Tuần . . . Ngày soạn . . . tháng . . . năm 20. . .
Tiết . . . Ngày dạy ……..tháng……..năm 20. . .

A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I/. Mục tiêu bài học: Sau bài này học sinh cần
1. Về kiến thức
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới(NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệhiện đại tới sự phát triển kinh tế : xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế , hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Về kỹ năng
- nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân theo đầu người.
- phân tích bảng số liệu về KT-XH của từng nhóm nước.
3. Về thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng xã hội và công nghệ hiện đại
II/. Thiết bị dạy học :
- Phóng to các bảng 1.1;1.2 trong SGK
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Chuẩn bị phiếu học tập theo mẫu.
III/. Trọng tâm bài học
- Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế giới.
IV/. Tiến trình dạy học
1. Oån định lớp
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung

HĐ 1: Cá nhân/cặp
* Bước 1: Yêu cầu mỗi HS đọc mục I trong SGK để có những hiểu biết khái quát về các nhóm nước. Sau đó từng cặp quan sát hình 1 và nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức bình quân đầu người (USD/người) hoặc có thể cho hs tiếp tục làm việc cá nhân, hòan thành phiếu học tập 1
* Bước 2: Đại diện HS trình bày,GV chuẩn xác kiến thức và giải thích các khái niệm: bình quân đầu người(GDP: Gross Domestic Product). Đầu tư ra nước nước ngoài (FDI: Foreign Direct Invesment), chỉ số phát triển con người (HDI: Human Development Index).
GV giảng giải thêm các nước NIC, có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Hãy kể tên các nước NIC? Hãy nêu một số nét tiêu biểu của các nước NIC?
- Dựa vào đâu để phân biệt các nhóm nước phát triển và các nước đang phát triển?
- Dựa vào hình 1 hãy cho biết khu vực nào giàu nhất? Khu vực nào nghèo nhất?
HĐ 2: Nhóm
GV chia lớp làm 6 nhóm
+ Nhóm 1,2: Làm việc với bảng 1.1, nhận xét tỉ trọng GDP của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
+ Nhóm 3,4: Làm việc với bảng 1.2 nhận xét cơ cấu GDP ohân phối theo khu vực kinh tế của các nhóm nước.
+ Nhóm 5,6: Làm việc với bảng 1.3 nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ bình quân giữa nhóm nước phát triển và nhóm nhước đang phát triển.
* Bước 1: Các nhóm thảo luận. GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng.
* Bước 2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung. GV kết luận các ý đúng của mỗi nhóm đồng thời bổ sung những phần còn thiếu.
















HĐ 3: Cả lớp
GV giảng giải về đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Giải thích và làm sáng tỏ khái niệm công nghệ cao. Đồng thời làm rõ 4 ngành công nghệ trụ cột .
Lưu ý : cần so sánh sự khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và cmkh và công nghệ cao.
Phân tích vai trò của 4 công nghệ trụ cột và bổ sung các câu hỏi:
- Nêu 1 số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra?
- Kể tên 1 số ngành dịch vụ cần nhiều tri thức?
- Em biết
nguon VI OLET