Tiết 1. Ngày soạn: 20 / 08 /2008
PHẦN NĂM : DI TRUYỀN HỌC
CHƯƠNG I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Trình bày được khái niệm gen, mô tả được cấu trúc chung của gen cấu trúc.
- Nêu được khái niệm và các đặc điểm chung của mã di truyền, lí giải được vì sao mã di truyền là mã bộ ba.
- Từ mô hình nhân đôi ADN, mô tả các bước của quá trình nhân đôi ADN, làm cơ sở cho sự nhân đôi NST.
2. Kĩ năng: Qua bài rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa.
3. Thái độ: qua bài tích hợp giáo dục môi trường, bảo vệ động - thực vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị
1. Giáo Viên:
- Tranh phóng to hình 1.2 , bảng 1 trong SGK.
- Tranh về sơ đồ cơ chế tự nhân đôi của ADN.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, xem lại những kiến thức về gen ở lớp 9 và 10.
III. Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
IV. Tiến trình tổ chức bài học
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và tư cách học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ: GV gợi lại kiến thức đã học ở lớp 9 và 10 về gen.
3. Bài mới

Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen
Giáo viên: Gen là gì ? cho ví dụ ?
Học sinh: Đọc mục I.1 trong SGK để trả lời câu hỏi……..
Giáo viên: phân tích 2 dấu hiệu:
+ Cấu tạo: một đoạn của phân tử ADN.
+ Chức năng: mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
Giáo viên: ADN có tính đa dạng nhờ vào đặc điểm nào? Gen có đa dạng không?
Học sinh: Nhờ thành phần, số lượng và tình tự sắp xếp các nuclêotit. Gen cũng đa dạng.
Giáo viên: Sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truyền (đa dạng vốn gen). Chúng ta cần có ý thức để bảo vệ nguồn gen, đặc biệt nguồn gen quý. Vậy chúng ta phải làm gì?
Học sinh: Bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc ĐV- TV quý hiếm.
Giáo viên: cho hs quan sát hình 1.1
Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?
Chức năng của mỗi vùng ? Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protein?
giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc, gen điều hoà,…
Học sinh: Đọc SGK và trả lời……
Giáo viên: Gen cấu tạo từ các nu, prôtêin cấu tạo từ các a.a. Vậy làm thế nào gen quy định tổng hớp prôtêin được?
Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di truyền
Giáo viên: cho hs nghiên cứu mục II, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Mã di truyền là gì?
Tại sao mã di truyền là mã bộ ba?
Học sinh: Thảo luận và trả lời:
- Mã di truyền ….
- Nêu được : Trong ADN chỉ có 4 loại nu nhưng trong prôtêin lại có khoảng 20 loại a.a
* Nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 41 =4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a
* Nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42= 16 tổ hợp
* Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43= 64 tổ hợp thừa đủ để mã hoá cho 20 a.a
- Mã di tuyền có những đặc điểm gì ?



Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình nhân đôi của ADN
Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp qua sát hình 1.2
Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra chủ yếu ở những thành phần nào trong tế bào ?
ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào ? giải thích?
Có những thành phần nào tham gia vào quá trình tổng hợp ADN ?
Các giai đoạn chính tự sao ADN là gì ?
Các nu tự do môi trường liên kết với nu mạch gốc phải theo nguyên tắc nào ?
Mạch nào được tổng hợp liên tục? mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì sao ?
Kết quả tự nhân đôi của ADN như thế nào?
I. Gen
1. Khái niệm
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông
nguon VI OLET