Giáo án Tin học lớp 3  Trường tiểu học An Khê

TuÇn  1

Ngµy so¹n : 10/8/2012

 

LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH

BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu khái niệm máy vi tính, các loại vi tính thường gặp. Nhận biết các bộ phận quan trọng nhất của một máy tính để bàn.

- Nói một vài thông tin về máy tính.

    2. Kỹ năng:

- Bước đầu hình thành và rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm quen với những thuật ngữ mới.

    3.Thái độ:

- Hào hứng trong việc học môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:

+ Tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn.

+ Máy tính xách tay thật.

- Học sinh: tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

1ph

 

 

 

 

 

 

 

 

15ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

 

 

 

1. Bài cũ:

   Ổn định lớp.

2. Bài mới:

    - Giới thiệu bài: Bắt đầu từ lớp ba các em sẽ làm quen với một môn học mới. Môn học mới này có tên là “Tin Học”. Môn học này sẽ theo các em tới các cấp học sau này.

    - Cho học sinh nêu lên hiểu biết của mình về máy tính (qua các phương tiện truyền thông)

3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

    - Hỏi các em một số câu hỏi:

      + Em có thể học toán, học vẽ trên máy tính không?

      + Em có thể liên lạc với bạn nhờ máy tính không?

      + Em có thể học bài trên máy tính không? …

    - Giới thiệu đôi nét về máy tính:

      + Máy tính như một người bạn với nhiều đức tính quý: chăm làm, làm đúng, làm nhanh và thân thiện.

      + Máy tính giúp em học bài, tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn bè trong nước và quốc tế. Máy tính cũng sẽ cùng em tham gia các trò chơi lí thú và bổ ích ...

  b. Hoạt động 2:

    - Hỏi các em câu hỏi:

      + Có bao nhiêu loại máy tính mà em biết?

      + Theo em biết máy tính có những bộ phận cơ bản nào?

    - Giáo viên nêu các bước cơ bản để bắt đầu sử dụng máy tính.

      + Nối máy tính với nguồn điện.

      + Bật công tắc màn hình.

      + Bật công tắc trên thân máy.

    - Khi máy tính bắt đầu hoạt động, trên màn hình xuất hiện những hình ảnh nhỏ gọi là biểu tượng.

    - Có thể sử dụng chuột máy tính để chọn biểu tượng của bài học hoặc trò chơi.

4. Củng cố - dặn dò:

- Tóm tắt lại ý chính: Các bộ phận chính của máy tính, cách khởi động, tắt máy tính.  

    - Tìm hiểu thêm thông tin về máy tính trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo chí, sách tin học, ...

 

- Kiểm tra vở.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Thảo luận và trả lời

 

 

 

 

- Trả lời.

   + Có.

 

   + Có.

 

   + Có

 

- Lắng nghe.

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Một vài học sinh trả lời:

   + Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay.

   + Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím.

- Lắng nghe và ghi bài vào vở.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, ghi bài vào vở.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

BÀI 1: NGƯỜI BẠN MỚI CỦA EM (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Nhận biết được những điều cần thực hiện khi làm việc với máy tính (như: tư thế ngồi, lượng ánh sáng phù hợp,...).

    2. Kỹ năng:

- Biết một số yêu cầu khi làm việc với máy tính như: tư thế ngồi, bố trí ánh sáng, ...

    3.Thái độ:

- Tạo cho học sinh có tính cẩn thận khi làm việc với máy tính

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: tranh, ảnh của máy tính xách tay và máy tính để bàn, một số câu hỏi cho bài tập thực hành.

- Học sinh: tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

6ph

 

 

 

1ph

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

 

 

1. Bài cũ:

    - Ổn định lớp  

    - Người bạn mới của em (tiết 1)

   Nêu một số câu hỏi.

2. Bài mới:

    - Giới thiệu bài: Người bạn mới của em (tiết 2)

3. Các hoạt động:

   c. Hot đng 3:

    - Tư thế ngồi học.

 

    - Lượng ánh sáng dùng để học.

 

 

    - Khi không làm việc, ta nên tắt máy tính:      vào Start, chọn Turn Off Computer, sau đó chọn Turn off.

d. Hoạt động 4: hướng dẫn cho hc sinh làm một số bài tập

Cho một số bài tập:

  * Bài tập 1: Điền Đ/S

    - Máy tính giúp em làm toán, học vẽ

    - Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.

    - Có nhiều loại máy tính khác nhau.

    - Em không thể chơi trò chơi trên máy tính.

   * Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống (về nhà)

    - Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như ...............

    - Người ta coi ............. là bộ não của máy tính.

    - Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra trên ....................

    - Em điều khiển máy tính bằng ...........

4. Củng cố - Dặn dò:

 - Chú ý tư thế và lượng ánh sáng cần thiết khi làm việc với máy tính.

- Làm bài tập về nhà. 

 

- Kiểm tra vở.

- Gọi 1 hoặc 2 học sinh trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt ngang tầm của bàn phím.

- Đặt máy tính nơi có đủ ánh sáng (ánh sáng không chiếu thẳng vào mắt hay vào màn hình..)

- Học sinh lắng nghe và ghi vở.

 

 

 

 

 

 

- Đ

- Đ

- Đ

- S

 

 

 

 

- Màn hình ti vi

- Bộ xử lý

 

- Màn hình

 

- Chuột

 

- Lắng nghe.

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................


TuÇn  2 - TiÕt 1

Ngµy so¹n : 10 / 8 / 2012

BÀI 2: THÔNG TIN XUNG QUANH TA

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết được thông tin tồn tại dưới các dạng khác nhau.

- Biết được con người sử dụng các dạng thông tin khác nhau, với các kiểu khác nhau cho các mục đích khác nhau.

- Biết được máy tính là công cụ để lưu trữ, xử lý và truyền thông tin.

    2. Kỹ năng:

- Học sinh gọi tên và phân biệt được các dạng thông tin khác nhau khi được tiếp cận.

   3.Thái độ:

Tính nhạy cảm với các loại thông tin.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh,… cho ba loại thông tin.

- Học sinh: Tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11ph

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

 

 

1. Bài cũ:

    - Ổn định lớp

    - Có mấy loại máy tính thường gặp?

 

    - Các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn.

    - Tư thế ngồi làm việc với máy tính.

 

2. Bài mới:

    Giới thiệu bài: Thông tin xung quanh ta

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

   - Hỏi học sinh “Thông tin là gì?

   - Gợi ý:

    + Khi em nói chuyện hàng ngày với bố mẹ, anh chị em, bạn bè....thông tin sẽ được truyền từ người này tới người khác.

    + Khi em học bài trên lớp, thầy cô giáo đã truyền đạt cho em một lượng thông tin nhất định. Khi em đọc truyện, sách, báo, nghe đài, xem phim, xem tivi... có nghĩa là em đã tiếp thu một lượng thông tin vô cùng phong phú.

  b. Hoạt động 2:

    - Có ba dạng thông tin thường gặp:

     * Thông tin dạng văn bản: sách giáo khoa, sách truyện, các bài báo, tạp chí,...

    - Đưa cho học sinh xem một số ví dụ: quyển truyện, một tờ giấy photo có chữ.

     * Thông tin dạng hình ảnh: những bức tranh, ảnh vẽ trong sách giáo khoa, bức ảnh chụp,...

    - Đưa ví dụ: cho học sinh xem vài bức ảnh chụp hoặc sưu tầm.

     * Thông tin dạng âm thanh: các buổi phát thanh, trò chuyện để trao đổi thông tin,...

    - Đưa ví dụ: cho các em nghe một đoạn bài hát hay một số âm thanh đặc biệt,...

c. Hoat đông 3:

    - Cho một số thông tin lẫn lộn vào nhau, yêu cầu học sinh sắp xếp theo ba dạng thông tin cơ bản.

    - Tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe, biển báo, bài văn, bài thơ, bức tranh,...

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

    - Em hiểu thế nào là thông tin?

    - Nêu vai trò của thông tin trong cuộc sống hàng ngày?

 

 

- Hai loại: máy tính để bàn và máy tính xách tay.

- Màn hình, phần thân máy, chuột, bàn phím.

- Ngồi thẳng, tư thế thoải mái, tay đặt ngang tầm của bàn phím.

 

 

 

 

 

- Thảo luận và trả lời.

 

 

 

- Ghi bài: thông tin là những lời nói giao tiếp hàng ngày, các kiến thức chung về khoa học, văn hoá, xã hội...

 

 

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

 

- Nhận xét.

 

 

 

 

- Nhận xét nội dung bức ảnh miêu tả cái gì.

 

 

- Lắng nghe, nhận xét.

 

 

- Làm việc theo nhóm để sắp xếp các dạng thông tin cho đúng.

- Thông tin dạng âm thanh: tiếng trống trường, tiếng chuông, tiếng còi xe

- Thông tin dạng hình ảnh: biển báo, bức tranh.

- Thông tin dạng văn bản: bài văn, bài thơ

 

- Lắng nghe.

 

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

TiÕt 2: BÀI 3: BÀN PHÍM MÁY TÍNH

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- HS làm quen  với bàn phím.

- HS nắm được sơ đồ bàn phím.

- HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột.

- Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột...

    2. Kỹ năng:

- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính.

- Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính.

    3.Thái độ:

- Tạo hứng thú học môn mới cho HS.

- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột.

- Học sinh: S¸ch, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

 

15ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp

  - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời).

     + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể tên.

     + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin trên.

   - Nhận xét - ghi điểm.

2. Bài mới:

  Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với các bộ phận của máy tính. Đến bài này, các en sẽ tiếp tục làm quan với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “Bàn phím máy tính – chuột máy tính”.

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

  - Giới thiệu sơ đồ bàn phím.

  Trước khi tập sử dụng bàn phím, em hãy làm quen với bàn phím của máy vi tính. Sơ đồ bàn phím có dạng sau: (kèm hình ảnh bàn phím)

   - Chỉ vào ảnh giới thiệu sơ lược về bàn phím. Giới thiệu chi tiết về khu vực chính của bàn phím: đặc biệt chú ý đến hàng phím cơ sở và hai phím có gai.

   - Hàng phím cơ sở:

    + Nhìn trên bàn phím, hàng thứ ba tính từ dưới lên gọi là hàng phím cơ sở gồm có các phím A”, S”, D”, F”, G”, H”, J”, K”, L”, ;”, “.

    + Trên hàng cơ sở có hai phím có gai F”, “J. Hai phím này làm mốc cho việc đặt các ngón tay ở vị trí ban đầu trước khi gõ phím.

   - Trước hết em cần quan tâm đến khu vực chính của bàn phím. Khu vực này được chia thành các hàng phím như sau:

    + Hàng phím trên: Ở phía trên hàng cơ sở.

    + Hàng phím dưới: Ở dưới hàng cơ sở.

    + Hàng phím số: Hàng phím trên cùng.

    + Hàng phím chứa dấu cách: Hàng dưới cùng có một phím dài nhất gọi là phím cách.

   - Khu vực chính của bàn phím là nhóm phím lớn nhất ở phía bên trái bàn phím được sử dụng cho việc tập gõ bằng 10 ngón tay. Nhóm phím bên phải chủ yếu là các phím số. Ngoài ra còn có các phím chức năng khác mà em sẽ được làm quen sau này.

  b. Hoạt động 2:

   - Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính.

   - Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện, nhanh chóng.

   - Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: các nút trái, phải...

 

  c. Hoat đông 3:

   - Cách cầm chuột:

      + Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột.

      + Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột

   - Con trỏ chuột:

     Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con trỏ chuột.

   - Các thao tác sử dụng chuột:

    + Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.

    + Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra.

    + Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần liên tiếp.

    + Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản.

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột

  - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho việc gõ 10 ngón và sử dụng thành thạo chuột.

 

 

 

 

- Có 3 loại: thông tin dạng văn bàn, âm thanh, hình ảnh.

- Đưa một số ví dụ.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

- Một vài HS nhắc lại tên các hàng phím.

- HS ghi bài

- Lắng nghe, quan sát

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một vài HS nhắc lại các hàng phím đã được GV giới thiệu.

- Một vài HS nhắc lại đặc điểm để nhận biết các hàng phím.

 

 

 

- Lắng nghe, thảo luận, trả lời.

 

 

 

- Mặt trên của chuột thường có hai nút: nút trái và nút phải.

- Cầm chuột và di chuyển chuột trên một mặt phẳng.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

 

 

TuÇn  4 – TiÕt1

Ngµy so¹n : 02 / 9 / 2012

     Chuét m¸y tÝnh

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột.

- Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột...

    2. Kỹ năng:

- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính.

- Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính.

    3.Thái độ:

- Tạo hứng thú học môn mới cho HS.

- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột.

- Học sinh: Sách, bút.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

25ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp

  - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời).

     + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể tên.

     + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin trên.

   - Nhận xét - ghi điểm.

2. Bài mới:

  Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với các bộ phận của máy tính.  các en sẽ tiếp tục làm quan với một số bộ phận cũa máy tính. Đó là: “chuột máy tính”.

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

  .GV cầm chuột trực tiếp giới thiệu

  b. Hoạt động 2:

   - Gọi HS nêu hiểu biết của mình về chuột máy tính.

   - Chuột máy tính giúp điều khiển máy tính được thuận tiện, nhanh chóng.

   - Giới thiệu cấu tạo chuột: dùng trực tiếp một chuột của máy tính để giới thiệu: các nút trái, phải...

c. Hoat đông 3:

   - Cách cầm chuột:

      + Đặt úp bàn tay phải lên chuột, ngón trỏ đặt vào nút trái của chuột, ngón giữa đặt vào nút phải chuột.

      + Ngón cái và các ngón còn lại cầm giữ hai bên chuột

   - Con trỏ chuột:

     Trên màn hình ta thấy có hình mũi tên. Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con trỏ chuột.

   - Các thao tác sử dụng chuột:

    + Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.

    + Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra.

    + Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần liên tiếp.

    + Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản.

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột

  - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho việc gõ 10 ngón và sử dụng thành thạo chuột.

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

- Một vài HS nhắc lại tên các hàng phím.

- HS ghi bài

- Lắng nghe, quan sát

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ, tr lời

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Một vài HS nhắc lại các hàng phím đã được GV giới thiệu.

- Một vài HS nhắc lại đặc điểm để nhận biết các hàng phím.

 

 

 

- Lắng nghe, thảo luận, trả lời.

 

 

 

- Mặt trên của chuột thường có hai nút: nút trái và nút phải.

- Cầm chuột và di chuyển chuột trên một mặt phẳng.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

TuÇn  4 – TiÕt2

Ngµy so¹n : 2/ 9 / 2012

     Chuét m¸y tÝnh

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo của chuột: nút phải, nút trái chuột.

- Nắm được cách cầm chuột và các thao tác di chuyển, nhắp chuột...

    2. Kỹ năng:

- Nhận biết bàn phím là bộ phận nhập dữ liệu quan trọng của máy tính.

- Nhận biết chuột dùng để điều khiển máy tính., biết cách s dụng chuột

    3.Thái độ:

- Tạo hứng thú học môn mới cho HS.

- Rèn khả năng phán đoán, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan: bàn phím, chuột.

- Học sinh: Sách, bút.

 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

25ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5ph

 

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp

  - Kiểm tra bài cũ:

   - Nhận xét - ghi điểm.

2. Bài mới:

  Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với các bộ phận của máy tính.  các thao tác với chuột. Hôm nay cô trò mình cùng s dụng chut

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

  .GV cầm chuột trực tiếp giới thiệu, Giới thiệu HS cách cầm chuột, cho HS cầm chuột, tập các thao tác với chuột

  b. Hoạt động 2:

Mỗi khi thay đổi vị trí của chuột thì hình mũi tên cũng di chuyển theo. Mũi tên đó chính là con trỏ chuột.

   - Các thao tác sử dụng chuột:

    + Di chuyển chuột: Thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.

    + Nháy chuột (nhấn chuột): Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay ra.

    + Nháy đúp chuột: Nhấn chuột nhanh hai lần liên tiếp.

    + Rê chuột (Kéo thả chuột): Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.

- Quan sát hướng dn thường xuyên

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Bàn phím gồm nhiều phím chia thành các nhóm cơ bản.

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại nguyên tắc cầm chuột

  - Học kĩ bài để chuẩn bị tốt cho việc gõ 10 ngón và sử dụng thành thạo chuột.

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

- Một vài HS nhắc lại các thao tác với chuột, cách cầm chuột

- HS ghi bài

- Lắng nghe, quan sát

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

HS quan sát, lắng nghe, Thực hành

 

 

Quan sát - Thực hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lắng nghe - Tr lời

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TuÇn  5– TiÕt1

Ngµy so¹n : 02 / 9 / 2012

 

BÀI 5: MÁY TÍNH TRONG ĐỜI SỐNG

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Giúp học sinh thấy được vai trò to lớn của máy tính trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.

    2. Kỹ năng:

Nhận biết được tính hữu ích của máy tính.

    3.Thái độ:

HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá lợi ích mà máy tính mang lại cho con người.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, tranh, ảnh, các tài liệu liên quan về việc ứng dụng máy tính trong đời sống.

- Học sinh: Sách, v, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

9ph

 

 

 

 

 

 

 

9ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

 

 

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp

  - Kiểm tra bài cũ: Thông tin xung quanh ta (gọi một vài em trả lời).

     + Có mấy loại thông tin thường gặp? Kể tên.

     + Cho một vài ví dụ về ba loại thông tin trên.

  - Ghi điểm.

2. Bài mới:

  Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã quen với “Bàn phím máy tính – chuột máy tính”. Đến bài này, các em sẽ biết được một số ứng dụng cơ bản ca máy tính. Đó là bài: “Máy tính trong đời sống”.

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

   Công dụng của máy tính ở nhà:

Hỏi học sinh:

   + Cách vận hành của chiếc máy giặt ở nhà?

   + Em có thể hẹn giờ tắt mở và chọn kênh cho tivi không?

   + Bố em có thể định giờ báo thức cho đồng hồ điện tử không?

  b. Hoạt động 2:

  - Công dụng của máy tính ở cơ quan, cửa hàng, bệnh viện:

   + Trong các cơ quan, cửa hàng người ta thường dùng máy tính để làm gì?

 

 

   + Trong các bệnh viện thì người ta thường dùng máy tính để làm gì?

 

 

  - Nêu công dụng của máy tính ở phòng nghiên cứu, nhà máy?

 

   + Các mô phỏng này tiết kiệm nhiều thời gian và nguyên vật liệu cho sản xuất không?

  c. Hoat đông 3:

 Mạng máy tính

  - Nhiều máy tính nối với nhau tạo thành mạng máy tính.

  - Các máy tính trong mạng có thể trao đổi thông tin với nhau không? Nếu có thì nó giống như thiết bị liên lạc nào ở nhà?

  - Rất nhiều máy tính trên thế giới được nối với nhau tạo thành một mạng lớn. Mạng đó được gọi là mạng internet.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Quan sát trong nhà, ngoài đường phố, trong công sở xem ở đâu có những thiết bị làm việc theo chương trình.

 

 

 

- 3 loại: thông tin dạng âm thanh, hình ảnh, văn bản.

 

- Đưa một số ví dụ.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, làm việc theo nhóm.

- Trả lời.

+ Cắm nguồn điện và bật nút máy giặt.

+ Có.

 

+ Có.

 

 

- Thảo luận và trả lời.

 

  + Máy tính làm nhiều công việc như: soạn và in văn bản, làm lương, quản lý sách thư viện, quản lí kho hàng, giá cả, tính tiền, quản lý mạng điện thoại, ...

+ Việc theo dõi truyền máu, chăm sóc bệnh nhân nặng trong các bệnh viện, hướng dẫn người mù cũng do máy tính đảm nhiệm.

 + Trong các phòng nghiên cứu và trong nhà máy, máy tính đã thay đổi cách làm việc của con người.

+ Có.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Có. Nó giống như ta nói chuyện bằng điện thoại.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

 

TuÇn  5– TiÕt2

Ngµy so¹n : 05 / 9 / 2012

 

Bµi kiÓm tra sè 1

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Giúp học sinh củng c, h thống lại kiến thức đã học

2. Kỹ năng:

Nhận biết được tính hữu ích của máy tính.

    3.Thái độ:

HS yêu thích môn học hơn, thích khám phá, nghiêm túc làm bài

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra

- Học sinh: Giấy kiểm tra, bút, kiến thức đã học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

 - Ra ®Ò cho HS – h­íng dÉn c¸ch lµm. quan s¸t

 - NhËn xÐt sau kiÓm tra

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

 

 

I/ §iÒn Đ vµo « trèng cho c©u tr¶ lêi ®óng, S - sai: (7 ®iÓm)

C©u 1: Mét bé m¸y tÝnh gåm mÊy bé phËn

  A. Mét    B. Hai bé phËn                                C. Ba bé phËn                                          D. Bèn bé phËn

C©u 2:

  M¸y tÝnh gióp em lµm to¸n, häc vÏ

  M¸y tÝnh gióp em liªn l¹c víi b¹n bÌ

  Cã nhiÒu lo¹i m¸y tÝnh khcs nhau

  Em kh«ng thÓ ch¬i trß ch¬i trªn m¸y tÝnh

C©u 3: Để khởi động chương trình soạn thảo văn bản Word em làm như thế nào?

Nh¸y ®óp chuét vµo biÓu t­îng  Nh¸y ®óp chuét vµo biÓu t­îng         Nh¸y ®óp chuét vµo biÓu t­îng   Nh¸y ®óp chuét vµo biÓu t­îng             Nh¸y ®óp chuét vµo biÓu t­îng  

 

C©u 4: Em h·y chØ ra h×nh d¸ng cña con chuét so¹n th¶o?

     H×nh d¸ng             H×nh d¸ng                        H×nh d¸ng

     H×nh d¸ng             H×nh d¸ng                       H×nh d¸ng

 

C©u 5: §Ó gâ ch÷ hoa, em cÇn nhÊn gi÷ phÝm nµo d­íi ®©y?

     PhÝm   Shift

     PhÝm   Enter

        PhÝm   Ctrl

C©u 6: Xãa kÝ tù bªn tr¸i con trá ta nhÊn phÝm:

     PhÝm Backspace

     PhÝm Enter

        PhÝm Insert

C©u 7: Xãa kÝ tù bªn ph¶i con trá ta nhÊn phÝm:

     PhÝm Home

     PhÝm Delete

        PhÝm Insert

II/ Tù luËn

C©u hái: Em h·y nªu t­ thÕ ngåi ®óng khi lµm viÖc víi m¸y tÝnh


..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

..................................................................

 

TuÇn  6- tiÕt 1

Ngµy so¹n : 17/ 9 / 2012

 

CHƠI CÙNG MÁY TÍNH

BÀI 1: TRÒ CHƠI BLOCKS (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột.

    2. Kỹ năng:

- Di chuyển đến đúng vị trí.

- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.

- Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.

- Phát triển tư duy logic

    3. Thái độ:

Hào hứng, thích thú học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Blocks.

- Học sinh: Sách, v, bút. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ: Máy tính trong đời sống (gọi một vài em trả lời).

     + Nêu công dụng của máy tính mà em biết.

  - Ghi điểm.

2. Bài mới:

     Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được một vài công dụng của máy tính. Đến bài này, các em sẽ làm quen một số trò chơi trên máy tính. Đó là trò chơi “Blocks”.

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

   - Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi.

   - Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là cách thông thường để khởi động một công việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi.

 

b. Hoạt động 2:

   - Quy tắc chơi:

    + Khi nháy chuột lên một ô vuông, hình vẽ được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất.

    + Nhiệm vụ của em là làm biến mất tất cả các ô càng nhanh càng tốt.

   - Trò chơi này thường bắt đầu với mức dễ nhất Little Board (bảng cỡ nhỏ) với bảng gồm 36 hình vẽ được xếp úp. Các hình vẽ được lấy ngẫu nhiên từ một tập hợp có sẵn và khi khởi động lượt chơi mới thì tập hợp các hình vẽ sẽ thay đổi.

* Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi ở tiết sau.

 

 

 

 

- Trả lời.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- Ghi bài.

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình.

 

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu.

- Cả lớp thực hành.

 

- Lắng nghe.

 

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

 

BÀI 1: TRÒ CHƠI BLOCKS (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện sử dụng chuột.

    2. Kỹ năng:

- Di chuyển đến đúng vị trí.

- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.

- Ngoài ra, học sinh còn luyện trí nhớ về vị trí các hình đã lật được.

- Phát triển tư duy logic

    3. Thái độ:

Hào hứng, thích thú học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Blocks.

- Học sinh: Sách,v, bút, kiến thức bài cũ. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

 

26ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp

  - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại cách khởi động trò chơi và cách chơi.

2. Bài mới:

     Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được cách khởi động và dùng chuột để thực hiện trò chơi Bolcks đơn giản. Đến bài này, các em sẽ làm quen với mức chơi khó hơn (bảng cỡ lớn hơn).

 3. Các hoạt động:

  c. Hoat đông 3:

  - Nhắc lại cách khởi động trò chơi.

 

 

 

  - Chơi với nhiều ô hơn:

B1: Nháy chuột lên mục Skill

B2: Chọn mục Big Board

   - Bắt đầu chơi mới:

C1: Chọn Game và chọn lệnh New

C2: Nhấn phím F2

   - Thoát khỏi Game:

C1: Chọn lệnh Game->Exit

      C2: Nhấn chuột vào dấu X ở góc trên bên phải màn hình trò chơi.

* Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi ở tiết sau.

 

 

- Nhận xét

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình.

- Lắng nghe.

- Ghi bài.

 

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

- Một hoặc hai học sinh thực hiện mẫu.

- Cả lớp thực hành.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 


TuÇn  7

Ngµy so¹n : 23/9/2012

BÀI 2: TRÒ CHƠI DOTS (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Đây là trò chơi giúp học sinh luyện sử dụng chuột.

    2. Kỹ năng:

- Di chuyển đến đúng vị trí.

- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.

- Phát triển tư duy logic.

    3. Thái độ:

 Hào hứng, thích thú học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots.

- Học sinh: Sách v, bút. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

12ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại:

   + Cách khởi động trò chơi Blocks và cách chơi.

 

 

 

 

 

   + Cách mở bảng chơi mới.

 

 

   + Cách mở bảng chơi mới ở mức khó.

 

- Ghi điểm.

2. Bài mới:

     Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã làm quen với trò chơi Blocks, đến bài này ta cũng sẽ làm quen vớ một trò chơi mới. Đó là trò chơi “Dots”

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

   - Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi.

   - Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là cách thông thường để khởi động một công việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi.

 

b. Hoạt động 2:

 * Quy tắc chơi:

   - Người chơi và máy tính thay phiên nhau tô đậm các đoạn thẳng nối hai điểm màu đen cạnh nhau trên lưới ô vuông.

   - Để tô đoạn thẳng nối hai điểm ta nháy chuột trên đoạn đó. Mỗi lần chỉ được tô một đoạn.

   - Ai tô kín được một ô vuông sẽ được tính một điểm và được tô thêm một lần nữa.

   - Ô vuông do người chơi tô kín sẽ được đánh dấu O, còn ô vuông do máy tính tô kín  được đánh dấu X.

   - Khi các đoạn nối các điểm đen đã được tô hết thì trò chơi kết thúc.

   - Kết quả sẽ hiện ở dòng phía dưới màn hình. Điểm của máy tính ở bên trái, còn điểm của người chơi ở bên phải.

* Tạo một lượt chơi mới:

   -  C1: Chọn Game và chọn lệnh New

   - C2: Nhấn phím F2

* Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi ở tiết sau.

 

 

 

 

- Nhắp 2 lần chuột lên biểu tượng trên màn hình. Nháy chuột lên một ô vuông, hình vẽ được lật lên. Nếu lật được liên tiếp hai ô có hình vẽ giống nhau, các ô này sẽ biến mất

   + C1: Chọn Game và chọn lệnh New

   + C2: Nhấn phím F2

   + B1: Nháy chuột lên mục Skill.

   + B2: Chọn mục Big Board.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- Ghi bài.

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình.

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu.

- Cả lớp thực hành.

 

- Lắng nghe.

 

 BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

 

 

BÀI 2: TRÒ CHƠI DOTS (TIẾT 2)

 

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện cách sử dụng chuột.

    2. Kỹ năng:

- Di chuyển đến đúng vị trí.

- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.

- Phát triển tư duy logic cho học sinh.

    3. Thái độ:

Hào hứng, thích thú học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mềm trò chơi Dots.

- Học sinh: Sách, v, bút, kiến thức bài cũ. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

 

26ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

 

 

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp

  - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại cách khởi động trò chơi và cách chơi trò chơi Dots.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ghi điểm.

2. Bài mới:

     Giới thiệu bài: Ở các bài trước, ta đã biết được cách khởi động và dùng chuột để thực hiện trò chơi Dots đơn giản. Đến bài này, các em sẽ làm quen với mức chơi khó hơn (bảng cỡ lớn hơn).

 3. Các hoạt động:

  c. Hoat đông 3:

  - Chơi với nhiều ô hơn:

   + B1: Nháy chuột lên mục Skill

   + B2: chọn mục Board Size

Trong phần Board Size sẽ có nhiều lựa chọn cho ta chọn (chọn một trong 7 kích thước bảng gợi ý).

  - Thoát khỏi Game:

   + C1: Nhắp chọn Game Exit

   + C2: Nhấn chuột vào dấu X ở góc trên bên phải màn hình trò chơi.

- Chọn mức chơi khó hơn:

   + Nháy chuột lên mục Skill

   + Chọn 1 trong 5 mức từ dễ đến khó: Beginner, intermediate, Advanced, Master, Grand Master.

* Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn và để chuẩn bị cho trò chơi ở tiết sau.

 

 

- Nhắp 2 lần chuột lên biểu tượng trên màn hình.

- Người chơi và máy tính thay phiên nhau tô đậm các đoạn thẳng nối hai điểm màu đen cạnh nhau trên lưới ô vuông.

 - Để tô đoạn thẳng nối hai điểm ta nháy chuột trên đoạn đó. Mỗi lần chỉ được tô một đoạn.

 - Ai tô kín được một ô vuông sẽ được tính một điểm và được tô thêm một lần nữa.

 - Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe và quan sát.

- Học sinh nhắc lại cách làm để chơi với nhiều ô hơn.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

- Ghi bài.

 

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

- Lắng nghe, quan sát giáo viên thực hiện thao tác.

 

- 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu.

- Cả lớp thực hành.

 

- Lắng nghe.

 

 

BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................


Ngµy so¹n : 01 / 10 /2012

TuÇn  8- Tiết 1

BÀI 3: TRÒ CHƠI STICKS (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột.

    2. Kỹ năng:

- Di chuyển đến đúng vị trí.

- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.

- Giúp học sinh phát triển tư duy logic.

    3. Thái độ:

Hào hứng, thích thú học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mm trò chơi Sticks.

- Học sinh: Sách, vở, bút. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

6ph

 

 

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại:

   + Cách khởi động trò chơi và cách chơi trò chơi Dots.

   + Cách mở bảng chơi mới, cách chọn nhiều ô để chơi.

- Ghi điểm.

2. Bài mới:

     Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã làm quan với trò chơi Dots, đến bài này ta cũng sẽ làm quen vớ một trò chơi mới. Đó là trò chơi “Sticks

 3. Các hoạt động:

  a. Hoạt động 1:

   - Giáo viên giới thiệu trò chơi, hướng dẫn học sinh khởi động trò chơi.

   - Nháy đúp chuột (nhắp 2 lần chuột trái) là cách thông thường để khởi động một công việc có sẵn biểu tượng trên màn hình. Một vài học sinh rút ra cách khởi động trò chơi.

 

b. Hoạt động 2:

 - Quy tắc chơi:

   + Các que có các màu khác nhau xuất hiện trên màn hình với tốc độ nhanh dần. Que xuất hiện sau có thể đè lên que đã có. Nếu đưa được con trỏ chuột vào các que  không bị que nào đè lên, con trỏ chuột sẽ chuyển từ mũi tên thành hình dấu cộng. Khi đó nếu nháy chuột thì que đó biến mất. Vì vậy các em cần nháy chuột nhanh và chính xác để làm biến mất hết que.

   + Nếu em nháy chuột chậm, số que sẽ xuất hiện nhiều thêm. Điều đó chứng tỏ em chưa sử dụng chuột thành thạo.

 - Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn xong, lần lượt cho học sinh thực hành

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn.

 

 

- Học sinh trả lời.

 

- Học sinh trả lời.

 

- Học sinh trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

- Ghi bài.

- Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình.

 

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát thao tác do giáo viên thực hiện.

- Lắng nghe, ghi bài.

- 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu.

- Cả lớp thực hành.

 

- Lắng nghe.

 

BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................

 

 

 

Tuần 8 - Tiết 2

 

BÀI 3: TRÒ CHƠI STICKS (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Đây là trò chơi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng sử dụng chuột.

    2. Kỹ năng:

- Di chuyển đến đúng vị trí.

- Nháy chuột nhanh và đúng vị trí.

- Giúp học sinh phát triển tư duy logic.

    3. Thái độ:

Hào hứng, thích thú học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, phần mm trò chơi Sticks.

- Học sinh:

+ Sách giáo khoa.

+ Vở, bút, kiến thức bài cũ. 

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

22ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại:

   + Cách khởi động trò chơi Stick.

 

   + Cách chơi trò chơi Sticks.

 

 

- Nhận xét - ghi điểm.

2. Bài mới:

     Giới thiệu bài: Ở các bài trước ta đã làm quen với  trò chơi Sticks, đến bài này ta cũng sẽ làm quen với mức chơi khó hơn.

 3. Các hoạt động:

  c. Hoat đông 3:

  - Chơi với mức khó:

B1: Nháy chuột lên mục Skill

B2: chọn 1 trong 3 mục:

       + Beginner

       + Intermediate.

       + Advanced.

  - Chơi với nhiều que hơn:

    Nháy chuột vào Skill, chọn 100 Stick Pick Up (100 que) hoặc 500 Stick Pick Up (500 que).

   - Bắt đầu chơi mới:

C1: Chọn Game và chọn lệnh New

C2: Nhấn phím F2

- Thoát khỏi Game:

    + C1: chọn lệnh Game Exit

    + C2: Nhấn chuột vào dấu X ở góc trên bên phải màn hình trò chơi.

* Thực hành: Sau khi giáo viên hướng dẫn cách chơi xong, lần lượt cho học sinh thực hành.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt lại nội dung chính

  - Nhớ tập luyện kỹ năng sử dụng chuột thường xuyên cho tay linh hoạt hơn.

 

 

- Học sinh trả lời. Nháy đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình.

- Học sinh trả lời. Nháy chuột lên các que nằm bên trên cho chúng biến mất đến que cuối cùng.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Ghi bài.

- Quan sát thao tác của giáo viên.

 

- Lắng nghe và ghi bài.

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Quan sát thao tác do giáo viên thực hiện.

- Lắng nghe, ghi bài.

- 1 hoặc 2 học sinh thực hiện mẫu.

- Cả lớp thực hành.

 

- Lắng nghe.

BỔ SUNG
Ngày soạn: 08/10/2012

Tuần 9 - Tiết 1

 

BÀI 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ

 

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Học sinh biết lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Đặt đúng ngón tay tại hàng cơ sở.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6ph

 

 

 

 

 

 

9ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ: Gọi một vài học sinh nhắc lại:

   + Cách khởi động trò chơi Stick.

  + Cách chơi trò chơi Sticks.

2. Giới thiệu bài mới:

   Ta đã trải qua 3 trò chơi về cách sử dụng chuột. Hôm nay, chúng ta sẽ qua một nội dung mới. Nội dung ta học hôm nay có liên quan tới bàn phím máy tính. Đó là cách gõ bàn phím máy tính. Trước khi làm quen với tất cả các phím thì ta sẽ làm quen với hàng phím đầu tiên trên bàn phím. Đó là các phím trên “Hàng phím cơ sở”.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Hỏi học sinh có em nào biết về các khu vực của bàn phím máy tính không?

  - Cho học sinh quan sát lại bàn phím và giới thiệu khu vực chính của bàn phím.

  - Giải thích cho học sinh về khu vực chính của bàn phím là khu vực phím bên tay trái (phần chữ cái).

  - Yêu cầu học sinh xác định đúng: tay trái, tay phải. Hướng dẫn học sinh phân biệt các ngón của từng bàn tay: ngón út, ngón áp út, ngón giữa, ngón trỏ, ngón cái.

 b. Hoat đông 2:

  - Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng mười ngón.

  - GV so sánh hai cách gõ: 10 ngón và mổ cò.

  -  Cách gõ nào nhanh hơn

  -  Cách gõ nào chính xác hơn

 c. Hoat đông 3:

  * GV giới thiệu cách đặt tay, cách gõ trên bàn phím với hàng phím cơ sở.

  - Tại hàng cơ sở: Đặt ngon trỏ của tay trái lên phím F (có gai), các ngón còn lại đặt lên các phím A, S, D.

  - Đặt ngón trỏ của tay phải lên phím có gai J, các ngón còn lại của tay phải đặt lên các phím K, L ;

* Cách gõ các phím ở hàng cơ sở.

  - Mỗi ngón tay chỉ gõ các phím như đã hướng dẫn.

  - Ngón trỏ tay trái đưa sang bên phải gõ phím G.

  - Ngón trỏ tay phải đưa sang bên trái gõ phím H.

  - Hai ngón tay cái được dùng để gõ phím cách.

* Chú ý: Sau khi gõ xong các phím G hoặc H phải đưa các ngón tay trỏ về phím xuất phát tương ứng là F hoặc J.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón.

- Học thuộc bài để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.

 

 

- Học sinh trả lời.

 

 

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh trả lời.

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

- Học sinh trả lời.

 

 

 

 

- Nhanh.

 

- Lắng nghe.

 

- 10 ngón.

- 1 ngón.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hành gõ các phím bằng 2 bàn tay đối với hàng phím cơ sở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................


Tuần 9 - Tiết 2

THỰC HÀNH

BÀI 1: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG CƠ SỞ

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Học sinh biết lợi ích của việc gõ bàn phím bằng 10 ngón, tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Đặt đúng ngón tay tại hàng cơ sở.

    2.Kĩ năng:

- Biết sd phần mềm Mario để luyện tập sdụng bàn phím

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại gàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím cơ sở. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario để học sinh luyện tập gõ phím.

- Kiểm tra an toàn phòng máy.

- Kiểm tra lại lần cuối tình trạng hoạt động của các thiết bị điện, máy móc.

- Học sinh: Kiến thức đã học ở bài trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

1ph

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

1. Bài cũ:

  - Bố trí vị trí thực hành.

  - GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành.

2. Giới thiệu bài mới:

  Bài thực hành: - Quy tắc ngõ 10 ngón.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1: Giới thiệu phần mềm MARIO

  - Giải thích màn hình chính của phần mềm. Màn hình chính của phần mềm gồm: hệ thống bảng chọn: File, Student, Lesson

  - Hướng dẫn cách lựa chọn bài học và mức độ luyện tập

* Bảng chọn Lesson cho phép chọn các bài luyện tập:

  - Home Row Only: Luyện gõ hàng phím cơ sở.

  - Add Top Row: Luyện thêm hàng phím trên.

  - Add Bottom Row: Luyện thêm hàng phím dưới.

  - Add Numbers: Luyện thêm hàng phím số.

  - Add Symbols: Luyện thêm các phím kí hiệu.

  - All Keyboard: Luyện kết hợp toàn bộ bàn phím.

  - Các mức độ luyện tập: 1- Dễ, 2- TB, 3- Khó, 4- Mức luyện tập tự do.

 b. Hoat đông 2:

  - Đặt biểu tượng của phần mềm trên màn hình.

  - Hỏi học sinh cách khởi động phần mềm.

 

  - Nhắc nhở học sinh chú ý các từ Tiếng Anh trên màn hình kết quả:

   + Key Typed: Số kí tự đã gõ.

   + Errors: Số lần gõ bị lỗi.

   + Word/Min: WPM đã đạt được của bài học.

   + Goal WPM: WPM cần đạt được.

   + Accuracy: Tỉ lệ gõ đúng.

   + Lesson Time: Thời gian luyện tập.

  - Hướng dẫn học sinh cách thoát khỏi phần mềm: nhấn phím Q hoặc vào File chọn Quit.

 c. Hoat đông 3:

  Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario.

- Chọn bài: Tập gõ các phím ở hàng cơ sở

   + B1: Nháy chuột tại mục Lessons.

   + B2: Nháy chuột tại mục Home Row Only

   + B3: Nháy chuột lên khung tranh số

  - Tập gõ:

   Lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

* Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

  - Kết quả: Sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo.

   + Keys Typed: Số phím đã gõ

   + Errrors: Số phím gõ sai.

  - Tiếp tục hoặc kết thúc.

   + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp.

   + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính.

  - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm.

  - Màn hình chính của phần mềm.

  - Luyện gõ chính xác theo phần mềm và một số từ tiếng anh hay gặp.

  - Thông báo nội dung bài học sau: “Tập gõ các phím ở hàng trên”

 

- Ngồi đúng vị trí do giáo viên chỉ định.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Quan sát màn hình chính của MARIO.

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời – nhắp 2 đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình.

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................


Ngày soạn:15/10/2012

Tuần 10 - Tiết 1

 

BÀI 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên.

- Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím trên. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ:

   + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc đặt tay trên hàng phím cơ sở để gõ.

   + Nêu tên hai phím có gai trên hàng phím  cơ sở.

 

2. Giới thiệu bài mới:

   Ta đã thực hiện gõ hàng phím cơ sở của máy tính. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím trên.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón.

  - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím trên. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím.

 b. Hoat đông 2:

  Quy tắc gõ:

   - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết.

   - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở.

   - Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím ở hàng trên. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.

* Ví dụ: muốn gõ chữ Q hãy tìm vị trí chữ Q trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái  vươn lên gõ (ấn) vào chữ Q.

* Tay trái:

  - Ngón út vươn lên gõ phím: Q

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: W

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím: E

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: R và T

* Tay phải

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: Y và U

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím: I

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: O

  - Ngón út vươn lên gõ phím: P

 c. Hoat đông 3:

  - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario

  - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát.

  - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải.

  - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh.

  - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

  * Kết quả: sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo.

Keys Typed: Số phím đã gõ.

Errrors: Số phím gõ sai.

  - Tiếp tục hoặc kết thúc.

   + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp.

   + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính.

  - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón.

- Ghi nhớ quy tắc gõ phím để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.

 

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát – lắng nghe.

- Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền.

- Luyện tập chính xác theo mẫu.

* Thực hành:

- Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng cơ sở và hàng trên.

  + Nháy chuột tại mục Lessons.

  + Nháy chuột tại mục Add Top Row

  + Nháy chuột lên khung tranh số 1.

- Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:15/10/2012

Tuần 10 - Tiết 2

 

BÀI 2: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG TRÊN

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên.

- Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím trên. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ:

   + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc đặt tay trên hàng phím cơ sở để gõ.

   + Nêu tên hai phím có gai trên hàng phím  cơ sở.

+ Cách khởi động phần mềm Mario

 

2. Giới thiệu bài:

   Ta đã thực hiện gõ hàng phím cơ sở của máy tính. Hôm nay các em làm thực hành với phần mềm Mario

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón.

  - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím trên. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím.

 b. Hoat đông 2:

  Quy tắc gõ:

   - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết.

   - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở.

   - Các ngón tay sẽ vươn ra để gõ các phím ở hàng trên. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.

* Ví dụ: muốn gõ chữ Q hãy tìm vị trí chữ Q trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái  vươn lên gõ (ấn) vào chữ Q.

* Tay trái:

  - Ngón út vươn lên gõ phím: Q

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: W

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím: E

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: R và T

* Tay phải

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: Y và U

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím: I

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: O

  - Ngón út vươn lên gõ phím: P

 c. Hoat đông 3:

  - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario

  - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát.

  - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải.

  - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh.

  - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

  * Kết quả: sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo.

Keys Typed: Số phím đã gõ.

Errrors: Số phím gõ sai.

  - Tiếp tục hoặc kết thúc.

   + Nháy chuột lên ô Next để luyện tập tiếp.

   + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính.

  - Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón.

- Ghi nhớ quy tắc gõ phím  để chuẩn bị tốt cho bài thực hành tổng hợp.

 

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát – lắng nghe.

- Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền.

- Luyện tập chính xác theo mẫu.

* Thực hành:

- Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng cơ sở và hàng trên.

  + Nháy chuột tại mục Lessons.

  + Nháy chuột tại mục Add Top Row

  + Nháy chuột lên khung tranh số 1.

- Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................


Ngày soạn:22/10/2012

Tuần 11 - Tiết 1

 

BÀI 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới.

- Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón.

- Học sinh nắm được cách đưa các ngón tay xuống để gõ các phím ở  hàng phím dưới

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím dưới. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

- Sử dụng phần mềm Mario để gõ các phím  đơn giản trên ba hàng phím.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. T CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ:

   + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc đặt tay trên hàng phím trên để gõ.

   + Nêu hai phím có gai trên hàng phím cơ sở.

2. Giới thiệu bài mới:

   Ta đã thực hiện gõ hàng phím trên của máy tính. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím dưới.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón.

  - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím dưới. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím.

 b. Hoat đông 2:

  Quy tắc gõ:

   - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở.

   - Các ngón tay sẽ đưa xuống để gõ các phím ở hàng dưới. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.

   - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết.

* ví dụ: muốn gõ chữ Z hãy tìm vị trí chữ Z trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái  đưa xuống gõ (ấn) vào chữ Z.

* Tay trái:

  - Ngón út vươn lên gõ phím: Z

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: X

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím: C

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: VB

* Tay phải

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: NM

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím:,

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: .

  - Ngón út vươn lên gõ phím: /

 c. Hoat đông 3:

  - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario.

  - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát.

  - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải.

  - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh.

  - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón.

- Ghi nhớ quy tắc gõ phím  để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.

 

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát – lắng nghe.

 

 

- Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền.

- Luyện tập chính xác theo mẫu.

* Thực hành:

- Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng dưới.

  + Nháy chuột tại mục Lessons.

  + Nháy chuột tại mục Add Bottom Row.

  + Nháy chuột lên khung tranh số 1.

- Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................

.........................................................

 

 

 

 

 

Ngày soạn:22/10/2012

Tuần 11 - Tiết 2

 

BÀI 3: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG DƯỚI - THỰC HÀNH

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới.

- Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón.

- Học sinh nắm được cách đưa các ngón tay xuống để gõ các phím ở  hàng phím dưới

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím dưới.

- Sử dụng phần mềm Mario để gõ các phím  đơn giản trên ba hàng phím.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. T CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

4ph

 

 

 

 

 

 

27ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ:

   + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc đặt tay trên hàng phím trên để gõ.

   + Nêu hai phím có gai trên hàng phím cơ sở.

2. GV vào bài:

   Ta đã thực hiện gõ hàng phím trên của máy tính. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em luyện tiếp hàng phím  “Hàng phím dưới”.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón.

  - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím dưới. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím.

 b. Hoat đông 2:

  - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario.

  - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát.

  - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải.

  - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh.

  - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

Quan sát - hướng dn thường xuyên

  - Giáo viên hướng dẫn thực hành : Nháy đúp vào biểu tượng Word

Tập gõ các phím đã học. Gõ phím  cách sau khi gõ 1 số phím.

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón.

- Ghi nhớ quy tắc gõ phím  để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.

 

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

- Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền.

- Luyện tập chính xác theo mẫu.

* Thực hành:

- Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng dưới.

  + Nháy chuột tại mục Lessons.

  + Nháy chuột tại mục Add Bottom Row.

  + Nháy chuột lên khung tranh số 1.

- Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

 

- Mở máy tính chạy phần mềm Word và tập gõ bài thơ sau:

“Canh buom vang

  Cánh buom la canh buom vang

  Bay tu gian muop bay sang gian bau

The roi chang biet bay dau

Chi con tham tham mot mau troi xanh.”

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................

.........................................................

 

 

 

 

Ngày soạn:29/10/2012

Tuần 12 - Tiết 1

 

BÀI 4: TẬP GÕ CÁC PHÍM Ở HÀNG PHÍM SỐ

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Quy tắc gõ các phím trên hàng cơ sở, hàng trên, hàng dưới, hàng phím số.

- Sử dụng phần mềm Mario để luyện tập gõ bằng 10 ngón.

- Học sinh nắm được cách vươn các ngón tay để gõ các phím ở hàng phím số.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím số.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên hàng phím số. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

- Sử dụng phần mềm Mario để gõ các phím  đơn giản trên ba hàng phím đã học và hàng phím số.

    3.Thái độ:

- Học sinh có thái độ nghiêm túc khi luyện tập gõ bàn phím, gõ đúng phím theo ngón tay quy định.

- Ngồi và nhìn đúng tư thế.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, phần mềm Mario.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

  - Ổn định lớp.

  - Kiểm tra bài cũ:

   + Gọi một vài học sinh nhắc lại quy tắc đặt tay trên hàng phím dưới để gõ.

   + Nêu hai phím có gai trên hàng phím cơ sở.

   + Nêu tên các hàng phím mà ta đã gõ qua.

2. Giới thiệu bài mới:

   Ta đã thực hiện gõ qua ba hàng phím. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm quen thêm một hàng phím nữa. Đó là “Hàng phím số.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Cho học sinh nhận biết lại tên các ngón tay trên hai bàn tay để thuận tiện cho việc học gõ mười ngón.

  - Hướng dẫn nguyên tắc di chuyển ngón tay để gõ hàng phím dưới. Giáo viên gõ làm mẫu trên sơ đồ bàn phím.

 b. Hoat đông 2:

  Quy tắc gõ:

   - Đặt tay trên bàn phím: Các ngón tay vẫn đặt lên các phím ở hàng cơ sở.

   - Các ngón tay sẽ vươn lên để gõ các phím ở hàng phím số. Sau khi gõ xong một phím, phải đưa ngón tay về phím xuất phát tương ứng ở hàng cơ sở.

   - Hướng dẫn học sinh cách gõ từng ngón tay vào phím chứa kí tự chữ cần thiết.

* Ví dụ: muốn gõ số 1 hãy tìm vị trí số 1 trên bàn phím, xác định ngón út của tay trái (học sinh giơ ngón út của tay trái) và dùng ngón út của tay trái  đưa xuống gõ (ấn) vào phím số 1.

* Tay trái:

  - Ngón út vươn lên gõ phím: 1

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 2

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím: 3

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 45

* Tay phải

  - Ngón trỏ vươn lên gõ phím: 67

  - Ngón giữa vươn lên gõ phím:8

  - Ngón áp út vươn lên gõ phím: 9

  - Ngón út vươn lên gõ phím: 0

 c. Hoat đông 3:

  - Hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario.

  - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát.

  - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải.

  - GV giải đáp các thắc mắc của học sinh.

  - Nhắc nhở học sinh gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên hướng dẫn thực hành : Nháy đúp vào biểu tượng Word

Tập gõ các phím đã học. Gõ phím  cách sau khi gõ một số phím.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Tóm tắt nội dung bài học: nhắc lại quy tắc gõ mười ngón.

- Ghi nhớ quy tắc gõ phím  để chuẩn bị tốt cho bài thực hành.

 

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Trả lời.

 

- Trả lời.

- Một vài học sinh nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát – lắng nghe.

 

 

- Nháy đúp vào biểu tượng Mario trên màn hình nền.

- Luyện tập chính xác theo mẫu.

* Thực hành:

- Chọn bài: tập gõ các phím ở hàng dưới.

  + Nháy chuột tại mục Lessons.

  + Nháy chuột tại mục Add numbers.

  + Nháy chuột lên khung tranh số 1.

- Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

- Mở máy tính chạy phần mềm Word và tập gõ lại tất cả các phím đã học.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................

 


Ngày soạn:29/10/2012

Tuần 12 - Tiết 2

 

BÀI 5: ÔN TẬP GÕ PHÍM

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Tầm quan trọng của cách đặt đúng ngón tay trên bàn phím.

- Biết cách vươn ngón tay lên để gõ các phím hàng trên, đưa tay xuống gõ các phím hàng dưới, sau đó đưa ngón tay về đúng vị trí các phím hàng cơ sở để gõ.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Đặt ngón tay đúng vị trí tại hàng phím cơ sở.

- Sử dụng cả 10 ngón tay để gõ các phím trên bàn phím. Chỉ yêu cầu gõ đúng, không yêu cầu gõ nhanh.

    3.Thái độ:

- Rèn kĩ năng gõ, tính chăm chỉ, khả năng phán đoán.

- Phát huy tính độc lập.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập, kiến thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2ph

 

 

 

 

1ph

 

 

9ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Bố trí vị trí thực hành.

  - GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành.

2. Giới thiệu bài mới:

  Bài thực hành: Quy tắc ngõ 10 ngón.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm Mario và luyện gõ theo bài học gợi ý ( 5 bài).

  - Giáo viên hướng dẫn học sinh gõ với phần mềm Mario

  - Giáo viên làm mẫu để học sinh quan sát.

  - Quan sát học sinh thực hành, kịp thời uốn nắn những lỗi sai mà học sinh thường gặp phải.

  - Giải đáp các thắc mắc của học sinh.

 b. Hoat đông 2:

  Nhắc lại cách học với phần mềm Mario

  - Chọn bài: Tập gõ các phím ở 4 hàng phím.

   + Nháy chuột tại mục Lessons.

   + Nháy chuột chọn mục muốn học

   + Nháy chuột lên khung tranh muốn học.

  - Tập gõ: lần lượt gõ các phím xuất hiện trên đường đi của Mario.

* Chú ý: HS gõ theo ngón tay được tô màu ở phía dưới màn hình.

  - Kết quả: sau khi gõ hết thời gian quy định, trên màn hình sẽ hiện bảng thông báo.

   + Keys Typed: Số phím đã gõ

   + Errrors: Số phím gõ sai.

  - Tiếp tục hoặc kết thúc.

   + Nháy chuột lên ô  Next để luyện tập tiếp.

   + Nháy chuột lên ô Menu để quay về màn hình chính.

   + Nhấn phím ESC nếu muốn kết thúc bài tập gõ giữa chừng. 

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Cách khởi động và thoát khỏi phần mềm

  - Màn hình chính của phần mềm.

  - Ghi nhớ cách gõ 10 ngón để chuẩn bị cho bài thực hành sau.

 

- Ngồi đúng vị trí do giáo viên chỉ định.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành:

  Chọn bài học gõ phím từ màn hình của phần mềm Mario (bài học từ 1 đến 5).

 

 

 

- Lắng nghe – thực hành.

- Gõ nội dung thực hành theo mẫu.

* Mẫu 1:

Tac dat tac vang

On troi mua nang phai thi

Noi thi bua can, noi thi cay sau.

Cong lenh chang quan bao lau

Ngay nay nuoc bac, ngay sau com vang

 

* Mẫu 2:

Dam sen

Trong dam gi dep bang sen

La xanh bong trang lai chen nhi vang

Nhi vang bong trang la xanh

Gan bun ma chang hoi tanh mui bun.

 

* Mẫu 3:

Chien thang Dien Bien Phu 7 – 5 – 1954

Ngay quoc te thieu nhi 1 – 6

Phep tinh tru 21 – 7 = 14

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.........................................................

.........................................................

.........................................................

.........................................................

.........................................................


Ngày soạn:05/11/2012

Tuần 13 - Tiết 1

KIỂM TRA 1 TIẾT LÝ THUYẾT

 

EM TẬP VẼ

BÀI 1, 2: TẬP TÔ MÀU, TÔ MÀU BNG MÀU NỀN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Học sinh biết mở/đóng phần mềm đồ họa paint.

- Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Nhẫn biết hộp công cụ, hộp màu, trang vẽ.

- Biết chọn màu vẽ, màu nền.

- Biết thực hành tô màu theo mẫu.

    3.Thái độ:

- Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột.

 - Rèn tính cẩn thận, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các tranh, ảnh cho học sinh tô màu.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập, kiến thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

2ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

23ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

1. Bài cũ:

  Kiểm tra đồ dùng học tập.

2. Giới thiệu bài mới:

 - Với môn Mĩ thuật các em đã được làm quen với việc lựa chọn bút vẽ, màu vẽ cho việc vẽ hình trên giấy,... Ngoài việc vẽ trên giấy ra các em còn có thể vẽ những hình mình yêu thích trên máy vi tính bằng các phần mềm đồ hoạ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về một phần mềm đồ hoạ trong máy vi tính, đó là phần mềm vẽ “Paint” (đọc là pên) là phần mềm vẽ hình đơn giản.

  - Paint giúp ta tập tô màu, tập vẽ mà không cần giấy mực.

 3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Em hãy nêu các bước tô màu cho hình vẽ? (vẽ trên giấy)

  - Tô màu là thao tác đầu tiên khi học vẽ. Tô màu trong Paint giúp các em luyện tập kỹ năng kích chuột, chọn màu sắc để tô cho các bức tranh vẽ sẵn thêm sinh động, đồng thời giúp các em học môn khác như Toán.

 b. Hoat đông 2:

* Khởi động paint:

  Nháy đúp chuột lên biểu tượng (hộp bút) trên màn hình nền.

Màn hình Paint

 

 * Làm quen với hộp màu

  - Hộp màu nằm ở phía dưới màn hình của paint.

  - Hai ô bên trái hộp màu cho ta biết màu vẽ và màu nền.

  - Màu vẽ thường được dùng để vẽ các đường như: đường thẳng, đường cong.

  - Màu nền thường được dùng để tô màu cho phần bên trong của một hình.

  - Để chọn màu vẽ ta nháy nút trái chuột lên một ô màu trong hộp màu.

  - Để chọn màu nền: nháy nút phải chuột lên một ô màu trong hộp màu.

  Để tô màu em dùng công cụ để tô màu

* Tô màu:

  - Nháy chuột để chọn công cụ

  - Nháy chuột chọn màu tô

  - Nháy chuột vào vùng muốn tô màu.

* Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ  tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại hoặc nhắp chuột trái vào Edit Undo (bước này chỉ thực hiện được 5 lần).

  - Gọi một vài học sinh lên thực hiện mẫu.

  - Hướng dẫn học sinh mở tệp có sẵn để tô màu.

 

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét ưu, nhược điểm.

  - Xem kĩ lại bài đã học

 

- Khởi động: hát.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe - quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát bạn thực hành.

 

- Một vài học sinh nhận xét.

- Thực hành.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             


BÀI 1, 2: TẬP TÔ MÀU, TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Học sinh biết mở/đóng phần mềm đồ họa paint.

- Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Biết thực hành tô màu theo mẫu

- Rèn kỹ năng sử dụng chuột

    3.Thái độ:

- Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột.

 - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các tranh, ảnh cho học sinh tô màu.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập, kiến thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

18ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

  - Nêu cách chọn màu vẽ và màu nền.

  - Nêu các bước tô màu bằng màu vẽ?

  - Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách chọn màu và cách tô màu bằng màu vẽ. Buổi học hôm nay ta sẽ học cách tô màu bằng màu nền.

3. Các hoạt động:

 c. Hoat đông 3:

 - Trò chơi: Chia nhóm thi vẽ tranh đơn giản giữa các nhóm (vẽ hình tròn, hình vuông).

- Hướng dẫn lại cách mở tệp hình có sẵn để tô màu và cách tô màu.

d. Hoạt động 4:

  - Trong các bài thực hành trước, em đã dùng màu vẽ để tô màu bằng nút trái chuột.

  - Em cũng có thể dùng màu nền để tô bằng cách sử dụng nút phải chuột.

  - Các bước thực hiện như sau:

   + B1: Chọn công cụ .

   + B2: Nháy nút phải chuột chọn màu tô.

   + B3: Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô màu.

  - Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ  tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại.

  - Để chọn nhiều màu khác nhau em vào: Colors Edit Colors.

  - Yêu cầu học sinh mở những tệp ảnh có sẵn và tô bằng màu nền.

  - Quan sát thao tác của học sinh để hướng dẫn các thao tác mà học sinh chưa nắm.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét ưu, nhược điểm.

  - Xem kĩ lại bài đã học

  - Học lại cách sử dụng cộng cụ tô màu, cách chọn màu vẽ, màu nền.

 

- Trả lời.

- Trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Cử đại diện nhóm thi vẽ tranh.

- Quan sát các đội thi.

 

- Chú ý lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Quan sát thao tác của giáo viên.

 

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             


BÀI 1, 2: TẬP TÔ MÀU, TÔ MÀU BẰNG MÀU NỀN (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Học sinh biết mở/đóng phần mềm đồ họa paint.

- Học sinh nhận biết được biểu tượng phần mềm đồ hoạ Paint trên màn hình.

    2.Kĩ năng: Học sinh thực hiện được:

- Biết thực hành tô màu theo mẫu

- Rèn kỹ năng sử dụng chuột

    3.Thái độ:

- Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột.

 - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các tranh, ảnh cho học sinh tô màu.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập, kiến thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5 ph

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

15ph

 

 

 

 

 

12ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Nêu cách chọn màu vẽ và màu nền.

  - Nêu các bước tô màu bằng màu vẽ?

  - Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách chọn màu và cách tô màu bằng màu vẽ. Buổi học hôm nay ta sẽ học cách tô màu bằng màu nền.

3. Các hoạt động:

 c. Hoat đông 3:

 - Trò chơi: Chia nhóm thi vẽ tranh đơn giản giữa các nhóm (vẽ hình tròn, hình vuông).

- Hướng dẫn lại cách mở tệp hình có sẵn để tô màu và cách tô màu.

d. Hoạt động 4:

  - Trong các bài thực hành trước, em đã dùng màu vẽ để tô màu bằng nút trái chuột.

  - Em cũng có thể dùng màu nền để tô bằng cách sử dụng nút phải chuột.

  - Các bước thực hiện như sau:

   + B1: Chọn công cụ .

   + B2: Nháy nút phải chuột chọn màu tô.

   + B3: Nháy nút phải chuột vào vùng muốn tô màu.

  - Chú ý: Nếu tô nhầm, hãy nhấn giữ  tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tô lại.

  - Để chọn nhiều màu khác nhau em vào: Colors Edit Colors.

  - Yêu cầu học sinh mở những tệp ảnh có sẵn và tô bằng màu nền.

  - Quan sát thao tác của học sinh để hướng dẫn các thao tác mà học sinh chưa nắm.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét ưu, nhược điểm.

  - Xem kĩ lại bài đã học

  - Nhắc lại cách chọn màu vẽ, màu nền.

  - Học lại cách sử dụng cộng cụ tô màu, cách chọn màu vẽ, màu nền.

 

- Trả lời.

- Trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Cử đại diện nhóm thi vẽ tranh.

- Quan sát các đội thi.

 

- Chú ý lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

- Chú ý lắng nghe.

 

 

- Quan sát thao tác của giáo viên.

 

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             


BÀI 3: VẼ ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU:

    1.Kiến thức:

- Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng    để vẽ các đoạn thẳng với màu sắc và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản.

- Sử dụng thêm phím Shift để vẽ các đoạn thẳng nằm ngang, thẳng đứng.

- Nếu dùng nút phải chuột để vẽ thì màu của đoạn thẳng sẽ là màu nền.

   2.Kĩ năng:

Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng để vẽ các đoạn thẳng với màu sắc và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản mà lại rất dẹp theo ý muốn và sự sáng tạo của các em.

   3.Thái độ:

- Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột (kéo thả chuột).

 - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập, kiến thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

2ph

 

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

  - Khởi động.

  - Kiểm tra vở.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách chọn màu và cách tô màu bằng màu vẽ và màu nền. Buổi học hôm nay ta sẽ học cách vẽ đoạn thẳng.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

 Các bước thực hiện vẽ đường thẳng:

  - Chọn công cụ đường thẳng   trong hộp công cụ.

  - Chọn màu vẽ.

  - Chọn nét vẽ phía dưới hộp công cụ (hình bên).

  - Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đoạn thẳng.

 b. Hoạt động 2:

GV hướng dẫn:

  - Thực hành dùng công cụ để vẽ tam giác, cái thang theo mẫu :

  * Chú ý:

  - Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tôi lại.

  - Muốn vẽ các đoạn nằm ngang hoặc thẳng đứng em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.

 

 

  - Thực hành: vẽ, tô màu cho ngôi nhà theo mẫu sau:

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét ưu, nhược điểm.

  - Học lại cách sử dụng cộng cụ tô màu, cách chọn màu vẽ, màu nền.

 

- Hát

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Ghi bài.

- Quan sát.

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành vẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại:

  + Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tôi lại.

  + Muốn vẽ các đoạn nằm ngang hoặc thẳng đứng em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.

 

- Dùng công cụ đường thẳng vẽ ngôi nhà theo mẫu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             

THỰC HÀNH

BÀI 3: VẼ ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết sử dụng cuột trái, chuột phải để vẽ các đoạn thẳng với màu sắc và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ theo ý muốn.

- Sử dụng thêm phím Shift để vẽ các đoạn thẳng nằm ngang, thẳng đứng.

   2. Kĩ năng:

Học sinh biết sử dụng công cụ đường thẳng để vẽ các đoạn thẳng với màu sắc và nét vẽ thích hợp để tạo được những hình vẽ đơn giản mà lại rất dẹp theo ý muốn và sự sáng tạo của các em.

   3. Thái độ:

- Rèn khả năng quan sát, thao tác sử dụng chuột (kéo thả chuột).

 - Rèn tính cẩn thận, tư duy sáng tạo, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập, kiến thức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Gọi học sinh nhắc lại:

  + Cách chọn màu vẽ và màu nền.

  + Các bước để vẽ đoạn thẳng.

 - Kiểm tra vở.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước, ta đã làm quen với cách vẽ đoạn thẳng bằng màu vẽ và màu nền. Buổi học hôm nay ta sẽ ôn lại cách vẽ đoạn thẳng.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Gọi học sinh nêu lại các bước thực hiện vẽ đường thẳng và cách chọn màu vẽ, màu nền.

  - Hỏi học sinh:

  + Khi dùng chuột trái để vẽ thì màu nào sẽ được hiển thị ở hình vẽ?

  + Khi dùng chuột phải để vẽ thì màu nào sẽ được hiển thị ở hình vẽ?

b. Hoạt động 2:

 Yêu cầu học sinh dùng công cụ đường thẳng để vẽ hình vuông, thuyền buồm, máy bay, tủ lạnh, đình làng theo mẫu.

  * Chú ý:

  - Nếu tô nhầm hãy nhấn giữ phím Ctrl + Z để lấy lại hình trước đó và tôi lại.

  - Muốn vẽ các đoạn nằm ngang hoặc thẳng đứng em nhấn giữ phím Shift trong khi kéo thả chuột.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét ưu, nhược điểm.

  - Học lại cách sử dụng cộng cụ tô màu, cách chọn màu vẽ, màu nền.

 

- Trả lời.

- Lắng nghe.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe – trả lời.

 

 

- Màu vẽ.

 

- Màu nền.

 

 

- Học sinh thực hành vẽ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 


 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             

 


BÀI 4: TẨY XOÁ HÌNH (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Học sinh biết sử dụng công cụ tẩy xoá hình, tẩy xoá một vùng nhỏ trên hình đã vẽ và biết cách sử dụng công cụ chọn và chọn tự do để xoá một vùng lớn.

   2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng sử dụng kết hợp phím và chuột

   3. Thái độ:

 Giáo dục học sinh tính kiên trì, chăm chỉ.  

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Khởi động.

- Kiểm tra vở.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước, ta đã dùng công cụ vẽ đoạn thẳng để một số hình gợi ý. Đến tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các em dùng công cụ tẩy xóa để tẩy xóa những hình đã vẽ sai hoặc xóa toàn bộ hình ảnh.

3. Các hoạt động:

 a. Hoat đông 1:

  - Xoá hình là công việc không thể thiếu trong quá trình vẽ hình. Trong phần này em sẽ được học Tẩy và cách xoá hình.

 - Các bước tiến hành tẩy một vùng trên hình:

  + Chọn công cụ Tẩy trong hộp công cụ

  + Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới hộp công cụ

  + Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy.

b. Hoạt động 2:

* GV hướng dẫn:

Chọn một phần hình vẽ: chọn 1 phần hình vẽ để xoá hay di chuyển hình vẽ đó. Paint có 2 công cụ chọn :

a.Công cụ chọn (Selection): công cụ này để chọn 1 phần hình chữ nhật.

* Các bước thực hiện:

  - Chọn công cụ trong hộp công cụ

  - Kéo thả chuột từ 1 góc của vùng cần chọn đến góc đối diện của vùng đó. Vùng đã chọn được đánh dấu bằng hình chữ nhật có cạnh và hình nét đứt như hình bên.

b.Công cụ chọn tự do (Free-From Select):

Công cụ này dùng để chọn 1 vùng có hình dạng tuỳ ý.

* Các bước thực hiện:

  - Chọn công cụ trong hộp công cụ

  - Kéo thả chuột bao quanh vùng cần chọn, càng sát biên vùng cần chọn càng tốt. Khi kéo sát có hình dạng như hình bên nhưng khi nhả tay ra ta cũng có hình nét đứt nhưng thực chất là vùng được chọn có dạng như ta kéo thả chuột.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhận xét ưu, nhược điểm.

  - Tóm lại ý chính của bài.

 

- Hát.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Ghi bài.

- Quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

 

 

- Chú ý: Vùng bị tẩy sẽ bị chuyển sang màu nền hiện thời. Trong Paint màu nền ban đầu là màu trắng. Ta có thể thay đổi màu nền bằng cách nháy nút phải chuột và ô màu trong hộp màu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

vùng được chọn

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       


BÀI 4: TẨY XOÁ HÌNH (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Học sinh biết tẩy xoá một vùng nhỏ trên hình đã vẽ và biết cách sử dụng công cụ chọn và chọn tự do để xoá một vùng lớn.

   2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng sử dụng kết hợp phím và chuột

   3. Thái độ:

 Giáo dục học sinh tính kiên trì, chăm chỉ.  

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

6ph

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

6ph

 

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

 - Gọi học sinh nêu lại:

   + Các bước xóa hình.

   + Vùng được tẩy xóa sẽ chuyển sang màu gì?

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước, ta đã làm quen với công cụ tẩy, xóa hình ảnh. Đến tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các em dùng công cụ tẩy xóa để tẩy xóa một vùng trên hình ảnh hoặc toàn bộ ảnh.

3. Các hoạt động:

 c. Hoạt động 3:

 - Xoá một vùng trên hình: các bước thực hiện:

  + Dùng công cụ hay công cụ để chọn vùng chọn cần xoá.

  + Nhấn phím Delete trên bàn phím hoặc chọn Edit Clear Selection.

d. Hoạt động 4:

 * Hướng dẫn thực hành:

   - TH1: Mở tệp hình có sẵn trong máy để tập xoá hình.

 

 

   - TH2: Mở tệp hình có sẵn trong máy có nhiều hình giống nhau, em hãy xoá bớt 1 số hình.

 

   - TH3: Dùng các công cụ đã học để vẽ một số hình theo ý thích, sau đó xóa đi.

- Quan sát thao tác để kịp thời chỉnh sửa thao tác sai của học sinh.

4. Củng cố - Dặn dò:

  Tóm tắt nội dung bài học.

 

 

- Trả lời.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Vùng bị xoá sẽ chuyển sang màu nền.

 

 

- Khởi động chương trình Paint.

- Mở hình ảnh sẵn có để thực hành.

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                         


BÀI 5: DI CHUYỂN HÌNH

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức: Học xong bài này, học sinh:

Biết cách chọn  hình vẽ, di chuyển hình vẽ đến nơi cần thiết

   2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng sử dụng chuột.

   3. Thái độ:

- Rèn kĩ năng sử dụng chuột kết hợp với bàn phím.

- Tạo hứng thú, sự yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12ph

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Gọi học sinh nêu:

   + Cách sử dụng công cụ tẩy.

   + Muốn xóa một vùng trên ảnh, ta làm thế nào?

   + Vùng được xóa sẽ hiển thị màu gì?

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước, ta đã làm quen với công cụ tẩy, xóa hình ảnh. Đến tiết học này thầy sẽ hướng dẫn các cách di chuyển một phần hình ảnh hoặc toàn bộ ảnh.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

- Đôi khi vẽ hình ta không muốn hình vừa vẽ ở vị trí đó nữa mà di chuyển đến vị trí thích hợp hơn, không phải vẽ lại, ta làm thế nào?

- Trên hình vẽ có thể có  những phần giống hệt nhau. Để vẽ được các phần giống nhau, ta phải lặp lại các thao tác vẽ nhưng rất khó có kết quả như ý muốn, và lại tốn nhiều thời gian.

- Vậy làm thế nào?

 - Paint: giúp ta thực hiện các thao tác ấy một cách đơn giản và nhanh chóng.

b. Hoạt động 2:

- Để có thể thực hiện các thao tác ấy trước hết chúng ta phải biết cách chọn phần hình vẽ. Các bước thực hiện:

 + Dùng công cụ chọn hoặc chọn tự do để chọn 1 vùng bao quanh phần hình định di chuyển.

- Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn và kéo thả chuột tới vị trí mới.

- Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để kết thúc.

c. Hoạt động 3:

* Thực hành:

Tập di chuyển các hình có sẵn trong máy

 

4. Củng cố - Dặn dò:

  Nhắc lại cách di chuyển hình ảnh.

 

 

- Trả lời.

 

 

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Thảo luận – trả lời.

- Di chuyển hình đi nơi khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát hình 79, SGK, trang 79.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                         


THỰC HÀNH

BÀI 5: DI CHUYỂN HÌNH

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Biết cách chọn  hình vẽ, di chuyển hình vẽ đến nơi cần thiết

   2. Kĩ năng:

 Rèn kỹ năng sử dụng chuột.

   3. Thái độ:

- Tạo hứng thú, sự yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, hình ảnh mẫu cho học sinh thực hành.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Gọi học sinh nêu:

   Các thao tác để di chuyển hình.

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ở tiết học trước các em đã biết cách di chuyển hình ảnh. Đến tiết này ta sẽ ôn lại các thao tác di chuyển hình.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

  - Gọi học sinh nêu lại các bước di chuyển hình.

  - Nhắc lại các thao tác di chuyển hình.

  + Dùng công cụ chọn hoặc chọn tự do để chọn 1 vùng bao quanh phần hình định di chuyển.

  + Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn và kéo thả chuột tới vị trí mới.

  + Nháy chuột bên ngoài vùng chọn để kết thúc.

b. Hoạt động 2:

* Thực hành:

Tập di chuyển các hình có sẵn trong máy hoặc các hình học sinh đã vẽ.

 

4. Củng cố - Dặn dò:

  Nhắc lại cách di chuyển hình ảnh.

 

 

- Trả lời.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

    


ÔN TẬP CUỐI KÌ I

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Ôn lại những kiến thức đã học trong học kì một và vận dụng làm những bài thực hành trên máy tính.

   2. Kĩ năng:

Phát huy tính độc lập, tư duy logic, hoạt động nhóm.

   3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

1ph

 

 

 

 

 

 

12ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Khởi động.

- Kiểm tra vở.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ta đã làm quen với các phím trên bàn phím, sử dụng máy tính để vẽ hình ảnh,.. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em hệ thống lại những gì mình đã học trong học kì qua.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

 - Các bộ phận chính của máy tính để bàn?

 

 

 

 - Làm việc với máy tính.

 - Bàn phím máy tính gồm những hàng phím nào ?

 

 

 

 

 - Tìm hiểu về chuột máy tính...

 - Các trò chơi đã học

 - Tập gõ phím bằng 10 ngón

b. Hoạt động 2:

* Thực hành:

 - Tập đánh máy 10 ngón:

 Em hãy đánh một bài thơ mà em biết.

 - Vẽ tranh:

  + Em tập tô màu, đổ màu.

  + Tập xoá tranh

  + Vẽ hình đơn giản

  + Di chuyển hình vẽ.....

4. Củng cố - Dặn dò:

  Về học kĩ bài để giờ tới làm bài kiểm tra.

 

- Hát.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Máy tính có 4 bộ phận chính:

  + Màn hình

  + Thân máy

  + Chuột

  + Bàn phím

- Khu vực chính của hàng phím:

  +  Hàng phím số 

  +  Hàng phím trên

  +  Hàng phím cơ sở

  +  Hàng phím dưới

  +  Hàng phím cách

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

    


KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.

- Củng cố lại kiến thức đã học.

    2. Kĩ năng:

 Rèn tính cẩn thận, khả năng trình bày

    3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2ph

 

 

 

35ph

 

 

 

 

1ph

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Kiểm tra sĩ số lớp.

2. Giới thiệu bài mới:

3. Các hoạt động:

- Giáo viên ra đề cho học sinh làm kiểm tra để nắm được tình hình học tập của họ sinh như thế nào để từ đó có biện pháp dạy phù hợp.

4. Củng cố - dặn dò:

- Về ôn lại các công cụ vẽ đã học.

 

 

 

 

 

- Nhận đề.

- Thực hiện bài làm.

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

    


BÀI 6: VẼ ĐƯỜNG CONG

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Học sinh biết sử dụng công cụ đường cong để vẽ các cung đường cong một phía.

   2. Kĩ năng:

Phát huy tính độc lập, tư duy logic.

   3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

1ph

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Khởi động.

- Kiểm tra vở.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ta đã làm quen với các công cụ vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em vẽ đường cong.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

 * Các bước thực hiện:

  - Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ.

  - Chọn màu vẽ, nét vẽ.

  - Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra.

  - Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa.

* Lưu ý: ta chỉ điều chỉnh một đường cong được 2 lần mà thôi.

b. Hoạt động 2:

*  Thực hành vẽ con cá:

  Vẽ con cá theo các bước:

  - Chọn công cụ và vẽ 1 đường cong.

  - Vẽ đường cong thứ 2 có hướng cong ngược với đường cong thứ nhất.

  - Dùng công cụ để vẽ đuôi, vây và mắt cá. sau đó tô màu.

4. Củng cố - Dặn dò:

  - Nhắc lại cách vẽ đường cong.

  - Dùng công cụ đường cong để vẽ các hình dạng theo ý thích.

 

- Hát.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

- Khởi động chương trình Paint để thực hành.

- Kết quả làm việc.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

    


BÀI 7: SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết sử dụng công cụ sao chép màu và công cụ Tô màu để lấy 1 màu có sẵn trên hình để tô màu cho một phần hình khác.

  - Học sinh làm quen với cách đổ màu và lấy màu.

   2. Kĩ năng:

- Phát huy tính độc lập, tư duy logic.

- Tạo cho các em vẽ đẹp

   3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Gọi học sinh nêu:

  + Các bước vẽ 1 đường cong?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm.

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giới thiệu bài mới:

  Ta đã làm quen với các công cụ vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cách sao chéo màu từ mẫu màu có sẵn.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Các bước thực hiện:

  - Bước 1 : Chọn công cụ Sao chép màu trong hộp công cụ.

  - Bước 2 : Nhấn chuột lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép.

  - Bước 3 : Chọn công cụ Tô màu

  - Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép.

b. Hoạt động 2:

* Thực hành:

Dùng các công cụ sao chép màu tô màu để tô màu ngôi nhà:

4. Củng cố - Dặn dò:

   Nhắc lại cách sao chép màu từ màu có sẵn và cách tô màu

 

- Trả lời:  

  + Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ.

  + Chọn màu vẽ, nét vẽ.

  + Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra.

  + Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa.             

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     


THỰC HÀNH

BÀI 7: SAO CHÉP MÀU TỪ MÀU CÓ SẴN

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

Ôn tập lại cách sao chép màu từ mẫu màu có sẵn và cách dùng công cụ tô màu để tô màu đã sao chép.

   2. Kĩ năng:

- Phát huy tính độc lập, tư duy logic.

- Tạo cho các em vẽ đẹp

   3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các hình ảnh mẫu cho học sinh thực hành.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Gọi học sinh nêu:

  + Cách sao chép màu từ màu sẵn có?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ta đã làm quen với cách sao chéo màu từ mẫu màu có sẵn. Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách sao chép màu từ màu có sẵn.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Nhắc lại các bước sao chép màu từ màu sẵn có:

  - Bước 1 : Chọn công cụ Sao chép màu trong hộp công cụ.

  - Bước 2 : Nhấn chuột lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép.

  - Bước 3 : Chọn công cụ Tô màu

  - Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép.

b. Hoạt động 2:

* Thực hành:

Dùng các công cụ sao chép màu tô màu để tô màu các hình ảnh theo mẫu như hình bên dưới:

4. Củng cố - Dặn dò:

   Nhắc lại cách sao chép màu từ màu có sẵn và cách tô màu. 

 

- Trả lời:  

  + Bước 1 : Chọn công cụ Sao chép màu trong hộp công cụ.

  + Bước 2 : Nhấn chuột lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép.

  + Bước 3 : Chọn công cụ Tô màu

  + Bước 4: Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                         

 

                 

 

                                     

ÔN TẬP CHƯƠNG (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được biểu tượng Paint, vị trí hộp màu.

- Biết khởi động và thoát khỏi Paint.

- Biết tô màu theo mẫu.

- Biết tẩy xoá, ghép hình.

   2. Kĩ năng:

Học sinh biết sử dụng các công cụ để vẽ được những sản phầm như ý.

   3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các hình ảnh mẫu cho học sinh thực hành.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

7ph

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Gọi học sinh nêu:

  + Cách sao chép màu từ màu sẵn có?

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ta đã làm quen với tất cả các công cụ của chương trình vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại một lần nữa các công cụ này.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

Để chọn màu vẽ và màu nền ta làm như thế nào ?

 

 

 

* GV hướng dẫn

 Thực hành:

  Tập đổ màu vào các hình có sẵn trong máy, hoặc các em đổ màu lên các hình tròn, hình vuông do các em vẽ:

 

b. Hoạt động 2:

 - Thực hành vẽ đoạn thẳng:

 

 

 

- Để tẩy xoá hình ta làm như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

* GV hướng dẫn

 Thực hành:

 Tập xoá các hình có sẵn trong máy tính

 

  - Thực hành xoá một vùng trên hình:

 

 

 

 

  - Ta dùng các công cụ chọn để chọn vùng cần xoá rồi bấm vào nút Delete

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

   Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã học và xem lại bài cũ cho ngày mai ôn tập tiếp. 

 

 

- Trả lời.  

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Để chọn màu vẽ ta nháy nút trái chuột lên 1 ô màu trong hộp màu.

- Để chọn màu nền ta nháy nút phải chuột lên 1 ô màu trên hộp màu.

 

 

 

 

Làm bài thực hành trên Paint:

 

 

- Chọn công cụ Tẩy trong hộp công cụ

- Chọn kích thước của tẩy ở phía dưới hộp công cụ

- Nháy hoặc kéo thả chuột trên phần hình cần tẩy.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 


* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                         

 

 


ÔN TẬP CHƯƠNG (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Biết tô màu theo mẫu.

- Biết sao chép, di chuyển, vẽ đường cong bằng các công cụ vẽ đã học.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh biết sử dụng các công cụ để vẽ được những sản phầm như ý.

- Phát huy tính độc lập, tư duy logic.

   3. Thái độ:

Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, các hình ảnh mẫu cho học sinh thực hành.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

1ph

 

 

 

 

 

12ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Bài cũ:

- Khởi động.

- Kiểm tra vở.

2. Giới thiệu bài mới:

  Ta đã làm quen với tất cả các công cụ của chương trình vẽ. Hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn lại một lần nữa các công cụ này.

3. Các hoạt động:

c. Hoạt động 3:

- Để di chuyển hình vẽ ta làm như thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên hướng dẫn thực hành:

Di chuyển hình vẽ

 

 

 

 

d. Hoạt động 4:

- Để vẽ đường cong ta làm như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên hướng dẫn:

Để sao chép màu từ màu có sẵn ta làm thế nào ?

 

 

 

 

 

 

 

-Giáo viên hướng dẫn thực hành:

 

 

 

 

4. Củng cố - Dặn dò:

   Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã học.

 

- Hát  

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Các bước thực hiện :

 + Dùng công cụ Chọn và chọn tự do để chọn một vùng bao quanh phần hình muốn di chuyển

 + Đưa con trỏ chuột vào vùng được chọn và kéo thả chuột

 + Nháy chuột ngoài vùng chọn để kết thúc

- Làm lại bài thực hành trên Paint

 

 

 

 

Các bước thực hiện:

- Chọn công cụ Đường cong trong hộp công cụ.

- Chọn màu vẽ, nét vẽ.

- Kéo thả chuột từ điểm đầu đến điểm cuối của đường cong. Một đoạn thẳng được tạo ra.

- Đưa con trỏ chuột lên đoạn thẳng. Nhấn giữ và kéo nút trái chuột để uốn cong đoạn thẳng, tới khi vừa ý thả chuột và nháy chuột lần nữa.

 

- Trả lời: các bước thực hiện:

  + Bước 1: Chọn công cụ sao chép màu trong hộp công cụ.

  + Bước 2: Nhấn chuột phải lên phần hình vẽ có mầu cần sao chép.

  + Bước 3: Chọn công cụ Tô màu

  + Bước 4 Nháy chuột lên nơi cần tô màu bằng màu vừa sao chép.

 

- Mở phần mềm Paint để vẽ đường cong và sao chép màu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

 

 


EM TẬP SOẠN THẢO

BÀI 1: BƯỚC DẦU  SOẠN THẢO (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh làm quen với khái niệm soạn thảo văn bản (gọi tắt là soạn thảo).

- Nắm được những tính năng ưu việt của máy tính trong công việc soạn thảo.

- Biết nhận diện giao diện làm việc của Word, con trỏ soạn thảo và một số phím có chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word.

- Học sinh biết gõ chữ thường không dấu.

   3. Thái độ:

- Qua bài học giúp các em yêu thích môn học hơn.

- Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

1ph

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8ph

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Kiểm tra bài cũ:

- Khởi động.

- Kiểm tra vở.

2. Bài mới:

 - Trong chương này các em sẽ học soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Word.

- Word là phần mềm soạn thảo được dùng phổ biến tại Việt Nam.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

 * Giáo viên đặt vấn đề:

- Các em đã soạn thảo bao giờ chưa? Hằng ngày, các em chép bài trên lớp, làm  bài tập ở nhà, viết báo tường, viết thư cho bạn,... Như thế là các em đã soạn thảo văn bản rồi!

- Em có bao giờ sử dụng  bàn phím để gõ chữ không? Nếu có, đó chính là thao tác soạn thảo trên máy tính. Bây giờ  các em sẽ tập soạn thảo văn bản chữ Việt trên máy tính.

- Vậy làm thế nào để ta có thể soạn thảo được?

- Vậy mở Word như thế nào?

b. Hoạt động 2:

* Cách mở (khởi động) word:

- Để khởi động Word ta nháy đúp chuột (nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp) lên biểu tượng  trên màn hình nền.

- Vùng  trắng lớn ở giữa là vùng soạn thảo. Nội dung soạn thảo sẽ xuất hiện trong vùng này.

* Để soạn thảo, ta phải làm thế nào?

- Gõ các chữ hay kí hiệu từ bàn phím.

-  Trên vùng soạn thảo có một vạch đứng nhấp nháy, đó là con trỏ soạn thảo.

(Khi gõ phím chữ hoặc kí hiệu tương ứng sẽ xuất hiện tại vị  trí của con trỏ soạn thảo.)

c. Hoạt động 3:

  - Soạn thảo trên máy tính có khác gì so với soạn thảo văn bản thông thường ta vẫn làm như viết thư,  viết bài  không?

- Trong một đoạn văn bản, word  tự động xuống dòng khi con trỏ soạn thảo sát lề phải,  không còn chỗ cho chữ mới được gõ vào.

4. Củng cố - dặn dò:

- Tóm tắt lại bài.

- Chú ý: Thao tác khởi động word. Nháy chuột hai lần liên  tiếp nhưng phải nháy nhanh tay.

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Hát.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

 

- Một vài học sinh trả lời.

 

 

 

- Thảo luận nhóm – trả lời: phải mở Word.

 

- Lắng nghe - ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nhắc lại: gõ các chữ hay kí hiệu từ bàn phím.

 

 

 

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhóm – trả lời.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

 

 


BÀI 1: BƯỚC DẦU  SOẠN THẢO (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh làm quen với khái niệm soạn thảo văn bản (gọi tắt là soạn thảo).

- Nắm được những tính năng ưu việt của máy tính trong công việc soạn thảo.

- Biết nhận diện giao diện làm việc của Word, con trỏ soạn thảo và một số phím có chức năng đặc biệt trong soạn thảo cũng như cách sử dụng chúng.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word.

- Học sinh biết gõ chữ thường không dấu.

   3. Thái độ:

- Qua bài học giúp các em yêu thích môn học hơn.

- Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

1ph

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

18ph

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Cách khởi động Word.

- Kiểm tra vở.

2. Bài mới:

 Hôm nay, các em sẽ làm quen với một số phím có vai trò đặc biệt trong soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Word và làm một số bài tập thực hành.

3. Các hoạt động:

d. Hoạt động 4:

* Các phím sau đây có vai trò đặc biệt trong soạn thảo:

- Phím Enter để xuống dòng và bắt đầu một đoạn văn bản mới.

- Nhấn các phím mũi tên để di chuyển con trỏ soạn thảo trong văn bản: sang phải (), sang trái (), lên trên (), xuống dưới ().

* Chú ý: Ta có thể di chuyển và nháy chuột để đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí bất kì trong văn bản.

4. Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.

5. Củng cố - dặn dò:

- Tóm tắt lại bài.

- Chú ý: Thao tác khởi động word. Nháy chuột hai lần liên  tiếp nhưng phải nháy nhanh tay.

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Trả lời.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe – ghi bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hành heo bài tập mẫu.

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                       

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................                                                                     

 

TH1: Gõ các từ sau:

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Giáo án Tin học lớp 3  Trường tiểu học An Khê

Con nai

Chim non

Hoa sen

Phong lan

Ban mai

Long lanh

Bao la

Rung rinh

Trong veo

Lung linh

Hoa lan

Hoa mai

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

TH2: Gõ không dấu các bài thơ sau:

 

 

 

 

 


BÀI 2: CHỮ HOA (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa.

- Học sinh biết cách sử dụng phím xóa Backspace, phím Delete khi gõ sai và kết hợp với các phím mũi tên để sữa những chỗ gõ sai.

- Học sinh biết cách khôi phục lại khi xóa nhằm bằng nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word.

- Học sinh biết gõ chữ hoa không dấu.

   3. Thái độ:

- Yêu thích môn học hơn.

- Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

1ph

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

 

 

8ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15ph

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nhắc lại các phím có vai trò đặc biệt trong soạn thảo.

- Có mấy cách di chuyển chuột.

 

2. Bài mới:

Hôm nay, các em sẽ làm quen với một số phím có vai trò đặc biệt trong soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Word.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Hỏi học sinh:

 - Có thường viết chữ hoa không?

- Thường viết trong những trường hợp nào?

 - Cách viết hoa trên máy vi tính?

- Quy tắc viết hoa của danh từ riêng.

- Lúc em gõ các phím trên bàn phím thì kết quả em sẽ được chữ gì?

b. Hoạt động 2:

 * Giới thiệu phím Caps Lock:

Caps Lock là một đèn nhỏ nằm ở phía trên bên phải bàn phím. Khi em nhấn vào phím Caps Lock trên bàn phím thì đèn này sẽ bật. Lúc đó tất cả các kí tự trên bàn phím em gõ được sẽ là chữ hoa. Nhấn phím Caps Lock lại một lần nữa để bỏ viết hoa.

 * Giới thiệu phím Shift.

 - Cũng giống như phím Caps Lock, phím Shift có rất nhiều chức năng. Một trong những chức năng là dùng để viết hoa.

- Để viết hoa bằng phím Shift, ta phải bấm đồng thời 2 phím: phím Shift + phím cần viết hoa.

- Ví dụ: Để có chữ A, ta ấn phím Shift với chữ a?

- Để có chữ B, C, D E ta viết như thế nào?

 * Chú ý: Mỗi lần sử dụng phím Shift ta chỉ viết được duy nhất một kí tự hoa mà thôi.

c. Hoạt động 3:

Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.

4. Củng cố - dặn dò:

- Tóm tắt lại bài.

- Chú ý: Thao tác viết hoa.

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Trả lời.

- 2 cách: dùng 4 phím mũi tên hoặc dùng chuột.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- .

- Tên bài học, danh từ riêng.

- Thảo luận – trả lời.

- Viết hoa chữ đầu.

- Chữ thường.

 

 

 

 

- Thực hành heo bài tập mẫu.

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

- Phím Shift + A, B, C, D, E

 

 

 

- Học sinh thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

 

TH1: Gõ các chữ theo mẫu sau:

HOA MAI, LONG LANH, RUNG RINH, BAN MAI, XANH LAM, HOA SEN

Hoa Mai, Long Lanh, Rung Rinh, Ban Mai, Xanh Lam, Hoa Sen, Lung Linh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI 2: CHỮ HOA (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách sử dụng phím Shift, phím Caps Lock khi gõ chữ hoa.

- Học sinh biết cách sử dụng phím xóa Backspace, phím Delete khi gõ sai và kết hợp với các phím mũi tên để sữa những chỗ gõ sai.

- Học sinh biết cách khôi phục lại khi xóa nhằm bằng nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh biết khởi động phần mềm soạn thảo văn bản word.

- Học sinh biết gõ chữ hoa không dấu.

   3. Thái độ:

- Yêu thích môn học hơn.

- Rèn tính cẩn thận, phát triển tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

6ph

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

6ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15ph

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nhắc lại các phím có vai trò đặc biệt để viết hoa.

- Nêu điểm giống nhau và khác nhau của phím Caps Lock và phím Shift.

- Nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

Hôm nay, các em sẽ tiếp tục làm quen với một số phím có vai trò đặc biệt trong soạn thảo bằng phần mềm soạn thảo Word.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Yêu cầu học sinh:

 - Gõ phím “hai chấm, dấu nháy kép" từ bàn phím.

 - Thế thì khi gõ phím dấu hai chấm, ta sẽ được dấu gì?

- Thế thì khi gõ phím dấu nháy kép, ta sẽ được dấu gì?

- Vậy làm thế nào để ta gõ được các phím đó. Trên bàn phím có nhiều phím có 2 kí tự. Nếu ta gõ bình thường thì kí tự phía dưới sẽ được hiển thị trên mà hình. Nếu ta kết hợp phím Shift với phím có 2 kí tự thì kí tự phía trên sẽ được hiển thị trên màn hình.

Ví dụ:

- Không giữ phím Shift, gõ phím trên bàn phím, ta sẽ được dấu “=”.

- Nhấn giữ phím Shift, gõ phím trên bàn phím, ta sẽ được dấu “+”.

b. Hoạt động 2:

- Khi ta đang soạn thảo văn bản, bỗng dưng có một hoặc nhiều chỗ sai lỗi chính tả thì ta phải làm sao?

- Vậy phải sửa bằng cách nào?

- Thầy sẽ giới thiệu cho các em 2 phím có chức năng sửa đó là phím Backspace và phím Delete. Yêu cầu học sinh tìm 2 phím đó trên bàn phím.

  + Phím Backspace dùng để xóa chữ bên trái con trỏ soạn thảo.

  + Phím Delete dùng để xóa chữ bên phải con trỏ soạn thảo.

* Ví dụ: Có từ “Ban mai nhưng gõ nhằm thành “Bon mai. Ta sửa như sau:

- Nếu con trỏ soạn thảo nằm trước chữ “n” thì khi nhấn phím Backspace kí tự nào sẽ mất ?

 - Nếu con trỏ soạn thảo nằm trước chữ “n” thì khi nhấn phím Delete kí tự nào sẽ mất ?

* Chú ý: Nếu xóa nhằm một chữ, hãy nháy chuột vào nút lệnh Undo hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z, chữ bị xóa sẽ hiện lại trên màn hình.

c. Hoạt động 3:

Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.

4. Củng cố - dặn dò:

- Tóm tắt lại bài.

- Chú ý: Thao tác viết hoa.

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Trả lời.

 

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Không được.

- Dấu chấm phẩy (;).

- Dấu nháy đơn (‘).

- Thảo luận – trả lời.

 

 

 

 

 

- Nhắc lại kết quả.

- Dấu “=”

 

 

- Dấu “+”

 

 

- Phải sửa lại.

 

 

- Tìm 2 phím và nêu vị trí của 2 phím đó trên bàn phím.

 

 

 

 

 

 

- Chữ “o

 

- Chữ “n

 

 

 

 

- Học sinh thực hành.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

TH1: Tìm các chữ sai và sửa lại cho đúng trong các chữ sau:

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

HOA MAY

LOGN LANH

RUGN RIHN

XANH LMA

HAO SEN

TRONG VOE

COM NAI

BOA LA

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

TH2: Hãy gõ các kí hiệu sau:

 

!, @, #, $, %, ^, &, *, ( ), ~, { }, <, >, ?

 

 

 

 

 

 


BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt.

- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey.

- Học sinh biết cách gõ các từ có mang dấu: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay.

- Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì?

- Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

 Ta đã biết được một số phím đặc biệt trên bàn phím rồi. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ có mang dấu chưa có dấu thanh.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Yêu cầu học sinh:

 - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm trên bàn phím các chữ đặc trưng của tiếng Việt như â, ư..

- Tiếp tục tìm hiểu và liệt kê các chữ khác của tiếng Việt không thể gõ được từ bàn phím.

* Kết luận: Bàn phím máy tính được chuẩn hóa và chế tạo không phải cho mục đích gõ chữ Việt vì không có đủ phím cho các nguyên âm tiếng Việt và các dấu thanh. Vì vậy muốn gõ được chữ Việt cần có phần mềm hỗ trợ. Nhờ có phần mềm đó ta có thể gõ đựơc chữ Việt bằng cách gõ một phím kí tự và một phím số.

- HS lên bảng liệt kê các từ không thể gõ từ bàn phím.

b. Hoạt động 2:

* Gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ

  Muốn gõ các chữ thường ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ em gõ theo quy tắc ở bảng sau:

    Để có chữ                             Em gõ

          ă                                        a8

          â                                        a6

          ê                                       e6

          ô                                        o6

          ơ                                        o7

          ư                                        u7     

          đ                                        d9

Ví dụ: Để gõ hai chữ: Đêm trăng, em gõ như sau:

                     D9e6m tra8ng

- Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau: Xôn xao, Lên nương, Âu Cơ, Thăng Long, Cô tiên, Đi chơi.

 

 

- Gọi học sinh lên bảng viết kết quả những từ đã liệt kê trước đó.

 

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại cách bỏ dấu.

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Là phần mềm Word.

- Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh không tìm thấy.

 

 

- Thảo luận – trả lời, ghi vở những từ liệt kê.

 

 

 

 

 

- ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ

 

-  Ghi vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xem – ghi ví dụ.

 

- 3 học sinh lên bảng, các học sinh còn lại thì viết bảng con.

-  Ghi vở.

- Thực hành viết – viết vào vở.

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

 


BÀI 3: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết được sự cần thiết phải có phần mềm gõ chữ Việt.

- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey.

- Học sinh biết cách gõ các từ có mang dấu: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay.

- Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

6ph

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

5ph

 

 

 

 

 

8ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14ph

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- 1 Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì?

- Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.

 

 

-  Quy tắc bỏ các dấu không có dấu thanh.

 

 

- Nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

Ta đã biết cách viết chữ thường và bỏ các dấu cho các từ không có dấu thanh bằng các kí tự trên bàn phím rồi. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ hoa có mang dấu chưa có thanh.

3. Các hoạt động:

c. Hoạt động 3:

* Yêu cầu học sinh:

 - Học sinh nhắc lại các từ không có dấu thanh đã học ở bài trước.

 - HS lên bảng viết lại các từ ấy bằng chữ hoa.

- Nhắc học sinh viết ở một phần phía bên trái vở.

 d. Hoạt động 4: 

 * Gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ

  Muốn gõ các chữ hoa Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ em cũng gõ chữ hoa theo quy tắc tương tự như bài trước.

  Để có chữ                               Em gõ

         Ă                                        A8

                                                  A6

          Ê                                        E6

          Ô                                        O6

          Ơ                                        O7

          Ư                                        U7     

          Đ                                        D9

Ví dụ: Để gõ chữ  MƯA XUÂN em gõ như sau:

                    MU7A XUA6N

- Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau: XÔN XAO, LÊN NƯƠNG, ÂU CƠ, THĂNG LONG, CÔ TIÊN, ĐI CHƠI.

 e. Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại cách bỏ dấu.

  - Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Là phần mềm Word.

- Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình.

- Trả lời.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ

 

 

- Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ

- Ghi vở những từ liệt kê.

 

-  Ghi vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Xem – ghi ví dụ.

 

- Lần lượt 3 học sinh lên bảng, các học sinh còn lại thì viết bảng con.

-  Ghi vở.

- Học sinh thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

TH: Gõ các từ theo mẫu sau:

QUÊ HƯƠNG, CHIM NON, DU XUÂN, ĐÊM TRĂNG

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................             

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

 

 


BÀI 4: DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách gõ các từ có dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã.

- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay.

- Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word và phần mềm Unikey.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì?

- Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

 Ngoài các chữ cái đặc trưng của tiếng Việt là ă, â, ê, ô, ơ, ư và đ đã học ở những tiết trước, ta vẫn còn các từ có mang dấu như: cộng, hoà, ,... cũng phải dùng phần mềm gõ chữ Việt. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Yêu cầu học sinh:

 - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm trên bàn phím các chữ có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng.

- Gọi học sinh liệt kê vài từ khác của tiếng Việt có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng.

b. Hoạt động 2:

* Gõ các dấu “ sắc, huyền, nặng”

  Muốn gõ các chữ có mang thanh huyền, thanh sắc, dấu nặng, em gõ theo quy tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau” có nghĩa là: gõ hết các chữ trong từ và gõ dấu ở cuối mỗi từ.

    Để có dấu                            Em gõ số

        Sắc (/)                                    1

        Huyền (\)                              2

        Nặng (.)                                5        

Ví dụ:

Em gõ                                          Kết quả

Hoc5 bai2                                      Học bài

Lan2 gio1 mat1                             làn gió mát

Va6ng2 tra8ng                             Vầng trăng

- Gọi học sinh lên bảng viết kết quả những từ đã liệt kê trước đó.

 

 

* Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau:

  - Nắng chiều              Na8ng3 chie6u2

  - Đàn cò trắng            D9an2 co2 tra8ng1

  - Tiếng trống trường  Tie6ng1 tro61ng tru7o7ng2

  - Chú bộ đội               Chu1 bo65 d9o6i5

  - Chị em cấy lúa         Chi5 em cay61 lua1

  - Em có áo mới           Em co1 ao1 mo7i1

  - Chị  Hằng                 Chi5 Ha8ng2

  - Học bài                     Hoc5 bai2

  - Mặt trời                     Ma8t5 tro7i2

  - Bác thợ điện             Bac1 tho75 d9ie6n5

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại cách bỏ dấu sắc, huyền, nặng.

- Xem lại các bài đã học về viết hoa, xóa từ, cách gõ dấu đã được học để chuẩn bị thực hành ở tiết tới.

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Là phần mềm Word.

- Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh không tìm thấy.

 

- Thảo luận – trả lời, ghi vở những từ liệt kê.

 

 

 

-  Ghi vở.

 

 

 

 

 

 

 

- Xem – ghi ví dụ.

 

 

 

 

- 3 học sinh lên bảng, các học sinh còn lại thì viết bảng con.

 

-  Ghi vở.

- Thực hành viết – viết vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................


THỰC HÀNH

BÀI 3, 4: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ

DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey.

- Học sinh biết cách gõ các từ có mang dấu: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ dấu huyn, du sc, du nng.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay.

- Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.

- Biết cách sửa lỗi khi gõ sai từ.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, hứng thú học môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

8ph

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Bố trí vị trí thực hành.

- GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành.

2. Bài mới:

  Để đánh giá khả năng tiếp thu bài của các em trong quá trình học tập, hôm nay chúng ta sẽ có một buổi ôn tập thực hành về các dấu mà chúng ta đã học, cách viết hoa, sữa lỗi khi viết sai từ.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Yêu cầu học sinh:

 - Nhắc lại các phím dùng để viết hoa.

- Nhắc lại các phím xóa.

- Nhắc lại các chữ có dấu và các dấu đã được học.

 

b. Hoạt động 2:

 Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại cách bỏ các dấu đã học.

  - Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Ngồi đúng vị trí do giáo viên chỉ định.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Caps Lock, Shift.

- Backspace, Delete.

- ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ, dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng.

 

- Thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

TH1: Gõ đoạn thơ sau:

Hương rừng thơm đồi vắng

Nước suối trong thầm thì

Cọ xoè ô che nắng

Râm mát đường em đi

Hôm qua em đến trường

Mẹ dắt tay từng bước

Hôm nay  mẹ lên nương

Một mình em tới lớp

Chim  đùa theo trong lá

Cá dưới khe thì thào

Hương rừng chen hương cốm

Em tới trường hương theo.

TH2: đoạn văn sau:

Quà của đồng nội

 

Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thứ quà thanh nhã và tinh khiết.

Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời.

Đợi đến lúc vừa nhất, người ta mang gặt về. Bằng những cách thức riêng truyền từ đời này sang đời khác, một sự bí mật trân trọng và khe khắt giữ gìn, các cô gái làng Vòng làm ra thứ cốm dẻo và thơm ấy …

Cốm là thức quà riêng biệt của những cánh đồng lúa bát ngát, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam

 

              Theo THẠCH LAM


BÀI 5: DẤU HỎI, DẤU NGÃ

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách gõ các từ có dấu hỏi, dấu ngã.

- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay.

- Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word và phần mềm Unikey.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính chăm chỉ, tạo hứng thú cho môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

7ph

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Để soạn thảo văn bản em dùng phần mềm gì?

- Cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Word.

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm

2. Bài mới:

  Ngoài các chữ cái đặc trưng của tiếng Việt là ă, â, ê, ô, ơ, ư đ và dấu sắc, huyền, nặng đã học ở những tiết trước, ta vẫn còn các từ có mang dấu như: xã, chủ,... cũng phải dùng phần mềm gõ chữ Việt. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em cách gõ các chữ có mang dấu hõi và dấu ngã.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Yêu cầu học sinh:

 - Học sinh quan sát bàn phím sau đó bảo 2 học sinh tìm trên bàn phím các chữ có mang dấu hỏi và dấu ngã.

- Gọi học sinh liệt kê vài từ khác của tiếng Việt dấu hỏi, dấu ngã.

b. Hoạt động 2:

* Gõ dấu hỏi, dấu ngã:

  Muốn gõ các chữ có mang dấu hỏi, dấu ngã em gõ theo quy tắc sau: “Gõ chữ trước, gõ dấu sau” có nghĩa là: gõ hết các chữ trong từ và gõ dấu ở cuối mỗi từ.

     Để có dấu                       Em gõ số

        Hỏi                                     3

        Ngã                                   4

Ví dụ:

Em gõ                                          Kết quả

Qua3 vai3                                      Quả vải

Dung4 cam3                                  Dũng cảm

     Tho63 ca6m3                                 Thổ cẩm

- Gọi học sinh lên bảng viết kết quả những từ đã liệt kê trước đó.

 

* Gọi học sinh lên bảng viết các từ sau:

  - Thẳng thắn              Tha8ng3 tha8n1

  - Anh dũng                 Anh dung4

  - Giải thưởng              Giai3 thu7o7ng3

  - Ngẫm nghĩ               Nga6m4 nghi4

  - Tuổi trẻ                     Tuo6i3 tre3

  - Cầu thủ                     Ca6u2 thu3

  - Trò chơi                    Tro2 cho7i

  - Sửa chữa                    Su7a3 chu7a4

  - Đẹp đẽ                       D9ep5 d9e4

  - Dã ngoại                    Da4 ngoai5

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại cách bỏ dấu hỏi, dấu ngã

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Là phần mềm Word.

- Nhắp 2 lần chuột lên biều tượng của Word trên màn hình.

- Nhận xét.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh không tìm thấy.

 

- Thảo luận – trả lời, ghi vở những từ liệt kê.

 

 

 

-  Ghi vở.

 

 

 

 

 

- Xem – ghi ví dụ.

 

 

 

- 3 học sinh lên bảng, các học sinh còn lại thì viết bảng con.

-  Ghi vở.

- Thực hành viết – viết vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................


THỰC HÀNH

BÀI 3, 4, 5: GÕ CÁC CHỮ Ă, Â, Ê, Ô, Ơ, Ư, Đ

DẤU HUYỀN, DẤU SẮC, DẤU NẶNG

DẤU HỎI, DẤU NGÃ

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách gõ các chữ đặc trưng của tiếng Việt nhờ phần mềm Unikey.

- Học sinh biết cách gõ các từ có mang dấu: ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ dấu huyn, du sc, du nng, dấu hỏi, dấu ngã..

   2. Kĩ năng:

- Học sinh luyện gõ văn bản theo quy tắc gõ mười ngón tay.

- Biết cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản.

- Biết cách sửa lỗi khi gõ sai từ.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, hứng thú học môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

 

 

1ph

 

 

 

 

 

8ph

 

 

 

 

 

20ph

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Bố trí vị trí thực hành.

- GV phân công vị trí thực hành cho từng học sinh và yêu cầu các em ngồi đúng vị trí thực hành.

2. Bài mới:

  Để đánh giá khả năng tiếp thu bài của các em trong quá trình học tập, hôm nay chúng ta sẽ có một buổi ôn tập thực hành về các dấu mà chúng ta đã học, cách viết hoa, sữa lỗi khi viết sai từ.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

* Yêu cầu học sinh:

 - Nhắc lại các phím dùng để viết hoa.

- Nhắc lại các phím xóa.

- Nhắc lại các chữ có dấu và các dấu đã được học.

 

b. Hoạt động 2:

 Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- Quan sát thao tác của học sinh để kịp thời khắc phục các thao tác sai.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhắc lại cách bỏ các dấu đã học.

  - Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Ngồi đúng vị trí do giáo viên chỉ định.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Caps Lock, Shift.

- Backspace, Delete.

- ă, â, ê, ô, ơ, ư, đ, dấu huyền, dấu sắc, dấu nặng, dấu hỏi, dấu ngã.

 

- Thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

  

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

TH1: đoạn văn sau:

Hồ Ba Bể 

Hồ Ba Bể nằm giữa bốn bề vách đá, trên độ cao 1200 mét so với mực nước biển. Chiều dài của hồ bằng một buổi chèo thuyền độc mộc. Hai bên hồ là những ngọn núi cao chia hồ thành ba phần liền nhau: Bể Lầm, Bể Lèng, Bể .

Mỗi hòn đá, gốc cây, mỗi loài thú, loài chim, cho đến từng loài thủy tộc nơi đây đều gắn với một sự tích li kì. Sắc nước, hương trời ở đây cũng mang màu sắc huyền thoại. Các cô gái ngồi bên khung cưởi dệt thổ cẩm soi bóng xuống hồ. Người Việt Bắc nói rằng: “Ai chưa biết hát bao giờ đến Ba bể sẽ biết hát. Ai chưa biết làm thơ đấn Ba Bể sẽ làm được thơ.” Ai chưa tin điều đó xin hãy đến Ba Bể một lần.

TH2: đoạn văn sau:

Rừng cây trong nắng

Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi,  tráng lệ. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời  như những cây  nến khổng lồ. Từ trong biển lá xanh rờn, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang vọng mãi lên trời cao xanh thẳm.

 

(Trích “Rừng cây trong nắng”, Tiếng Việt 3, tập hai, trang 141)

TH3: bài thơ sau:

Thợ Rèn 

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn

Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi

Suốt tám giờ chân than mặt bụi

Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn

Làm thợ rèn mùa hè có nực

Quai một trận, nước tu ừng ực

Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi

Cũng có khi thấy thở qua tai.

Làm thợ rèn vui như diễn kịch

Râu bằng than mọc lên bằng thích

Nghịch ở đây già trẻ như nhau

Nên nụ cười nào có tắt đâu.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

KHÁNH NGUYÊN 


BÀI 6: LUYỆN GÕ (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word.  

- Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt.

   2. Kĩ năng:

- Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

1ph

 

 

 

5ph

 

 

 

 

23ph

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách gõ chữ, gõ dấu.

2. Bài mới:

  Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

- Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh)

- Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau.

b. Hoạt động 2:

 Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết.

4. Củng cố - dặn dò:

 - Nhận xét ưu, nhược điểm.

- Xem kĩ lại các bài đã học

 - Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Trả lời

- Thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

- Thực hành.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

TH1: Gõ theo mẫu sau: 

Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa

Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.

 

Gió đưa cành trúc la đà

Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương

Mịt mù khói toả ngàn sương

Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.

 

Đường vô xứ Nghệ quanh quanh

Non xanh, nước biếc như tranh hoạ đồ.

 

Mình về với Bác đường xuôi

Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người.

Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời

Áo nâu, túi vải đẹp tươi lạ thường

Nhớ Người những sáng tinh sương

Ung dung yên ngựa trên đường suối reo…

Nhớ chân người bước lên đèo

Người đi, rừng núi trông theo bóng người…

Tố Hữu

TH2: Gõ bài thơ sau:

HAI BÀN TAY EM

(Trích)

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

Hai bàn tay em

Hai bàn tay em

Như hoa đầu cành

Hoa hồng hồng nụ

Cánh tròn ngón xinh.

Đêm em nằm ngủ

Hai hoa ngủ cùng

Hoa thì bên má

Hoa ấp cạnh lòng.

Tay em đánh răng

Răng trắng hoa nhài

Tay em chải tóc

Tóc ngời ánh mai.

Giờ em ngồi học

Bàn tay siêng năng

Nở hoa trên giấy

Từng hàng giăng giăng.

Có khi một mình

Nhìn tay thủ thỉ

Em yêu em quý

Hai bàn tay em.

HUY CẬN

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1


Tuần:…………..                Ngày dạy:…………………….

Tiết thứ:……….

 

 

 

BÀI 6: LUYỆN GÕ (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word.  

- Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt.

   2. Kĩ năng:

- Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

1ph

 

 

 

5ph

 

 

 

 

23ph

 

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách gõ chữ, gõ dấu.

2. Bài mới:

  Để kiểm tra tình hình học tập, hôm nay chúng ta sẽ luyện gõ lại tất cả những gì mà ta đã học được.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

- Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh)

- Cho học sinh thực hành. Tuỳ từng đối tượng học sinh mà giáo viên cho thực hành các mẫu khác nhau.

b. Hoạt động 2:

 Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết.

4. Củng cố - dặn dò:

 - Nhận xét ưu, nhược điểm.

- Xem kĩ lại các bài đã học

- Con  trỏ soạn thảo cho ta biết vị trí kí tự cần đánh vào.

 

- Trả lời

- Thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

- Thực hành.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TH5: Gõ bài thơ sau:

CHỊ EM

Cái ngủ mày ngủ cho ngoan

Để chị trải chiếu, buông màn cho em.

Chổi ngoan mau quét sạch thềm,

Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.

Đàn gà ngoan chớ ra vườn,

Luống rau tay mẹ mới ươm đầu hồi.

Mẹ về, trán ướt mồ hôi,

Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru.

      

TRẦN ĐẮC TRUNG


BÀI 7: ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word.  

- Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt.

   2. Kĩ năng:

- Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

1ph

 

 

 

5ph

 

 

 

 

23ph

 

 

 

 

 

3ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách gõ chữ, gõ dấu.

2. Bài mới:

  Nhằm giúp các em nắm chắc lại chương trình học, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại tất cả những gì mà ta đã học được trong phần văn bản.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:

- Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh)

- Cho học sinh thực hành.

b. Hoạt động 2:

 Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết.

4. Củng cố - dặn dò:

 - Nhận xét ưu, nhược điểm.

- Xem kĩ lại các bài đã học

 

- Trả lời

- Thực hành.

 

 

 

 

- Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

 

 

 

- Thực hành.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

..................................................................

TH1: Gõ đoạn văn sau:

Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng… Phía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của truyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn…

(Trích “Chiều trên Sông Hương”, Tiếng Việt 3, tập một, trang 94).

TH2: Gõ đoạn thơ sau:

Làng quê lúa gặt xong rồi

Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng

Chiều lên lặng ngắt bầu không

Trâu ai no cỏ thả rông bên trời

Hơi thu đã chạm mặt người

Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm

Luống cày còn thở sủi tăm

Sương buông cho cánh đồng nằm chiêm bao

Có con châu chấu phương nào

Băng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em…

 

Trần Đăng Khoa

TH3: bài thơ sau:

KHÓI CHIỀU

Chiều chiều từ mái rạ vàng

Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.

Chăn trâu ngoài bãi, bé nhìn

Biết là bếp lửa bà nhen chiều chiều.

Nghe thơm ngậy bát canh riêu

Với nồi cơm ủ niêu tép đầy.

Khói ơi, vươn nhẹ lên mây

Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!

TH4: bài thơ sau:

DÒNG SÔNG MẶC ÁO

Dòng sông mới điệu làm sao

Nắng lên mặt áo lụa đào thiết tha

Trưa về trời rộng bao la

Áo xanh sông mặt như là mới may

Chiều trôi thơ thẩn áng mây

Cài lên màu trắng hay hay ráng vàng

Rèm thêu trước ngực vầng trăng

Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên

Khuya rồi, sông mặc áo đen

Nép trong rừng bưởi lặng yên đôi bờ…

Sáng ra thơm đấn ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặt bao giờ áo hoa

Nước lên bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai…

 

                                                            NGUYỄN TRỌNG TẠO


BÀI 7: ÔN TẬP (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Học sinh thành thạo việc khởi động các phần mềm Unikey và Word.  

- Học sinh biết cách gõ tất cả các từ có mang dấu và những kí hiệu đặc biệt.

   2. Kĩ năng:

- Gõ văn bản đơn giản và biết cách sửa văn bản với các phím xoá.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, bài tập thực hành.

- Học sinh: kiến thức của các bài đã được học, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

5ph

 

1ph

 

 

 

33 ph

(10’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(23’)

 

 

 

 

 

1ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách gõ chữ, gõ dấu.

2. Bài mới:

  Nhằm giúp các em nắm chắc lại chương trình học, hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại tất cả những gì mà ta đã học được trong phần văn bản.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nhắc lại cách sửa văn bản với phím Back Space, Delete:

MT: HS biết cách khắc phục lỗi sai với phím xoá (Back Space và Delete)

- GV hỏi HS muốn xoá 1 từ bên trái con trỏ soạn thảo thì em sẽ dùng phím nào?

- GV hỏi HS muốn xoá 1 từ bên phải con trỏ soạn thảo thì em sẽ dùng phím nào?

- Giáo viên làm mẫu sau đó cho học sinh thực hành: (có giấy phát tay cho học sinh)

 

b. Hoạt động 2:  Hướng dẫn thực hành:

- Cho một số bài tập thực hành, yêu cầu học sinh thực hành.

- GV thường xuyên quan sát nhắc nhở, giải đáp kịp thời các thắc mắc của học sinh đặc biệt với học sinh yếu cần theo sát, hướng dẫn chi tiết.

4. Củng cố - dặn dò:

 - Nhận xét ưu, nhược điểm.

- Xem kĩ lại các bài đã học

 

- Trả lời

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Phím Back Space.

 

- Phím Delete.

 

- Lắng nghe – quan sát thao tác của giáo viên.

- HS thực hành.

 

- Thực hành.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................


HỌC CÙNG MÁY TÍNH

Bài 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Sử dụng phần mềm học toán 3 để học và ôn luyện và làm các phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán.

   2. Kĩ năng:

- Biết cách khỏi động phần mềm học toán để tự luyện tập.

- Nâng cao kĩ năng sử dụng bàn phím và chuột. Sử dụng các thao tác với bàn phím, chuột để giao tiếp với máy tính.

- Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính và có đánh giá kết quả đúng hay sai cho học sinh.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Learning Math 3 (phần mềm học toán lớp 3).

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠTĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

28 ph

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

 

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(18’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Ổn định nề nếp lớp.

- Gọi HS viết từ  bỏ dấu theo kiểu VNI.

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới: 

Nhằm giúp cho các em có thêm nhiều kĩ năng giao tiếp với máy tính qua các phần mềm ứng dụng. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các học toán với phần mềm học toán lớp 3.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Giáo viên trình bày ý nghĩa và tác dụng của phần mềm hoc toán.

MT: HS biết ý nghĩa và tác dụng của phần mềm học toán 3.

- Ý nghĩa: giúp em học, ôn luyện và làm các phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán.

- Tác dụng: Tập luyện cho các em khả năng tính toán cẩn thận và chính xác.

b. Hoạt động 2: Khởi động phần mềm học toán lớp 3:

MT: HS biết cách tự khởi động phần mềm học toán lớp 3.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh khởi động phần mềm và các thao tác để vào được trò chơi học toán.

- HS nhắp đúp chuột vào biểu tượng trên mà hình máy tính và  xuất hiện màn hình của trò chơi.

 

- Em nhắp chuột trái vào một tấm biển nhỏ có chữ Bắt đầu ở giữa hai cánh cổng để vào chọn các bài tập  nằm trên chiếc cầu vồng.

 

- Em nhắp chuột vào các bài tập có mức độ từ khó đến dễ theo sự hướng dẫn của giáo viên, để làm bài tập và chơi.

c. Hoạt động 3:

- Sau khi em hoàn tất một bài toán, để kiểm tra kết quả thì em sẽ nhắp chuột trái vào biểu tượng

   để kiểm tra kết quả làm bài của em.

- Nếu bài làm của em đúng thì em sẽ được 5 điểm đồng thời kèm theo là một số hình ảnh dùng để tán thưởng. Nếu bài làm sai, em không có điểm và kèm theo những hình ảnh chê cười.

- Để làm bài tiếp theo, em sẽ nhắp chuột trái vào biểu tượng   để chuyển sang bài làm tiếp theo.

- Sau khi em làm hoàn tất 5 bài thì sẽ có một thông báo hiện ra hỏi em có muốn làm tiếp tục dạng toán này hay không? Chọn Yes nếu muốn; Chọn No nếu không muốn. Nếu em chọn No thì sẽ có những dạng toán khác sẽ xuất hiện cho em làm tiếp tục.

- Em nhấp chuột vào biểu tượng trên góc phải của màn hình trò chơi để thoát khỏi phần mềm.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.

- Hướng dẫn học sinh chọn các bài tập có mức độ khó từ từ nâng dần lên và làm theo từng loại dạng bài tập khác nhau             

4. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Giáo viên dặn dò học sinh về nhà khởi động phần mềm học toán và làm quen với giao diện của phần mềm và thử làm các phép toán cho quen.

 

 

- HS lên bảng viết.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắp đúp chuột vào biểu tượng trên mà hình máy tính.

- Em nhắp chuột vào chữ Bắt đầu  ở giữa hai cánh cổng để vào chọn các bài tập  nằm trên chiếc cầu vồng.

- HS chọn bài tập và tiến hành làm bài.

 

 

- Em nắm được các công cụ:

- kiểm tra kết quả làm bài của em.

 

 

 

-   chuyển sang bài làm tiếp theo.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, quan sát.

 

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Lắng nghe, quan sát.

- Thực hành.

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 


Bài 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Sử dụng phần mềm học toán 3 để học và ôn luyện và làm các phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh hiểu phần mềm học toán dùng để học và chơi với các con vật, cô bé,… khi các em làm đúng đáp án thì sẽ vỗ tay hoặc cười với em nhưng khi làm sai sẽ bị cười chê…

- Học sinh hiểu được tầm quan trọng của phần mềm học toán là giúp em có thể ôn luyện và làm các phép tính mà các em đã học được tốt hơn

- Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính và có đánh giá kết quả đúng hay sai cho học sinh.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Learning Math 3 (phần mềm học toán lớp 3).

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠTĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

28 ph

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(8’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(15’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Ổn định nề nếp lớp.

- Gọi HS lên máy khởi động phần mềm học toán lớp 3 cho các bạn xem.và thực hiện bài tập theo yeu cầu của GV..

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới: 

Nhằm giúp cho các em có thêm nhiều kĩ năng giao tiếp với máy tính qua các phần mềm ứng dụng. Hôm nay, thầy sẽ tiếp tục hướng dẫn các em học toán với phần mềm học toán lớp 3.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Giáo viên nhắc lại về phần mềm học toán lớp 3.

MT: HS nhớ lại các thao tác với phần mềm học toán lớp 3.

- Giáo viên giới thiệu lại các công cụ của phần mềm học toán giúp em làm các phép tính toán.

- Sau khi em hoàn tất một bài toán, để kiểm tra kết quả thì em sẽ nhắp chuột trái vào biểu tượng

   để kiểm tra kết quả làm bài của em.

- Nếu bài làm của em đúng thì em sẽ được 5 điểm đồng thời kèm theo là một số hình ảnh dùng để tán thưởng. Nếu bài làm sai, em không có điểm và kèm theo những hình ảnh chê cười.

- Để làm bài tiếp theo, em sẽ nhắp chuột trái vào biểu tượng   để chuyển sang bài làm tiếp theo.

- Sau khi em làm hoàn tất 5 bài thì sẽ có một thông báo hiện ra hỏi em có muốn làm tiếp tục dạng toán này hay không? Chọn Yes nếu muốn; Chọn No nếu không muốn. Nếu em chọn No thì sẽ có những dạng toán khác sẽ xuất hiện cho em làm tiếp tục.

- Em nhấp chuột vào biểu tượng trên góc phải của màn hình trò chơi để thoát khỏi phần mềm.

b. Hoạt động 2: Giáo viên giới thiệu thêm các công cụ của phần mềm học toán giúp em làm các phép tính.

MT: HS biết cách làm việc trên các biểu tượng của phần mềm.

 -   đóng cửa sổ bài làm trở về màm hình chính.

- Học sinh hiểu được nguyên tắc và các bước để làm các phép toán.

- Khi em không biết bước tiếp theo ta nên làm gì thì em có thể nhắp chuột trái vào nút để được trợ giúp em khi làm bài. Nếu em nhắp trợ giúp thì em sẽ bị trừ đi 1 điểm.

- Nếu em muốn làm li bài tập đó từ đầu thì em sẽ nhắp chuột trái vào biểu tượng .

c. Hoạt động 3: Thực hành:

MT: Giúp cho HS củng cố khả năng làm toán.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.

- Hướng dẫn học sinh chọn các bài tập có mức độ khó từ từ nâng dần lên và làm theo từng loại dạng bài tập khác nhau             

- Khi thực hành xong giáo viên hướng dẫn học sinh tắt phần mềm bằng cách nhắp chuột trái vào biểu tượng ở góc phải trên màn hình.

4. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Giáo viên dặn dò học sinh về nhà khởi động phần mềm học toán và làm quen với giao diện của phần mềm và thử làm các phép toán cho quen.

- Học sinh lên bảng ngồi vào máy tính khởi động phần mềm Learning math 3 và làm một phép tính theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, ghi vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

 

 

- Học sinh khi thực hành xong phải đóng phần mềm.

 

 

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................


Bài 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Sử dụng phần mềm học toán 3 để học và ôn luyện và làm các phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán.

- Giúp học sinh làm quen với nhiều dạng toán.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh hiểu phần mềm học toán dùng để học và chơi với các con vật, cô bé,… khi các em làm đúng đáp án thì sẽ vỗ tay hoặc cười với em nhưng khi làm sai sẽ bị cười chê…

- Học sinh hiểu được tầm quan trọng của phần mềm học toán là giúp em có thể ôn luyện và làm các phép tính mà các em đã học được tốt hơn

- Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính và có đánh giá kết quả đúng hay sai cho học sinh.

- Sử dụng thành thạo các công cụ làm toán của phần mềm.

- Học sinh hiểu được nguyên tắc và các bước để làm các phép toán.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Learning Math 3 (phần mềm học toán lớp 3).

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠTĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

28ph

(10’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(18’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Ổn định nề nếp lớp.

- Gọi HS lên máy khởi động phần mềm học toán lớp 3 cho các bạn xem.và thực hiện bài tập theo yeu cầu của GV..

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới: 

Nhằm giúp cho các em có thêm nhiều kĩ năng giao tiếp với máy tính qua các phần mềm ứng dụng. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em  tiếp tục học toán với phần mềm học toán lớp 3.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu lại tất cả các công cụ của phần mềm học toán.

MT: HS biết cách làm việc trên các biểu tượng của phần mềm.

- Giáo viên hỏi lại các công cụ của phần mềm học toán giúp em làm các phép tính toán.

- Đưa ra các biểu tượng, Y/C HS trả lời công dụng của từng biểu tượng.   .

b. Hoạt động 2: Thực hành:

MT: Giúp cho HS củng cố khả năng làm toán với nhiều dạng toán khác nhau.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khi thực hành xong giáo viên hướng dẫn học sinh tắt phần mềm.

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Giáo viên dặn dò học sinh về nhà cần thực hành làm bài tập với phần mềm nhiều hơn giúp cho các em nhớ các dạng bài toán và giúp em làm toán được tốt hơn.

 

 

- Học sinh lên bảng ngồi vào máy tính khởi động phần mềm Learning math 3 và làm một phép tính theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời dựa trên những biểu tượng mà GV đưa ra.

 

 

 

 

 

 

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.

* Lúc làm toán thì các em phải nắm được các công cụ:

 - kiểm tra kết quả làm bài của em

 -   chuyển sang bài làm tiếp theo

 -   đóng cửa sổ bài làm trở về màm hình chính

   - trợ giúp em khi làm bài

 - làm lại bài tập đó từ đầu.

- Học sinh khi thực hành xong phải tắt phần mềm bằng cách:

 - Em nhấp chuột vào biểu tượng trên góc phải của màm hình trò chơi để thoát khỏi phần mềm.

 

 

- Lắng nghe.

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

Bài 1: HỌC TOÁN VỚI PHẦN MỀM CÙNG HỌC TOÁN 3 (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Sử dụng phần mềm học toán 3 để học và ôn luyện và làm các phép toán cộng, trư, nhân, chia, các số nguyên của phép toán.

- Giúp học sinh làm quen với nhiều dạng toán.

   2. Kĩ năng:

- Học sinh hiểu phần mềm học toán dùng để học và chơi với các con vật, cô bé,… khi các em làm đúng đáp án thì sẽ vỗ tay hoặc cười với em nhưng khi làm sai sẽ bị cười chê…

- Học sinh hiểu được tầm quan trọng của phần mềm học toán là giúp em có thể ôn luyện và làm các phép tính mà các em đã học được tốt hơn

- Sử dụng phần mềm để tự làm bài kiểm tra trên máy tính và có đánh giá kết quả đúng hay sai cho học sinh.

- Sử dụng thành thạo các công cụ làm toán của phần mềm.

- Học sinh hiểu được nguyên tắc và các bước để làm các phép toán.

   3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Learning Math 3 (phần mềm học toán lớp 3).

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠTĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

 

28ph

(10’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(18’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

1. Kiểm tra bài cũ:

- Ổn định nề nếp lớp.

- Gọi HS lên máy khởi động phần mềm học toán lớp 3 cho các bạn xem.và thực hiện bài tập theo yeu cầu của GV..

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới: 

Nhằm giúp cho các em có thêm nhiều kĩ năng giao tiếp với máy tính qua các phần mềm ứng dụng. Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em  tiếp tục học toán với phần mềm học toán lớp 3.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu lại tất cả các công cụ của phần mềm học toán.

MT: HS biết cách làm việc trên các biểu tượng của phần mềm.

- Giáo viên hỏi lại các công cụ của phần mềm học toán giúp em làm các phép tính toán.

- Đưa ra các biểu tượng, Y/C HS trả lời công dụng của từng biểu tượng.   .

b. Hoạt động 2: Thực hành:

MT: Giúp cho HS củng cố khả năng làm toán với nhiều dạng toán khác nhau.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Khi thực hành xong giáo viên hướng dẫn học sinh tắt phần mềm.

 

 

 

 

 

 

4. Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Giáo viên dặn dò học sinh về nhà cần thực hành làm bài tập với phần mềm nhiều hơn giúp cho các em nhớ các dạng bài toán và giúp em làm toán được tốt hơn.

 

 

- Học sinh lên bảng ngồi vào máy tính khởi động phần mềm Learning math 3 và làm một phép tính theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời dựa trên những biểu tượng mà GV đưa ra.

 

 

 

 

 

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.

* Lúc làm toán thì các em phải nắm được các công cụ:

 - kiểm tra kết quả làm bài của em

 -   chuyển sang bài làm tiếp theo

 -   đóng cửa sổ bài làm trở về màm hình chính

   - trợ giúp em khi làm bài

 - làm lại bài tập đó từ đầu.

- Học sinh khi thực hành xong phải tắt phần mềm bằng cách:

 - Em nhấp chuột vào biểu tượng trên góc phải của màm hình trò chơi để thoát khỏi phần mềm.

 

 

- Lắng nghe.

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

Bài 2: HỌC LÀM CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH VỚI PHẦN MỀM

TIDY UP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng chính là nhiệm vụ chính của HS là cần dọn dẹp tất cả sáu căn phòng.

- HS tự khởi động phần mềm Tidy Up.

    2. Kĩ năng:

 Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm

- Thông qua phần mềm này học sinh hiểu  được ý nghĩa của các phần mềm máy tính ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống (ví dụ học toán, rèn luyện tư duy sáng tạo, khả năng quan sát). Từ đó học sinh biết thêm và có ý thức trong việc sử dụng máy tính đúng mục đích.

    3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

- Tập cho HS thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ các công việc nhỏ trong nhà mà em có thể làm.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Tidy Up (phần mềm dọn dẹp nhà cửa).

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27ph

(15’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(7’)

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

1. Bài cũ:

- Ổn định nề nếp lớp.

- Gọi HS lên máy khởi động phần mềm học toán lớp 3 cho các bạn xem.và thực hiện bài tập theo yeu cầu của GV..

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới: 

- Ở nhà các em có thường giúp cha mẹ dọn dẹp nhà cửa không? Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn em học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up.

- Học làm công việc gia đình với phần mềm là phần mềm giúp em làm các công việc đơn giản trong gia đình như quét nhà, lau chùi bát đĩa, dọn tủ sách,... Công việc các em sẽ thực hiện vừa giúp ích cho cha mẹ, vừa tạo thói quen ngăn nắp, sạch sẽ trong cuộc sống.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:  Khởi động phần mềm:

MT: HS biết cách tự khởi động phần mềm để luyện tập.

- Hỏi: Em nào biết cách khởi động phần mềm này?

 

- Khởi động phần mềm bằng cách nhắp đúp chuột vào biểu tượng    trên màn hình.

- Em nhắp chuột tại nút Start A  New Game và gõ tên em vào, sau đó chọn OK. Thực hiện nhắp chuột chọn lần lượt một trong các phòng để luyện tập.

 + Hall : Phòng đợi (hội trường).

+ Living Room : Phòng khách.

+ Dining Room : Phòng ăn.

+ Kitchen : Nhà bếp.

+ Bathroom : Phòng tắm.

+ Bedroom : Phòng ngủ.

- Trong mỗi phòng các đồ vật rất lộn xộn, nhiệm vụ của các em là dọn dẹp bằng cách di chuyển các đồ vật để đúng vị trí của nó.

b. Hoạt động 2: Thực hiện công việc:

- Khi nhắp chuột lên đồ vật cần di chuyển nó sẽ được chuyển đến vị trí đúng.

- Khi dọn xong một phòng, phần mềm sẽ yêu cầu em chuyển sang phòng tiếp theo (Click here to move to the next room).

- Các đồ vật cần được dọn dẹp theo thứ tự nhất định.

- Khi dọn dẹp xong phòng cuối em sẽ được 1 giấy chứng nhận có thành tích lao động.

- Nhấn F2 (hoặc nhắp chọn Game New Game) để bắt đầu 1 lượt chơi mới.

c. Hoạt động 3: Thực hành.

MT: HS biết cách khởi động và luyện tập dọn dẹp nhà với phần mềm Tidy Up.

- Hướng dẫn thực hành.

* Thoát phần mềm:

- Bấm vào dấu    trên góc màn hình của phần mềm

4. Củng cố - dặn dò:

- Mời vài em hs nhắc lại nội dung bài học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.

- Giúp đỡ cha mẹ trong công việc gia đình.

 

 

- Học sinh lên bảng ngồi vào máy tính khởi động phần mềm Learning math 3 và làm một phép tính theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Trả lời:

- Nhắp đúp chuột lên biểu tượng trên màn hình để khởi động phần mềm.

- Quan sát thao tác của giáo viên.

- Học sinh lắng nghe và ghi bài vào vở

- Học sinh quan sát

- Lắng nghe và ghi bài

 

 

 

 

- Học sinh quan sát hình và ghi nhớ

 

 

- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ

 

- Học sinh quan sát hình.

 

 

- HS ghi bài và quan sát hình.

 

- HS ghi nhớ.

 

 

 

 

- Thực hành.

 

- Ghi nhớ.

 

 

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

Bài 2: HỌC LÀM CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH VỚI PHẦN MỀM

TIDY UP (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Giới thiệu tính năng chính của phần mềm cũng chính là nhiệm vụ chính của HS là cần dọn dẹp tất cả sáu căn phòng.

- HS tự khởi động phần mềm Tidy Up.

    2. Kĩ năng:

- Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm.

- Thông qua phần mềm này học sinh hiểu  được ý nghĩa của các phần mềm máy tính ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống (ví dụ học toán, rèn luyện tư duy sáng tạo, khả năng quan sát). Từ đó học sinh biết thêm và có ý thức trong việc sử dụng máy tính đúng mục đích.

    3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

- Tập cho HS thói quen ngăn nắp, sạch sẽ và giúp đỡ cha mẹ các công việc nhỏ trong nhà mà em có thể làm.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Tidy Up (phần mềm dọn dẹp nhà cửa).

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

 

 

 

 

2ph

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27ph

(7’)

 

 

 

 

(20’)

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

1. Bài cũ:

- Ổn định nề nếp lớp.

- Gọi HS lên máy khởi động phần mềm học toán lớp 3 cho các bạn xem.và thực hiện bài tập theo yeu cầu của GV..

 

 

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới: 

- Ở nhà các em có thường giúp cha mẹ dọn dẹp nhà cửa không? Hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn em học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up.

- Học làm công việc gia đình với phần mềm là phần mềm giúp em làm các công việc đơn giản trong gia đình như quét nhà, lau chùi bát đĩa, dọn tủ sách,... Công việc các em sẽ thực hiện vừa giúp ích cho cha mẹ, vừa tạo thói quen ngăn nắp, sạch sẽ trong cuộc sống.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1:  Nhắc lại về phần mềm Tidy Up:

MT: HS biết cách tự khởi động, cách chơi với phần mềm Tidy Up.

- Gọi HS nhắc lại cách khởi động trò chơi Tudy Up.

- Gọi HS nhắc lại cách chơi của trò chơi này.

b. Hoạt động 2: Thực hành.

MT: HS biết cách khởi động và luyện tập dọn dẹp nhà với phần mềm Tidy Up.

- Hướng dẫn thực hành.

* Thoát phần mềm:

- Bấm vào dấu    trên góc màn hình của phần mềm

4. Củng cố - dặn dò:

- Mời vài em hs nhắc lại nội dung bài học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành.

- Giúp đỡ cha mẹ trong công việc gia đình.

 

 

- Học sinh lên bảng ngồi vào máy tính khởi động phần mềm Learning math 3 và làm một phép tính theo yêu cầu của giáo viên.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS trả lời.

 

 

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

 

- Ghi nhớ.

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

 

 

 

 


Baøi ñoïc theâm: REØN LUYEÄN TÖ DUY VÔÙI PHAÀN MEÀM SOUKOBAN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Rèn luyện khả năng tư duy và suy luận của HS thông qua trò chơi trên máy tính.

- Bước đầu rèn luyện khả năng trao đổi, học tập theo nhóm có bàn luận để đưa ra các kết luận chung.

    2. Kĩ năng:

- HS tự khởi động phần mềm Sokoban để luyện tập.

    3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

- Rèn luyện tính kiên nhẫn, chuyên cần, không nản chí khi gặp 1 vấn đề khó.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Soukuban.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

1ph

 

 

 

 

 

28ph

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(15’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới: 

- GV giới thiệu bài mới: Rèn luyện tư duy với phần mền Soukoban

- Đây là phần mềm giúp các em rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua 1 trò chơi nổi tiếng với nhân vật chính là Soukoban.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Khởi động phần mềm:

MT: HS biết khởi động phần mềm Sokoban.

- GV yêu cu HS nhc lại thao tác để khởi động một phần mềm thông thường, từ đó nêu cách khởi động phần mềm Soukoban ?

- GV kết lun: Khởi động phần mềm Soukoban  bằng cách: Nháy đúp chuột lên biểu tượng của phần mềm  trên màn hình nền

b. Hoạt động 2: Giới thiệu trò chơi.

MT: khái quát cho HS biết về trò chơi mình sắp học.

- Phần mềm có 100 mức chơi từ dễ đến khó

 Quan sát h116 (SGK – Trang 108) cho biết vị trí của các thùng hàng như thế nào? Nêu nhiệm vụ chú Sokoban?

- Em nhìn vào hình 116: Trên màn  hình là kho      hàng có các thùng để không đúng chỗ. Nhiệm vụ của Soukoban là chuyển các thùng về đúng vị trí.

- Để thực hiện nhiệm vụ đó em phải làm thế nào?

- Em sẽ thắng nếu giúp Soukoban chuyển tất cả   các thùng đến vị trí đích.

c. Hoạt động 3: Quy tắc chơi:

MT: HS biết cách chơi trò chơi Sokoban.

- Em điều khiển Soukoban bằng cách nào?

- Dùng các phím mũi tên , , , đđiều khiển Soukoban.

- Trên đường đi nếu gặp thùng thì Soukoban sẽ làm gì?

- Trên đường đi nếu gặp thùng thì Soukoban sẽđẩy” thùng dịch chuyển theo hướng đi của mình  nếu phía trước không bị vướng tường nhà hoặc 1 thùng khác.

- GV nhắc lại.

- Soukoban có thể  đẩy  được mấy thùng trên  đường  đi?

- Soukoban chỉ có thể  đẩy  được 1 thùng hàng trên  đường  đi.

- Khi chuyển tất cả các thùng hàng  đến  đích, phần mềm tự  động chuyển sang mức chơi tiếp theo.

* Lưu ý: Để giúp  đỡ  Soukoban hoàn thành nhiệm vụ, em cần phải suy nghĩ rất cẩn thận và   thực hiện chính xác các thao tác cần thiết. Chỉ 1 sai sót nhỏ cũng có thể khiến Soukoban không hoàn thành nhiệm vụ.

* Chú  ý: Nếu  đi nhầm 1 bước, em có thể sửa sai bằng cách nào?

- Nếu  đi nhầm 1 bước, em có thể sửa sai bằng cách nhấn giữ phím Ctrl và gõ phím A

- Có thể chơi lại từ  đầu lượt chơi hiện thời bằng cách nào?

- Có thể chơi lại từ  đầu lượt chơi hiện thời bằng cách  nhấn giữ phím Ctrl và gõ phím R.

- Muốn thoát khỏi phần mềm, em nháy chuột vào đâu?

- Muốn thoát khỏi phần mềm, em nháy chột vào    nút ở góc trên bên phải màn hình.

4. Củng cố - dặn dò:

- Hôm nay chúng ta học được những gì?

- Nêu cách khởi động phần mềm Soukoban?

- Nêu nhiệm vụ của trò chơi? Nêu quy tắc chơi?

- Nêu cách thoát khỏi phần mềm Soukoban?

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS phát biểu.

 

 

- HS quan sát biểu tượng.

- HS ghi bài.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát.

 

- HS nhận xét.

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe – ghi vở.

 

 

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe, ghi nhớ.

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

- HS trả lời. 

- HS nhận xét.

 

 

 

- HS trả lời.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Baøi ñoïc theâm: REØN LUYEÄN TÖ DUY VÔÙI PHAÀN MEÀM SOUKOBAN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Rèn luyện khả năng tư duy và suy luận của HS thông qua trò chơi trên máy tính.

- Bước đầu rèn luyện khả năng trao đổi, học tập theo nhóm có bàn luận để đưa ra các kết luận chung.

    2. Kĩ năng:

- HS tự khởi động phần mềm Sokoban để luyện tập.

    3. Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ, ham học hỏi, tìm tòi, hứng thú trong môn học.

- Rèn luyện tính kiên nhẫn, chuyên cần, không nản chí khi gặp 1 vấn đề khó.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy tính có cài đặt phần mềm Soukuban.

- Học sinh: đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5ph

 

 

1ph

 

 

 

 

 

33ph

(10’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(23’)

 

 

 

 

3ph

 

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới: 

- GV giới thiệu bài mới: Rèn luyện tư duy với phần mền Soukoban

- Đây là phần mềm giúp các em rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua 1 trò chơi nổi tiếng với nhân vật chính là Soukoban.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nhắc lại quy tắc chơi:

MT: HS biết cách chơi trò chơi Sokoban.

- Em điều khiển Soukoban bằng cách nào?

- Dùng các phím mũi tên , , , đđiều khiển Soukoban.

- Trên đường đi nếu gặp thùng thì Soukoban sẽ làm gì?

- Trên đường đi nếu gặp thùng thì Soukoban sẽđẩy” thùng dịch chuyển theo hướng đi của mình  nếu phía trước không bị vướng tường nhà hoặc 1 thùng khác.

- GV nhắc lại.

- Soukoban có thể  đẩy  được mấy thùng trên  đường  đi?

- Soukoban chỉ có thể  đẩy  được 1 thùng hàng trên  đường  đi.

- Khi chuyển tất cả các thùng hàng  đến  đích, phần mềm tự  động chuyển sang mức chơi tiếp theo.

* Lưu ý: Để giúp  đỡ  Soukoban hoàn thành nhiệm vụ, em cần phải suy nghĩ rất cẩn thận và   thực hiện chính xác các thao tác cần thiết. Chỉ 1 sai sót nhỏ cũng có thể khiến Soukoban không hoàn thành nhiệm vụ.

* Chú  ý: Nếu  đi nhầm 1 bước, em có thể sửa sai bằng cách nào?

- Nếu  đi nhầm 1 bước, em có thể sửa sai bằng cách nhấn giữ phím Ctrl và gõ phím A

- Có thể chơi lại từ  đầu lượt chơi hiện thời bằng cách nào?

- Có thể chơi lại từ  đầu lượt chơi hiện thời bằng cách  nhấn giữ phím Ctrl và gõ phím R.

b. Hoạt động 2: Thực hành:

MT: HS thực hành khám phá trò chơi Sokoban.

- Hướng dẫn thực hành.

- Muốn thoát khỏi phần mềm, em nháy chột vào    nút ở góc trên bên phải màn hình.

4. Củng cố - dặn dò:

- Hôm nay chúng ta học được những gì?

- Nêu cách khởi động phần mềm Soukoban?

- Nêu nhiệm vụ của trò chơi? Nêu quy tắc chơi?

- Nêu cách thoát khỏi phần mềm Soukoban?

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe – ghi vở.

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét

 

 

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

 

 

 

- Thực hành.

 

 

 

 

- HS trả lời.

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

 

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................


OÂN TAÄP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Củng cố lại những gì đã học.

    2. Kĩ năng:

- Củng cố kiến thức có hệ thống, logic.

    3. Thái độ:

- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, khả năng tổng  hợp kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sách giáo khoa, sách tham khảo.

- Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài cũ, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10ph

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

28ph

(5’)

 

 

 

 

 

 

 

(10’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(13’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1ph

 

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Gọi HS nhắc lại thao tác để khởi động trò chơi Sokoban.

- Gọi HS nhắc lại cách chơi của trò chơi Sokoban.

- Họi HS lên thực hiện 1 màn chơi của Sokoban.

 

- Nhận xét – ghi điểm.

2. Bài mới:

Để kì thi học kỳ 2 của các em có kết quả tốt thì hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại những kiến thức mà các em đã học trong học kì này.

3. các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học:

MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản trong học kỳ 2.

- GV ôn lại tất cả các kiến thức đã học như:

+ Phần mềm trò chơi giúp các em luyện tập chuột?

 

+ Phần mềm trò chơi nào giúp em luyện tập gõ bàn phím?

b. Hoạt động 2: Nhắc lại các kiến thức về văn bản:

MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản về gõ văn bản.

-  Em tập soạn thảo văn bản.

 + Đưa các câu hỏi liên quan để HS có thể tự nhớ lại những kiến thức cũ về: cách khởi động, cách xoá chữ, cách viết các kí hiệu, cách viết chữ hoa, qui tắc gõ chữ tiếng Việt có dấu, các kiểu Vni,..

 + Cách gõ các kí hiệu đặc biệt.

 

+ Cách thoát khỏi phần mềm soạn thảo văn bản.

 

- Trên bàn phím có mấy hàng phím, hãy kể tên các hàng phím ấy?

 

 

- Trên bàn phím có một phím thật dài, phím đó gọi là gì? Và nó tác dụng gì?

-  Nêu cách để tay lên hàng phím cơ sở?

- Cách để tay lên các hàng phím còn lại?

- GV nhận xét.

- Đưa ra hình ảnh để tay lên bàn phím. Nhìn vào bức tranh, nêu cách gõ các phím trên bàn phím.?

- Nhận xét.

c. Hoạt động 3: Nhắc lại cách bỏ dấu:

MT:Củng cố cho HS nhớ lại cách bỏ dấu khi gõ chữ.

-  Cách gõ chữ theo kiểu Vni.

- Nêu cách gõ các chữ â, ă, ô, ê, ơ, ư, đ và cách gõ các dấu thanh: huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng theo kiểu Vni

- Nhận xét

 

 

- GV chia nhóm thực hành.

ND: Mở phần mềm Word và gõ đoạn thơ sau:

 CÁNH BƯỚM VÀNG

     Cánh bườm là cánh bườm vàng

     Bay từ giàn mướp bay sang giàn bầu

     Thế rồi chẳng biết bay đâu

     Chỉ còn thăm thẳm một màu trời xanh

4. Củng cố - dặn dò: 

- Chốt lại các kiến thức cơ bản

- Nhận xét buổi ôn tập

- Dặn HS về nhà ôn bài, tiết sau ôn tập tiếp.

 

 

- HS nhắc lại.

 

- HS nhắc lại.

- HS lên máy thực hành.

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát.trả lời: trò chơi Stick, Dots, Blocks.

- HS lắng nghe, quan sát.trả lời: trò chơi Mario.

 

 

 

 

- Trả lời các câu hỏi liên quan, để có thể tự nhớ lại các kiến thức đã học.

- Nhắc lại quy tắc bỏ dấu.

- Nhắc lại cách gõ các kí hiệu đặc biệt.

- Nêu cách thoát khỏi phần mềm soạn thảo Word.

- Có 4 hàng phím cơ bản: hàng phím cơ sở, hàng phím số, hàng phím trên, hàng phím dưới.

- Phím cách, dùng để cách 2 chữ.

- HS nêu.

- HS nhận xét.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- 2 HS trả lời.

- HS chú ý lắng nghe.

- Quan sát.

- 2 -3 HS trả lời.

- HS nhận xét câu trả lời của bạn.

 

- Thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

OÂN TAÄP (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU:

    1. Kiến thức:

- Củng cố lại những gì đã học.

    2. Kĩ năng:

- Củng cố kiến thức có hệ thống, logic.

    3. Thái độ:

- Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận, khả năng tổng  hợp kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, phòng máy, sách giáo khoa, sách tham khảo.

- Học sinh: Sách vở ghi chép, học bài cũ, đủ dụng cụ học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

5ph

 

 

1ph

 

 

 

33ph

(10’)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(23’)

 

 

 

 

 

 

1ph

 

 

 

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

- Khởi động.

2. Bài mới:

Để kì thi học kỳ 2 của các em có kết quả tốt thì hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em ôn tập lại những kiến thức mà các em đã học trong học kì này.

3. các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức đã học: phần mềm học toán 3, phần mềm làm công việc nhà.

MT:Củng cố cho HS nhớ lại những kiến thức cơ bản đã học với 2 trò chơi.

- Học cùng máy tính, với các phần mềm học tập như Cùng học toán lớp 3, học làm công việc gia đình với phần mềm Tidy Up.

- Nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Cùng học toán lớp 3

- Trong  phần mềm Cùng học toán lớp 3, Hãy nêu cách luyện tập các dạng toán: Điền số

+ Điền dấu phép toán: <,> =

+ Điền chữ vào ô trống?

- Hãy nêu nhiệm vụ và cách thực hiện công việc khi chơi trò chơi Tidy Up?

- GV ôn lại tất cả, sau đó gọi HS lên trả lời các câu hỏi mà GV nêu ra.

- Ghi bảng những nội dung khó.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành.

MT: HS ôn lại những kiến thức đã được ôn bằng thao tác thực hành.

- Mở các phần mềm Cùng học toán lớp 3, Tidy Up để thực hành.

- Hướng dẫn thực hành, sau đó quan sát và đưa ra nhận xét, đánh giá từng nhóm.

4. Củng cố - dặn dò: 

- Chốt lại các kiến thức cơ bản

- Nhận xét buổi ôn tập

- Dặn HS về nhà ôn bài, tiết sau sẽ thi học kỳ 2.

 

 

- Hát.

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu cách khởi động.

 

- Nêu cách thực hiện.

 

 

 

- HS nêu.

 

- HS trả lời.

 

 

 

 

 

- HS thực hành dưới sự hướng dẫn của GV.

 

 

 

- Đưa ra ý kiến, lắng nghe và rút ra bài học.

 

 

* SỬA CHỮA - BỔ SUNG

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM:

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

.............................................................

 

 

 

 

 

 

 

 

 


THI HỌC KÌ II 

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

- Hệ thống lại nội dung chương trình học kỳ II.

   2. Kỹ năng:

- Vận dụng những kiến thức đã học để hoàn thành thi cho thật tốt.

   3. Thái độ:

- Thể hiện tinh thần t giác, thái độ nghiêm túc trong khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: đề thi.

- Học sinh: tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 ph

 

1ph

 

 

 

37ph

(2’)

 

 

 

(35’)

 

 

 

 

 

1ph

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

2. Bài mới:

Để đánh giá quá trình học tập một năm qua của các em, hôm nay thầy sẽ cho các em làm một bài thi cuối năm.

3. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: Phát đề:

- Y/C HS xem lướt qua đề, có gì không hiểu thì hỏi.

- Giải đáp thắc mắc (nếu có).

b. Hoạt động 2: Thi học kỳ II.

- Tính giờ làm bài.

- Quan sát HS.

- Thu bài.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết kiểm tra.

- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã ôn để buổi sau thầy sẽ sửa bài cho em.

 

 

 

- Chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- Nhận đề, xem có gì không rõ thì hỏi GV

 

 

 

- Làm bài.

 

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm

 

  * SỬA CHỮA - BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................


SỬA BÀI THI HỌC KÌ II 

I. MỤC TIÊU:

   1. Kiến thức:

- Hệ thống lại nội dung bài thi.

   2. Kỹ năng:

- Nắm chắc lại kiến thức một lần nữa.

   3. Thái độ:

- Thái độ nghiêm túc giờ sửa bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: bài thi.

- Học sinh: tập, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

3 ph

 

1ph

 

 

 

35ph

 

 

1ph

1. Bài cũ:

- Ổn định lớp.

2. Bài mới:

Hôm nay thầy sẽ sửa bài thi vừa rồi cho các em.

3. Các hoạt động:

- Sửa bài thi.

  Sửa bài thi trước lớp, nhấn mạnh những chỗ sai của học sinh.

- Đọc điểm thi.

4. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- GV nhắc nhở HS về nhà xem lại tất cả nội dung đã học.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

 

- Chú ý lắng nghe – quan sát.

 

 

 

 

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm

 

  * SỬA CHỮA - BỔ SUNG

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

* RÚT KINH NGHIỆM

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

 

 

 

 

 

 

 

Tuaàn 35

Thø        ngµy        th¸ng       n¨m 2011

 Teân baøi :

KIEÅM TRA ÑÒNH KYØ

 

 

 

 


Đề 1

Câu 1: Em hãy viết các bộ phận quan trọng của máy tính để bàn.

Câu 2: Điền Đ vào ô vuông cuối câu đúng nghĩa và S vào ô vuông cuối câu sai nghĩa dưới đây:

  1. Máy tính giúp em học làm toán, học vẽ
  2. Em không thể chơi trò chơi trên máy tính
  3. Máy tính giúp em liên lạc với bạn bè.

 

  1. Có nhiều loại máy tính khác nhau.

 

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để được câu hoàn chỉnh.

  1. Màn hình máy tính có cấu tạo và hình dạng giống như…………………………
  2. Kết quả làm việc của máy tính hiện ra trên……………………………………….
  3. Em điều khiển máy tính bằng…………………………………………………….

Câu 4: Em hãy thay các từ gạch chân bằng các từ đúng nghĩa.

  1. Máy tính làm việc rất chậm chạm.
  2. Máy tính luôn cho kết quả không chính xác.

 

Đề 2

Câu 1: Lên lớp 3 em có thêm người bạn mới là:

A. Chiếc máy tính.  B. Chiếc cặp sách.  D. Cây bút.

Câu 2: Máy tính để bàn gồm mấy bộ phận ?

A. 4      C. 3

B. 2      D. 1.

Câu 3: Kết quả hoạt động của máy tính hiện ra ở:

A. Màn hình.    C. Chuột.

B. Bàn phím.    D. Phần thân máy.

Câu 4: Nếu thường nhìn gần màn hình em dễ bị:

A. Ho.      C. Sổ mũi.

B. Cận thị.    D. Đau cổ tay.

Câu 5: Quyển truyện cho em thông tin dạng:

A. Văn bản.    C. Hình ảnh.

B. Âm thanh.    D. Văn bản, hình ảnh.

Câu 6: Hàng phím để làm mốc cho việc đặt các ngón tay:

A. Hàng phím số.   C. Hàng phím trên.

B. Hàng phím cơ sở.   D. Hàng phím dưới.

Câu 7: Hai phím có gai ở hàng phím cơ sở:

A. S, H.    C. D, L.

B. D, K.    D. F, J.

Câu 8: Khởi động trò chơi Sticks nháy đúp chuột vào biểu tượng:

 A.  B.   C.

Câu 9: Để bắt đầu lượt chơi mới em nhấn phím:

A. F1   B. F2   C. F3.

Câu 10: Hàng phím cơ sở gồm các phím:

A. 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 0   C. Z, X, C, V, B, N, M, ,< , .>, /?

B. Q, W, E, R, T, Y, U, I, O, P  D. A, S, D, F, G, H, J, K, L, ;

Câu 11: Biểu tượng để mở chương trình soạn thảo văn bản Word:

A.      C.

B.      D.

Câu 12: Phần mềm luyện gõ MARIO đọc là:

A. Ma – rí - ô.    C. Mà - ri – o.

B. Ma – ri – o.    D. Ma – ri - ô.

Câu 13: Nút NEXT trong phần mềm MARIO có tác dụng:

A. Quay về màn hình chính.  C. Thoát khỏi phần mềm.

B. Để luyện tập tiếp.

Câu 14: Biểu tượng để mở phần mềm Paint (vẽ) là:

A.   B.    C.

Câu 15: Để tô màu em dùng công cụ:

A.   B.   C.

Câu 16: Để chọn màu vẽ trong hộp màu em cần:

A. Nháy nút chuột phải.   C. Nháy nút trái chuột.

B. Nháy đúp nút trái chuột.   D. Nháy đúp nút trái chuột.

Câu 17: Để chọn màu nền trong hộp màu em cần:

A. Nháy nút chuột phải.   C. Nháy nút trái chuột.

B. Nháy đúp nút trái chuột.   D. Nháy đúp nút trái chuột.

Câu 18: Muốn vẽ đoạn thẳng nằm ngang hoặc đoạn thẳng đứng, em nhấn giữ phím:

A. Ctrl.     C. Shift.

B. Alt.      D. Delete.

Câu 19: Công cụ để tẩy một vùng trên hình:

A.   B.   C.

Câu 20: Nút lệnh đóng chương trình khi kết thúc công việc:

A.   B.   C.

Giáo án Tin Học_Quyển 1                                                                                                  Trang 1

nguon VI OLET