Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

 

Trang 27: các pp giải hữu cơ phức tạp

Trang 49: cá pp giải nhanh các chất dựa vào các pt pư cháy và công thức hữu cơ

 

I- Mét sè ph­¬ng ph¸p gi¶i nhanh tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬

 

  1. Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình…

+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:           

 

 Chú Ý :  số mol ankan =số mol H2O – số mol CO2  Như vậy khi tính được số mol của hợp chất ta dễ dang áp dung công thức:  Từ đó suy ra một vài điều lí thú nữa   (tự tìm hiểu nha!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!)

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

+ Số nguyên tử C:    

+ Số nguyên tử C trung bình:            ;  

Trong đó:  n1, n2 là số nguyên tử C của chất 1, chất 2

                  a, b là số mol của chất 1, chất 2

+ Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2 chất có số mol bằng nhau.

 

Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là:

A. CH4, C2H6                                                          B. C2H6, C3H8

   B. C3H8, C4H10                                                                        D. C4H10, C5H12

     Suy luận:

                       ;

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

     2 hidrocacbon là C3H8 và C4H10.

VÝ dô 2: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2.

  1. Công thức phân tử của các anken là:

A. C2H4, C3H6                                                           B. C3H8, C4H10

   C. C4H10, C5H12                                                         D. C5H10, C6H12

Suy luận:

 

  ;

Đó là : C2H4 và C3H6

Ví dụ 3: Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH4 và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa.

  1. Công thức phân tử các anken là:

A. C2H4, C3H6                                                             B. C3H6, C4H10

   C. C4H8, C5H10­                                                            D. C5H10, C6H12

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

2. Phần trăm thể tích các anken là:

   A. 15%, 35%                                                                B. 20%, 30%

      C. 25%, 25%                                                                D. 40%. 10%

     Suy luận:

      1.

       ; ; . Hai     anken là C2H4 và C3H6.

 

2. Vì  trung bình cộng nên số mol 2 anken bằng nhau. Vì ở cùng điều kiện %n = %V.

→ %V = 25%.

Ví dụ 4: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là:

A. 90%, 10%                                                               B. 85%. 15%

        C. 80%, 20%                                                                D. 75%. 25%

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

2. Dựa và phản ứng tráng gương:   cho tỉ lệ nHCHO : nAg = 1 : 4

                                                                          nR-CHO : nAg = 1 : 2.

Ví dụ 1 : Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g.

Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là:

A. 8,3g                  B. 9,3g               

C. 10,3g                             D. 1,03g

Suy luận: H-CHO   +   H2  CH3OH

() chưa phản ứng là 11,8g.

         HCHO   +  2Ag2  CO2   +  H2O  +  4 Ag

.

MHCHO = 0,05.30 = 1,5g ;

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là:

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

A. 108g                   B. 10,8g                  

C. 216g                        D. 21,6g

 

Suy luận: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag

                0,2 mol HCHO    → 0,8 mol Ag

→ Đáp án A.

 

3. Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:

Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất.

Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng).

Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.

Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K:

   

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

  Hoặc ROH + K → ROK  +  H2

Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g.

Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ.

Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit

      R – CHO   +   Ag2O   R – COOH  +  2Ag

Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit

m =  45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit.

Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm

 

R(COOH)x   +  xNaOH   →   R(COONa)x   +  xH2O

Hoặc RCOOH  +  NaOH  → RCOONa   +  H2O

            1 mol          →                  1 mol                           → m = 22g

Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

         RCOOR   +   NaOH    →  RCOONa   +    ROH

            1 mol          →                  1 mol                           → m = 23 – MR

Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl

      HOOC-R-NH2   +   HCl     →  HOOC-R-NH3Cl

            1 mol          →                      1mol                        → m = 36,5g

Thí dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là:

A. 4,84 lít           B. 4,48 lít        

C. 2,24 lít               D. 2,42 lít      

Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: 

Ptpu:    2 +  Na2CO3  →   2  +   CO2 +   H2O

Theo pt:   2 mol                   →                2 mol               1 mol

        m = 2.(23 - 11) = 44g

Theo đề bài: Khối lượng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81g.

→ Số mol CO2 = → Thể tích CO2: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

Thí dụ 2: Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chất rắn và V lít khí H2­ (đktc). V có giá trị là:

A. 1,12 lít                 B. 2,24 lít                  

C. 3,36 lít                  D. 4,48 lít

 

 

Suy luận: Theo ptpu: 1 mol rượu phản ứng → 1mol ancolat  + 0,5 mol H2 thì khối lượng tăng: 23 -1 = 22g

Vậy theo đầu bài: 1 mol muối ancolat và 0,5mol H2 bay ra thì tăng

14,4 – 10 = 4,4g.  →  Số mol H2 =

→ Thể tích H2: V = 0,1.22,4= 2,24 lít.

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

Thí dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơn chức với 1 rượu đơn chức tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là:

A. (COOC2H5)2                                                      B. (COOCH3)2

  C. (COOCH2CH2CH3)2                                          D. Kết quả khác

Suy luận: Vì nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và rượu đơn chức.

Đặt công thức tổng quát của este là R(COOR)2 :

     R(COOR)2      +      2KOH       →      R(COOK)2          +       2ROH    

      1 mol                      2 mol         →       1 mol  thì m = (39,2 – 2R)g

0,0375 mol            0.075 mol   →       0,0375 mol thì m = 6,225 – 5,475 = 0,75g.

→ 0,0375(78 – 2R) = 0,75 → R = 29 → R = C2H5-

Meste =   →  MR + (44 + 29)2 = 146 → MR = 0

Vậy công thức đúng của este là: (COOC2H5)2

4.  Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL:

Yahoo:  tat_trung151


    Nguyễn Tất Trungvocalcords

ĐT:05002461803

 

 

 

 

 

 

 

- Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo thành.

   A  +  B  → C  +  D

Thì mA + mB = mC + m D

-         Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng

            MS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng

Dù phản ứng vừa đủ hay còn chất dư ta vẫn có: mT = mS

- Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy:

Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì

Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O)

A + O2 → CO2 + H2O

Ta có:  Với mA = mC + mH + mO

Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C2H6, C3H4, C4H8 thì thu được 12,98g CO2 và 5,76g H2O. Tính giá trị m?  (Đáp số: 4,18g)

Yahoo:  tat_trung151

nguon VI OLET