Ngày soạn:15/08/2014

Ngày dạy: Tuần (20-23/8/2014)

Tiết:1Bài 1 :

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I-          Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội.

- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế  và khu vực của nước ta

- Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

              2. Kỹ năng:

- Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng ,tốc độ tăng GDP của cả nước và phân theo thành phần kinh tế ,tỷ lệ hộ nghèo của cả nước….

- Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi  tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

3.Thái độ :

Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước .

II-    Phương pháp và phương tiện dạy học :

1.Phương pháp:

-Đàm thoại,Thảo luận nhóm,Khai thác kiến thức qua hệ thống biểu đồ,bản đồ

2.Phương tiện dạy học:

            - Hình ảnh, tư liệu về thành tựu của công cuộc Đổi mới (tranh ảnh về CN,

               nông thôn mới, dịch vụ công ..), tư liệu về VN trong mối quan hệ với các

            nước.

-Số liệu thống kê biểu đồ về thành tựu của công cuộc đổi mới.

 

III-           Tiến trình dạy học :

1-     Ổn định : 5’

Giới thiệu về phương pháp học bộ môn, các sách, vở bài tập, tập bản đồ

              Tgian

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung chính

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1 : Nhóm (cặp)

Bước 1: GV cho HS (cặp) sử dụng SGK để rút ra nội dung : Bối cảnh, diễn biến, và thành tựu .

Bước 2 : GV phân tích biểu đồ (hình 1.1) để cho HS thấy về việc ngăn chặn và đẩy lùi nạn lạm phát.

Bước 3 : Cho HS giải thích về 3 xu thế, tập trung vào “ Dân chủ hoá “, “Nền kinh tế hàng hoá, nhiều thành phần”, “quan hệ giao lưu, hợp tác”

 

 

 

Bước 3 : Đàm thoại

GV cho HS dựa vào hình 1.1 và kênh chữ  trang 8,9 để trả lời các câu hỏi chứng tỏ những thành tựu của công cuộc Đổi mới :

I/ Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội :

a/ Bối cảnh :

- Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với hậu quả nặng nề,nạn lạm phát kéo dài.

- Thực hiện công cuộc Đổi mới  trên cơ sở nền nông nghiệp là chính.

- Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức tạp.

b/ Diễn biến :

- Manh nha từ 1979

- Thực sự từ Đại hội VI của Đảng (1986),  thể hiện  ở 3 xu thế :

    + Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã hội.

     + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

     + Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới.

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

- Nạn lạm phát đã được đẩy lùi như thế nào ?

- Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng kinh tế có tăng ?

- Chứng tỏ  cơ cấu kinh tế  đã dịch chuyển theo hướng CNH,HĐH ?

Kết hợp GV cho HS xem một số tranh ảnh về công nghiệp, nông thôn mới…, cung cấp thêm các kiến thức về các vùng    kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh… phân tích bảng 1.

 

HĐ2: Nhóm (cặp)

Hình thức tổ chức hoạt động như ở HĐ1

 

 

 

Gv chú trọng giải thích thêm về vừa hợp tác vừa cạnh tranh .

Giải thích các nguồn vốn :

ODA, FDI, FPI

Phân tích hình 1.2 để thấy được vai trò của nền kinh tế nhiều thành phần trong sự phát triển kinh tế, bổ sung thêm các số liệu về xuất nhập khẩu.

HĐ3 : cá nhân

GV cho HS nghiên cứu kênh chữ SGK và rút ra nội dung chính

GV giải thích thêm về nền kinh tế tri thức, sự phát triển kinh tế bền vững, những mặt trái của nền kinh tế thị trường

 

 

c/ Những thành tựu của công cuộc Đổi mới :

- Nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát đã được ngăn chặn và đẩy lùi

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.

- Đời sống của nhân dân được cải thiện một bước.

2/ Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực :

a/ Bối cảnh :

+ Toàn cầu hoá và khu vưc hoá

+VN là thành viên của ASEAN (7/1995); tham gia diễn đàn APEC; là thành viên thứ 150 của WTO.

b/ Công cuộc hội nhập đã đạt được những thành tựu to lớn.

- Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn: ODA, FDI, FPI

- Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được đẩy mạnh

- Ngoại thương phát triển mạnh

3/ Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới :

-Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo

- Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị trường

- Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức

- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế

-Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển kinh tế bền vững.

- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới, chống các tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường.

I-                  Củng cố :

Tìm hiểu hoàn cảnh trong nước, khu vựcquốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ?

Những thành tựu lớn  của công cuộc Đổi mới ở nước ta ?

II-               Bài tập về nhà :

1

 


 

Xác định toạ độ địa lý các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta

Tìm hiểu các khái niệm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa . Trên cơ sở đó vẽ một lát cắt minh hoạ các khái niệm trên .

I-                  Rút kinh nghiệm

Ngày soạn:23/08/2014

Ngày dạy: Tuần 2 (25-30/8/2014)

 

ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ

 

Bài 2    :                  VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

I/    Mục tiêu :

1.Kiến thức :

              - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển)

              - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng

              2. Kỹ năng:

              - Xác định  được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được

            toạ độ địa  lí các điểm ở cực Bắc, Nam, Đông, Tây.

3.Thái độ :

- Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, tự  hào về tiềm năng của nước ta.

II/  Phương pháp và phương tiện dạy học :

1.Phương pháp:

-Đàm thoại,Thảo luận nhóm,Khai thác kiến thức qua hệ thống biểu đồ,bản đồ

2.Phương tiện dạy học:

      + Bản đồ các nước Đông Nam Á (hoặc Châu Á)

 + Bản đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông

    III/    Tiến trình dạy học :

1-     Ổn định :

 

2-     Kiểm tra bài cũ : (5’)

* Cho biết hoàn cảnh trong nước, khu vựcquốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ?

      * Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì mặt trái của nó là những vấn đề nào ?

3-     Giới thiệu bài mới :

              Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng VN có những điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài học nầy sẽ làm rõ vấn đề đó .

 

Tgian

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung chính

10’

 

 

 

 

HĐ1: cá nhân

GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam Á

Cho HS xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ VN trên bản đồ

1/ Vị trí địa lí :

- Phía  đông bán đảo Đông dương, gần trung tâm của ĐNÁ.

- Toạ độ địa lý : phần đất liền

               Bắc     :   23023’B

1

 


 

 

 

 

 

 

 

15’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

 

 

 

Trên bản đồ tự nhiên VN, xác định và ghi lên bảng toạ độ địa lý các điểm cực B,N, Đ,T

Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ 7 ?

HĐ2 : Nhóm

Chia lớp thành 6 nhóm

Nhóm 1,4 : (a)

Nhóm 2,5 : (b)

Nhóm 3,6 : (c)

Bước 1: Căn cứ vào bản đồ hành chính VN (trang 5 SGK)cho biết tên các tỉnh giáp biên giới trên đất liền ở nước ta

(a)  : Việt –Trung

(b)  : Việt – Lào

(c)  : Việt –Campuchia

Bước 2: Căn cứ vào nội dung SGK, vẽ một sơ đồ về vùng biển để xác định các khái niệm đó (a,b,c)

Bước 3 : GV dùng bản đồ vùng biển để chuẩn kiến thức về vùng biển

 

HĐ3: Cá nhân

- Những ý nghĩa tự nhiên được rút ra từ vị trí của nước ta ? (thuận lợi, khó khăn)

- Những ý nghĩa kinh tế-xã hội rút ra từ vị trí của nước ta ?

               Nam   :      8034’B

               Tây     :  102009’Đ

                Đông  : 109024’Đ

-         Thuộc múi giờ thứ 7

2/  Phạm vi lãnh thổ :

Gồm vùng đất, vùng trời, vùng biển

a- Vùng đất : 331212km2

     biên giới đất liền : 4600km

               + Việt – Trung : 1400km

               + Việt –Lào   :2100km

               + Việt – Campuchia : 1100km

  đường bờ biển 3260km

có >4000 đảo, quần đảo

b- Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

Chủ quyền vùng biển >1 triệu km2

c- Vùng trời : khoảng không gian bao trùm vùng đất và vùng biển

3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN :

a. Ý nghĩa tự nhiên :

→  tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

→ có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật

→ Sự đa dạng của thiên nhiên

→ chịu nhiều thiên tai

b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và quốc phòng :

→ nằm trên ngã tư đường giao thông quốc tế thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế mở.

→có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp tác và hữu nghị với các nước trong khu vực

→ nằm trong vùng nhạy cảm, năng động trong việc phát triển kinh tế, ổn định về chính trị

IV/Củng cố : (5’)

+ Tại  sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi, Tây Nam Á mặc dù nước ta cùng chung vĩ độ ?

+Vì sao thềm lục địa nước ta rộng ? Giá trị kinh tế của thềm lục địa nước ta ?

V-               Bài tập về nhà :

Chuẩn bị một lưới ô vuông gồm 8 x 5 = 40 ô vuông trên giấy bìa lịch (1 tờ/ bàn), bút chì, tẩy, Atlat địa lí VN.

VI-     Phụ lục :

1

 


 

 

VII-   Rút kinh nghiệm :

 

 

 

 

 

 

Ngày soạn:27/08/2014

Ngày dạy: Tuần 3 (1-6/9/2014)

 

Tiết 3:

Bài 3:Thực hành    : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM

I.    Mục tiêu :

              Kỹ năng:

Biết cách vẽ  lược đồ VN bằng lưới ô vuông, biết cách xác định một số địa danh, một số sông lớn, đảo và quần đảo .

  1. Phương pháp và phương tiện dạy học :

1.Phương pháp:

-Đàm thoại,Thảo luận nhóm,Khai thác kiến thức qua hệ thống biểu đồ,bản đồ

2.Phương tiện dạy học:

              Bảng lưới ô vuông (5 x 8) trên bảng phụ

              Thước kẻ

              Phấn màu

  1. Tiến trình dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ :

* Vẽ một lược đồ cát ngang thềm lục địa nước ta, trên đó thể hiện vùng nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa

3.Giới thiệu bài mới :

              Chương trình Địa lí 12 chủ yếu tập trung vào TN và KT_XH Việt Nam. Để nắm bắt và thành thạo về việc xác định các địa danh trên bản đồ, HS phải biết phác hoạ lược đồ VN. Đây là việc làm cần thiết đối với người học.

Tgian

Hoạt động của Thầy và Trò

30’

 

 

 

 

 

 

HĐ1: Nhóm (1bàn 4 học sinh )

Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô vuông

(5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm .

Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông

Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn

1-     Điểm cực Tây (Điện Biên) – Lào Cai

2-     Lào cai- Lũng Cú

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10’

 

1-     Lũng Cú- Móng Cái

2-     Móng Cái- Thanh Hoá

3-     Thanh Hoá- Đà Nẵng

4-     Đà Nẵng – Phan Rang

5-     Phan Rang- Cà Mau

6-     Cà Mau- Rạch Giá- Hà Tiên

7-     Hà Tiên - Đắc Nông

8-     Đắc Nông - Quảng Nam

9-     Quảng Nam- Nghệ An

10- Nghệ An- Thanh Hoá

11- Thanh Hoá- Điện Biên- Cực Tây

Bước 4 : Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa

Bước 5 : Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà, Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu

Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, VINH, ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ, PHÚ QUỐC

HĐ2 : cả lớp

GV chọn một số lược đồ, treo  trên bảng để cả lớp nhận xét, đánh giá.

 

Minh hoạ :

1

 


 

IV/     Bài tập về nhà :

Xác định vị trí các thành phố trong đất liền:

+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến l08

+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ.

+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B.

+ Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B.

 

 

VI/    Rút kinh nghiệm :

 

  

 

 

Ngày soạn:7/09/2014

Ngày dạy: Tuần 4 (8-13/9/2014)

 

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN

1

 


 

 

Tiết 4:Bài 6

                                ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

 

I/    Mục tiêu :

1.Kiến thức :

-Phân tích được đặc điểm địa hình và khu vực địa hình miền núi ở nước ta

-Giải thích được nguyên nhân vì sao đất nước ta chủ yếu là đồi núi và là đồi núi thấp

              2. Kỹ năng:

              +. Đọc bản đồ địa hình

II/  Phương pháp và phương tiện dạy học :

       1.Phương pháp:

1.Phương pháp:

-Đàm thoại,Thảo luận nhóm,Khai thác kiến thức qua hệ thống biểu đồ,bản đồ

2.Phương tiện dạy học:

  -Bản đ ồ địa hình VN

  - Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi, đồng bằng nước ta.

III/   Tiến trình dạy học :

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ :

Giai đoạn tân kiến tạo đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tự nhiên VN như thế nào ?

            3/  Giới thiệu bài mới :

             

Tgian

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung chính

10’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ1: Cá nhân

GV cho HS quan sát trên bản đồ địa lý tự nhiên (treo bảng) kết hợp với Atlát, bản đồ SGK để trả lời các câu hỏi :

- Các dạng địa hình chính của nước ta ?

- Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ?

- Hướng nghiêng chung của địa hình ?

- Hướng chính của các dãy núi?

để rút ra đặc điểm chung của địa hình .

+ Khu vực đồi núi :

HĐ2 : Nhóm

 

GV chia lớp thành 4 nhóm chính để hoàn thành nội dung phiếu học tập (phụ lục 1)

Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. GV đưa thông tin phản hồi, kết hợp cho HS xem một số tranh ảnh về vùng đồi núi : Đông Bắc, Tây bắc, Trường sơn Bắc, Trường sơn

I/ Đặc điểm chung của địa hình :

a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích  nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

   đồi núi chiếm ¾ diện tích, trong đó đồi núi thấp chiếm 60%, đồng bằng chiếm ¼ diện tích .

b. Hướng chính của địa hình là Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung.

Hướng Tây Bắc- Đông Nam : núi vùng Tây Bắc, Trường sơn Bắc

Hướng vòng cung : núi vùng Đông Bắc, Trường Sơn Nam

Địa hình đa dạng và chia thành các khu vực :

2/ Các khu vực địa hình :

* Khu vực đồi núi : Gồm có 4 vùng :

+ Vùng Đông Bắc : 4 cánh cung và đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích . Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

30”

 

 

 

 

 

 

 

Nam 

Phát triển thêm : Địa hình đồi núi chia cắt, cùng với hướng nghiêng như vậy sẽ có ảnh hươởg như thế nào đối với các yếu tố tự nhiên khác  và đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta ?

HĐ3 : cá nhân

GV cho HS xem trên bản đồ tự nhiên VN và xác định các vùng

 

Nam .Đan xen là các thung lũng Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.

+ Vùng Tây Bắc : Địa hình cao

- Phía đông :Hoàng Liên Sơn đồ sộ

- Phía tây : núi trung bình chạy dọc biên giới Việt - Lào

- Giữa là núi thấp đan xen các cao nguyên, sơn nguyên

Xen giữa là thung lũng các sông : sông Đà, sông Mã, sông Chu.

+ Trường sơn Bắc :núi chạy so le hướng TB-ĐN, phía bắc và nam cao, ở giữa thấp. Có các nhánh núi ngang.

+ Trường sơn Nam : Gồm khối núi Nam Trung Bộ lấn sát đồng bằng và cao nguyên nhiều tầng bậc.

* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du :

Chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng  : Đông Nam Bộ, phía bắc và tây bắc ĐBSH, rìa ven biển DHMT

 

 

IV/ Củng cố :

_ Những điểm khác  nhau về địa hình giữa hai vùng núi ĐB và TB ?

_ Địa hình vùng núi TS Bắc và TS Nam khác nhau như thế nào ?

V/ Bài tập về nhà :

- Tìm hiểu các nguồn tài nguyên của Biển Đông nước ta.

VI/ Phụ lục:

Phụ lục 1

Vùng núi

Vị t

Đặc điểm chính


Đông Bắc

(nhóm 1)

 

-   Hướng nghiêng chung :

-   Độ cao địa hình :

-   Các cánh cung, thung lũng sông :

-   Các đỉnh núi cao :

Tây Bắc

(nhóm 2)

 

 

 

Trường sơn Bắc

(nhóm 3)

 

 

 

Trường sơn Nam

(nhóm 4)

 

 

 

1

 


 

VI/     Rút kinh nghiệm :

 

  

Ngày soạn:12/09/2014

Ngày dạy: Tuần 5 (15-20/9/2014)

 

Tiết 5:Bài 7

ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

 

I/    Mục tiêu :

1.Kiến thức :

-Phân tích được đặc điểm địa hình đồng bằng ở nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng

-Hiểu được mối quan hệ giữa các thành phần của tự nhiên

-Phân tích được thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế xã hội

              2. Kỹ năng:

              +. Đọc bản đồ địa hình

II/   Phương pháp và phương tiện dạy học :

1.Phương pháp:

-Đàm thoại,Thảo luận nhóm,Khai thác kiến thức qua hệ thống biểu đồ,bản đồ

2.Phương tiện dạy học:

  -Bản đồ địa hình VN

-         Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi, đồng bằng nước ta.

III/   Tiến trình dạy học :

1/ Ổn định :

2/ Kiểm tra bài cũ :

            3/  Giới thiệu bài mới :

             

Tgian

Hoạt động của Thầy và Trò

Nội dung chính

15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

 

 

 

 

 

 

*Đồng bằng châu thổ :

HĐ1 : cá nhân

Bước 1 : Cho HS xác định vị trí các đồng bằng trên bản đồ

Bước 2 : Nhóm

Cho các nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục 2) để so sánh  2 đồng bằng lớn

 

 

 

 

 

*Đồng bằng ven biển :

HĐ2 : nhóm(cặp)

2 HS quan sát bản đồ  kết hợp với Atlat để xác định ranh giới các đồng bằng duyên hải miền Trung :

Thanh-Nghệ-Tĩnh

b/ Khu vực đồng bằng :

* Đồng bằng châu thổ :

-Đồng bằng sông Hồng :

rộng 1,5 triệu ha, đã được  khai thác lâu đời, nghiêng dần về phía biển, hệ thống đê điều, ô trũng

-Đồng bằng sông Cửu Long :

Rộng trên 4 triệu ha, thấp và bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt. Mùa lũ ngập nước, mùa cạn nước biển xâm nhập.

* Đồng bằng ven biển :

Tổng diện tích 1,5 triệu ha, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ

3/ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình  trong phát triển kinh tế - xã hội :

a. Khu vực đồi núi :

1

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình-Trị-Thiên

Nam-Ngãi-Bình-Phú

 

Ở mỗi đồng bằng cần nêu được :

+Nguồn gốc hình thành

+ Đặc điểm địa hình

+ Điểm giống nhau, khác nhau của các đồng bằng.

 

HĐ3 : Cá nhân

GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở, nêu ra từng câu hỏi nhỏ cho từng tiêu mục để HS trả lời, kết hợp với bản đồ

+ Xác định một số mỏ khoảng sản ở miền đồi núi

+ Xác định một số vùng chuyên canh CCN

+Một số nhà máy thuỷ điện lớn

+Một số điểm nghỉ mát

+ Nêu lên một số khó khăn do địa hình đồi núi đem lại.

 

Kết hợp với kiến thức thực tiễn bằng

cách xem tranh ảnh: Giao thông miền núi, Thuỷ điện, lũ quét, vùng cà phê, bão lũ ở miền Trung …

 

 

 

* Thế mạnh :

+ Khoáng sản : nội sinh : Đồng, chì, thiếc, kẽm, sắt, crôm, vàng…

Ngoại sinh : Than đá, đá vôi, Bô xit, Apatit…

+ Rừng giàu có về thành phần loài ; đất trồng nhiều loại, mặt bằng cao nguyên rộng lớn tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh CCN.

+ Thuỷ năng : tiềm năng lớn

+ Tiềm năng du lịch : du lịch sinh thái

* Hạn chế :

Chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên, gây xói lỡ, lũ quét….

b. Khu vực đồng bằng :

*Thế mạnh :

+Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới

+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên

Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại

*Hạn chế :

Ảnh hưởng của thiên tai

 

IV/ Củng cố :

+Đặc điểm của đồng bằng DHMT ?

+ Để phát huy thế mạnh kinh tế  vùng núi chúng ta phải làm gì ?

V/ Bài tập về nhà :

- Tìm hiểu các nguồn tài nguyên của Biển Đông nước ta.

VI/ Phụ lục:

Phụ lục 1

Đặc điểm

ĐBSH

ĐBSCL

Giống nhau :

 

 

 

Khác nhau

Nguyên nhân hính thành

 

 

Diện tích

 

 

Địa hình

 

 

Đất

 

 

Thuận lợi

 

 

Khó khăn

 

 

Phụ lục 3

VI/     Rút kinh nghiệm :

1

 

nguon VI OLET