Ngày soạn: 27 tháng 9 năm 2013
CHƯƠNG II: TỔ HỢP - XÁC SUẤT
TIẾT 24: BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢNQUY TẮC ĐẾM
Số tiết: 3
I.Mục tiêu
Qua bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức:
-Biết thế nào là quy tắc cộng, quy tắc nhân trong việc đếm số phần tử của một tập hợp.
-Biết phối hợp cả hai quy tắc trong giải toán.
- Hiểu được thế nào là một phương trình lượng giác, giải phương trình lượng giác.
- Hiểu được thế nào là một phương trình lượng giác cơ bản, công thức nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản sinx = a và phương trình sin f(x)=sin g(x).
2. Về kỹ năng:
-Sử dụng quy tắc cộng và nhân để đếm số phần tử của tập hợp, đếm số cách chọn.
-Phối hợp hai quy tắc trong giải bài tập
- Nhận dạng được phương trình lượng giác cơ bản.
- Giải được phương trình lượng giác cơ bản sin x =a
3. Về tư duy, thái độ:
- Phát triển ở HS tư duy logic, biết quy lạ về quen, biết áp dụng toán học vào thực tế.
- Biết chủ động phát hiện và chiếm lĩnh tri thức mới, có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Ngoài giáo án, phấn, bảng còn có
- MTBT, các ví dụ minh họa
2. Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút còn có
- MTBT
- Các kiến thức đã biết về quy tắc cộng và quy tắc nhân. sin x, biểu diễn sin x trên vòng tròn lượng giác.

III. Phương pháp dạy học:
Kết hợp sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp, trực quan bằng hình ảnh.

IV. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học
2. Kiểm tra bài cũ:
Trong quá trình học bài.
Tìm một vài giá trị của x sao cho sin x = 
3. Bài mới

Hoạt động 1: Giải bài tập 1/SGKGiới thiệu thế nào là phương trình lượng giác, các phương trình lượng giác cơ bản.
Hoạt động của thầy và trò
 Ghi bảng - Trình chiếu

-GV: Nêu yêu cầu của hoạt động. Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài ở nhà.
-HS: Đọc đề bài, nêu hướng sử dụng quy tắc đã chuẩn bị.
Trình bày lời giải các câu a, b, c
-GV: Nhận xét, hoàn thiện lời giải. Chú ý phân biệt hai quy tắc.
Bài tập 1:
a. Có 4 số
b. Có 4 cách chọn CS hàng chục
Có 4 cách chọn CS hàng đơn vị
Vậy có 4.4=16 số
c. Có 4 cách chọn CS hàng chục
Có 3 cách chọn CS hàng đơn vị khác hàng chục
Vậy có 4.3=12 số.


Hoạt động 2: Giải bài tập 2/SGK.Giải phương trình sin x = a
Hoạt động của thầy và trò
 Ghi bảng - Trình chiếu

-GV: Nêu bài tập
Số tự nhiên nhỏ hơn 100 có thể có mấy chữ số? Từ đó chia bài tập ra thành bao nhiêu khả năng?
-HS: Có thể có 1 CS hoặc 2 CS. Vậy có 2 phương án.
Tìm số cách chọn cho từng phương án. Trình bày lời giải. So sánh với bài tập đã giải trước đó khi chưa có quy tắc nhân.
-GV: Chú ý hai chữ số không nhất thiết khác nhau. Nhận xét bài làm.
Bài tập 2: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 100.
Giải:
PA1: Số có 1 chữ số: có 6 cách (số 1; 2; 3; 4, 5, 6)
PA2: Số có hai chữ số:
B1 chọn chữ số hàng chục có 6 cách
B2 chọn chữ số hàng đơn vị có 6 cách
Nên có 6.6=36 cách.
Vậy theo quy tắc cộng có 36+6=42 số được chọn.



Hoạt động 3: Giải bài tập 3
Hoạt động của thầy và trò
 Ghi bảng - Trình chiếu

-GV: Nêu yêu cầu của hoạt động. Đặt câu hỏi gợi ý:
Từ A đến D phải qua các bước nào? Mỗi bước có mấy cách chọn đường?
-HS: Đọc kỹ đề bài. Trả lời câu hỏi
Có 3 bước: A đến B, B đến C và C đến D
nguon VI OLET