.

-Nhận ra vẽ đẹp của 1 số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: sưu tầm tài liệu về 1 số tác giả tác phẩm sáng tác trong thời gian từ 1954-1975.

Tranh đồ dùng dạy học mỹ thuật 8, tranh của các hoạ sỹ thời kỳ 1954-1975

Học sinh: sưu tầm tranh ảnh bài viết của các hoạ sỹ, đọc trước bài ở sgk

Phương pháp dạy học: vấn đáp, thảo luận, trực quan.

III.C¸c b­íc lªn líp

 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

Hot động ca ThÇy & trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bối cảnh lịch sử

-Nêu những hiểu biết của em về bối cảnh lịch sử của nước ta từ 1954-1975

*GV giới thiệu thêm 1 số kiến thức lịch sử cho HS

Hoạt động2:Hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số thành tựu cơ bản của MTCMVN

GV yêu cầu HS đọc sgk, nêu câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời

- Giai đoạn này, mỹ thuật VN phát triển ở những loại hình nghệ thuật nào? Chất liệu sáng tác?

1,Tìm hiểu về tranh sơn mài

GV giới thiệu 1 số bức tranh sơn mài

Tranh sơn mài là chất liệu truyền thống của các hoạ sỹ VN, lấy từ nhựa cây sơn ở vùng đồi trung du Phú Thọ.

Tranh sơn mài tạo nên được những mảng màu tinh tế, điêu luyện, những đường nét hư ảo, quyến rủ, không gian ước lệ, màu sắc sâu lắng, lung linh, là sự kết hợp hài hoà giữa chất liệu dân tộc với nội dung hiện đại.

-Kể tên 1 số tác giả, tác phẩm tiêu biểu

2,Tìm hiểu về tranh lụa

GV giới thiệu 1 số tranh lụa, lụa là chất liệu truyền thống của phương Đông và VN, tranh lụa mang được bản sắc riêng, đằm thắm không ồn ào, nhẹ nhàng mà sâu lắng. Kỹ thuật vẽ chủ yếu là vẽ màu mảng phẳng và dùng nét bao quanh hình trong đó khối chỉ là gợi tả, màu sắc nhẹ nhàng ít có sự chuyển biến đột ngột. Với cách thức hồ nền trên lụa và dùng bút lông mềm để vẽ màu, kết hợp với cọ rửa trong khi vẽ để bộc lộ rõ tính mềm mại và óng ả của thớ lụa

- Kể tên 1 số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?

3,Tìm hiểu về tranh khắc

GV giới thiệu về tranh khắc

Tranh khắc chịu ảnh hưởng của tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống, dễ hiểu gần gủi và có thể in ra được nhiều bản. Hoạ sỹ dùng ván, gỗ, cao su, thạch cao, kẽm,..để khắc các bản vẽ nét, sau bôi màu và in ra giấy, có thể là đen trắng hoặc có màu.

- Kể tên 1 số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?

 

4,Tranh sơn dầu

GV giới thiệu về tranh sơn dầu

Là chất liệu của phương Tây du nhập vào nước ta từ khi có trưưòng CĐMTĐD(1925), được các hoạ sỹ VN sử dụng rất thành thục, có sắc thái riêng biệt và đậm đà tính dân tộc. Tranh sơn dầu cho ngưỡi xem cảm nhận sự khỏe khoắn, khúc chiết về màu sắc, ánh sáng, bút pháp, sự phong phú của khả năng diễn tả các ý tưởng của hoạ sỹ.

- Kể tên 1 số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?

5,Tìm hiểu về tranh màu bột

GV giới thiệu 1 số bức tranh màu bột

- Màu bột là chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ sử dụng.

- Màu bột vẽ trên giấy, trên vải, trên gỗ..có khả năng diễn tả thiên nhiên, đời sống một cách sinh động sâu sắc và hiệu quả nghệ thuật cao.

- Kể tên 1 số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?

*Điêu khắc:

- Điêu khắc bao gồm các tác phẩm tượng tròn, phù điêu, gò kim loại; bằng chất liệu thạch cao, xi măng, đá, gỗ, đồng..

- Các tác phẩm điêu khắc phản ánh tư tưởng, tình cảm của nhân dân, những con người của xã hội mới, những anh hùng liệt sỹ trong kháng chiến.

   *GVKL:

- Sau năm 1954, MTVN đã phát triển ngày càng có nhiều thành tựu, tìm tòi với nhiều phong cách và thể loại khác nhau.

- Sự phong phú về nội dung và đa dạng

 

 

về nghệ thuật đã ghi lại dấu ấn quan trọng trong sự phát triển của MT hiện đại VN

I.Vài nét về bối cảnh lịch sử

-1954, hiệp định Giơnevơ được kí kết, đất nước tạm chia thành 2 miền: miền Bắc từ vĩ tuyến 17 trở ra xây dựng CNXH, miền Nam đấu tranh chống đế quốc Mỹ.

  -Hoà chung trong không khí đó, các hoạ sỹ đã sáng tác những tác phẩm phản ánh công cuộc lao động sản xuất, chiến đấu xây dựng và bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta.

 

 

II.Thành tựu cơ bản của MTCMVN từ 1954-1975

 

 

- Hội hoạ: tranh sơn mài, lụa, tranh khắc gỗ, sơn dầu, màu bột.

- Điêu khắc

1,Tranh sơn mài

Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu:

- Tát nước đồng chiêm: Trần Văn Cẩn

- Bình minh trên nông trang: Nguyễn Đức Nùng 1958

- Tổ đổi công miền núi: Hoàng Tích Chù

- Nông dân đấu tranh chống thuế: Nguyễn Tư Nghiêm 1960

- Nhớ một chiều Tây Bắc: Phan Kế An

- Trái tim và nòng súng: Huỳnh Văn Gấm 1963

- Thôn Vĩnh Mốc: Huỳnh Văn Thuận

 

 

2,Tranh lụa

Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu

- Con đọc bầm nghe: Trần Văn Cẩn

- Ghé thăm nhà: Trọng Kiệm

- Được mùa: Nguyễn Tiến Chung

- Về nông thôn sản xuất: Ngô Minh Cầu

- Làng ven núi: Nguyễn Thụ

- Bữa cơm mùa thắng lợi: Nguyễn Phan Chánh

 

 

3,Tranh khắc

Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu

- Mùa xuân: Nguyễn Thụ

- Mẹ con: Đinh Trọng Khang

- Chùa Tây Phương: Trần Nguyên Đán

- Ông cháu: Huy Oánh

- Ba thế hệ: Hoàng Trầm

 

 

 

 

4,Tranh sơn dầu

Một số tác giả tác phẩm tiêu biểu

- Một buổi cày: Lưu Công Nhân

- Đồi Cọ: Lương Xuân Nhị

- Băng chuyền trên mỏ Đèo Nai: Nguyễn Tiến Chung

- Tiếng đàn bầu :Sĩ Tốt

- Công nhân cơ khí: Nguyễn Đỗ Cung

- Phố Hàng Mắm và các tranh vẽ phố Hà Nội của Bùi Xuân Phái

- Thanh niên thành đồng: Nguyễn Sáng

 

5,Tranh màu bột

-Đền voi phục: Văn Giáo

-Mùa xuân trên bản: Trần Lưu Hậu

-Ao làng: Phan Thị Hà

 

 

 

 

 

*Điêu khắc

Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu

- Nắm đất miền Nam: Phạm Xuân Thi

- Liệt sỹ Võ Thị Sáu: Diệp Minh Châu

- Chiến thắng Điện Biên Phủ: Nguyễn Hải

- Vân dại: Lê Công Thành

- Vót chông: Phạm Mười

 

4: Cñng cè

GV ra 1 số câu hỏi ngắn, dễ trả lời để củng cố kiến thức của HS

Nhận xét giờ học

5. Hướng dẫn về nhà

-Sưu tầm các bài viết và tranh in trên sách báo của các hoạ sỹ

- Chuẩn b cho bài: MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MỸ THUẬT VIỆT NAM  1954-1975

 

 

 

 

 

Tiết: 11                                                                              

Ngày soạn :20/10/2013

Ngµy d¹y :22/10/2013

Bài 11 :Thường thức mĩ thuật                                                   

 

MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU

CỦA MỸ THUẬT VIỆT NAM  1954-1975

I.Mục tiêu

-HS biết thêm thành tựu của MTVN từ 1954-1975

-HS yêu thích môn mỹ thuật, biết được 1 số chất liệu sáng tác trong mỹ thuật

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Sưu tầm tranh của 3 hoạ sỹ trong bài, đồ dùng dạy học 8

Học sinh: Sưu tầm tranh của các hoạ sỹ, đọc trước bài.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, thảo luận.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức:    

2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vài nét v thành tựu cơ bản của MTCMVN từ 1954-1975

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy vµ trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra kiến thức HS

-Kể tên 1 số chất liệu hội hoạ từ 1954-1975?

-Kể tên 1số tác giả tác phẩm tiêu biểu?

GV: MTVN giai đoạn 1954-1975 có bước phát triển mạnh mẽ về số lượng, chất lượng. Các hoạ sỹ đã bám sát thực tế, hoà đồng cùng với quần chúng trong lao động và trong chiến đấu. Các tác phẩm đã phản ánh hoạt động thức tiễn cách mạng ở nước ta.

 

Hoạt động1: Giới thiệu hoạ sỹ Trần Văn Cẩn

GV cho HS đọc sgk, đặt câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.

-Em biết gì về cuộc đời và sự nghiệp của hoạ sỹ?

 

 

 

 

 

 

-Kể tên 1 số tác phẩm tiêu biểu của hoạ sỹ Trần Văn Cẩn?

 

 

 

-Tìm hiểu TP ‘‘Tát nước đồng chiêm’’

Chất liệu?

Đề tài?

Nội dung?

 

 

 

Đặc điểm nghệ thuật?

 

GVKL: ‘‘Tát nước đồng chiêm’’ là một tác phẩm sơn mài xuất sắc của hoạ sỹ Trần Văn Cẩn và cũng là 1 thành công của MTVN về đề tài nông nghiệp.

 

Hoạt động2:Giới thiệu hoạ sỹ Nguyễn Sáng

GV cho HS đọc sgk, đặt câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.

-Em biết gì về cuộc đời và sự nghiệp của hoạ sỹ?

 

 

 

 

 

 

-Kể tên 1 số tác phẩm tiêu biểu của hoạ sỹ Nguyễn Sáng?

 

 

 

 

 

- Tìm hiểu TP ‘‘Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ’’

Chất liệu?

Đề tài?

Nội dung?

 

 

 

Đặc điểm nghệ thuật?

 

Hoạt động 3:Giới thiệu hoạ sỹ Bùi Xuân Phái

GV cho HS đọc sgk, đặt câu hỏi, HS tìm hiểu trả lời.

-Em biết gì về cuộc đời và sự nghiệp của hoạ sỹ?

 

 

 

 

-Kể tên 1 số tác phẩm tiêu biểu của hoạ sỹ Bùi Xuân Phái?

 

 

 

-Tìm hiểu mảng tranh‘‘Phố cổ HN’’

Chất liệu?

Đề tài?

Nội dung?

 

 

Đặc điểm nghệ thuật?

 

 

*GVKL: Phố cổ Hà Nội là mảng đề tài quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của hoạ sỹ BXP và dược đông đảo mọi người yêu thích. Mảng tranh về phố cổ của BXP có 1 vị trí đáng kể trong nền MT đương đại VN.

 

 

-Chất liệu: sơn mài, sơn dầu, màu bột, tranh lụa, tranh khắc gỗ.

-TG,TP:..

 

 

 

 

 

 

 

 

I.Hoạ sỹ Trần Văn Cẩn (1910-1994)

-Quê: Kiến An, Hải Phòng

-Tốt nghiệp trưưòng CĐMT Đông Dương 1931-1936

-CMT8 và k/c chống Pháp, Hoạ sỹ tham gia hội văn hoá cứu quốc

-Hoà bình lập lại ở miền Bắc (1954) ông vừa sáng tác, vừa dạy học

-Ông được trao tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật.

*TP:

- Nữ dân quân miền biển: sơn mài 58

- Mùa đông sắp đến: sơn mài 1964

- Nhà sàn của Bác: sơn dầu 1974

- Mưa mai trên sông Kiến: sơn mài 74

*TP: Tát nước đồng chiêm

- Chất liệu: sơnmài

- Đề tài : sản xuất nông nghiệp

- Nội dung: Ca ngợi cuộc sống lao động của người dân bước vào thời kỳ làm ăn tập thể. Bức tranh vẽ cảnh những người nông dân đang tát nước..

-Đặc điểm NT:

Bố cục theo mảng chéo, cân đối, thuận mắt.

Hình tượng các nhân vật với những dáng vẽ khác nhau đã diễn tả được các động tác tát nước, tạo nhịp điệu như múa, cánh đồng trở nên nhộn nhịp như ngày hội

 

 

 

II.Hoạ sỹ Nguyễn Sáng (1923-1988)

-Quê: Mỹ Tho, Tiền Giang

-Ông tốt nghiệp trưưòng trung cấp Gia Định và trường CĐMTĐD 1941-1945

-CMT8 thành công, ông hăng hái vẽ tranh tuyên truyền phục vụ chính quyền CM

-1946, ông lên chiến khu Việt Bắc, tham gia phục vụ CM

-Ông được tảo tặng giải thưởng HCM về VH-NT.

*TP tiêu biểu:

- Giặc đốt làng tôi: sơn dầu 1954

- Chùa Tháp: sơn mài 1966

- Thiếu nữ và hoa sen: sơn dầu 1972

- Thanh niên thành đồng: sơn dầu

*Tìm hiểu TP‘‘Kết nạp Đảng ở ĐBP’’

- Chất liệu: sơn mài

- Đề tài: chiến tranh cách mạng

- Nội dung: diễn tả cảnh kết nạp Đảng ngay trong chiến hào, ca ngợi sự hy sinh cao cả và niềm tin chiến thắng của dân tộc qua hình tượng người chiến sỹ .

- Đặc điểm NT:

Bố cục theo mảng ngang thuận mắt

Hình mảng. đường nét khúc chiết

Màu sắc chủ đạo đơn giản, màu nâu vàng, nâu đen.

Hình khối chắc khoẻ, cô động, nhịp nhàng.

 

III.Hoạ sỹ Bùi Xuân Phái (1920-1988)

- Quê: Quốc Oai, Hà Tây

- Ông tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương 1941-1945

- CMT8, ông tham gia khởi nghĩa và lên chiến khu Việt Bắc

- Sau 1954, ông giảng dạy và sáng tác.

- Ông được nhận giải thưởng HCM về VH-NT

*TP tiêu biểu:

- Phố Nguyên Bình: sơn dầu

- Phố Hàng Mắm: sơn dầu

- Thiếu nữ chải tóc: sơn dầu

- Cây đa cổ thụ ở Ngõ Gạch..

*Mảng tranh‘‘Phố cổ Hà Nội’’

- Chất liệu: sơn dầu

- Đề tài: phong cảnh

- Nội dung: diễn tả những khung cảnh phố phường: mái tường, ngói rêu phong, sinh hoạt của con người.

*Đặc điểm NT:

-Màu sắc: đơn giản, đằm thắm, sâu lắng.

-Đường nét đậm chắc, diễn tả được tình cảm của tác giả.

Tất cả đã gợi cho người xem tình cảm yêu mến với Hà Nội cổ kính.

 

 

4.Cñng cè

GV ra 1 số câu hỏi kiểm tra nhận thức của HS

GV đánh giá giờ dạy, nhận xét.

5. Hướng dẫn về nhà

-Học bài, sưu tầm tranh của 3 hoạ sỹ trên.

-Đọc trước bài và chuẩn bị dụng cụ học tập cho bài tràn trí mặt nạ: bìa cứng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN :16.Tiết: 14                                                                             Ngày soạn : 04/12/2012

Bài 16: Vẽ trang trí                                                                     Ngày dạy : 02/12/2012

TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ

(Tiết 1)

I.Mục tiêu bài học:

-HS hiểu cách tạo dáng và trang trí mặt nạ.

-Trang trí được mặt nạ theo ý thích

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Sưu tầm 1 vài mặt nạ, phóng to hình 1 số mặt nạ lên giấy, 1 số bài vẽ mặt nạ của HS năm trước.

Học sinh: Dụng cụ, bìa.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Những hiểu biết của em về hoạ sỹ Trần Văn Cẩn, Nguyễn Sáng, Bùi xuân Phái.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động cña ThÇy & trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV giới thiệu 1 vài tranh ảnh mặt nạ, hình mặt nạ ở sgk, HS quan sát, tìm hiểu, trả lời.

-Mặt nạ được dùng vào những dịp nào?

-Các ngày vui, lễ hội, hoá trang

-Hình dáng mặt nạ như thế nào?

-Hình dáng: phong phú: hình tròn, trái xoan, ôvan, mặt người, mặt thú..

 

 

GV: Hình dáng mặt nạ được cách điệu cao thể hiện đặc điểm nhân vật: hiền lành, dữ dội, hung ác, vui tính.

-Chất liệu làm mặt nạ?

-Chất liệu: bìa cứng, giấy, nhựa, nan tre..

 

-Màu sắc? -Màu sắc: quan trọng, thể hiện dặc tính của mặt nạ.

 

 

GV: Có thể chọn màu nóng, màu lạnh hoặc hoà sắc nóng lạnh để thể hiện.

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí mặt nạ

 

 

- Nêu các bước tạo dáng mặt nạ?

- Nêu các bước trang trí mặt nạ?

 

 

 

*GV: Màu sắc thể hiện đặc tính nhân vật:

-Màu xanh trắng: hiền lành, tốt bụng

-Màu da cam, đen: sự nham hiểm, dữ tợn

-Cách vẽ màu: vẽ đều màu, kín các mảng hình trên mạt nạ.

 

 

 

 

GV minh hoạ lên bảng cho HS các bước tạo dáng va trang trí.

GV cho HS xem 1 số bài tạo dáng và trang trí mặt nạ của HS năm trước.

 

 

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV theo dõi HS làm bài

Gợi ý thêm cho HS cách chọn loại mặt nạ thể hiện, vẽ phác mảng trang trí và màu sắc.

 

 

I.Quan sát nhận xét

 

 

    

 

 

II.Cách vẽ:

1,Tạo dáng:

-Chọn loại mặt nạ

-Tìm hình dáng chung

-Kẻ trục cho cân đối

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2,Trang trí:

-Tìm mảng trang trí

-Vẽ màu: chọn màu sắc phù hợp với nhân vật

 

 

 

 

 

 

 

 

III.Thực hành:

Tạo dáng và trang trí 1 mặt nạ theo ý thích

Chất liệu: bìa cứng

Tỷ lệ: tương ứng với khuôn mặt người

- Phác thảo

 

4. Đánh giá kết quả học tập

- Cho HS nhận xét 1 số bài phác thảo mặt nạ, đường nét, màu sắc, hình vẽ. GV bổ sung nhận xét,  ho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.

GV nhận xét giờ học.

5. Hướng dẫn về nhà

-Hoàn thành hình bài vẽ, nếu chưa xong.

-Chuẩn bị hình bài vẽ cho tiết sau tiếp tục vẽ màu.

*Rót Kinh NghiÖm:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

TUẦN :17.Tiết: 15                                                                             Ngày soạn : 08/12/2012

Bài 16: Vẽ trang trí                                                                     Ngày dạy : 11/12/2012

TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ

(Tiết 2)

I.Mục tiêu bài học:

-HS hiểu cách tạo dáng và trang trí mặt nạ.

-Trang trí được mặt nạ theo ý thích

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Sưu tầm 1 vài mặt nạ, 1 số bài vẽ mặt nạ của HS năm trước.

Học sinh: Dụng cụ, bìa.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài vẽ tiết trước của học sinh

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

-Màu sắc? -Màu sắc: quan trọng, thể hiện dặc tính của mặt nạ.

GV: Có thể chọn màu nóng, màu lạnh hoặc hoà sắc nóng lạnh để thể hiện.

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách trang trí mặt nạ

- Nêu các bước trang trí mặt nạ?

*GV: Màu sắc thể hiện đặc tính nhân vật:

-Màu xanh trắng: hiền lành, tốt bụng

-Màu da cam, đen: sự nham hiểm, dữ tợn

-Cách vẽ màu: vẽ đều màu, kín các mảng hình trên mạt nạ.

GV cho HS xem 1 số bài tạo dáng và trang trí mặt nạ của HS năm trước.

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV theo dõi HS làm bài

Gợi ý thêm cho HS cách chọn loại mặt nạ thể hiện, vẽ phác mảng trang trí và màu sắc.

I.Quan sát nhận xét

    

 

II.Cách vẽ:

 

Trang trí:  -Tìm mảng trang trí

-Vẽ màu: chọn màu sắc phù hợp với nhân vật

 

 

 

 

 

III.Thực hành:

Tạo dáng và trang trí 1 mặt nạ theo ý thích

 

4. Đánh giá kết quả học tập

- Cho HS nhận xét 1 số bài TT mặt nạ, đường nét, màu sắc, hình vẽ. GV nhận xét giờ học.

5. Hướng dẫn về nhà  -Hoàn thành hình bài vẽ, nếu chưa xong.

                                      - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra HK

*Rót Kinh NghiÖm:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Ngµy so¹n:16/12/ 2012

Ngµy gi¶ng:18/12/ 2012

25/12/ 2012

TiÕt 16 - Bµi 12:VÏ  tranh

ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH

(KiÓm tra học kì – TG 90p)

I. Môc tiªu bµi häc:

-HS biết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em

-Vẽ được 1 bức tranh thể hiện ước mơ theo sở thích

II. ChuÈn bÞ:

- Giáo viên: tranh đồ dùng dạy học MT 8, một số tranh ảnh về đề tài gia đình.

Học sinh: sưu tầm tranh vẽ về đề tài gia đình của em, giấy, màu vẽ.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập

III. C¸c b­íc lªn líp

1. æn ®Þnh tæ chøc: KiÓm tra sÜ sè líp.

2. Đề ra    Em hãy vẽ 1 bức tranh về đề tài gia đình

- Gv yªu cÇu: vẽ 1 bức tranh về gia đình em

- Mµu s¾c ,ho¹ tiÕt tuú chän.

3. Đáp án và BiÓu ®iÓm:

Lo¹i §¹t:

-   Bµi cã c¸ch s¾p xÕp chi tiÕt c©n ®èi , hîp lÝ s¸ng t¹o

-         Mµu s¾c næi bËt , cã gam mµu phï hîp néi dung làm rỏ trọng tâm.

-         Hoµn thµnh bµi ®óng thêi gian

Bè côc trªn giÊy hîp lÝ, cân đối có chính có ph

-         Hình vẽ biÕt s¾p xÕp hµi hoµ, phï hîp víi ®Æc tr­ng cña đề tài

-         Hình vẽ đẹp, cân đối.

Lo¹i ch­a ®¹t:

- Ch­a biÕt s¾p xÕp hình vẽ , kh«ng râ h×nh ¶nh néi dung , hình vẽ qu¸ cÈu th¶, thiÕu s¸ng t¹o, bµi ch­a hoµn thµnh.

4. Cñng cè:

-         Yªu cÇu häc sinh nép bµi

-         Gv nhËn xÐt ®¸nh gi¸ ý thøc häc tËp cña líp qua tiÕt kiÓm tra, khen ngîi nh÷ng c¸ nh©n cã ý thøc lµm bµi tèt, ®Çy ®ñ dông cô häc tËp.

5. H­íng dÉn vÒ nhµ:

-         ChuÈn bÞ cho bµi sau

-         Cã thÓ vÏ tranh theo ý thÝch.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 20                                                               

Ngày soạn :3/ 01 / 2015

Ngày soạn :6/ 01 / 2015                                                                                                 

 

VẼ CHÂN DUNG

(GIỚI THIỆU TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƯỜI . Tiết 1)

I.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : HS biết được các nét cơ bản về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người

2. Kỹ năng :Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt.

3. Thái độ : Tập vẽ được chân dung.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Hình minh hoạ tỷ lệ khuôn mặt người, một số ảnh chân dung.

Học sinh: ảnh chân dung, dụng cụ học tập

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tranh đề tài gia đình.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV giới thiệu 1 số tranh ảnh chân dung ở các lứa tuổi, yêu cầu HS quan sát khuôn mặt các bạn xung quanh, đặt câu hỏi, HS trả lời:

-Khuôn mặt người có những điểm chungnào?

-Tại sao ai cũng có những điểm chung đó nhưng ta lại phân biệt được người này với người kia?

 

*GV treo 1 số hình dáng các khuôn mặt cho HS nhận ra hình dáng bề ngoài các khuôn mặt không giống nhau.

GV minh hoạ thêm trên bảng cho HS biết

*GV treo tranh 1 số khuôn mặt, HS nhận ra tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh quan sát tỷ lệ mặt người

GV treo hình minh hoạ khuôn mặt người có phân chia tỷ lệ. HS quan sát, trả lời câu hỏi.

-Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều dài như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

-Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều rộng như thế nào?

GV: Đây là tỷ lệ chung có tính khái quát. Trẻ em có tỷ lệ khác người trưởng thành.

Mặt người nhìn chính diện: Chia làm 3 phần
- phần thứ nhất: Từ đỉnh đầu xuống đến điểm cao nhất của lông mày.Cũng chia làm 3 phần : Từ đỉnh đầu xuống đến chân tóc khoảng 1 phần, trán 2 phần còn lại.
- Phần thứ 2 : Từ lông mày xuống đến hết

 

 

- Phần thứ 3 : Từ nhân trung đến hết cằm. Trong đó nhân trung chiếm 1/3 độ dài. Nhân trung là khoảng nối từ mũi xuống môi trên. Đường phân chia môi trên và môi dưới chính là đường chia đôi phần thứ 3 này thành 2 phần bằng nhau
Một vài điểm nữa: Khoảng cách giữa 2 mắt bằng chiều dài 1 mắt.
Điểm trên cùng của vành tai bằng đuôi mắt

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS cách tìm tỷ lệ.

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS cách tìm tỷ lệ.

 

I.Quan sát nhận xét

 

 

 

 

I.Tỉ lệ khuôn mặt người:

Chia làm 3 phần ( chiều dọc)

Picture
Picture 

 

 - Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày.

- Phần  2 : Từ lông mày đến mũi.
- Phần  3 : Từ mũi đến cằm

*Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới.

 

Chia làm 5 phần ( chiều ngang)

III.Thực hành:

Quan sát khuôn mặt bạn, vẽ phác hình dáng bề ngoài và tỷ lệ các bộ phận.

 

 

4. Đánh giá kết quả học tập

Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ của bạn về hình dáng, tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt.

GV biểu dương những HS có bài làm tốt

GV nhận xét giờ học

5. Hướng dẫn về nhà

- Quan sát khuôn mặt người thân

- Làm bài tập sgk

- Đọc trước bài

 

Ngày soạn :10/1/2015

Ngày dạy :13/1/2015

Tiết: 21  

VẼ CHÂN DUNG

(GIỚI THIỆU TỶ LỆ KHUÔN MẶT NGƯỜI)

I.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : HS hiểu thế nào là tranh chân dung

2. Kỹ năng : Biết cách vẽ tranh chân dung

3. Thái độ :Vẽ được chân dung bạn hay người thân.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Tranh ảnh chân dung hoặc các hình minh hoạ sgk. Hình gợi ý cách vẽ, tranh chân dung của 1 số HS.

2. Học sinh: Tranh ảnh chân dung, dụng cụ học tập.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tỉ lệ khuôn mặt người? 

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV cho HS xem 1 số tranh ảnh chân dung, đặt câu hỏi, HS trả lời:

-Tranh chân dung và ảnh chân dung có gì khác nhau?

*So sánh:

- Ảnh chân dung: Sản phẩm chụp bằng máy ảnh.

- Tranh chân dung: Tác phẩm do con người vẽ

 

Yêu cầu HS quan sát kỹ tranh chân dung:

-Thế nào là tranh chân dung?

- Tranh chân dung là tranh vẽ về 1 người cụ thể.

-Có những loại tranh chân dung nào?

- Có 3 loại tranh chân dung:

Chân dung bán thân

Chân dung toàn thân

Chân dung nhiều người

-Nhận xét 1 số trạng thái tình cảm trên 1 số tranh chân dung?

-Nêu 1 số bức tranh chân dung nổi tiếng mà em biết?

- Tranh chân dung biểu hiện tình cảm của nhân vật, thể hiện rõ trên nét mặt.

- Nàng Monalida, em Thuý, người đàn bà xa lạ, chân dung tự hoạ Van-góc..

I.Quan sát nhận xét

 

II.Cách vẽ:

     

                1                           2                        3                           4                                                   

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ chân dung

GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở sgk

-Nêu các bước vẽ tranh chân dung?

HS trả lời, GV bổ sung, minh hoạ lên bảng cho HS hiểu.

 

 

 

GV treo 1 số tranh chân dung của HS năm trước cho HS tham khảo.

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài:

HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS cách vẽ phác hình, tìm tỷ lệ chínhxá

 

1.Vẽ phác hình khuôn mặt

-Tìm tỷ lệ chiều dài, rộng, vẽ hình dáng chung.

-Vẽ phác đường trục dọc ngang qua mắt, mũi, miệng..

2.Tìm tỷ lệ các bộ phận

-Dựa vào đường trục, tìm tỷ lệ các bộ phận.

-Chú ý vị trí khuôn mặt, ngẩng lên, xuống, xiên..các bộ phận sẽ thay đổi.

3.Vẽ chi tiết

Dựa vào mẫu, vẽ chi tiết, chú ý thể hiện tình cảm của nhân vật, đặc biệt là đôi mắt.

III.Thực hành:

Quan sát chân dung bạn cùng lớp rồi nhận xét tỷ lệ các bộ phận và vẽ phác chân dung theo nhận xét của mình.

Cht liệu: giấyA4, màu sáp, bút dạ

4 : Đánh giá kết quả học tập

Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ của bạn về hình dáng khuôn mặt, tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt, bài vẽ đã nắm bắt được thần thái của khuôn mặt chưa.

GV nhận xét bổ sung, cho điểm, biểu dương những bài vẽ tốt.

GV nhận xét giờ học.

5. Hướng dẫn về nhà

-Quan sát, nhận xét khuôn mặt người thân và tìm ra đặc điểm riêng của mỗi người.

Ngày soạn :/1/2015                       Ngày dạy :17/1/2013

Tiết: 20Bài 24: Vẽ tranh

ĐỀ TÀI: ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 1)

I.Mục tiêu bài học:

-HS biết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em

-Vẽ được 1 bức tranh thể hiện ước mơ theo sở thích

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: tranh đồ dùng dạy học MT 8, một số tranh ảnh về ước mơ của học sinh, của hoạ sỹ, tranh minh hoạ các bước vẽ

Học sinh: sưu tầm tranh vẽ về đề tài: ước mơ của em, giấy, màu vẽ.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tranh chân dung.

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

 

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn HS  tìm và chọn nội dung đề tài:

- Trong cuộc sống, ta thường nghe nói đến ước mơ, vậy em hiểu ước mơ là gì?

- Có nhiều cách để thể hiện ước mơ, qua bài hát, qua vần thơ, qua những áng văn chương hay qua những lời chúc..., hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách thể hiện ước mơ qua tranh vẽ

*GV cho hs xem  số tranh vẽ đề tài này ở sgk, ở đddh, cho HS nhận xét về:

-Bố cục: hình ảnh chính, hình ảnh phụ

-Nội dung, ý nghĩa

-Màu sắc

GV nhận xét bổ sung

-Ngoài những ước mơ đã thể hiện ở tranh vẽ các em vừa xem, các em còn có những ước mơ gì nữa?

GVKL: -Ước mơ là những khát khao, mong muốn của con người về những điều tốt đẹp trong cuộc sống

- Ước mơ trở thành giáo viên, bác sỹ, kỹ sư, phi công, doanh nhân...

- Ước mơ được khoẻ mạnh, được sống hạnh phúc...

Trong rất nhiều ước mơ, chọn 1 điều mà các em mong muốn nhất để thể hiện

 

 

 

Hoạt động2: Hướng dẫn HS cách vẽ:

-Nêu các bước vẽ tranh đề tài?

 

 

*GV treo tranh minh hoạ các bước vẽ lên bảng, hướng dẫn thêm cho HS hiểu

-Vậy các em đã chọn được đề tài để vẽ chưa?

GV gọi 1 số HS trả lời câu hỏi, yêu cầu hs nêu hình ảnh chính, phụ, GV bổ sung thêm cho hs 1 số thiếu sót

*GV treo 1 số bài vẽ của hs năm trước cho hs tham khảo.

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài:

HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS  sắp xếp mảng chính phụ phù hợp, cách thể hiện màu sắc, chú ý 1 số đối tượng HS yếu

 

 

I.Tìm và chọn nội dung đề tài:

Photobucket

Ước mơ làm cô giáo

 

Ước mơ làm chú Bộ đội

 

 

Ước mơ làm Bác sĩ

II.Cách vẽ:

-Tìm và chọn nội dung đề tài

-Tìm bố cục: vẽ phác mảng chính phụ

-Vẽ hình chi tiết

-Vẽ màu: màu sắc tươi sáng

 

 

 

 

 

 

III.Thực hành:

Vẽ 1 bức tranh đề tài ước mơ của em

Chất liệu: giấy A4, màu vẽ.

- Phác thảo

 

4. Đánh giá kết quả học tập

GV chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về:

-Bố cục

-Hình vẽ

-Màu sắc

GV bổ sung nhận xét, cho điểm, biểu dương những bài vẽ tốt

GV nhận xét giờ học

5. Dặn dò

- Hoàn thành bài vẽ hình nếu chưa xong

*Rót Kinh NghiÖm:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn :22/1/2013

                                                                                                          Ngày dạy :24/1/2013

Tiết: 21Bài 24: Vẽ tranh

ĐỀ TÀI: ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 2)

 

I.Mục tiêu bài học:

-HS biết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em

-Vẽ được 1 bức tranh thể hiện ước mơ theo sở thích

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: tranh đồ dùng dạy học MT 8, một số tranh ảnh về ước mơ của học sinh, của hoạ sỹ, tranh minh hoạ các bước vẽ

Học sinh: sưu tầm tranh vẽ về đề tài: ước mơ của em, giấy, màu vẽ.

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tranh cổ động.

3. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài:

HS làm bài, GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS  sắp xếp mảng chính phụ phù hợp, cách thể hiện màu sắc, chú ý 1 số đối tượng HS yếu

 

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

GV chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về:

-Bố cục

-Hình vẽ

-Màu sắc

GV bổ sung nhận xét, cho điểm, biểu dương những bài vẽ tốt

GV nhận xét giờ học

 

III.Thực hành:

Vẽ 1 bức tranh đề tài ước mơ của em

Chất liệu: giấy A4, màu vẽ.

- Hoàn thiện bài vẽ

- Nhận xét bài của bạn

 

4. Đánh giá kết quả học tập

- Hoàn thành bài vẽ nếu chưa xong

- Chuẩn bị cho bài 25, kiểm tra 1 tiết, bài trang trí lều trại: giấy, màu vẽ

5.Dặn dò.

- Đọc trước bài mới

- Sưu tầm tranh ảnh chân dung.

*Rót Kinh NghiÖm:

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 22                                                                               Ngày soạn 19:/01/2015

                                                                                                   Ngày dạy: 21/01/2015

Thường thức mĩ thuật                                          

SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY     

TỪ  CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX

I.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức :HS hiểu sơ lược về giai đoạn phát triển của mỹ thuật hiện đại phương Tây.

2. Kỹ năng :Bước đầu làm quen với 1 số trường phái hội hoạ hiện đại như: trường phái Ấn tượng, trường phái Dã thú, trường phái Lập thể

3. Thái độ : hs hiểu về một số tác giả

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học MT8. Sưu tầm tranh ảnh về giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX

2.Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh..

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III. C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm 1 số bài vẽ chân dung bạn.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

Hoạt động ca ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bối cảnh lịch sử:

 

GV yêu cầu HS đọc sgk, qua những kiến thức đã học, tìm hiểu trả lời câu hỏi:

- Lịch sử phương Tây giai đoạn từ cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX có những điểm gì nổi bật?

 

GVKL: Những biến động về chính trị, xã hội đã tác động đến mỹ thuật. Đây là thời kỳ ra đời và kế tiếp lẫn nhau giữa các trào lưu nghệ thuật mới.

 

 

 

GV yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:

-Tại sao trường phái hội hoạ Ấn tượng lại có tên như vậy?

-Năm ra đời của trường phái?

-Kể tên 1 số hoạ sỹ tiêu biểu?

-Tên 1 số tác phẩm tiêu biểu?

 

 

-Đặc điểm sáng tác riêng của trường phái?

 

 

 

I.Vài nét về bối cảnh lịch sử

- Công xã Pari 1871

- Chiến tranh thế giới 1914-1918

- Cách mạng tháng 10 Nga 1917

*Những biến động lịch sử đã ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển mỹ thuật.

 

 

 

 

 

II.Sơ lược về 1 số trường phái mỹ thuật

 

 

 

Các trường phái hội họa

 

Trường phái hội hoạ Ấn tượng

Trường phái hội hoạ Dã thú

Trường phái hội hoạ Lập thể

 

 

 

Hoàn cảnh ra đời

 

- Không chấp nhận lối vẽ “khuôn vàng thước ngọc” mà muốn đưa cảnh vật thực vào tranh vẽ

 

 

Năm 1905  tại cuộc triển lãm ở Pa-ri có một phòng tranh đầy màu sắc rực rỡ,đặc biệt dữ dội về màu sắc ( Dã Thú)

 

 

-Không chịu lệ thuộc vào đối tượng miêu tả, họ tìm cách diễn tả cái mới

 

 

 

 

Đặc điểm

 

- Chú trọng không gian, ánh sáng và màu

 

 

-Cách tân màu sắc triệt để : những mảng màu nguyên chất gay gắt, những đường viền mạnh bạo, dứt khoát.

 

 

-Giản lược hóa hình thể bằng các hình kỉ hà, những hình khối lập phương, khối hình ống.

 

 

 

 

Tác giả, tác phẩm

 

- Mô-nê, Ma-nê, Rơ-noa, Đờ-ga...

 

 

 

- Ma-tít-xơ, Vo-la-manh,Van-đôn-ghen...

 

-Pi-cát-xô

 

 

 

4. Hướng dẫn về nhà

- Học bài, sưu tầm tranh ảnh, bài viết về các trường phái hội hoạ đã học

5.Dặn dò.

- Đọc trước bài mới

- Sưu tầm tranh ảnh về các tác giả .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn :26/1/2015

Ngày dạy :28/1/2015

Tiết: 23 - Thường thức mĩ thuật

MỘT SỐ TÁC GIẢ , TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA

 TRƯỜNG PHÁI HỘI HOẠ ẤN TƯỢNG 

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức : HS hiểu biết thêm về trường phái hội hoạ ấn tượng

2. Kỹ năng : Nhận biết được sự đa dạng trong nghệ thuật của trường phái ấn tượng.

3. Thái độ : Hs hiểu bài , nghiêm túc học bài .

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: tranh trong đồ dùng dạy học mỹ thuật 8, tranh phiên bản.

2.Học sinh: sưu tầm tranh, tư liệu của các hoạ sỹ trong bài.

Phương pháp dạy học:  trực quan, quan sát, vấn đáp

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài minh hoạ truyện cổ tích.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

 

GV ra 1 số câu hỏi củng cố kiến thức học sinh:

- Kể tên một số trường phái hội hoạ tiêu biểu của mỹ thuật phương Tây từ cuối thế kỷ 19 đến đầu thế kỷ 20.

- Kể tên 1 số hoạ sỹ, tác phẩm tiêu biểu của trường phái ấn tượng?

HS trả lời, GV bổ sung, kết luận.

 

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về các hoạ sỹ :

GV yêu cầu HS đọc sgk, cho HS thảo luận trả về :

 

- Năm sinh, năm mất?

- Đặc điểm sáng tác?

- Các tác phẩm tiêu biểu?

   (Chất liệu?Nội dung?)

 

Nhóm 1 : Hoạ sỹ Mô-nê

Nhóm 2 : Hoạ sỹ Ma-nê

Nhóm 3 : Hoạ sỹ Van-goc

Nhóm 4 : Hoạ sỹ Xơ-ra

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạ sỹ Mô-nê

Hoạ sỹ Ma-nê

Hoạ sỹ Van-goc

Hoạ sỹ Xơ-ra

-Năm sinh - mất?

 

- 1840-1926

 

- 1832-1883

 

- 1853-1890

 

-1859-1891

 

 

 

 

 

-Đặc điểm

- khám phá về màu sắc và ánh sáng, và thích thú với những phát hiện riêng khi vẽ lại.

 

- Vẽ về cảnh sinh hoạt của người dân thành thị

 

- dùng những mảng màu nguyên sắc gay gắt, đường nét mạnh bạo dứt khoát.

 

- Chấm hàng nghàn đốm màu nguyên chất cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.

 

 Tác phẩm tiêu biểu

 

- TP: ấn tượng mặt trời mọc:

Chất liệu: tranh sơn dầu

- TP: buổi hoà nhạc ở Tu-le-ri-e:

Chất liệu: tranh sơn dầu

 

TP: Hoa diên vĩ

- Chất liệu: tranh sơn dầu

 

- TP: Chiều chủ nhật trên đảo Gơ-răng Giat-tơ

Chất liệu: tranh

sơn dầu

 

Nội dung tác phẩm

 

 

- Nội dung: Diễn tả 1 buổi sớm mai tại hải cảng, sương mờ ảo, mặt trời mọc ảnh hưởng tới toàn bộ cảnh vật: mặt nước, bầu trời...

- Nội dung: phản ánh quang cảnh ngày hội, thú vui của giới tiểu tư sản ở Pa-ri

 

- Nội dung: diễn tả sức sống mãnh liệt của loài hoa diên vĩ.

 

 - Nội dung: Diễn tả cảnh đông vui nhộn nhịp của người dân trên đảo.

 

 

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập

GV ra 1 số câu hỏi củng cố kiến thức cho học sinh.

Nhận xét biểu dwong những học sinh có câu trả lời tốt

Gv nhận xét đánh giá giờ dạy.                

5. Hướng dẫn về nhà

- Học bài, làm bài tập sgk

- Đọc trước bài 24, chuẩn bị đồ dùng Vẽ tranh cổ động                           

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 24                                                                                Ngày soạn :2/2/2015

Ngày dạy :4/2/2015

 

VẼ TRANH CỔ ĐỘNG

Tiết 1

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức :HS hiểu ý nghĩa của tranh cổ động

2. Kỹ năng :Biết cách sắp xếp mảng chữ, mảng hình để tạo được 1 bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn.

3. Thái độ :Vẽ được 1 bức tranh cổ động.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên: sưu tầm 1 số tranh cổ động lớn. Chuẩn bị 1 số tranh đề tài để so sánh với tranh cổ động.

2.Học sinh: sưu tầm tranh cổ động.

Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tranh đề tài lao động

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

GV treo 1 số tranh cổ động, cho HS quan sát, tìm hiểu, trả lời câu hỏi:

-Thế nào là tranh cổ động?

 

 

 

GV treo tranh đề tài và tranh cổ động

-Sự khác nhau giữa tranh đề tài và tranh cổ động?

*Tranh đề tài: vẽ cụ thể về 1 nội dung đề tài, hình và cảnh vật thực, màu sắc và nội dung phong phú.

*Tranh cổ động: Tranh có mảng hình và mảng chữ, bố cục thường là những mảng hình lớn tạo nên sự khoẻ khoắn, mà sắc có tính tượng trưng gây ấn tượng mạnh.

 

-Vị trí đặt tranh cổ động?

-Tranh cổ động thường đặt ở những nơi công cộng.

*GV phân tích bức tranh: “Vì mái không có ma tuý” của Chiêu Anh Luận

-Bố cục: hình ảnh, chữ

-Màu sắc, ý nghĩa

GVKL: Đây là 1 bức tranh đẹp về bố cục, về hình tượng, có sức hấp dẫn, thu hút người xem.

GV cho HS xem 1 số tranh cổ động

 

Hoạt động2:Hướng dẫn HS cách vẽ

-Nêu các bước vẽ tranh đề tài?
-HS trả lời, GV kết luận, liên kết với các bước vẽ tranh cổ động, có 1 vài nét khác tranh đề tài.

GV minh hoạ các bước vẽ lên bảng, hướng dẫn thêm cách chọn hình ảnh và kiểu chữ thích hợp.

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

HS làm bài khoảng 10 phút, GV theo dõi HS thực hành.

 

 

I.Thế nào là tranh c động?

 

 

-Là loi tranh dùng để tuyªn truyn ch

trương chÝnh s¸ch ca Đảng và nhà nước, cñac hot động XH và các sn phm hàng hãa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Cách v::

-Chn ni dung

-T×m b cc: v ph¸c mng h×nh, mng ch

-Vnh chi tiết

-V màu

 

 

 

 

III.Thc hành:

-Làm ph¸c tho 1 bc tranh c động, ni

dung tu thÝch

-Cht liu: giy A4, bót mµu.

 

 

4: Đánh giá kết quả học tập

GV thu 1 số bài phác thảo, cho HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, chữ

GV nhận xét bổ sung, nhận xét giờ dạy

 

5. Hướng dẫn về nhà

-Hoàn thành phác thảo ở nhà

-Chuẩn bị màu vẽ, giấy để tiết sau thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn :9/2/2015

Ngày dạy :11/2/2015

Tiết: 25 - Vẽ tranh

VẼ TRANH CỔ ĐỘNG

Tiết 2

I.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:HS hiểu ý nghĩa của tranh cổ động

2. Kỹ năng :Biết cách sắp xếp mảng chữ, mảng hình để tạo được 1 bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn.

Thái độ :Vẽ được 1 bức tranh cổ động.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: sưu tầm 1 số tranh cổ động lớn. Chuẩn bị 1 số tranh đề tài để so sánh với tranh cổ động.

Học sinh: sưu tầm tranh cổ động.

Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thảo luận nhóm.

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tranh đề tài lao động

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động ca ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài:

GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

-Giấy vẽ, màu vẽ

-Bản phác thảo

GV ra đề: Vẽ 1 bức tranh cổ động theo ý thích.

*GV gợi ý giúp HS tìm và chọn nội dung đề tài.

-Phòng chống tệ nạn xã hội: ma tuý..

-Bảo vệ môi trường xanh, sạch , đẹp..

-Dân số kế hoạch hoá gia đình..

*GV gợi ý lại cách vẽ cho HS:

-Tìm hình ảnh chính phụ: hình ảnh phải cô động, súc tích, mang ý nghĩa biểu trưng cao

 -Cách sắp xếp mảng hình, mảng chữ

-Màu sắc

Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập

GV chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về:

-Đề tài   -Bố cục: hình ảnh, chữ, cách sắp xếp    -Màu sắc

GV nhận xét bổ sung, biểu dương những HS có bài vẽ tốt, cho điểm, nhận xét giờ học.

*.Thc hành:

-V 1 bc tranh c động tu chn ni dung đề tài.

-Cht liu: giy A4, màu v

4. Hướng dẫn về nhà

-Sưu tầm tranh cổ động

-Chuẩn bị cho bài 24 Kiểm tra 1 tiết Trang trí lều trại.

    *Rót Kinh NghiÖm:

.................................................................................................................................................                                                                                                       

 

Ngày soạn: 02/03/2013

Ngày dạy:   05/03/2013

Tiết : 26

Bài 26: Vẽ trang trí:

TRANG TRÍ LỀU TRẠI

Kiểm tra 1 tiết

I.Mục tiêu bài học:

- HS hiểu vì sao cần trang trí lều trại, trang trí cổng trại

- Biết cách trang trí và trang trí được cổng trại, lều trại theo ý muốn

- HS gắn bó với sinh hoạt tập thể

II, Chuẩn bị

- Giỏo viờn: Đề ra.

- Học sinh: giấy, bỳt màu vẽ...

- Phương phỏp dạy học: luyện tập.

III. C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức.

2. Viết đề ra: Hãy trang trí một cổng trại hoặc mái trại theo ý thích.

3. Thực hành kiểm tra.

-HS làm bài, Gv quan sát, theo dõi.

4.Biểu điểm:

* Loại đạt:

-Bài trang trí có sự sáng tạo, đẹp,có tính ứng dụng cao.

- Màu sắc hài hòa, tươi sáng, phù hợp theo mùa, không gian sử dụng.

* Chưa đạt:

- Bài trang trí chưa thể hiện rỏ cổng trại hoặc mái trại theo yêu cầu.

- Chưa vẽ màu.

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn về nhà:

Chuẩn bị cho bài sau: Giới thiệu tỉ lệ người và tập vẽ dáng người

  • Rút kinh nghiệm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: /03/2013

Ngày dạy:   12/03/2013

Tiết: 27- Bài 27: Vẽ theo mẫu

GIỚI THIỆU TỶ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI

TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI

(Tiết 1)

 

I.Mục tiêu bài học:

- HS biết sơ lược về tỷ lệ cơ thể người

- Hiểu vẽ đẹp cân đối của cơ thể người

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh toàn thân của trẻ em, thanh thiếu niên, hình gợi ý cách vẽ tỷ lệ người.

Học sinh: dụng cụ vẽ

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, thuyết trình

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét bài kiểm tra.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung kiÕn thøc cÇn ®¹t

Hoạt động1:Hướng dẫn HS quan sát nhận xét

GV giới thiệu tranh ảnh về tỷ lệ cơ thể người ở độ tuổi trẻ sơ sinh, 1 tuổi, 4 tuổi, 9 tuổi, 16 tuổi, người trưởng thành. HS quan sát, trả lời câu hỏi:

- Đây là hình ảnh cơ thể người theo độ tuổi nào?

- Người ta căn cứ vào đâu để xác định tỷ lệ kích thước các bộ phận trên cơ thể người?
- Đầu người được tính từ đâu đến đâu?

*GV hỏi lại học sinh cách chia các bộ phận trên khuôn mặt người, GV bổ sung nhắc lại để HS nhớ.

*GV chỉ vào tranh vẽ 1 số lứa tuổi:

- Tỷ lệ chiều cao cơ thể người tính theo đầu người ở những lứa tuổi này?

- Em có nhận xét gì về chiều cao của con người qua những hình ảnh trên?

*GV nhấn mạnh thêm sự thay đổi ở tương quan tỷ lệ các bộ phận.

 

Lấy ví dụ ở trẻ sơ sinh, 1tuổi, 4 tuổi, người trưởng thành....

-Như thế nào là người lớn? Người tầm thước? Người cao?

*GV: Đây là tỷ lệ chung.

*GV hướng dẫn cách đo tỷ lệ cho HS

 

Hoạt động2:Hướng dẫn HS  thực hành

GV gọi lần lượt 1-2 HS lên bảng làm mẫu, GV hướng dẫn cách đo để HS biết cách đo, HS thực hành theo nhóm, ghi lại kết quả đo.

 

.

 

I.Quan sát nhận xét

-Độ tuổi: trẻ sơ sinh, 1 tuổi, 4 tuổi, 9 tuổi, 16 tuổi, người trưởng thành.

-Căn cứ vào đơn vị đầu người

-Đầu người tính từ đỉnh đầu đến cằm.

- Trẻ sơ sinh: 3,5 đầu

- Trẻ 1 tuổi: 4 đầu...

- Chiều cao của con người thay đổi theo độ tuổi và có sự thay đổi ở tương quan tỷ lệ các bộ phận.

-Người cao: 7-7,5 đầu

-Người tầm thước: 6,5-7 đầu

-Người thấp: 6 đầu

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Thực hành:

Chia nhóm ước lượng chiều cao của nhau.

 

4. Đánh giá kết quả học tập

GV hỏi 1 số HS về kết quả đo chiều cao, kiểm tra lại bằng cách gọi HS làm mẫu để GV đo lại, GV nhận xét kết quả, biểu dương HS có kết quả đúng

GV nhận xét giờ học

5. Hướng dẫn về nhà

- Quan sát dáng người, đo tỷ lệ.

 

 

Tiết: 28                                                                    Ngày soạn :12 / 3 /2013

Bài 28: Vẽ theo mẫu                                                            Ngày soạn :14/ 3 /2013                                                                                                                                                                                      

 

GIỚI THIỆU TỶ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI

TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI (Tiết 2)

I.Mục tiêu bài học:

- HS nắm bắt được hình dáng người trong tư thế ngồi, đi, chạy

- Vẽ được 1 vài dáng vận động cơ bản

- Áp dụng vào vẽ tranh

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: 1 số tranh ảnh dáng người đi, chạy, nhảy..., hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ của học sinh

Học sinh: Một số tranh ảnh, dáng người vận động

Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp..

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ vẽ của học sinh

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung Kiến thức cần đạt

Hoạt động1:Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:

GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 1 số động tác ở những tư thế khác nhau. Cho HS nhận xét về hình dáng tư thế và sự thay đổi ở các bộ phận:

- Bạn vừa thực hiện những dáng nào?

- Dáng: đi, đứng, chạy, nhảy, bắt bóng, cúi....

 

- Sự khác nhau ở những dáng đó?

- Khác: tư thế tay, chân, thân người thay đổi

Đi: tay chuyển động, chân và thân người cũng chuyển động

Đứng: tay, chân, thân người thẳng, đứng yên.

- GV chỉ rõ cho HS thấy sự thay đổi ở tay, chân, thân người, dáng động, dáng tĩnh..

- GV giới thiệu một số dáng người ở sgk tr 154

- Có những dáng hoạt động nào?

GVKL: Chọn những dáng tiêu biểu đặc trưng để vẽ, chú ý sự chuyển động của thân, đầu, mình... Cần nắm bắt nhịp điệu và sự lặp lại mỗi động tác.

 

 

 

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn HS cách vẽ:

I.Quan sát nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II.Cách vẽ:

 

 

                          1                        2                         3                       4

 

               5                              6                                                   7

- Nêu các bước vẽ dáng người?

   GV nêu các bước vẽ dáng người, minh hoạ lên bảng cho học sinh hiểu, hướng dẫn HS quan sát các bước vẽ ở sgk

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài:

GV chọn 1-2 học sinh cho làm mẫu ở tư thế đi và ngồi để HS vẽ.

HS làm bài, GV hướng dẫn thêm cho HS  về cách phác nét chính và vẽ nét chi tiết.

 

 

1.Xác định độ tuổi, chia tỉ lệ các bộ phận (H1.)

2 - Vẽ phác nét chính

( H 2.3.4)

3 - Vẽ các nét khái quát chu vi, hình dáng (H 5.6)

4. Vẽ chi tiết (H 7)

- Vẽ thêm các nét hình thể, quần áo, hoàn thiện hình vẽ.

III.Thực hành:

Vẽ 2 dáng người ở tư thế đứng, ngồi

Chất liệu: giấy A4, chì

4. Đánh giá kết quả học tập

  GV chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về: tỷ lệ các bộ phận và cách thể hiện hình dáng người ở tư thế động, tĩnh.

   GV nhận xét, cho điểm, biểu dương những học sinh có bài vẽ tốt.

   GV nhận xét giờ học.

5. Hướng dẫn về nhà

-Về nhà quan sát vẽ thêm 1 số dáng người.


Tiết: 29                                                                    Ngày soạn :19 / 3 / 2013

Bài 29: Vẽ tranh                                                                 Ngày soạn :21 / 3 / 2013                                                                                                                                                                                

 

MINH HOẠ TRUYỆN CỔ TÍCH

(Tiết 1)

I.Mục tiêu bài học:

- Phát triển khả năng tưởng tượng và cách minh hoạ truyện cổ tích

- Vẽ minh hoạ được 1 tình tiết trong truyện.

- HS  yêu thích truyện cổ tích trong nước và thế giới.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: sưu tầm các tranh minh hoạ truyện cổ tích, tranh ở đồ dùng dạy học 8, 1 số truyện cổ tích.

Học sinh: Dụng cụ vẽ, màu vẽ

Phương pháp dạy học:  trực quan, quan sát, vấn đáp

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Chấm 1 số bài tập vẽ dáng người.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung Kiến thức cần đạt

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

- Em biết gì về truyện cổ tích? Kể 1 số tên truyện cổ tích mà em biết?

 

 

- Kể 1 câu chuyện cổ tích?

GV nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung.

GV treo 1 số tranh minh hoạ truyện cổ tích, cho HS nhận xét về:

- Bố cục

- Hình ảnh

- Trang phục, cảnh vật?

- Màu sắc.

- Những chi tiết dùng để minh hoạ truyện cổ tích có tính chất như thế nào?

*GVKL: Chọn 1 chi tiết đặc sắc nhất, tiêu biểu nhất để minh hoạ cho câu chuyện cổ tích đó.

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn HS cách vẽ

-Nêu các bước vẽ tranh?

Giáo viên treo tranh minh hoạ các bước vẽ.

 

 

 

 

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

HS làm bài, GV hướng dẫn thêm cho HS về:

- Chọn chi tiết minh hoạ

- Tìm bố cục

- Vẽ hình

- Vẽ màu

Chú ý đối tượng học sinh yếu.

 

 

I.Tìm và chọn nội dung đề tài

- Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh, Sọ Dừa, Tấm Cám, Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, sự tích trầu cau, Nàng công chúa ngủ trong rừng....

- Bố cục

- Hình ảnh

- Trang phục, cảnh vật

- Màu sắc: tươi sáng

- Chi tiết: tiêu biểu, đặc sắc

 

II.Cách vẽ

- Tìm hiểu truyện, chọn chi tiết tiêu biểu đê minh hoạ.

- Tìm bố cục: phác mảng chính, mảng phụ phù hợp

- Vẽ hình chi tiết

- Vẽ màu: phù hợp với đối tượng đọc truyện cổ tích là thiếu nhi.

 

III.Thực hành:

Minh hoạ 1 truyện cổ tích mà em thích

Chất liệu: giấy A4, màu vẽ.

- Tìm nội dung và làm phác thảo

 

 

 

4. Đánh giá kết quả học tập

GV chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, màu sắc.

GV nhận xét bổ sung, cho điểm.

Biểu dương những bài vẽ tốt.

GV nhận xét giờ dạy.                

5. Hướng dẫn về nhà

- Hoàn thành bài vẽ nếu chưa xong.

 

 

 

 

 

Tiết: 30                                                                     Ngày soạn :25 / 3 / 2015

Bài 30 : Vẽ tranh                                                                 Ngày soạn :27 / 3 / 2015                                                                                                                                                                                      

 

MINH HOẠ TRUYỆN CỔ TÍCH

(Tiết 2)

I.Mục tiêu bài học:

1.Kiến thức : Phát triển khả năng tưởng tượng và cách minh hoạ truyện cổ tích

2.Kỹ năng : Vẽ minh hoạ được 1 tình tiết trong truyện.

3. Thái độ : HS  yêu thích truyện cổ tích trong nước và thế giới.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: sưu tầm các tranh minh hoạ truyện cổ tích, tranh ở đồ dùng dạy học 8, 1 số truyện cổ tích.

Học sinh: Dụng cụ vẽ, màu vẽ

Phương pháp dạy học:  trực quan, quan sát, vấn đáp

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra hình vẽ bài tuần trước.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động của ThÇy & trß

Néi dungKiến thức cần đạt

Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài:

HS làm bài, GV hướng dẫn thêm cho HS về:

- Chọn chi tiết minh hoạ

- Tìm bố cục

- Vẽ hình

- Vẽ màu

Chú ý đối tượng học sinh yếu.

 

Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học

tập

GV chọn 1 số bài vẽ, cho HS nhận xét về bố cục, hình ảnh, màu sắc.

GV nhận xét bổ sung, cho điểm.

Biểu dương những bài vẽ tốt.

GV nhận xét giờ dạy.                

III.Thực hành:

Minh hoạ 1 truyện cổ tích mà em thích

Chất liệu: giấy A4, màu vẽ.

- Hoàn thiện bài vẽ

- Nhận xét bài của bạn

 

4. Hướng dẫn về nhà

- Hoàn thành bài vẽ nếu chưa xong

- Đọc trước bài 29, sưu tầm tranh của hoạ sỹ Van-goc, Mô-nê, Ma-nê, Xơ-ra

 

 

 

 

 

 

 

Tiết: 31                                                                    Ngày soạn :1 / 4 / 2015

Bài 31: Vẽ theo mẫu                                     Ngày dạy :3 / 4 / 2015                                                                                                                                                                                    

 

XÉ DÁN GIẤY: LỌ HOA VÀ QUẢ

(Tiết 1)

I.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : HS biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả

2. Kỹ năng : Xé dán giấy được một bức tranh có lọ hoa và quả theo ý thích

3. Thái độ: Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán giấy.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Hình gợi ý cách xé dán giấy, cách xé dán nét và mảng hình, giấy màu và các loại hồ dán.

Học sinh: Giấy màu, hồ dán, giấy vẽ.

Phương pháp dạy học: trực quan, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

Hoạt động của ThÇy & Trß

Néi dung Kiến thức cần đạt

Hoạt động1:Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét:

*GV giới thiệu1 vài tranh xé dán giấy lọ hoa và quả, giới thiệu thêm tranh ở sgk, cho HS nhận xét tranh:

- Tranh xé dán những hình ảnh gì?

- Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì?

- Màu sắc?

- Tranh nào em thích nhất? Vì sao?

 

*GV đặt mẫu vẽ lọ hoa và quả theo những vị trí khác nhau, cho HS nhận xét để tìm ra vị trí thích hợp nhất.

HS quan sát trả lời câu hỏi của GV.

- Cấu tạo của lọ hoa?

- Cấu tạo của quả?

- Khung hình chung của lọ và quả?

 

 

- Tỷ lệ lọ và quả chiều cao-ngang

- Độ đậm nhạt lọ hoa và quả phụ thuộc vào sự chiếu sáng

- Màu sắc của lọ, hoa, quả

 

 

 

 

 

 

 

*GV: ở mỗi góc nhìn khác nhau sẽ nhìn thấy mẫu khác nhau, HS cần quan sát kỹ mẫu, tìm đặc trưng để xé dán.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động2:Hướng dẫn học sinh cách vẽ.

GV nêu trình tự cách xé dán lọ hoa và quả

Gv xé dán  mẫu cho HS để HS biết cách làm

Cho HS tham khảo 1 số bài xé dán

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh chọn giấy màu phù hợp để thể hiện, hướng dẫn thêm cho 1 số HS yếu.

 

 

 

I.Quan sát nhận xét

 

 

- Cấu tạo: miệng, cổ, vai, thân, đáy..

- Quả

- Khung hình

- Tỷ lệ

- Độ đậm nhạt

- Màu sắc:

 

II.Cách xé dán:

- Chọn giấy màu cho nền, lọ, hoa và quả.

- Ước lượng tỷ lệ lọ hoa và quả

- Xé giấy thành hình lọ hoa và quả

- Xếp hình theo ý định

- Dán hình.

 

III.Thực hành:

Xé dán giấy lọ hoa và quả

Chất liệu: giấy A4, giấy màu, keo.

 

4.Đánh giá kết quả học tập

GV chọn 1 số bài xé dán, cho học sinh nhận xét về bố cục, tỷ lệ, màu sắc, cách thể hiện.

GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.

GV nhận xét đánh giá giờ học

5. Hướng dẫn về nhà

- Hoàn thành bài nếu chưa xong

- Đọc trước bài 32, chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, mà

 

 

 

 

Tiết: 32  

                                                                Ngày soạn :8/ 4 /2015

Bài 32: Vẽ theo mẫu                   Ngày dạy :10 / 4 /2015                                                                                                                                                                                      

 

XÉ DÁN GIẤY: LỌ HOA VÀ QUẢ

(Tiết 2)

I.Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức : HS biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả

2.Kỹ năng : Xé dán giấy được một bức tranh có lọ hoa và quả theo ý thích

3. Thái độ :Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán giấy.

II.Chuẩn bị:

Giáo viên: Hình gợi ý cách xé dán giấy, cách xé dán nét và mảng hình, giấy màu và các loại hồ dán.

Học sinh: Giấy màu, hồ dán, giấy vẽ.

Phương pháp dạy học: trực quan, luyện tập

III.C¸c b­íc lªn líp

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: chấm và nhận xét một số bài vẽ tĩnh vật lọ hoa và quả.

3. Bài mới: Giới thiệu bài

 

Hoạt động cña ThÇy & Trß

Néi dung Kiến thức cần đạt

 

Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh làm bài:

Học sinh làm bài, giáo viên theo dõi quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh chọn giấy màu phù hợp để thể hiện, hướng dẫn thêm cho 1 số HS yếu.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học

tập

GV chọn 1 số bài xé dán, cho học sinh nhận xét về bố cục, tỷ lệ, màu sắc, cách thể hiện.

GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.

GV nhận xét đánh giá giờ học.

 

III.Thực hành:

Xé dán giấy lọ hoa và quả

Chất liệu: giấy A4, giấy màu, keo.

- Hoàn thiện và chấm bài

4.Đánh giá kết quả học tập

GV rút ra nhận xét chung, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt.

GV nhận xét đánh giá giờ học

5. Hướng dẫn về nhà

- Hoàn thành bài nếu chưa xong

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                    Ngày soạn :14 / 4 /2015

 

               Ngày dạy :17 / 4 / 2015- 24 /4 / 2015                                                                                                                                                                                   

                                                     Tiết :  33- 34                          

                                             ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ : II

 

   I.MA TRẬN ĐỀ

 

Nội dung kiến thức ( mụctiêu)

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng ở mức độ thấp

Vận dụng ở mức

độ cao

Tổng

Nội dung tư tưởng chủ đề

Xác định được đề tài và nội dung phù hợp.     ( 0,5 đ)

 

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài. Đề tài và nội dung mang tính giáo dục, phản ánh thực tế cuộc sống      ( 0,5 đ)

Nội dung tư tưởng mang tính giáo dục cao, phản ánh thực tế sinh đông, có chọn lọc ( 1 đ)

2 điểm

= 20%

Hình ảnh

Hình ảnh thể hiện nội dung           ( 0,5 đ)

 

Hình ảnh sinh động , phù hợp với nội dung ( 0,5 đ)

Hình ảnh chọn lọc đẹp, phong phú, phù hợp với nội dung, gần gũi với cuộc sống      ( 1 đ)

2 điểm

= 20%

Bố cục

 

Sắp xếp được bố cục đơn giản         ( 0,5 đ)

Sắp xếp bố cục có nhóm hình ảnh chính, phụ( 0,5 đ)

Bố cục sắp xếp đẹp, có sáng tạo, hấp dẫn. ( 1 đ)

2 điểm

= 20%

Màu sắc

 

Lựa chọn màu sắc theo ý thích        ( 0,5 đ)

Màu sắc có trọng tâm, có đậm, nhạt

( 0,5 đ)

Màu sắc tình cảm, đậm nhạt phong phú, nổi bật trong tâm bức tranh, ( 1 đ)

2 điểm

= 20%

Đường nét

 

Nét vẽ thể hiện nội dung tranh  ( 0,5 đ)

Nét vẽ tự nhiên, đúng hình( 0,5 đ)

Nét vẽ tự nhiên có cảm xúc.Hình đẹp, tạo được phong cách riêng ( 1 đ)

2 điểm

= 20%

Tổng

1 điểm

1,5 điểm

2,5 điểm

5 điểm

10 điểm = 100%

25%

75%

II.Đề bài :  Vẽ tranh : Đề tài tự chọn

                                - Giấy : A4

                                - Màu sắc : tự chọn

 

 

 

III.ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

 

 

Kiến thức

ĐẠT

CHƯA ĐẠT

Điểm Giỏi

(8 - 9 -10)

Điểm Khá

(6,5 - 7,9)

Điểm Trung bình

(5 - 6,4)

Điểm Yếu

(3,5 - 4,9)

Điểm kém

(3,4 trở xuống)

Nội dung

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài .Nội dung hay có ý nghĩa, có tính giáo dục cao.

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài. Đề tài và nội dung phản ánh thực tế cuộc sống     

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài.

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài.

Vẽ chưa đúng thể lọai tranh đề tài.

Hình vẽ

Hình vẽ: đẹp, sinh động. có nhóm chính, nhóm phụ.

Hình vẽ:  có nhóm chính, nhóm phụ.

Hình vẽ rõ ràng

Hình vẽ chưa rõ ràng

Hình vẽ xấu, không rõ hình

Bố cục

Bố cục tốt: chặt chẽ, cân đối.

Bố cục chặt chẽ,

Bố cục tương đối

Bố cục rời rạc

Bố cục rơi

Màu sắc

Màu sắc: Có hòa sắc.hài hòa đậm nhạt, rõ trọng tâm.

Màu sắc: Có hòa sắc.hài hòa

Màu sắc mờ nhạt, không rõ ràng

Màu sắc không rõ ràng

Màu sắc chưa tô màu hoàn chỉnh

Đường nét

Đường nét Sinh động : có nét đậm, nét nhạt, tự nhiên.

Đường nét Sinh động : có nét đậm, nét nhạt,

Đường nét

( chưa thể hiện được)

Đường nét( chưa thể hiện được)

Đường nét( chưa thể hiện được)

 

 

 

Tổ trưởng phê duyệt                                                                     Người ra đề

 

 

Quản Thị Hôn                                                                            Trần Thị Hương

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A.Mục tiêu:

a.Kiến thức : HS phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo

b. Kỹ năng : Ôn lại kiến thức và kỹ năng vẽ tranh

c. Thái độ : Vẽ được 1 bức tranh theo ý thích

B.Đề bài :  Vẽ tranh : Đề tài tự chọn

                                - Giấy : A4

                                - Màu sắc : tự chọn

 

 

 

PHÒNG GD&ĐT KRÔNG ANA                       ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1

                                                                                                     Năm học : 2011-2012

                                                                                                       Môn :Mĩ thuật 8

                                                                                                       Thời gian: 90 phút.

Mục tiêu:

- HS phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo

- Ôn lại kiến thức và kỹ năng vẽ tranh

- Vẽ được 1 bức tranh theo ý thích

Đề bài :  Vẽ tranh : Đề tài tự chọn

                                - Giấy : A4

                                - Màu sắc : tự chọn

                    Ngày soạn :16 / 4 /2013

 

               Ngày dạy :18 / 4 / 2013- 25 /4 / 2013                                                                                                                                                                                   

                                                     Tiết :  33- 34                          

                                              ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ : II

                                                                         Năm học : 2012-2013

                                                                        Môn :Mĩ thuật 8

                                                                        Thời gian: 90 phút.

  1.    Đề bài :  Vẽ tranh : Đề tài tự chọn

                                - Giấy : A4

                                - Màu sắc : tự chọn

 

Điểm

 

 

 

 

Lời phê của cô giáo

 

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

 

 

Kiến thức

ĐẠT

CHƯA ĐẠT

Điểm Giỏi

(8 - 9 -10)

Điểm Khá

(6,5 - 7,9)

Điểm Trung bình

(5 - 6,4)

Điểm Yếu

(3,5 - 4,9)

Điểm kém

(3,4 trở xuống)

Nội dung

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài .Nội dung hay có ý nghĩa, có tính giáo dục cao.

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài. Đề tài và nội dung phản ánh thực tế cuộc sống     

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài.

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài.

Vẽ chưa đúng thể lọai tranh đề tài.

Hình vẽ

Hình vẽ: đẹp, sinh động. có nhóm chính, nhóm phụ.

Hình vẽ:  có nhóm chính, nhóm phụ.

Hình vẽ rõ ràng

Hình vẽ chưa rõ ràng

Hình vẽ xấu, không rõ hình

Bố cục

Bố cục tốt: chặt chẽ, cân đối.

Bố cục chặt chẽ,

Bố cục tương đối

Bố cục rời rạc

Bố cục rơi

Màu sắc

Màu sắc: Có hòa sắc.hài hòa đậm nhạt, rõ trọng tâm.

Màu sắc: Có hòa sắc.hài hòa

Màu sắc mờ nhạt, không rõ ràng

Màu sắc không rõ ràng

Màu sắc chưa tô màu hoàn chỉnh

Đường nét

Đường nét Sinh động : có nét đậm, nét nhạt, tự nhiên.

Đường nét Sinh động : có nét đậm, nét nhạt,

Đường nét

( chưa thể hiện được)

Đường nét( chưa thể hiện được)

Đường nét( chưa thể hiện được)

 

 

 

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

 

 

Kiến thức

ĐẠT

CHƯA ĐẠT

Điểm Giỏi

(8 - 9 -10)

Điểm Khá

(6,5 - 7,9)

Điểm Trung bình

(5 - 6,4)

Điểm Yếu

(3,5 - 4,9)

Điểm kém

(3,4 trở xuống)

Nội dung

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài .Nội dung hay có ý nghĩa, có tính giáo dục cao.

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài. Đề tài và nội dung phản ánh thực tế cuộc sống     

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài.

Vẽ đúng thể lọai tranh đề tài.

Vẽ chưa đúng thể lọai tranh đề tài.

Hình vẽ

Hình vẽ: đẹp, sinh động. có nhóm chính, nhóm phụ.

Hình vẽ:  có nhóm chính, nhóm phụ.

Hình vẽ rõ ràng

Hình vẽ chưa rõ ràng

Hình vẽ xấu, không rõ hình

Bố cục

Bố cục tốt: chặt chẽ, cân đối.

Bố cục chặt chẽ,

Bố cục tương đối

Bố cục rời rạc

Bố cục rơi

Màu sắc

Màu sắc: Có hòa sắc.hài hòa đậm nhạt, rõ trọng tâm.

Màu sắc: Có hòa sắc.hài hòa

Màu sắc mờ nhạt, không rõ ràng

Màu sắc không rõ ràng

Màu sắc chưa tô màu hoàn chỉnh

Đường nét

Đường nét Sinh động : có nét đậm, nét nhạt, tự nhiên.

Đường nét Sinh động : có nét đậm, nét nhạt,

Đường nét

( chưa thể hiện được)

Đường nét( chưa thể hiện được)

Đường nét( chưa thể hiện được)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết : 35                                                                 Ngày soạn :   29 / 4 /2 013                                                                              Ngày dạy : 2/ 5 / 2013

 

TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP

I.Mục tiêu bài học:

- Trưng bày các bài vẽ đẹp để GV và HS thấy được kết quả dạy và học, đồng thời nhà trường đánh giá được công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn.

- Tổ chức trưng bày nghiêm túc và hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá, rút ra bài học cho năm tới tạo hứng thú cho học  sinh đối với môn học

II.Chuẩn bị:

GV: bài mẫu đẹp

Học sinh: bài đạt điểm giỏi

III.Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Tiến hành:

- Cho học sinh dán tranh trên giấy kroki theo từng phân môn cụ thể.

- HS chia thành các nhóm xem tranh

- HS thuyết trình về tranh vừa xem

- HS nêu cảm nghĩ khi xem lại kết quả học tập của mình

- Viết bài thu hoạch về bài trưng bày kết quả học tập

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những hs có tranh trưng bày và phát biểu tốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết : 35                                                                 Ngày soạn :   29 / 4 /2 013                                                                              Ngày dạy : 2/ 5 / 2013

 

TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP

I.Mục tiêu bài học:

- Trưng bày các bài vẽ đẹp để GV và HS thấy được kết quả dạy và học, đồng thời nhà trường đánh giá được công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn.

- Tổ chức trưng bày nghiêm túc và hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá, rút ra bài học cho năm tới tạo hứng thú cho học  sinh đối với môn học

II.Chuẩn bị:

GV: bài mẫu đẹp

Học sinh: bài đạt điểm giỏi

III.Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Tiến hành:

- Cho học sinh dán tranh trên giấy kroki theo từng phân môn cụ thể.

- HS chia thành các nhóm xem tranh

- HS thuyết trình về tranh vừa xem

- HS nêu cảm nghĩ khi xem lại kết quả học tập của mình

- Viết bài thu hoạch về bài trưng bày kết quả học tập

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những hs có tranh trưng bày và phát biểu tốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiết : 35                                                                 Ngày soạn :   29 / 4 /2 013                                                                              Ngày dạy : 2/ 5 / 2013

 

TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP

I.Mục tiêu bài học:

- Trưng bày các bài vẽ đẹp để GV và HS thấy được kết quả dạy và học, đồng thời nhà trường đánh giá được công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn.

- Tổ chức trưng bày nghiêm túc và hướng dẫn học sinh nhận xét đánh giá, rút ra bài học cho năm tới tạo hứng thú cho học  sinh đối với môn học

II.Chuẩn bị:

GV: bài mẫu đẹp

Học sinh: bài đạt điểm giỏi

III.Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Tiến hành:

- Cho học sinh dán tranh trên giấy kroki theo từng phân môn cụ thể.

- HS chia thành các nhóm xem tranh

- HS thuyết trình về tranh vừa xem

- HS nêu cảm nghĩ khi xem lại kết quả học tập của mình

- Viết bài thu hoạch về bài trưng bày kết quả học tập

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những hs có tranh trưng bày và phát biểu tốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn: 16 /4 /2013

Ngày dạy: 18 /4 / 2013 – 25 / 4 / 2013

 

 

Tiết 33-34 : Vẽ tranh

KIỂM TRA HỌC KỲ 2

Đề ra: Vẽ tranh đề tài tự do (2tiết)

I.Mục tiêu bài học:

- HS phát huy được trí tưởng tượng sáng tạo

- Ôn lại kiến thức và kỹ năng vẽ tranh

- Vẽ được 1 bức tranh theo ý thích

II.Chuẩn bị:

GV: tranh vẽ về 1 số đề tài: vui chơi, phong cảnh, học tập, lao động, ước mơ của em, bộ đội.., đề kiểm tra

Học sinh: đồ dùng học tập: giấy vẽ, màu vẽ, bút chì..

Phương pháp dạy học: gợi mở, thực hành.

III.Tiến trình bài dạy:

GV cho HS xem 1 số tranh vẽ, gợi mở 1 số đề tài cho HS

GV ghi đề lên bảng

Yêu cầu HS nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài.

HS thực hành, làm bài kiểm tra.

GV theo dõi, nhắc nhở HS nghiêm túc làm bài.

IV.Biểu điểm chấm:

GV yêu cầu HS tìm 1 đề tài nội dung nào đó để vẽ theo ý thích của mình, không gò ép HS và tôn trọng sáng tạo cá nhân của mỗi em. Tuỳ theo bài vẽ để chấm đánh giá theo những mức điểm sau:

- Loại giỏi: HS chọn được nội dung đề tài độc đáo, hình ảnh đặc sắc, màu sắc phù hợp đẹp, bố cục cân đối thuận mắt, thể hiện được tình cảm ở bài vẽ.

Loại khá: HS chọn đúng được nội dung đề tài, thể hiện được hình ảnh trọng tâm, bài vẽ có mảng chính mảng phụ rõ ràng, màu sắc và bố cục tương đối đẹp.

- Loại TB: HS chọn được nội dung đề tài, chọn được hìnhảnh có ý nghĩa, bài vẽ có mảng chính mảng phụ, màu sắc bố cục phù hợp.

                  HS chọn đúng nội dung đề tài, biết cách sắp xếp bố cục, màu sắc. Bài vẽ có hình ảnh chính phụ.

- Loại Yếu: Chưa thực hiện được những yêu cầu trên. Làm chưa xong bài. 

Thống kê chất lượng bài kiểm tra

LỚP

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

KÉM

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

8a

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8b

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 GV: Trần Thị Hương                                     GA: Mĩ thuật 8             

nguon VI OLET