Cách ghi sổ Theo dõi chất lượng giáo dục của giáo viên chủ nhiệm
- Danh sách học sinh phải xếp theo thứ tự a,b,c
- Ngày tháng năm sinh: 
VD: 10 - 10 – 2008 ( Không gạch chéo); Nếu là nam thì đánh dấu x vào nam; nếu là nữ thì đánh dấu x vào nữ.
- Dân tộc : Kinh
- Khuyết tật: Em nào bị khuyết tật thì đánh dấu x vào khuyết tật.
- Họ tên cha ( mẹ hoặc người đỡ đầu)
- Địa chỉ liên lạc: Ghi thôn – xã
- Số điện thoại nếu có.
* Nhận xét của giáo viên: 1 lần /tháng
- Đưa ra nhận xét, chọn lọc câu chữ cho phù hợp ( 3,5 dòng ghi đầy đủ các môn) nên chỉ ghi những (ưu điểm và nhược điểm) nổi bật của HS.
1. Nhận xét về kiến thức, kĩ năng Môn học và hoạt động giáo dục: ( Ghi nội dung học sinh vượt trội hoặc điểm yếu cần khắc phục. Đưa ra biện pháp để giúp đỡ HS vào tháng sau:
VD1: Hoàn thành nội dung các môn học. Đọc còn chưa tốt, cần luyện đọc nhiều hơn.
VD 2: Hoàn thành tốt nội dung các môn học. Kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nội dung đoạn truyện, em còn biết sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ, lời nói khi kể. Cần phát huy.
VD 3: Hoàn thành khá nội dung các môn học. Đọc to, rõ ràng, tuy nhiên cần phát âm đúng các từ ngữ có âm đầu l/n, em cần nghe cô giáo và các bạn đọc và đọc lại nhiều lần các từ ngữ này.
VD4: Hoàn thành nội dung các môn học. Còn quên nhớ khi thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Lưu ý HS khi cộng hàng đơn vị được số có hai chữ số em viết số đơn vị còn số chục được nhớ và cộng vào kết quả cộng hàng chục.
VD 5: Hoàn thành nội dung các môn học. Trình bày bài toán bằng một phép cộng còn chậm. Động viên học sinh viết nhanh hơn.
VD 6: Hoàn thành nội dung các môn học. Ngồi học còn chưa đúng tư thế. Thường xuyên nhắc nhở học sinh ngồi đúng tư thế.
VD 7: Hoàn thành nội dung các môn học, khi thực hiện các phép tính chia cho số có hai chữ số còn chậm. Hướng dẫn học sinh cách ước lượng khi chia. Cho thêm bài tập và hướng dẫn lại cách thực hiện phép chia đã học. ( Đối với lớp 4)
VD 8: Cần đọc lại các bài tập đọc trong tháng để luyện đọc đúng. Các tiếng có âm s/x; l/n; dấu hỏi dấu ngã con phát âm sai. Cần lắng nghe cô giáo và bạn đọc để đọc lại cho đúng.
VD 9: Chưa giải được bài toán có lời văn bằng một phép cộng. Hướng dẫn: Em đọc lại bài toán xem bài toán hỏi gì, bài toán cho biết gì, cần thực hiện phép tính gì và thực hiện như thế nào.

1

 



VD: Còn lúng túng khi giải bài toán bằng một phép trừ và khi thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +4; dạng 36 + 24. GV cho các bài tập để học sinh luyện thêm.
2. Nhận xét về năng lực: ( Điều 8)
( Nhận xét về một vài nét nổi bật của học sinh)
Gồm 3 tiêu chí
a) Tự phục vụ, tự quản 
- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao.
- Hay quên sách vở đồ dùng học tập. Con cần kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp.
b) Giao tiếp và hợp tác:
- Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
- Chưa mạnh dạn trong giao tiếp. GV cho HS được nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lơp.
c) Tự học và giải quyết vấn đề
- Khả năng tự học tốt. Cần phát huy.
- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
3. Nhận xét về phẩm chất ( Điều 9)
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục
b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm.
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yeu quê hương.

 

Gợi ý một số lời nhận xét thường xuyên theo Thông tư 30

1). ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN CHỦ NHIÊM:

Nhận xét:
a) MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ( Kiến thức, kỹ năng )
*Đối với HS không có hạn chế, hoàn thành các môn học ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
- Nắm vững kiến thức các môn học và vận dụng có hiệu quả.
- Hoàn thành nội dung các môn học.
- Hoàn thành các nội dung chương trình của từng bài trong tháng.
- Hoàn thành các yêu cầu của nội dung chương trình các bài học trong tháng.
*Đối với HS còn hạn chế, chưa hoàn thành các môn học( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
- GV nêu hạn chế của HS, sau đó đưa ra biện pháp hỗ trợ, biện pháp hỗ trợ phải hướng về giáo viên.
Ví dụ : Chưa nắm chắc mối quan hệ giữa dm và cm. Hướng dẫn học sinh nhớ lại 1dm = …….cm.
- Đọc còn chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ. Tăng cường luyện đọc ở các tiết bộ môn.
- Viết chính tả còn sai nhiều lỗi, trình bày chưa đẹp. Tăng cường luyện viết ở các tiết bộ môn ( hay buổi thứ hai.)
- Thực hiện chưa thành thạo các phép tính chia. Cho thêm bài tập và hướng dẫn lại cách thực hiện phép chia đã học.
* Tuỳ theo hạn chế của học sinh mà giáo viên đưa ra biện pháp hỗ trợ cho phù hợp.

1

 


b) NĂNG LỰC
*Đối với HS không có hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
- Có ý thức tự phục vụ, tự học, mạnh dạn khi giao tiếp.
- Chấp hành nội quy lớp học, ứng xử thân thiện.
- Biết giữ gìn sách vở cẩn thận, có sự tiến bộ trong giao tiếp.
- Tự giác hoàn thành các nhiệm vụ học tập, biết chia sẻ cùng bạn.
- Bố trí thời gian học tập phù hợp, tích cực giúp đỡ bạn, có ý thức tự học.
*Đối với HS còn hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
- Còn rụt rè. Cần tạo điều kiện để HS phát biểu ý kiến nhiều hơn.
- Chưa giữ gìn tập sách cẩn thận. Kiểm tra hàng ngày nhắc nhở học sinh bao bìa tập sách.
- Chưa chấp hành nội quy lớp học. Cho HS đọc nội quy lớp vào đầu buổi học và giải thích để HS hiểu.

c) PHẨM CHẤT
- Đi học đều, đúng giờ, biết nhận lỗi khi sai, nhường nhịn bạn.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, tôn trọng mọi người,biết nêu ý kiến của mình.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ, không nói dối, tự chịu trách nhiệm.
- Có ý thức làm đẹp trường lớp, giữ lời hứa, mạnh dạn bày tỏ ý kiến.
- Tự tin trong học tập, trung thực, đoàn kết, yêu quý bạn bè.
*Đối với HS còn hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
- Chưa có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. Thường xuyên nhắc HS bỏ rác đúng nơi qui định.
- Hay đi học trễ. Nhắc HS đặt đồng hồ báo giờ đi học.
- Ít tham gia các hoạt động tập thể. Động viên, tạo điều kiện để HS tham gia các phong trào của lớp.

2) ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN BỘ MÔN:

1

 


a. MÔN ÂM NHẠC:
a.1. Môn học và hoạt động giáo dục ( Kiến thức, kỹ năng )
*Đối với HS không có hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
+ Hoàn thành các nội dung của từng bài trong tháng. Biết thể hiện tình cảm của mình vào bài hát.
+ Hoàn thành các nội dung của môn học. Mạnh dạn, tự tin thể hiện bài hát rất hay.
+ Hoàn thành các nội dung chương trình của từng bài trong tháng . Biết thể hiện sắc thái tình cảm của bài hát kết hợp với gõ đệm nhịp nhàng chính xác. 
*Đối với HS có hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
+ Hát còn chưa rõ lời bài hát. Nhắc HS tập trung nghe cô giáo và các bạn hát để hát cho rõ lời.
+ Các động tác phụ họa chưa phù hợp với nội dung bài hát. Thường xuyên cho học sinh lên minh hoạ bài hát cùng bạn.
+ Hát đúng giai điệu lời ca của các bài hát nhưng gõ đệm theo bài hát theo nhịp chưa chính xác. Hướng dẫn học sinh đọc và gõ đệm cùng với bạn bên cạnh.

b. MÔN MỸ THUẬT:
a.1. Môn học và hoạt động giáo dục ( Kiến thức, kỹ năng )
*Đối với HS không có hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
+ Hoàn thành các nội dung của từng bài trong tháng. Rất sáng tạo trong vẽ tranh đề tài.
+ Hoàn thành các nội dung chương trình của từng bài trong tháng. Biết cách quan sát mẫu và thể hiện tốt bài vẽ.
+ Hoàn thành các nội dung của môn học trong tháng. Nhận biết được bức tranh theo cảm nhận của riêng mình.
+ Hoàn thành các nội dung của từng bài trong tháng. Hình vẽ đẹp, cân đối. Màu sắc tươi vui, có đậm nhạt.
*Đối với HS có hạn chế ( Có thể chọn 1 trong các ý sau )
+ Chưa phân biệt được ba sắc độ đậm nhạt. Chưa chú ý lắng nghe giáo viên và các bạn nêu cách nhận biết ba sắc độ của màu. Hướng dẫn riêng bằng hình mẫu cụ thể để học sinh nhớ lại ba sắc độ đậm nhạt.
+ Chưa biết vẽ tranh theo đề tài. Chưa tập trung trong nhóm vẽ để cùng bạn hỗ trợ lẫn nhau. Phân công thường xuyên làm nhiệm vụ trong nhóm.
+ Chưa quan sát kĩ mẫu để vẽ đúng hình dáng chung của mẫu. Hướng dẫn học sinh phát hoạ chung mẫu vẽ trước khi vẽ chi tiết.
+ Chưa vẽ được các họa tiết phong phú và vẽ cân đối. Cho học sinh xem nhiều các mẫu vẽ hoạ tiết khác nhau.

 

2. Năng lực

1

 


Nhận xét về một hoặc một số biểu hiện nổi bật về sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh, ví dụ:

a) Tự phục vụ, tự quản:

- Có ý thức tự phục vụ

- Chuẩn bị đủ và biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

-  Tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm, lớp.

- Thực hiện được một số việc phục vụ cho bản thân;

- Thực hiện được một số việc phục vụ cho học tập.

- Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.

- Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.

- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.

- Biết bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.

- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.

b) Giao tiếp, hợp tác:

- có sự tiến bộ khi giao tiếp

- nói to rõ ràng/đã thắc mắc với cô giáo khi không hiểu bài

- cần tích cực giúp đỡ bạn bè cùng học tốt

- mạnh dạn khi giao tiếp;

- trình bày rõ ràng, ngắn gọn, nói đúng nội dung cần trao đổi;

- ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng;

- biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.

- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.

- Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.

- Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.

c) Tự học và giải quyết vấn đề:

- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.

- Có khả năng tự làm việc trong nhóm, tổ, lớp;

- Có khả năng tự khả năng tự học có sự giúp đỡ (hoặc không cần giúp đỡ) của mọi người.

- Bước đầu biết tự học.

- Biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

- Biết đặt câu hỏi và tự tìm câu trả lời.

- Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.

- Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.

- Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.

- Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.

- Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.

- Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.

3.Phẩm chất:

Nhận xét về một hoặc một số biểu hiện nổi bật về sự hình thành và phát triển phẩm chất của học sinh, ví dụ:

a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục :

- Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm,lớp;

- Biết làm việc phù hợp ở nhà;

- thích đá bóng (múa, hát, vẽ),

- đi học đầy đủ, đúng giờ;

1

 


- thường xuyên trao đổi bài với bạn, thầy giáo, cô giáo và người lớn;

- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương. 
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường. 

b) Tự trọng, tự tin, tự chịu trách nhiệm :

- Biết nhận lỗi, sửa lỗi/

- tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể/

- mạnh dạn nhận và chịu trách nhiệm về những việc mình đã làm

- mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân;

- tự chịu trách nhiệm về các việc làm;

- không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng;

- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 
- Nhận làm việc vừa sức mình.
- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác.

- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 

c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết :

- nhặt được của rơi tìm người trả lại

- chấp hành nội quy trường, lớp

- tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa;

- Không nói dối, không nói sai về người khác. 
- Biết giữ lời hứa và nhường nhịn bạn.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công. 
- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người, quý trọng người lao động; 

d) Tình cảm, thái độ :

- Yêu quý bạn bè (cha, mẹ, ông, bà, thầy, cô)

- kính trọng người lớn tuổi

- biết giúp đỡ mọi người; cởi mở, thân thiện

- yêu trường, lớp, quê hương, đất nước:

- quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em, bạn bè;

- kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo

- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường.

- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

 * Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: 

Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví dụ:

 - Có tiến bộ nhiều về kỹ năng đọc. Cần phát huy ở học kì II.

 - Cần phát âm và viết đúng chính tả những chữ có phụ âm r/d ở HK II.

* Khen thưởng: Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được ở HKI

-  Khen thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;

1

 


+ Khen thưởng về các môn học: 
- Hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Toán; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Khoa học và môn Âm nhạc; Có tiến bộ vượt bậc trong học tập môn Tiếng Việt; Có sáng tạo, say mê học tập môn Mỹ thuật;…; 
+ Khen thưởng về năng lực, phẩm chất :  
- Có tiến bộ vượt bậc trong giao tiếp; Có thành tích nổi bật khi tham gia các hoạt động của lớp, trường; Có ý thức và trách nhiệm cao về tự phục vụ và tự quản; Luôn nhiệt tình giúp đỡ bạn trong học tập

 

NĂNG LỰC

NHẬN XÉT

a/Tự phục vụ, tự quản

-Biết giữ  gìn vệ sinh thân thể, trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

 

-Hiểu và thực hiện được nội dung công việc theo yêu cầu của giáo viên.

 

-Biết cố gắng tự hoàn thành nội dung công việc giáo viên giao cho.

 

-Chấp hành tốt nội quy của nhà trường và lớp học.

 

-Biết bố trí thời gian tập luyện, sinh hoạt ở nhà.

 

-Có sự chuẩn và tập luyện tích cực.

 

-Biết tự chuẩn bị và tích cực tập luyện

 

-Biết bố trí thời gian tập luyện ; đi học đúng giờ

 

-Có sự chuẩn bị tập luyện trước khi học

 

-Có sự chuẩn bị tập luyện tốt

b/Giao tiếp, hợp tác

-Mạnh dạn, tự tin khi giao tiếp

 

-Hệ thống được bài học , ngắn gọn

 

-Mạnh dạn khi giao tiếp

 

-Trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn, đúng trọng tâm

 

-Biết dùng lời lẽ phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng khi giao tiếp

 

-Nói đúng nội dung cần trao đổi.

 

-Hoà đồng và biết chia sẻ với mọi người.

c/Tự học và giải quyết vấn đề

-Nắm được mục tiêu bài học

 

-Có khả năng tự thực hiện được nhiệm vụ tập luyện trên lớp.

 

-Biết hợp tác với các bạn trong nhóm, hoàn thành nội dung tập luyện.

 

-Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.

 

-Tự đánh giá được k. quả tập luyện của mìnhcủa các bạn trong nhóm, lớp.

 

-Có khả năng vận dụng được những động tác đã học.

PHẨM CHẤT

NHẬN XÉT

a)C.học,c.làm,t.cực.th.gia hđgd:

-Đi học đều, đúng giờ và thường xuyên trao đổi với bạn

 

-Biết trao đổi với bạn,nhóm về nội dung tập luyện.

 

-Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào tập luyện ở trường,lớp.

 

-Biết vận động các bạn cùng tham gia tập luyện ở trường, lớp.

b)Tự tin,tự trọng,tự chịu tr.nhiệm

-Mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ tập luyện ở nhóm,tổ

 

-Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân về nội dung tập luyện

 

-Biết nhận nhiệm vụ vừa sức với bản thân mình và các bạn.

 

-Biết tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình

 

-Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng.

1

 


 

-Sẵn sàng nhận và sửa lỗi khi làm sai

c)Trung thực, kỉ luật, đoàn kết:

-Nói thật, nói đúng về sự việc.

 

-Không nói dối, không nói sai về người khác.

 

-Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa.

 

-Thực hiện tốt các quy định về tập luyện ở lớp cũng như ở nhà.

 

-Biết nhường nhịn, giúp đỡ và  tôn trọng bạn.

d)Yêu gia đình, bạn và...đất nước

-Biết ơn thầy cô; yêu thương, giúp đỡ bạn bè.

 

-Tích cực tham gia hoạt động tập thể

 

-Tích cực tham gia hoạt hoạt động xây dựng trường, lớp.

 

-Biết bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

 

-Tự hào về người thân trong gia đình thầy giáo, cô giáo..

 

-Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.

 

 


MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT HS THEO THÔNG TƯ 30/2014

TIỂU HỌC

 

I. KHỐI 1:

* Đối tượng HS giỏi:

1. a) Nắm chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Đọc bài to, rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Vận dụng kiến thức đã học vào làm toán tốt.

b) Biết tự phục vụ, giữ gìn sách vở, ĐDHT tốt, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

c) Chăm học, tích cực, tự tin, đoàn kết, yêu quý bạn bè, kính trọng người lớn.

2.  a) Nắm chắc kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 vào làm tính.

b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, tự học tốt. Biết ứng xử thân thiện với mọi người

c) Chăm chỉ học tập, mạnh dạn khi trình bày, biết bảo vệ của công, tôn trọng mọi người.

3.  a) Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết tốt. Thuộc và vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học vào thực hành làm tính nhanh.

b) Biết tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.

c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết với bạn bè, tích cực tham gia các hoạt động.

4.  a) Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt, chữ viết đẹp. Vận dụng kiến thức vào thực hành nhanh.

 b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn trong giao tiếp.

 c) Chăm học, tự tin, mạnh dạn xây dựng bài. Tích cực giúp đỡ bạn.

1

 


5. a) Nắm chắc kiến thức các môn học. Thực hành nhanh, trình bày đẹp, cân đối.

 b) Biết tự phục vụ, tự học, tự đánh giá kết quả học tập.

 c) Chăm học, mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến, đoàn kết với bạn.

* Đối tượng HS khá:

6.  a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. Biết vận dụng công thức cộng, trừ trong phạm vi 5 vào thực hành khá tốt; đọc bài to, chưa lưu loát, viết chữ chưa đẹp, chưa nắm chắc phần so sánh số. Rèn đọc, viết, làm toán so sánh nhiều hơn.

 b) Có ý thức tự học, biết hợp tác trong học tập, trình bày rõ ràng.

 c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia vệ sinh lớp học.

7.  a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Kĩ năng đọc, viết, làm toán khá tốt. Chưa cẩn thận  khi làm bài. Rèn tính cẩn thận hơn.

 b) Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; mạnh dạn khi giao tiếp.

 c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn.

8.  a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, làm tính khá tốt. Đọc câu chưa lưu loát, viết chữ chưa cẩn thận. Rèn tính cẩn thận, đọc, viết nhiều lần.

 b) Biết tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.

 c) Chăm học, đoàn kết với bạn. Tích cực tham gia các hoạt động.

9.  a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết khá tốt. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 nhưng vận dụng vào làm bài chưa tốt; Đọc còn thêm, bớt dấu thanh.. Rèn đọc đúng dấu thanh, cách vận dụng bảng cộng, trừ đã học vào làm bài cho thành thạo.

 b) Chấp hành tốt nội quy trường lớp, có tiến bộ trong giao tiếp.

 c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia các hoạt động.

* Đối tượng HS TB:

10.  a) Cơ bản hoàn thành được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học. Tốc độ đọc trơn, tính nhẩm chậm, viết còn hay thiếu dấu thanh. Rèn đọc trơn, viết đúng dấu thanh, làm tính nhẩm.

 b) Biết tự phục vụ, tự quản; hoàn thành nhiệm vụ học tập.

 c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân.

11.  a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào đọc, viết, làm tính. Tuy nhiên phát âm chưa rõ, chữ viết chưa đều nét, so sánh số còn chậm. Tăng cường rèn đọc, viết và làm toán so sánh nhiều hơn.

 b) Có ý thức tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp.

 c) Tích cực tham gia các hoạt động, đoàn kết với bạn bè.

12.  a) Bước đầu nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết đọc, viết, làm tính. Tốc độ đọc trơn tiếng, từ, câu còn chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm 5. Rèn học thuộc bảng cộng, trừ và đọc bài ở SGK nhiều lần.

 b) Biết tự phục vụ, chưa mạnh dạn khi giao tiếp.

1

 


 c) Đoàn kết với bạn, biết chịu trách nhiệm việc mình làm.

13.  a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Thực hành xé dán chậm. Tăng cường rèn thực hành nhiều.

 b) Biết giữ vệ sinh cá nhân, trình bày chưa lưu loát.

 c) Trung thực, biết kính trọng người lớn. Tích cực tham gia vệ sinh lớp học.

* Đối tượng HS yếu:

14.  a) Chưa nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Khả năng nhận diện, ghi nhớ vần còn hạn chế; viết chưa đúng khoảng cách giữa các tiếng; chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào làm toán. Tăng cường rèn đọc, viết; học thuộc bảng cộng, trừ đã học để làm toán.

 b) Biết tự phục vụ, giao tiếp còn hạn chế, chưa có ý thức tự học.

 c) Đoàn kết, biết yêu quý bạn bè. Tính tình còn rụt rè.

15.  a) Nắm chưa chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Nhận diện, đọc và ghi nhớ vần đã học còn hạn chế, thao tác chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Rèn đọc, viết nhiều hơn; học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 và thao tác viết nhanh hơn.

 b) Biết tự phục vụ, nói nhỏ, giao tiếp còn hạn chế.

 c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin.

 

II. KHỐI 2:

* Đối tượng HS Giỏi:

1. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc to, rõ ràng, lưu loát. Vận dụng bài học vào làm tính và giải toán có lời văn tốt.

 b. Có ý thức tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi.

 c. Chăm học, trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của lớp.

2. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Vận dụng kiến thức đã học vào làm tính và giải toán nhanh.

 b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác.

 c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.

3. a. Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc lưu loát, chữ viết đẹp. Thuộc các bảng cộng, trừ và giải toán có lời văn nhanh.

 b. Có ý thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

 c. Chăm học, tự tin, biết giúp đỡ mọi người.

4. a. Tiếp thu bài nhanh; vận dụng, thực hành các mạch kiến thức đã học tốt. Đọc to, lưu loát; chữ viết đẹp.

 b. Biết tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

 c.Trung thực, tự tin, chấp hành tốt nội quy trường lớp.

5. a. Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt. Thuộc bảng cộng, trừ đã học. Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán nhanh.

b. Biết thức tự phục vụ, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

 c. Chăm học, tự tin, chấp hành tốt nội quy trường lớp..

* Đối tượng HS Khá:

1

 


6. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, cộng trừ và giải toán có lời văn tương đối tốt. Đôi lúc đặt tính chưa thẳng hàng, thẳng cột.

 - Rèn đặt tính.

b. Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi.

 c. Trung thực, tích cực tham gia các hoạt động của lớp.

7. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tương đối tốt. Tính toán nhanh, tuy nhiên đôi lúc chưa cẩn thận, viết chữ số chưa đẹp.

- Rèn viết chữ số và tính cẩn thận.

 b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác.

c. Chăm học, trung thực, chấp hành tốt nội quy trường lớp..

8. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Vận dụng kiến thức đã  học vào giải toán tương đối tốt. Đọc to, rành mạch, tuy nhiên chữ viết chưa đẹp.

- Rèn chữ viết đẹp hơn.

b. Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi.

c. Trung thực, đoàn kết với bạn.

9. a. Nắm được kiến  thức các môn học trong tháng. Biết vận dụng kiến thức đã học vào tính cộng, trừ và giải toán có lời văn. Viết đúng chính tả, tuy nhiên đọc còn nhỏ.

- Rèn đọc to hơn.

b. Biết tự phục vụ, tự quản, giao tiếp phù hợp với lứa tuổi.

 c. Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.

10. a. Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tương đối tốt. Tính toán nhanh, tuy nhiên đôi lúc giải toán có lời văn ghi đơn vị tính chưa đúng.

- Rèn cách ghi đơn vị tính khi giải toán có lời văn.

b. Biết tự phục vụ, tự quản, hợp tác.

c. Chăm học, trung thực, đoàn kết.

* Đối tượng HS TB:

11.a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Đôi lúc đọc chưa lưu loát;  cộng, trừ và giải toán có lời văn còn chậm.

` - Rèn đọc, làm tính cộng, trừ và giải toán. Động viên HS làm bài nhanh hơn.

b. Biết tự phục vụ, giao tiếp .

 c. Trung thực, đoàn kết với bạn.

12. a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Viết còn sai dấu thanh, chưa thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số.

` - Rèn viết đúng dấu thanh. Ôn lại bảng trừ 13 trừ đi một số .

b. Biết tự phục vụ, tự quản.

 c. Trung thực, kỉ luật.

13. a. Nắm được kiến kiến thức môn học trong tháng. Đọc còn nhỏ, chữ viết còn sai lỗi; kĩ năng cộng, trừ và giải toán có lời văn còn chậm.

` - Rèn đọc, viết, làm tính cộng, trừ và giải toán có lời văn.

b. Biết tự phục vụ, có sự tiến bộ khi giao tiếp .

1

 

nguon VI OLET