Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

PPCT: 01                                                                                                                                     Ngày soạn: 20/8/2011     

Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG

PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG (2T)

(Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt:

 1. Về kiến thức

     - Nhận biết được chức năng thế giới quan, phương pháp luận của triết học.

     - Nhận biết được nội dung cơ bản của CNDV và CNDT.

 2.  Về kỹ năng

   Nhận xét đánh giá được một số biểu hiện của quan điểm duy vật hoặc duy tâm.

3.  Về thái độ

   Có ý thức trau dồi thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG

  - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng

   - Phương tiện: Bảng biểu, bài tập tình huống liên quan đến bài học

  - Kĩ năng sống: Phân tích, tư duy, phê phán.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức

2. Hỏi bài cũ: Không

3. Bài mới: Chúng ta  biết rằng trong cuộc sống t nhiênnhiều khi đứng trước một vấn đe mà người ta lại có nhiều cách giải thích, giải quyết, ứng x khác nhauvì quan niệm của mỗi người v thế giới xung quanh và cách tiếp cận của mỗi người v thế giới đó nhiều khi hoàn toàn khác nhau. Để đạt được kết qu tốt nhất trong mọi hoạt động, đòi hỏi mỗi người phải được trang b TGQ và PPL đúng đắn, khoa học.Để có được điều này chúng ta s cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1

(Rèn luyện kĩ năng: Phản hồi, lắng nghe tích cực)

CH: Theo em con người muốn nhận thức và cải tạo TG thì phải làm gì?

 

CH: Em hãy lấy VD về đối tượng ng.cứu của mỗi môn KH cụ thể?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kếtluận

 

CH: Triết học có phải là một môn KH ng.cứu một lĩnh vực cụ thể không?

1. Thế giới quan và phương pháp luận.

 

a. Vai trò của TGQ, PPL của triết học.

 

- Đối tượng ng.cứu của Triết học: là những quy luật chung nhất, phổ biến nhất về sự vận động và phát triển của giới tự nhiên, xã hội và trong lĩnh vực tư duy.

 

 

 

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

CH: Vậy đối tượng ng.cứu của Triết học là gì?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kếtluận

CH: So sánh đối tượng nghiên cứu của triết học với các môn khoa học c th.

 

CH: Từ đ.tượng ng.cứu của TH, theo em TH có vai trò gì đối với con người?

 

CH: Em hiểu thế nào là TGQ và PPL?

     TGQ = là q.niệm của con người về TG(n.thức thế giới 1 cách kq)

     PPL = là lý luận về PP ng.cứu (con đường nhận thức)

 

Hoạt động 2

(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, tư duy)

 Cho HS đọc phần “b” trang 5 và 6

CH: Nội dung vấn đề cơ bản của TH gồm mấy mặt?             

CH: Mặt thứ nhất trả lời cho câu hỏi nào?

CH: Mặt thứ hai trả lời cho câu hỏi nào?

CH: Vậy làm thế nào để phân biệt đâu là TGQ DV và đâu là TGQ DT?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kết luận

CH: Người ta căn cứ vào cách trả lời cho hai câu hỏi trên để phân biệt.

CH: TGQ DV trả lời cho hai câu hỏi trên như thế nào?

CH: TGQ DT trả lời cho hai câu hỏi trên như thế nào?

(VD: Con chim bay từ đó con người sáng chế ra chiếc máy bay...)

CH: Từ VD trên, theo em thế giới quan nào mang tính khoa học?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kết luận

- K/n Triết học: là hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế giới đó.

 

- SS đối tượng n/c TH với các môn KH cụ thể

+ Giống: ng.cứu vận động, phát triển của TN, XH và TD.

+ Khác:

Triết học: có tính khái quát, toàn bộ TG VC

Các môn KH: có tính chất riêng lẻ của từng lĩnh vực.

 

- Vai trò TH: là TGQ, PPL chung cho mọi hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức của con người.

 

b. TGQ DV và TGQ DT

- TGQ = quan niệm của con người về thế giới

- ND vấn đề cơ bản của TH:

 + Mặt 1: VC – YT cái nào có trước-sau, cái nào quyết định cái nào?

 + Mặt 2: Con người có thể nhận thức được thế giới không?

 

- TGQ DV: VC có trước YT, quyết định ý thức và con người có thể nhận thức được TG.

 

- TGQ DT: YT có trước VC, quyết định VC và con người không có khả năng nhận thức được thế giới.

 

 

Như vậy: TGQ DV là đúng và có vai trò phát triển khoa học, nâng cao vai trò của con người đối với tự nhiên và xã hội

4. Củng c, luyện tập

- H thống lại kiến thức cơ bản của bài

- Làm bài tập 2,3 sgk trang 11

5. Dặn dò học nhà

- Nắm kiến thức cơ bản của bài

- Làm bài tập 1, 4 sgk trang 11

- Đọc, nghiên cứu tiết 2 của bài.

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

PPCT: 02                                                                                                                                     Ngày soạn: 28/8/2011     

Bài 1 : THẾ GIỚI QUAN DUY VẬT VÀ PHƯƠNG

PHÁP LUẬN BIỆN CHỨNG

(Tiết 2)

 1. Ổn định tổ chức

2. Hỏi bài cũ:

CH: Căn c để xác định TGQDV và TGQDT? Thế giới quan nào đúng đắn, khoa học hơn? Vì sao?

3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1

(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, tư duy)

Để hiểu được thế nào là PPL BC và thế nào là PPL SH chúng ta phải nắm được thế nào là PP và PPL.

-GV: K cho hs nghe câu chuyện Con quạ thông minh.

CH: Con qu đã làm cách nào để uống được nước trong bình?

CH: Ngoài cách đó ra theo em con có cách nào khác không?

CH: Em hiểu thế nào là PP và PPL?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, giảng giải, kết luận

 

- GV: Đặt vấn đề

  Tiết trước chúng ta đã khẳng định TGQ DV là đúng mang tính khoa học, nâng cao vai trò của con người trước TN và XH. Vậy PPL BC và PPL SH thì PP nào mang tính khoa học. Chúng tìm hiểu 2 VD trng SGK trang 8.

VD1: “ Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng sông”

CH: Em hiểu như thế nào v câu nói trên?

(VD đã chỉ ra yếu tố vận động, phát triển không ngừng và mối liên hệ ràng buộc nhau.)

CH: Vậy, thế nào là PPLBC?

VD2:  

Cơ thể con người giống như một cỗ máy...”

1. Thế giới quan duy vật và PPL biện chứng.

 

 

 

c. PPL biện chứng và PPL siêu hình

 

- PP: là cách thức đạt tới mục đích đặt ra.

 

 

 

 

 

- PPL: là khoa học về phương pháp nghiên cứu.

 

 

- PPL biện chứng:

  + N.thức SV-HT trong sự vận động và phát triển không ngừng.

 

+ N.thức SV-HT trong mối liên hệ, ảnh hưởng, ràng buộc nhau.

 

 

 

- PPL siêu hình:

+ N.thức SV-HT trong trạng thái cô lập, không có sự phát triển.

 

+ N.thức SV-HT không có sự ràng buộc, tách rời nhau một cách tuyệt đối.

 

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

(VD chỉ ra một cách máy móc, cô lập không có sự vận động và phát triển.)

CH: Thế nào là PPLSH?

CH: Vậy theo em PP nào mang tính khoa học và đúng đắn giúp con ngưòi trong nhận thức và cải tạo thế giới?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, giảng giải, kết luận

 

 

Hoạt động 2

(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích, so sánh)

- GV: K bảng so sánh

- HS: Đọc hai VD trong SGK trang 9 và điền vào bảng (lập sẵn) hoặc phát phiếu học tập cho từng nhóm.

 

CH: Thông qua bảng tại sao CN DVBC là sự thống nhất giữa TGQ DV và PPL BC.

 

 

 

 

 

 

Như vậy: PPL BC mang tính đúng đắn giúp con người trong nhận thức và cải tạo thế giới.

 

 

 

 

2. CNDV BC-Sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ DV và PPL BC.

 

 

TGQ

PPL

V.dụ

Các nhà DV trước C.Mác

Duy vật

Siêu hình

T.giới TN có trước nhưng c.người lại phụ thuộc vào số trời

Các nhà BC trước C.Mác

Duy tâm

Biện chứng

YT có trước VC và q.định VC

TH Mác-   Lênin

Duy vật

Biện chứng

T.giới k.quan tồn tại độc lập với YT, luôn v.động và pt

- TH Mác-Lênin là sự thống nhất giữa TGQ DV và PPL BC tức là:

+ TGQ: phải đứng trên quan điểm DVBC

+ PPL: phải đứng trên quan điểm BCDV

 

4. Củng c, luyện tập

- H thống lại kiến thức cơ bản của bài

- Làm bài tập sau:

     Lựa chọn nội dung thích hợp điền vào ô tương ứng

TGQ duy vật

TGQ duy tâm

..........................

................................

 

 

  1. Vật chất có trước, ý thức có sau
  2. Sống chết có mệnh, giàu sang do trời
  3. Thời tiết có bốn mùa: Xuân, h, thu, đông
  4. Phú quí sinh l nghĩa
  5. Tồn tại là cái được cảm giác
  6. Có s làm quan
  7. Thượng đế tạo ra vạn vật
  8. Một năm khởi đàu t mùa xuân...
  9. Tốt g hơn tốt nước sơn.

5. Dặn dò học nhà.

 - Làm bài tập còn lại sgk trang11

- Đọc, nghiên cứu bài 2

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

PPCT: 03                                                                                                                                    Ngày soạn: 4/9/2011     

Bài 3: S VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TH GIỚI VẬT CHẤT (2T)

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt:

 1. Về kiến thức

   - Hiểu được KN vận động, phát triển theo quan điểm của CNDVBC.

   - Biết được vận động là phương thức tồn tại của vật chất và phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động của SVHT trong thế giới khách quan.

 2.  Về kỹ năng

   - Phân loại được 5 hình thức vận động cơ bản của TGVC.

- So sách được sự giống và khác nhau giữa vận động và phát triển

3.  Về thái độ

   Xem xét SVHT trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG

  - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng

  - Phương tiện: Câu hỏi tình huống GDCD 10, sơ đồ về các chiều hướng vận động,

  - Kĩ năng sống: Hợp tác, phản hồi, so sánh, giải quyết vấn đề.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức

2. Hỏi bài cũ:

   CH: Hãy nêu những câu tục ng, ca dao nói v quan điểm biện chứng?

3. Bài mới:  Tục truyền: Trong một cuộc tranh luận giữa các nhà TH cổ đại Hi Lạp, một bên khẳng đình SV là tĩnh tại bất động. Còn bên kia thì ngược lại. thay cho lời tranh luận, một nhà TH đã đứng dậy, rời bỏ phòng họp. Cử chỉ cuối cùng nói lên ông ta thuộc phía nào của cuộc tranh luận.... và đây cũng là nội dung nghiên cứu của bài hôm nay.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cơ bản

 

Hoạt động 1

(Rèn luyện kĩ năng: Hợp tác khi thảo luận v các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất)

- GV: Nêu các s vật, hiện tượng sau:

+ Lá rụng                   + Lá úa vàng

+ Nước chảy              + Qu xoài chín trên cây

+ Tàu rời bến             + Sắt b ôxi hoá...

CH: Em có nhận xét gì v trạng thái của các s vật, hiện tượng nêu trên?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kết luận.

 

1. Thế giới vật chất luôn luôn vận động

 

 a. Thế nào là vận động.

Vận động mọi sự biến đổi (biến hoá) nói chung của các s vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội.

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

CH: Vậy, theo quan đim Triết học vận động là gì?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

CH: Theo quan niệm Triết học,các quan niệm sau đúng hay sai? Vì sao?

+ Cái bàn đứng im vì thế nó không vận động

+ Qu xoài nằm im trong gi nên nó không vận động.

+Bạn Linh ngồi yên một ch nên bạn ấy không vận động.

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kết luận.

 

Hoạt động 2

(Rèn luyện kĩ năng phản hồi và lắng nghe tích cực)

- GV: Nêu các ví d:

+ Con cá đang bơi            + Con người lao động

+ Cây xanh quang hợp      + Học sinh học tập

+ Con gà ăn thóc               + Con người đang th

CH: Các s vật, hiện tượng trên không vận động thì chúng s như thế nào?

CH: Theo em giữa vận động và đứng im cái nào là tuyệt đối cái nào là tương đối?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kết luận.

S vận động của s vật , hiện tượng phản ánh s tồn tại của chúng. Do đó, s vật, hiện tượng không vn động tức nó không tồn tại.

    

Hoạt động 3

(Rèn luyện kĩ năng: Thảo luận nhóm, so sánh các hình thức vận động)

-GV: ĐVĐ: Thế giới vật chất hết sức phong phú và đa dạng cho nên hình thức vận động cũng đa dạng và phong phú.

CH: Triết học Mác-Lênin đã khái quát các hình thức vận động của thế giới vật chất thành mấy hình thức?

 

Thảo luận nhóm

-GV: Chia lớp thành 5 nhóm. Mi nhóm tìm hiểu một hình thức vận động.

 

 

Kết luận

+ Mọi SV - HT đều vận động

+  Có trong tự nhiên và xã hội

+ Có thể quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp.

+ Đứng im ch là tương đối, là một trạng thái đặc biệt của vận động.

 

 

 

 

 

b. Vận động là phương thức tồn tại của thế giới vật chất.

 

 

 

- Vận động là thuộc tính vốn có, là phương thức tồn tại của các s vật, hiện tượng.

 

 

 

- Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối.

 

 

 

 

 

c. Các hình thức vận động cơ bản của thế giới vật chất.

 

- Vận động cơ học: Là sự di chuyển vị trí của các vật trong không gian.

 

 

 

- Vận động vật lý: Là sự vận động của các phân tử, hạt cơ bản.

 

 

 

- Vận động hóa học: Là  trình hóa hợp và phân giải các chất.

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

Nhóm 1:

CH: Thế nào là vận động cơ học? Lấy một vài ví d v vận động cơ học?

 

Nhóm 2:

CH: Thế nào là vận động vật lý? Lấy một vài ví d v vận động vật lý?

 

Nhóm 3:

CH: Thế nào là vận động hoá học? Lấy một vài ví d v vận động hoá học? Lấy một vài ví d v vận động hoá học?

 

Nhóm 4:

CH: Thế nào là vận động sinh học? Lấy một vài ví d v vận động sinh học?

 

Nhóm 5:

CH: Thế nào là vận động xã hội? Lấy một vài ví d v vận động xã hội?

- HS: Thảo luận trong 3 phút, sau đó c đại diện trình bày.

- HS: Nhóm khác b sung.

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

CH: Các hình thức vận động có mối quan hệ với nhau không? Theo chiều hướng nào?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

 

 

- Vận động sinh học: Là sự trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường.

 

 

- Vận động xã hội: Là sự biến đổi thay thế các xã hội trong lịch sử .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

* Mối quan hệ giữa các hình thức vận động

 

- Có mối quan hệ chặt chẽ

 

- Dạng vận động sau bao giờ cũng cao hơn và bao hàm vận động trước.

4. Củng c, luyện tập.

  - GV: Cho hs làm bài tập tình huống sau để củng c kiến thức.

   *Tình huống: Trang và Vy tranh luận v hình thức vận động của con người.

    Trang cho rằng con người ch yếu là vận động xã hội, vì con người là động vật bậc cao và vận động xã hội là hình thức vận động cao nhất, bao hàm những hình thức vận động khác.

   Vy phản đối và cho rằng con người ch yếu là vận động sinh họcvì cơ th con người là cơ th sinh học.

  CH: Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? Vì sao?

5. Dặn dò học ở nhà:

 - Nắm kiến thức cơ bản của bài.

- Làm bài tập 1,3,6 sgk trang 23.

 - Đọc, nghiên cứu trước tiết 2 của bài.

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

PPCT: 04                                                                                                                                         Ngày soạn: 10/9/2011     

Bài 3: S VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TH GIỚI VẬT CHẤT (2T)

(Tiết 2)

 1. Ổn định tổ chức

2. Hỏi bài cũ:

CH: Có ý kiến cho rằng: Vận động là tuyệt đối, đứng im là tương đối. Đúng hay sai? Vì sao?

3. Bài mới: Vận động và phát triển có mối quan h mật thiết với nhau. Không có vận động thì không có s phát triển nào c.Vậy, thế nào là phát triển? Có phải mọi s vận động đều là phát triểnhay không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cơ bản

 

Hoạt động 1

(Rèn luyện k năng: So sánh s giống và khác nhau giữa vận động và phát triển của s vật, hiện tượng)

 

- GV: S dụng pp vấn đáp.

CH: Dựa vào sgk trình bày khái niệm phát triển. Lấy một vài ví d v phát triển

- HS: Tr lời

- GV: Chốt kiến thức lên bảng.

 

- GV: Cho hs đọc kĩ khái niệm phát triển sau đó tr lời câu hỏi sau:

CH: S phát triển và vận động của s vật có phải là một không? Quan điểm cho rằng tất c s vận động đều là phát triển. Đúng hay sai?

 - HS: Tr lời

- GV: Giải thích thêm: S vận động có th đi theo chiều hướng khac nhau (Tiến lên, tuần hoàn, thụt lùi), song ch có vận động theo chiều hướng tiến lên mới là phát triển. Do đó, vận động và phát triển không phải là một mà vận động bao hàm trong nó s phát triển.

 

CH: Theo em, s phát triển ch diễn ra trong một lĩnh vực nhất định hay tất c các lĩnh vực?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

CH: Mỗi lĩnh vực lấy một vài ví d minh ho

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, cho điểm.

 

2. Thế giới vật chất luôn luôn phát triển

 

a. Thế nào là phát triển.

 

 

 

Phát triểnkhái niệm ch s vận động tiến lên từ           thấp đến cao

                đơn giản dến phức tạp

              kém hoàn thiện đến hoàn thiện. Cái mới ra đời thay thế cái cũ, cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu.

 

 

 

        

 

                                                             Phát triển                        

                                                             

Vận động

 

 

 

 

- Phát triển diễn ra tất c các lĩnh vực của t nhiên, xã hội và tư duy.

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

Hoạt động 2

(Rèn luyện k năng: Giải quyết vấn đề khắc phục thái độ cứng nhắc, thành kiến, bảo th trong cuộc sống)

 

- GV: hướng dẫn HS vận dụng kiến thức của nhiều môn học để làm sáng tỏ vấn đề này.

(Quá trình tiến hoá của các loài trong sinh quyển...., Lịch s Việt Nam....)
 

 

- GV: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận, phân tích phần in nghiêng trong SGK trang 22. Phân tích cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta trong giai đoạn 1954 - 1975.

CH: Giai đoạn cách mạng này diễn ra đơn giản hay phức tạp?

CH: Có lúc nào quanh co hay thụt lùi không? kết quả cuối cùng là gì?

CH: Qua phân tích ví d trên em rút ra nhận xét gì?

- GV: Tiếp tục nêu vấn đề: Thông qua các ví d trên ta thấy quá trình vận động của các s vật, iện tượng bao gi cũng bao hàm c 2 khuynh hướng tiến lên và thụt lùi. Vậy, theo em khuynh hướng nào gi vai trò ch đạo?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, kết luận?

CH: Qua bài học này em rút ra bài học gì cho bản thân?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.

b. Phát triển là khuynh hướng tất yếu của thế giới vật chất.

 

- Quá trình phát triển của s vật, hiện tượng không diễn ra một cách giản đơn, thẳng tắp mà hết sức quanh co, phức tạp, đôi khi có những bước thụt lùi tạm thời.

 

 

 

- Trong quá trình vận động và phát triển của s vật, khuynh hướng vận động tiến lên luôn gi vai trò ch đạo. Trong quá trình ấy, cái mới, cái tiến b tất yếu s ra đời thay thế cái cũ, cái lạc hậu.

 

 

 

 

 

* Bài học:

 

- Luôn luôn nhìn nhận s vật, hiện tượng trong trạng thái vận động.

 

- Tuân theo sự  vận động của quy luật t nhiên và xã hội.

 

- Luôn ủng hộ cái mới, cái tiến bộ.

4. Củng c, luyện tập

 - GV: Yêu cầu hs làm bài tập sau để củng c:

  Câu tục ng  nào sau đây nói v  phát triển? Vì sao?

          A. Rút dây động rừng.                                                  B. Nước chảy đá mòn.                  

          C. Già néo đứt dây.                                                      D. Tre già măng mọc.

         E. Có chí thì nên.                                                           G. Con hơn cha là nhà có phúc.

5. Dn dò học nhà

  - Làm bài tập còn lại sgk trang 23

  - Ôn lại các bài đã học để tiết tới làm bài kiểm tra viết 15 phút.

 - Đọc, nghiên cứu trước bài 4.

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

PPCT: 05                                                                                                         Ngày soạn: 17/9/2011

 

Bài 4:  NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN

CỦA S VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG (2T)

(Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này hs cần đạt:

 1. Về kiến thức

   - Hiểu được khái niệm mâu thuẫn theo quan điểm của CNDVBC.

   - Nắm được mặt đối lập của mâu thuẫn, sự thống nhất giữa các mặt đối lập.

 2.  Về kỹ năng

   - Biết phân tích và so sánh giữa mâu thuẫn triết học với mâu thuẫn thông thường.

   - Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật hiện tượng.

3.  Về thái độ

    Có ý thức tham hiải quyết một số mâu thuẫn trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN, KỸ NĂNG SỐNG

  - Tài liệu: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức kĩ năng

  - Phương tiện: Câu hỏi thực hành GDCD 10, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.

  - Kĩ năng sống: Phân tích, phản hồi, so sánh, giải quyết vấn đề.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức

2. Hỏi bài cũ:

    Kiểm tra viết 15 phút

3. Bài mới:  Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo cho rằng mọi sự biến hóa trong vũ trụ là do một lực lượng siêu nhiên nào đó. Trái lại chủ nghĩa duy vật biện chứng khẳng định nguồn gốc vận động và phát triển của mọi sự vật hiện tượng là do mâu thuẫn trong bản thân của chúng. Vậy, mâu thuẫn là gì? Và ý kiến nào trên đây khoa học, đúng đắn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cơ bản

Hoạt động 1

(Rèn luyện k năng: Phân tích một s mâu thuẫn trong các s vật và hiện tượng).

- GV: S dụng pp đàm thoại:

CH: Trong cuộc sống hàng ngày, mỗi khi nhắc đến mâu thuẫn em thường liên tưởng tới điều gì? Lấy ví d?

- HS: Tr lời

(Nghĩ tới s xung đột, chống đố nhau.

VD: Bạn A và bạn B cái nhau.....)

- GV: Đây mới ch là cách hiểu thông thường v mâu thuẫn.

CH: Vậy, dựa vào sgk em hãy ch ra điểm khác nhau

1. Thế nào là mâu thuẫn

 

– Mâu thuẫn thông thường.

+ Các mặt đối lập trái ngược nhau

+ Chúng tách rời tương đối, không liên hệ với nhau

 

- Mâu thuẫn triết học:

+ Các mặt đối lập vừa xung đột, vừa liên hệ làm tiền đề cho nhau.

+ Chúng  tồn tại trong một chỉnh thể thống nhất.
 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà


Trường THPT Đức Thọ                                                                                          Giáo án GDCD 10

v khái niệm mẫu thuẫn theo nghĩa thông thường và mâu thuẫn theo cách hiểu của Triết học? Lấy ví d v mâu thuẫn theo Triết học Mác-Lênin?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, giảng giải.

CH: Vậy, theo cách hiểu của Triết học, mâu thuẫn là gì?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, chốt kiến thức, sau đó cho hs làm bài tập phân biệt mâu thuẫn thông thường và mâu thuẫn Triết học.

 

 

Hoạt động 2

(Rèn luyện k năng: Phản hồi lắng nghe tích cực).

- GV: Đưa ra một s ví d sau:

  + Mặt đồng hoá tế bào A và mặt d hoá tế bào B.

+ Hoạt động dạy học của thầy và trò trong tiết học này.

+ T nạn mại dâm và ma tuý đang có chiều hướng giảm rõ rệt.

CH: Dựa vào khái niệm mặt đối lập của mâu thuẫn trong sgk, em hãy ch ra trong các trường hợp trên đâu là mặt đối lập của mâu thuẫn và đâu không phải là mặt đối lập của mâu thuẫn? Vì sao?

- HS: Tr lời

- GV: Nhận xét, đưa ra đáp án và giảng giải cho hs hiểu.

CH: T những phân tích trên em có kết luận gì v mặt đối lập của mâu thuẫn?

- HS: Tr lời

- GV: Chốt kiến thức.

 

 

Hoạt động 3

(Rèn luyện kĩ năng: Phân tích,phản hồi, lắng nghe tích cực).

CH: Em hãy cho biết mặt đồng hoá tế bào A và mặt d hoá tế bào B có được coi là một mâu thuẫn không? Vì sao?

 

 

 

 

- KN mâu thuẫn: là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a. Mặt đối lập của mâu thuẫn.

- VD: + Nhận thức: tích cực  -  tiêu cực

          + Kinh tế      : sản xuất - tiêu dùng

          + Sinh học  : đồng hóa - dị hóa

 

 

 

 

 

 

 

- K/n

Mặt đối lập của mâu thuẫn là những khuynh hướng, tính chất, đặc điểm…mà trong quá trình vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng, chúng phát triển theo những chiều hướng trái ngược nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV: Hồ Thị Thanh Hà

nguon VI OLET