Trường THPT Mê Linh                                 Giáo án Vật lý 12

HỌC KÌ II

 

CHƯƠNG IV

DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

 

Tiết 36 - MẠCH DAO ĐỘNG

Ngày soạn: 11/12/2015

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Nghiên cứu tài liệu, xây dựng lí thuyết

 - Năng lực tự học, tự sáng tạo

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Mạch dao động điện từ, Ăng ten tivi

 2. Học sinh: Một số mô hình Ăng ten ti vi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Ở chương 3 ta đã tìm hiểu mạch RLC nối tiếp và các mạch RC, RL. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một mạch LC nối tiếp xem có tính chất gi? Ta sẽ biết được sau khi học bài “MẠCH DAO ĐỘNG”

* Tiến trình bài học

Hoạt động 1 (15  phút): Tìm hiểu về mạch dao động

Phương pháp dạy học: Nghiên cứu tài liệu

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu về cấu tạo của mạch dao động LC.

- Phát cho học sinh các tụ điện, cuộn dây, dây nối, nguồn điện yêu cầu nắp một mạch dao động điện từ.

 

 

- Tổ chức học sinh nghiên cứu các cách gây dao động điện trong mạch, dao động điện từ tự do, và dao động điện từ cưỡng bức.

- Nghiên cứu tài liệu.

 

 

- Hoạt động nhóm, xây dựng các mạch dao động điện từ

 

 

 

 

- HS nghiên cứu tài liệu, chỉ ra các cách làm xuất hiện dao động điện từ trong mạch dao động. Liên hệ dao động điện từ tự do và dao động điện từ cưỡng bức.

I. Mạch dao động

1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm thành mạch kín.

- Nếu r rất nhỏ ( 0): mạch dao động lí tưởng.

2. Cách tạo dao động trong mạch

 

 

Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động

Phương pháp: Dạy học dựa trên vấn đề, dạy học dựa trên hoạt động nhóm

- Đặt vấn đề có một xung điện trong mạch. Tại thời điểm t tụ tích điện q và có dòng điện i chạy trong đó, hãy nghiên cứu và chỉ ra trong mạch xuất hiện dao động điện.

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu và phát biểu định luật về điện tích và cường độ dòng điện. Trả lời các câu hỏi:

+ Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện phương trình q và i như thế nào?

+ Từ phương trình của q và i có nhận xét gì về sự biến thiên của q và i.

+ Cường độ điện trường E trong tụ điện tỉ lệ như thế nào với q?

+ Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế nào với i?

+ Có nhận xét gì về trong mạch dao động?

- Yêu cầu làm việc nhóm để phát biểu định nghĩa mạch dao động?

 

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm xây dựng công thức Chu kì và tần số của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kìtần số dao động riêng của mạch dao động.

 

 

 

 

 

- Yêu cầu học sinh nêu nhưng nhận xét về năng lượng điện và năng lượng từ trong mạch.

- Hoạt động nhóm, xây dựng phương trình dao động của điện tích q của các bản tụ, từ đó rút ra phương trình của cường độ dòng điện i.

 

 

- HS nghiên cứu tài liệu, trả lời các câu hỏi.

I = q’ = -q0sin(t + )

- Lúc t = 0 q = CU0 = q0 và i = 0

q0 = q0cos = 0

- HS thảo luận và nêu các nhận xét.

- Tỉ lệ thuận.

- Chúng cũng biến thiên điều hoà, vì q và i biến thiên điều hoà.

 

 

 

 

- Học sinh làm việc nhóm, các nhóm nêu định nghĩa của mình.

 

- Từ

và 

 

 

 

 

 

 

- Làm việc và nêu các phát biểu.

II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động

1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng

- Sự biến thiên điện tích trên một bản:

q = q0cos(t + )

với  

- Phương trình về dòng điện trong mạch:

 

với  I0 = q0

- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện

q = q0cost

 

Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i lệch pha /2 so với q.

2. Định nghĩa dao động điện từ

- Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện (hoặc cường độ điện trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.

 

3. Chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động

- Chu kì dao động riêng

- Tần số dao động riêng

III. Năng lượng điện t

- Tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường trong mạch gọi là năng lượng điện từ

- Mạch dao động lý tưởng năng lượng điện từ được bảo tòan

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 Câu 1. Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến tiên của điện tích q của một bản tụ

 A. i cùng pha với q B. i ngược pha với q      C. i sơm hơn q 900       D. i trễ hơn q 900

 Câu 2. Nếu tăng số vòng dây của cuộn cảm thì chu kì của dao động điện từ sẽ

 A. tăng  B. Giảm  C. không đổi  D. Không đủ cơ sở trả lời

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 107 và SBT trang 29, 30,31

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 37. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG

Ngày soạn: 11/12/2015

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Nêu được định nghĩa về từ trường.

- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.

- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.

2. Về kĩ năng

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

 - Xây dựng nội dung các định nghĩa vật lí

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

- Nghiên cứu tài liệu, xây dựng lí thuyết

- Năng lực tự học tự sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Một số hình ảnh về dòng điện, thí nghiệm cảm ứng điện từ, phiếu học tập.

 2. Học sinh: Một số máy điện thoại di động.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Điện từ trường và sóng điện từ là hai nội dung quan trọng nhất của thuyết ĐIỆN TỪ của Mắc-xoen.Hôm nay  ta sẽ tìm hiểu một trong những nội dung đó là “ĐIỆN TỪ TRƯỜNG”

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu về mối quan hệ giữa điện trường và từ trường

Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Y/c Hs nghiên cứu Sgk và trả lời các câu hỏi.

- Phân lớp thành 02 nhóm, phát 02 phiếu học tập. Yêu cầu học sinh trình bày lại thí nghiệm của Faraday với vòng dây và nam châm vĩnh cửu. Trả lời câu hỏi: Tại sao các điện tích lại chuyển động thành vòng tròn, để tạo dòng điên trong dây? Trình bày đặc điểm của điện trường đã sinh ra dòng điện ấy?

- Tại những điểm nằm ngoài vòng dây có điện trường nói trên không?

- Nếu không có vòng dây mà vẫn cho nam châm tiến lại gần O liệu xung quanh O có xuất hiện từ trường xoáy hay không?

 

- Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay không trong việc tạo ra điện trường xoáy?

- Ta đã biết, xung quanh một từ trường biến thiên có xuất hiện một điện trường xoáy điều ngược lại có xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm “có sự đối xứng giữa điện và từ” Mác-xoen đã khẳng định là có.

 

 

- Yêu cầu học sinh nhận xét về bài toán mạch dao động điện từ. Trả lời câu hỏi: khi có dòng điện i thì trong tụ điện có gì? Vậy dòng điện trong mạch có bản chất là gì? Dòng điện đó đã sinh ra từ thông biến thiên vậy có suy nghĩ gì về nguyên nhân gây ra từ trường biến thiên tại cuộn dây?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghiên cứu Sgk và thảo luận để trả lời các câu hỏi.

- HS làm việc nhóm, các nhóm trình bày ra giấy rồi đại diện nhóm trình bày.

+ Chứng tỏ tại mỗi điểm trong dây có một điện trường có cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo dây, nó là một đường cong kín.

 

 

 

 

- Có, chỉ cần thay đổi vị trí vòng dây, hoặc làm các vòng dây kín nhỏ hơn hay to hơn…

- Có, các kiểm chứng tương tự trên.

- Không có vai trò gì trong việc tạo ra điện trường xoáy.

 

- Làm việc và phát biểu định của Mác-xoen. Ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh nghiên cứu tài liệu, suy luận và trả lời các câu hỏi:

- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:

- Dòng điện ở đây có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.

- Mặc khác q = CU = CEd

Do đó: Điều này cho phép ta đi đến nhận xét điện trường biến thiên sinh ra từ trường

I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường

1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy

a. Điện trường xoáy

 

- Điện trường có đường sức là những đường cong kín gọi là điện trường xoáy.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Kết luận

- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.

 

 

 

 

 

2. Điện trường biến thiên và từ trường

a. Dòng điện dịch

- Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.

* Theo Mác – xoen:

- Phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch.

- Dòng điện dịch có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.

b. Kết luận:

- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.

Hoạt động 2 ( 15phút): Tìm hiểu về điện từ trường và thuyết điện từ Mác – xoen

Phương pháp: Nhóm phương pháp nghiên cứu tài liệu

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu, đưa ra nhận định về mỗi quan hệ giữa điện trường và từ trường

- Mác – xoen đã xây dựng một hệ thống 4 phương trình diễn tả rất rõ hai mặt của điện từ trường và sự biến thiên qua lại của chúng

- Nghiên cứu tài liệu và đưa ra kết luận:

. Ta đã biết giữa điện trường và từ trường có mối liên hệ với nhau: điện trường biến thiên từ trường xoáy và ngược lại từ trường biến thiên điện trường xoáy.

Nó là hai thành phần của một trường thống nhất: điện từ trường.

II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mác - xoen

1. Điện từ trường

- Là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.

 

2. Thuyết điện từ Mác – xoen

- Khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa điện tích, điện trường và từ trường.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1. Ở đâu xuất hiện từ trường?

 A. xung quanh một điện tích đứng yên

 B. xung quanh một dòng điện không đổi

 C. xung quanh một ống dây điện

 D. xung quanh chỗ có tia lửa điện

 2. Đặt một hộp kina bằng sắt trong điện từ trường. Trong hộp sẽ

 A. có điện trường

 B. có từ trường

 C. có điện từ trường

D. không có các trường hợp nói trên

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 111 và SBT trang 31, 32, 33

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


 


Tiết 38. SÓNG ĐIỆN TỪ

Ngày soạn: 20/12/2015

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Nêu được định nghĩa sóng điện từ.

- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.

- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hiện tượng

- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

- Nghiên cứu tài liệu, xây dựng lí thuyết

- Năng lực tự học tự sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Mạch phát sóng điện từ, một số thiết bị thu phát sóng co ăng ten…

 2. Học sinh: Đọc trước lý thuyết về sóng điện từ, một số ứng dụng của sóng điện từ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

- Tiết này ta tiếp tục tìm hiểu nội dung thứ hai của thyết điện từ là “SÓNG ĐIỆN TỪ”

Hoạt động 1 (15  phút): Tìm hiểu về sóng điện từ

Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu.

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Tổ chức HS đọc Sgk Trả lời các câu hỏi: Xung quanh điện tích dao động có gì? Điện từ trường đó đứng yên, hay lan truyền đi? Khi điện từ trường lan truyền ta gọi đó là gì? Để tìm hiểu định nghĩa của sóng điện từ, các đặc điểm của sóng điện từ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y/c HS đọc tài liệu và trình bày thang sóng vô tuyến để nắm được sự phân chia sóng vô tuyến.

- HS đọc Sgk trả lời theo nhóm các câu hỏi. Phát biểu định nghĩa sóng điện từ? Nêu các đặc điểm của sóng điện từ.

+ Xung quanh điện tích dao động có điện từ trường.

+ Trường này lan truyền trong không gian, tạo thành sóng điện từ.

+ Các đặc điểm của sóng điện từ: Sóng ngang…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc sách và nêu các lí thuyết.

I. Sóng điện từ

1. Sóng điện từ là gì?

- Sóng điện từ chính là điện từ trường lan truyền trong không gian.

 

 

2. Đặc điểm của sóng điện từ

a. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không với tốc độ lớn nhất c 3.108m/s.

b. Sóng điện từ là sóng ngang:

c. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.

d. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó bị phản xạ và khúc xạ như ánh sáng.

e. Sóng điện từ mang năng lượng.

f. Sóng điện từ có bước sóng từ vài m vài km được dùng trong thông tin liên lạc vô tuyến gọi là sóng vô tuyến:

+ Sóng cực ngắn.

+ Sóng ngắn.

+ Sóng trung.

+ Sóng dài.

Hoạt động 2( 20phút): Tìm hiểu về sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển

Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu, vấn đáp.

- Tổ chức cho học sinh nghiên cứu một số máy bộ đàm, máy thu thanh. Trả lời các câu hỏi: Ở các máy thu thanh, ở mặt ghi các dải tần ta thấy một số dải sóng vô tuyến tương ứng với các bước sóng: 16m, 19m, 25m… tại sao là những dải tần đó mà không phải những dải tần khác?

- Đọc tài liệu và trả lời câu hỏi:

+ Tầng điện li là gì?

+ Mô tả sự truyền sóng ngắn vòng quanh Trái Đất.

- HS đọc Sgk để trả lời.

Đó là những sóng điện từ có bước sóng tương ứng mà những sóng điện từ này nằm trong dải sóng vô tuyến, không bị không khí hấp thụ.

 

 

 

 

 

- Là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hoá rất mạnh dưới tác dụng của tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. (Tầng điện li kéo dài từ độ cao khoảng 80km đến độ cao khoảng 800km)

 

II. Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển

1. Các dải sóng vô tuyến

- Không khí hấp thụ rất mạnh các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn.

- Không khí cũng hấp thụ mạnh các sóng ngắn. Tuy nhiên, trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ. Các vùng này gọi là các dải sóng vô tuyến.

2. Sự phản xạ của sóng ngắn trên tầng điện li

- Tầng điện li: (Sgk)

- Sóng ngắn phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1. Nhiều khi ngồi trong nhà không sử dụng được điện thoại di động vì không có sóng. Nhà đó chắc chắn phải là

 A. nhà lá

 B. nhà sàn

 C. nhà gạch

 D. nhà bê tông

 2. Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây

 A. sóng dài

 B. sóng trung

 C. sóng ngắn

D. sóng cực ngắn

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 115 và SBT trang 33, 34, 35

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 39. NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG ĐIỆN TỪ

Ngày soạn: 22/12/2015

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Nêu được những nguyên tắc cơ bản của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến.

- Vẽ được sơ đồ khối của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.

- Nêu rõ được chức năng của mỗi khối trong sơ đồ của một máy phát và một máy thu sóng vô tuyến đơn giản.

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của sơ đồ khối

- Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Nghiên cứu tài liệu

 - Tự học

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Sơ đồ khối của máy phát và máy thu

 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài học.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

- Hằng ngày ta có thể dùng ti vi hoặc radio để xem và nghe các tin tức. Như vậy thì sóng điện từ làm thế nào có thể truyền từ nơi này đến nơi khác được. Ta sẽ tìm hiểu vấn đề này qua bài “NGUYÊN TẮC THÔNG TIN LIÊN LẠC BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN”

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Ta chỉ xét chủ yếu sự truyền thanh vô tuyến.

Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:

 

- Tại sao phải dùng các sóng ngắn?

 

 

 

- Hãy nêu tên các sóng vô tuyến và cho biết khoảng tần số của chúng?

 

 

 

 

 

- Âm nghe được có tần số từ 16Hz đến 20kHz. Sóng mang có tần số từ 500kHz đến 900MHz làm thế nào để sóng mang truyền tải được thông tin có tần số âm?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đọc tài liệu, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi ra phiếu học tập, cử đại diện trình bày, tranh luận nhóm:

+ Nó ít bị không khí hấp thụ. Mặt khác, nó phản xạ tốt trên mặt đất và tầng điện li, nên có thể truyền đi xa.

 

+ Dài: = 103m, f = 3.105Hz; Trung: = 102m, f = 3.106Hz (3MHz); Ngắn: = 101m, f = 3.107Hz (30MHz); Cực ngắn: vài mét, f = 3.108Hz (300MHz).

+ HS ghi nhận cách biến điện các sóng mang.

+ Trong cách biến điệu biên độ, người ta làm cho biên độ của sóng mang biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của sóng âm.

 

 

- Cách biến điệu biên độ được dùng trong việc truyền thanh bằng các sóng dài, trung và ngắn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Nguyên tắc chung của việc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến

1. Phải dùng các sóng vô tuyến có bước sóng ngắn nằm trong vùng các dải sóng vô tuyến.

- Những sóng vô tuyến dùng để tải các thông tin gọi là các sóng mang. Đó là các sóng điện từ cao tần có bước sóng từ vài m đến vài trăm m.

(Đồ thị E(t) của sóng mang chưa bị biến điệu)

2. Phải biến điệu các sóng mang.

- Dùng micrô để biến dao động âm thành dao động điện: sóng âm tần.

- Dùng mạch biến điệu để “trộn” sóng âm tần với sóng mang: biến điện sóng điện từ.

(Đồ thị E(t) của sóng âm tần)

(Đồ thị E(t) của sóng mang đã được biến điệu về biên độ)

 

3. Ở nơi thu, dùng mạch tách sóng để tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần để đưa ra loa.

4. Khi tín hiệu thu được có cường độ nhỏ, ta phải khuyếch đại chúng bằng các mạch khuyếch đại.

Hoạt động 2 (10  phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản.

- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ khối (5)?

- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (5)?

(1): Tạo ra dao động điện từ âm tần.

(2): Phát sóng điện từ có tần số cao (cỡ MHz).

(3): Trộn dao động điện từ cao tần với dao động điện từ âm tần.

(4): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần đã được biến điệu.

(5): Tạo ra điện từ trường cao tần lan truyền trong không gian.

- HS đọc Sgk và thảo luận để đưa ra sơ đồ khối.

 

(1): Micrô.

(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần.

(3): Mạch biến điệu.

(4): Mạch khuyếch đại.

(5): Anten phát.

II. Sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 ( 10 phút): Tìm hiểu sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản.

- Hãy nêu tên các bộ phận trong sơ đồ khối (5)?

- Hãy trình bày tác dụng của mỗi bộ phận trong sơ đồ khối (5)?

(1): Thu sóng điện từ cao tần biến điệu.

(2): Khuyếch đại dao động điện từ cao tần từ anten gởi tới.

(3): Tách dao động điện từ âm tần ra khỏi dao động điện từ cao tần.

(4): Khuyếch đại dao động điện từ âm tần từ mạch tách sóng gởi đến.

(5): Biến dao động điện thành dao động âm.

- HS đọc Sgk và thảo luận để đưa ra sơ đồ khối.

 

(1): Anten thu.

(2): Mạch khuyếch đại dao động điện từ cao tần.

(3): Mạch tách sóng.

(4): Mạch khuyếch đại dao động điện từ âm tần.

(5): Loa.

III. Sơ đồ khối của một máy thu thanh đơn giản

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1. Trong các dụng cụ nào dưới đây có cả một máy phát và máy thu sóng vô tuyến

 A. máy thu thanh

 B. máy thu hình

 C. Chiếc điện thoại di động

 D. cái điều khiển ti vi

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 119 và SBT trang 35, 36, 37

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

 

 

 

 


Tiết 40. BÀI TẬP

Ngày soạn: 25/12/2015

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập chương IV

 - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN

 - Kiểm tra kiến thức chương IV

2. Về kĩ năng

- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã  học.

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Nghiên cứu tài liệu

 - Tự giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Lời giải, đáp án của các bài tập trong SGK.

 2. Học sinh: Lời giải, đáp án của các bài tập trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra 15 phút

Đề kiểm tra 15 phút:

Câu 1: Nêu các đặc điểm của sóng điện từ?

Câu 2: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung 18000pF và một cuộn cảm có độ tự cảm , điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện U0 = 2,4V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch bằng bao nhiêu?

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 107 (7 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 6, 7 và giải thích phương án lựa chọn

 

- Bài 8. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

- Giải thích phương án lựa chọn bài 6 và 7

 

 

- Áp dụng công thức

T

Bài 6

Đáp án C

-----------//----------

Bài 7

Đáp án A

------//------

Bài 8

T s

f = 0,265.106 Hz

 Hoạt động 2: Bài tập trang 111 (7 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, 6 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

- Nhận xét

- Giải thích phương án lựa chọn bài 4 và 5 ,6

 

 

Bài 4

Đáp án D

-----------//----------

Bài 5

Đáp án D

------//------

Bài 6

Đáp án A

----------//-------

 

  Hoạt động 3: Bài tập trang 115 (7 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

- Nhận xét

 

 

- Bài 6 Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

- Giải thích phương án lựa chọn bài 3 và 4, 5

 

 

 

 

 

 

 

- Áp dụng công thức với và c từng trường hợp

Bài 3

Đáp án D

-----------//----------

Bài 4

Đáp án C

------//------

Bài 5

Đáp án C

----------//-------

Bài 6

     với c = 3.108 m/s

Ứng với

Ứng với

Ứng với

---------------//----------------

Hoạt động 4: Bài tập trang 119 (7 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

- Nhận xét

- Giải thích phương án lựa chọn bài 3 và 4, 5

 

 

 

 

 

 

 

Bài 5

Đáp án C

-----------//----------

Bài 6

Đáp án C

------//------

Bài 7

Đáp án B

----------//-------

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “TÁN SẮC ÁNH SÁNG”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

 


CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG

 

Tiết 41. TÁN SẮC ÁNH SÁNG

Ngày soạn: 02/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Mô tả được 2 thí nghiệm của Niu-tơn và nêu được kết luận rút ra từ mỗi thí nghiệm.

  - Giải thích được hiện tượng tán sắc ánh sáng qua lăng kính bằng hai giả thuyết của Niu-tơn.

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hiện tượng tán sắc, tổng hợp ánh sáng trắng

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Năng lực phân tích

 - Năng lực tổng hợp

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Đĩa Niu tơn, lăng kính, nguồn ánh sáng trắng, thí nghiệm quang phổ

 2. Học sinh: Đọc tài liệu, nghiên cứu hiện tượng cầu vòng…

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Ở lớp 11 ta đã học về tính chất của lăng kính. Nghĩa là khi ánh sang trắng qua lăng kính sẽ tách thành dãy bảy màu: đỏ cam vàng lục lam chàm tím.Vậy tại sao ánh sang trắng lại tách ra các as có màu sắc như vậy ta chưa giải thích. Hôm nay ta sẽ giải thích hiện tượng này qua bài “TÁN SẮC AS”.

* Tiến trình giảng dạy

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- GV yêu cầu học sinh trình bày bố trí thí nghiệm của Niu-tơn và nêu tác dụng của từng bộ  phận trong thí nghiệm.

- Cho HS quan sát hình ảnh trên màn và Y/c HS cho biết kết quả của thí nghiệm.

 

 

- Hỏi: + Vậy sự tán sắc ánh sáng là gì?

- HS đọc Sgk để tìm hiểu tác dụng của từng bộ phận, trình bày trước lớp bố trí thí nghiệm của Niu-tơn.

 

- HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm, từ đó thảo luận về các kết quả của thí nghiệm.

 

 

- HS: Thảo luận trả lời

I. Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng của Niu-tơn (1672)

- Kết quả:

+ Vệt sáng F’ trên màn M bị dịch xuống phía đáy lăng kính, đồng thời bị trải dài thành một dải màu sặc sỡ.

+ Quan sát được 7 màu: đỏ, da cam, vàng, lục, làm, chàm, tím.

+ Ranh giới giữa các màu không rõ rệt.

- Dải màu quan sát được này là quang phổ của ánh sáng Mặt Trời hay quang phổ của Mặt Trời.

- Ánh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng.

- Sự tán sắc ánh sáng: là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm sáng đơn sắc.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn

- Yêu cầu học sinh nêu phương án kiểm nghiệm xem có phải thuỷ tinh đã làm thay đổi màu của ánh sáng hay không. Nêu kết luận sau khi làm thí nghiệm.

- Hỏi: Vậy ánh sáng đỏ đi tới lăng kính P’ được Niu-tơn là ánh sáng gì?

- Yêu cầu HS: Nêu kết luận về ánh sáng đơn sắc.

- HS đọc Sgk nêu phương án. Kết luận: Chùm sáng màu vàng, tách ra từ quang phổ của Mặt Trời, sau khi qua lăng kính P’ chỉ bị lệch về phái đáy của P’ mà không bị đổi màu.

- Trả lời: Niu-tơn gọi các chùm sáng đó là chùm sáng đơn sắc.

- HS thảo luận nêu kết luận: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

II. Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn

- Cho các chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính   tia ló lệch về phía đáy nhưng không bị đổi màu.

 

 

Vậy: Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

 

 

 

Hoạt động 3 ( phút): Giải thích hiện tượng tán sắc

- Yêu cầu học sinh giải thích các kết quả trong các thí nghiệm trên?

- Giải thích thí nghiệm với ánh sáng trắng: Chúng không phải là ánh sáng đơn sắc. Mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

- Giải thích thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc: Chiết suất càng lớn thì càng bị lệch về phía đáy. Chiết suất của thuỷ tinh đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau, đối với màu đỏ là nhỏ nhất và màu tím là lớn nhất.

III. Giải thích hiện tượng tán sắc

- Ánh sáng trắng không phải là ánh sáng đơn sắc, mà là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

- Chiết suất của thuỷ tinh biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím.

 

- Sự tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành c chùm sáng đơn sắc.

Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu các ứng dụng của hiện tượng tán sắc.

- Y/c Hs đọc sách và nêu các ứng dụng.

- HS đọc Sgk

IV. Ứng dụng

- Giải thích các hiện tượng như: cầu vồng bảy sắc, ứng dụng trong máy quang phổ lăng kính…

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1. Thí nghiệm với as đơn sức của Niu ton nhằm CM

 A. sự tồn tại của as đơn sắc

 B. lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng

 C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng dơn sắc

 D. ánh sang có bất kì màu gì khi đi qua lăng kính cũng bị lệch về đáy

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 125 và SBT trang 38, 39

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

 

 

 

 

 


Tiết 42. GIAO THOA ÁNH SÁNG

Ngày soạn: 05/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Mô tả được thí nghiệm về nhiễu xạ ánh sáng và thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng.

- Viết được các công thức cho vị trí của các vân sáng, tối và cho khoảng vân i.

- Nhớ được giá trị phỏng chưng của bước sóng ứng với vài màu thông dụng: đỏ, vàng, lục….

- Nêu được điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh sáng.

2. Về kĩ năng

 - Phân tích thí nghiệm, dự đoán kết quả

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Giải thích hiện tượng khoa học

 - Nghiên cứu tài liệu

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Bộ thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng

 2. Học sinh: Đọc tài liệu, tìm hiểu thí nghiệm I-âng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

 Chúng ta đã quen với khái niệm Ánh sáng, một trong những tính chất của ánh thể hiện rõ là tính sóng, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về tính sóng của ánh sáng qua bài: “Giao thoa ánh sáng”

 

Hoạt động 1 (10 phút): Tìm hiểu về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu, mô tả hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

Hỏi: Hiện tượng nhiễu xạ là hiện tượng như thế nào? Giải thích?

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu tài liệu nêu phương án giải thích.

- HS nghiên cứu tài liệu, nêu và ghi nhận kết quả thí nghiệm và thảo luận để giải thích hiện tượng.

 

 

- HS thảo luận để trả lời: Chúng ta chỉ có thể giải thích nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng, hiện tượng này tương tự như hiện tượng nhiễu xạ của sóng trên mặt nước khi gặp vật cản.

I. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng

 

- Hiện tượng truyền sai lệch so với sự truyền thẳng khi ánh sáng gặp vật cản gọi là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.

- Mỗi ánh sáng đơn sắc coi như một sóng có bước sóng xác định.

 

Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu hiện tượng giao thoa ánh sáng

- Yêu cầu học sinh mô tả bố trí thí nghiệm Y-âng, nêu kết quả xảy ra khi làm thí nghiệm.

 

- Y/c Hs giải thích tại sao lại xuất hiện những vân sáng, tối trên M?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hỏi: Để tại A là vân sáng thì hai sóng gặp nhau tại A phải thoả mãn điều kiện gì?

 

 

 

 

 

- Làm thế nào để xác định vị trí vân tối?

 

- Lưu ý: Đối với vân tối không có khái niệm bậc giao thoa.

 

 

 

 

 

 

- GV nêu định nghĩa khoảng vân.

- Công thức xác định khoảng vân?

 

 

 

 

 

 

 

- Quan sát các vân giao thoa, có thể nhận biết vân nào là vân chính giữa không?

 

 

 

 

- Y/c HS đọc sách và cho biết hiện tượng giao thoa ánh sáng có ứng dụng để làm gì?

- HS đọc Sgk để tìm hiểu kết quả thí nghiệm.

- HS ghi nhận các kết quả thí nghiệm.

 

- Kết quả thí nghiệm có thể giải thích bằng giao thoa của hai sóng:

+ Hai sóng phát ra từ F1, F2 là hai sóng kết hợp.

+ Gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nghiên cứu tài liệu, biến đổi nêu kết quả.

- Tăng cường lẫn nhau

hay d2 – d1 = k

với k = 0, 1, 2, …

- Vì xen chính giữa hai vân sáng là một vân tối nên:

d2 – d1 = (k’ + )

với k’ = 0, 1, 2, …

 

 

 

 

 

- Ghi nhận định nghĩa.

 

 

 

 

- Tại O, ta có x = 0, k = 0 và = 0 không phụ thuộc .

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và thảo luận về ứng dụng của hiện tượng giao thoa.

II. Hiện tượng giao thoa ánh sáng

1. Thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng

 

 

 

- Giải thích:

Hai sóng kết hợp phát đi từ F1, F2 gặp nhau trên M đã giao thoa với nhau:

+ Hai sóng gặp nhau tăng cường lẫn nhau vân sáng.

+ Hai sóng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau vân tối.

2. Vị trí vân sáng

- Hiệu đường đi

- Vì D >> a và x nên:

d2 + d1 2D

- Để tại A là vân sáng thì:

d2 – d1 = k

với k = 0, 1, 2, …

- Vị trí các vân sáng:

k: bậc giao thoa.

- Vị trí các vân tối

với k’ = 0, 1, 2, …

3. Khoảng vân

a. Định nghĩa: (Sgk)

b. Công thức tính khoảng vân:

c. Tại O là vân sáng bậc 0 của mọi bức xạ: vân chính giữa hay vân trung tâm, hay vân số 0.

4. Ứng dụng:

- Đo bước sóng ánh sáng.

Nếu biết i, a, D sẽ suy ra được :  

 

Hoạt động 3 (5 phút): Tìm hiểu về bước sóng và màu sắc

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết quan hệ giữa bước sóng và màu sắc ánh sáng?

 

- Hai giá trị 380nm và 760nm được gọi là giới hạn của phổ nhìn thấy được chỉ những bức xạ nào có bước sóng nằm trong phổ nhìn thấy là giúp được cho mắt nhìn mọi vật và phân biệt được màu sắc.

- Quan sát hình 25.1 để biết bước sóng của 7 màu trong quang phổ.

- HS đọc Sgk để tìm hiểu

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Bước sóng và màu sắc

1. Mỗi bức xạ đơn sắc ứng với một bước sóng trong chân không xác định.

2. Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có: = (380 760) nm.

3. Ánh sáng trắng của Mặt Trời là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng biến thiên liên tục từ 0 đến .

4. Nguồn kết hợp là

- Hai nguồn phát ra ánh sáng có cùng bước sóng

- Hiệu số pha dao động của hai nguồn không đổi theo thời gian

 

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5 phút)

         1. Củng cố

 1. Vị trí vân sáng trong TN Y-âng được xác định bằng

 A.   B.  C.  D.

 2. Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn

 A. đơn sắc B. Kết hợp C. Cùng màu sắc D. Cùng cường độ ánh sáng

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 132 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

 


Tiết 43. BÀI TẬP

Ngày soạn: 08/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập hai bài TÁN SẮC ÁNH SÁNG và GIAO THOA ÁNH SÁNG

 - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN

2. Về kĩ năng

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã  học.

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Năng lực tự giải quyết vấn đề

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Giải các bài tập trong SGK

 2. Học sinh: Đọc kỹ kiến thức về giao thoa ánh sáng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 125 (10 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 4 và giải thích phương án lựa chọn

 

- Bài 5. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

- Bài 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

- Giải thích phương án lựa chọn bài 4

 

 

- Áp dụng công thức

Dđ = (nđ – 1)A

Dt = (nt – 1)A

ΔD = Dt – Dđ

 

- TD = IH (tanrđ – tanrt)

Tìm rđ và rt thế công thức

 

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

 

 

- Trình bày kết quả

 

 

 

 

 

- Ghi nhận xét của GV

Bài 4

Đáp án B

-----------//----------

Bài 5

Dđ = (1,643 – 1)5 = 3,220

Dt = (1,685 – 1)5 = 3,430

ΔD = Dt – Dđ = 0,210

------//------

Bài 6

 

 

 

 

 

 

Áp dụng công thức KXAS ta có

TD = IH (tanrđ – tanrt) = 1,6cm

Hoạt động 2: Bài tập SBT12 trang 133 (20 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 6 và 7 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

- Bài 8, 9, 10. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

- Giải thích phương án lựa chọn bài 6,7

 

 

- Áp dụng công thức

 

 

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

 

 

- Trình bày kết quả

 

 

 

 

 

- Ghi nhận xét của GV

Bài 6

Đáp án A

-----------//----------

Bài 7

Đáp án C

-----------//----------

Bài 8

Từ

------//------

Bài 9

a)

b)

-----------//----------

Bài 10

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC LOẠI QUANG PHỔ”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………


Tiết 44. CÁC LOẠI QUANG PHỔ

Ngày soạn: 11/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Mô tả được cấu tạo và công dụng của một máy quang phổ lăng kín.

- Mô tả được quang phổ liên tục, quảng phổ vạch hấp thụ và hấp xạ và hấp thụ là gì và đặc điểm chính của mối loại quang phổ này..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của máy quang phổ

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Nghiên cứu tài liệu.

 - Phân tích hiện tượng

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Máy quang phổ, một số nguồn sáng.

 2. Học sinh: Đọc trước bài các loại quang phổ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Chúng ta đã biết ánh sáng trắng thực chất là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc, có phải chỉ có ánh sáng trắng mới có tính chất đó hay không. Ta cùng nghiên cứu bài “Các loại quang phổ”.

Hoạt động 1 ( 15 phút): Tìm hiểu về máy quang phổ

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu học sinh đọc sách nghiên cứu cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ

- Vấn: Khi chiếu chùm sáng vào khe F sau khi qua ống chuẩn trc sẽ cho chùm sáng như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tác dụng của hệ tán sắc là gì?

 

 

- Tác dụng của buồng tối là gì?

(1 chùm tia song song đến TKHT sẽ hội tụ tại tiêu diện của TKHT – K. Các thành phần đơn sắc đến buồng tối là song song với nhau các thành phần đơn sắc sẽ hội tụ trên K 1 vạch quang phổ).

- HS nghiên cứu cấu tạo và hoạt động của máy quang phổ.

 

- Đáp: Chùm song song, vì F đặt tại tiêu điểm chính của L1 và lúc nay F đóng vai trò như 1 nguồn sáng.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Phân tán chùm sáng song song thành những thành phần đơn sắc song song.

 

- Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P.

I. Máy quang phổ

- Là dụng cụ dùng để phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

- Gồm 3 bộ phận chính:

1. Ống chuẩn trực

- Gồm TKHT L1, khe hẹp F đặt tại tiêu điểm chính của L1.

- Tạo ra chùm song song.

 

2. Hệ tán sắc

- Gồm 1 (hoặc 2, 3) lăng kính.

- Phân tán chùm sáng thành những thành phần đơn sắc, song song.

3. Buồng tối

- Là một hộp kín, gồm TKHT L2, tấm phim ảnh K (hoặc kính ảnh) đặt ở mặt phẳng tiêu của L2.

- Hứng ảnh của các thành phần đơn sắc khi qua lăng kính P: vạch quang phổ.

- Tập hợp các vạch quang phổ chụp được làm thành quang phổ của nguồn F.

Hoạt động 2 ( 10 phút): Tìm hiểu về quang phổ phát xạ

- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu, nêu khái niệm quang phổ phát xạ. Hỏi:

- Để khảo sát quang phổ của một chất ta làm như thế nào?

- Quang phổ phát xạ có thể chia làm hai loại: quang phổ liên tục và quang phổ vạch.

- Cho HS quan sát quang phổ liên tục Quang phổ liên tục là quang phổ như thế nào và do những vật nào phát ra?

- Cho HS xem quang phổ vạch phát xạ hoặc hấp thụ quang phổ vạch là quang phổ như thế nào?

- Quang phổ vạch có đặc điểm gì?

Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí có áp suất thấp, khi bị kích thích, đều cho một quang phổ vạch đặc trưng cho nguyên tố đó.

- HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

- HS trình bày cách khảo sát.

 

 

 

- HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan sát được và thảo luận để trả lời.

 

 

- HS đọc Sgk kết hợp với hình ảnh quan sát được và thảo luận để trả lời.

 

- Khác nhau về số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch ( và cường độ của các vạch).

II. Quang phổ phát xạ

- Quang phổ phát xạ của một chất là quang phổ của ánh sáng do chất đó phát ra, khi được nung nóng đến nhiệt độ cao.

- Có thể chia thành 2 loại:

 

 

 

a. Quang phổ liên tục

- Là quang phổ mà trên đó không có vạch quang phổ, và chỉ gồm một dải có màu thay đổi một cách liên tục.

- Do mọi chất rắn, lỏng, khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

 

 

 

 

b. Quang phổ vạch

- Là quang phổ chỉ chứa những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

- Do các chất khí ở áp suất thấp khi bị kích thích phát ra.

- Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau (số lượng các vạch, vị trí và độ sáng các vạch), đặc trưng cho nguyên tố đó.

 Hoạt động 3 (8 phút): Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ

- Minh hoạ thí nghiệm làm xuất hiện quang phổ hấp thụ.

- Quang phổ hấp thụ là quang phổ như thế nào?

 

 

 

- Quang phổ hấp thụ thuộc loại quang phổ nào trong cách phân chia các loại quang phổ?

- HS ghi nhận kết quả thí nghiệm.

 

- HS thảo luận để trả lời.

 

 

 

 

- Quang phổ vạch.

III. Quang phổ hấp thụ

- Quang phổ liên tục, thiếu các bức xạ do bị dung dịch hấp thụ, được gọi là quang phổ hấp thụ của dung dịch.

- Các chất rắn, lỏng và khí đều cho quang phổ hấp thụ.

- Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. Quang phổ của chất lỏng và chất rắn chứa các “đám” gồm cách vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Máy quang phổ là dụng cụ dùng để:

A. đo bước sóng các vạch quang phổ.

B. phân tích một chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.

C. quan sát và chụp quang phổ của các vât .

 D. đo cường độ sáng của các vạch quanh phổ.

 2. Quang phổ liên tục của một vật phụ tuộc vào

 A. bản chất của vật nóng sang             B. nhiệt độ của vật sáng

 C. nhiệt độ à bản chất của vật sáng.                D. thành phần cấu tạo của vật sáng

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 133 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

…………………………………………………………………………………………………………


Tiết 45. TIA HỒNG NGOẠI – TIA TỬ NGOẠI

Ngày soạn: 17/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Nêu được bản chất, tính chất của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

- Nêu được rằng: tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, chỉ khác ở một điểm là không kích thích được thần kinh thị giác, là vì có bước sóng (đúng hơn là tần số) khác với ánh sáng khả kiến

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hiện tượng vật lí

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Khả năng nghiên cứu tài liệu

 - Năng lực phân tích vấn đề

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Thí nghiệm với nhiệt điện trở

 2. Học sinh: Đọc trước tài liệu

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu học sinh: mô tả thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tử ngoại. Cách sử dụng cặp nhiệt điện để phát hiện tia hòng ngoại và tử ngoại

- Hỏi: Cả hai loại bức xạ (hồng ngoại và tử ngoại) mắt con người có thể nhìn thấy không?

 

 

- Nghiên cứu tài liệu, mô tả thí nghiệm và cách xác định được tia hồng ngoại, tử ngoại trong quang phổ của ánh sáng mặt trời.

 

- Thảo luận, trả lời: Không nhìn thấy được.

 

 

 

 

I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại

 

- Đưa mối hàn của cặp nhiệt điện:

- Vậy, ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang phát hiện được.

- Bức xạ ở điểm A: bức xạ (hay tia) hồng ngoại.

- Bức xạ ở điểm B: bức xạ (hay tia) tử ngoại.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại

- Y/c HS đọc sách và trả lời các câu hỏi.

 

- Bản chất của tia hồng ngoại và tử ngoại?

 

 

 

- Chúng có những tính chất gì chung?

- Nghiên cứu tài liệu trả lời câu hỏi:

 

- Cùng bản chất với ánh sáng, khác là không nhìn thấy.

(cùng phát hiện bằng một dụng cụ)

- HS nêu các tính chất chung.

- Dùng phương pháp giao thoa:

+ “miền hồng ngoại”: từ 760nm vài milimét.

+ “miền tử ngoại”: từ 380nm vài nanomét.

II. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tử ngoại

1. Bản chất

- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường, và chỉ khác ở chỗ, không nhìn thấy được.

 

 

2. Tính chất

- Chúng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng thông thường.

Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về tia hồng ngoại

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết cách tạo tia hồng ngoại.

- Hỏi: Những nguồn nào phát ra tia hồng ngoại?

- Thông báo về các nguồn phát tia hồng ngoại thường dùng.

 

 

 

- Tia hồng ngoại có những tính chất và công dụng gì?

- Thông báo các tính chất và ứng dụng.

- Đọc tài liệu nêu cách tạo ra tia hồng ngoại và tử ngoại.

- HS nêu các nguồn phát tia hồng ngoại.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và kết hợp với kiến thức thực tế thảo luận để trả lời.

III. Tia hồng ngoại

1. Cách tạo

- Mọi vật có nhiệt độ cao hơn 0K đều phát ra tia hồng ngoại.

- Vật có nhiệt độ cao hơn môi trường xung quanh thì phát bức xạ hồng ngoại ra môi trường.

- Nguồn phát tia hồng ngoại thông dụng: bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại…

2. Tính chất và công dụng

- Tác dụng nhiệt rất mạnh sấy khô, sưởi ấm…

- Gây một số phản ứng hoá học chụp ảnh hồng ngoại.

- Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần điều khiển dùng hồng ngoại.

- Trong lĩnh vực quân sự.

 Hoạt động 5 ( phút): Tìm hiểu về tia tử ngoại

 

- Y/c HS đọc Sgk và nêu nguồn phát tia tử ngoại?

 

 

 

 

- Y/c Hs đọc Sgk để nêu các tính chất từ đó cho biết công dụng của tia tử ngoại?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các công dụng của tia tử ngoại.

 

- HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế để trả lời.

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và dựa vào kiến thức thực tế và thảo luận để trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự tìm hiểu các công dụng ở Sgk.

IV. Tia tử ngoại

1. Nguồn tia tử ngoại

- Những vật có nhiệt độ cao (từ 2000oC trở lên) đều phát tia tử ngoại.

- Nguồn phát thông thường: hồ quang điện, Mặt trời, phổ biến là đèn hơi thuỷ ngân.

2. Tính chất

- Tác dụng lên phim ảnh.

- Kích thích sự phát quang của nhiều chất.

- Kích thích nhiều phản ứng hoá học.

- Làm ion hoá không khí và nhiều chất khí khác.

- Tác dụng sinh học.

 

 

 

 

3. Sự hấp thụ

- Bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh.

- Thạch anh, nước hấp thụ mạnh các tia từ ngoại có bước sóng ngắn hơn.

- Tần ozon hấp thụ hầu hết các tia tử ngoại có bước sóng dưới 300nm.

4. Công dụng

- Trong y học: tiệt trùng, chữa bệnh còi xương.

- Trong CN thực phẩm: tiệt trùng thực phẩm.

- CN cơ khí: tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra

 B. Tia hồng ngoại làm phát quang một số chất

 C. Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt

 D. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn 0,75 μm

 2. Tác dụng nào sau đây chỉ có tia tử ngoại con tia hồng ngoại và ánh sáng khả kiến không có?

 A. Khử trùng được nước và một số thực phẩm khác

 B. Tác dụng lên kính ảnh

 C. Gây ra hiệu ứng quang điện

 D. Tác dụng nhiệt

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 143 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...


Tiết 46. TIA X

Ngày soạn: 20/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Nêu được cách tạo, tính chất và bản chất tia X.

 - Nhớ được một số ứng dụng quan trọng của tia X.

- Thấy được sự rộng lớn của phổ sóng điện từ, do đó thấy được sự cần thiết phải chia phổ ấy thành các miền, theo kĩ thuật sử dụng để nghiên cứu và ứng dụng sóng điện từ trong mỗi miền.

2. Về kĩ năng

 - Phân tích, trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

 - Tổng hợp lý thuyết từ hiện tượng.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Một số bản X-Quang

 2. Học sinh: Một số bản X-Quang

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài: Chúng ta đã nghiên cứu ánh sáng nhìn thấy, các tia hồng ngoại và tử ngoại vậy ngoài những sóng đó ra còn sóng nào khác cũng có cùng bản chất không? Ta học bài “Tia –X”

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu phát hiện về tia X

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu học sinh: Trình bày thí nghiệm phát hiện về tia X của Rơn-ghen năm 1895.

- HS: Đọc tài liệu và trình bày về thí nghiệm phát hiện tia X của Rơn-ghen.

I. Phát hiện về tia X

- Mỗi khi một chùm catôt - tức là một chùm êlectron có năng lượng lớn - đập vào một vật rắn thì vật đó phát ra tia X.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cách tạo tia X

- Yêu cầu học sinh: Vẽ minh hoạ ống Cu-lít-giơ dùng tạo ra tia X vào bảng phụ.

 

- Hỏi về tác dụng của mỗi bộ phận trong ống Cu-li-giơ. Yêu cầu mô tả hoạt động tạo ra tia X.

 

 

 

 

 

 

- HS vẽ hình cấu tạo và hoạt động của ống Cu-lít-giơ, ghi nhận.

 

- K có tác dụng làm cho các êlectron phóng ra từ FF’ đều hội tụ vào A.

- A được làm lạnh bằng một dòng nước khi ống hoạt động.

- FF’ được nung nóng bằng một dòng điện làm cho các êlectron phát ra.

 

II. Cách tạo tia X

- Dùng ống Cu-lít-giơ là một ống thuỷ tinh bên trong là chất không, có gắn 3 điện cực.

+ Dây nung bằng vonfram FF’ làm nguồn êlectron.

+ Catôt K, bằng kim loại, hình chỏm cầu.

+ Anôt A bằng kim loại có khối lượng nguyên tử lớn và điểm nóng chảy cao.

- Hiệu điện thế giữa A và K cỡ vài chục kV, các êlectron bay ra từ FF’ chuyển động trong điện trường mạnh giữa A và K đến đập vào A và làm cho A phát ra tia X.

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về bản chất và tính chất của tia X

-Yêu cầu học sinh và nêu bản chất của tia X.

 

 

 

 

 

- Y/c học sinh đọc Sgk và nêu các tính chất của tia X.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y/c HS đọc sách, dựa trên các tính chất của tia X để nêu công dụng của tia X.

- HS đọc sách và nêu bản chất của tia X

- Có bản chất của sóng ánh sáng (sóng điện từ).

 

 

 

- HS nêu các tính chất của tia X.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc Sgk để nêu công dụng.

III. Bản chất và tính chất của tia X

1. Bản chất

- Tia tử ngoại có sự đồng nhất về bản chất của nó với tia tử ngoại, chỉ khác là tia X có bước sóng nhỏ hơn rất nhiều.

=  10-8m 10-11m

2. Tính chất

- Tính chất nổi bật và quan trọng nhất là khả năng đâm xuyên.

Tia X có bước sóng càng ngắn thì khả năng đâm xuyên càng lớn (càng cứng).

 

- Làm đen kính ảnh.

- Làm phát quang một số chất.

- Làm ion hoá không khí.

- Có tác dụng sinh lí.

3. Công dụng

(Sgk)

Hoạt động 4( phút): Nhìn tổng quát về sóng điện từ

- Y/c HS đọc sách

- Đọc SGK để rút ra tổng quát về sóng điện từ

IV. Nhìn tổng quát về sóng điện từ

- Sóng điện từ, tia hồng ngoại, ánh sáng thông thường, tia tử ngoại, tia X và tia gamma, đều có cùng bản chất, cùng là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng) mà thôi.

-Toàn bộ phổ sóng điện từ, từ sóng dài nhất (hàng chục km) đến sóng ngắn nhất (cỡ 10-12 10-15m) đã được khám phá và sử dụng.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  So sánh với tia tử ngoại, tia hông ngoại và ánh sáng nhìn thấy thì tia X có tính chất riêng nào sau đây?

 A. Tác dụng lên kính ảnh            B. Khả năng đâm xuyên mạnh

 C. Gây hiện tượng quang điện            D. Tác dụng sinh lý

 2. Tia X là

 A. bức xạ điện từ có bước sóng nhỏ hơn 10-8 m.

 B. các bức xạ do đối âm cực của ống Rơnghen phát ra.

 C. các bức xạ do catốt của ống Rơnghen phát ra

 D. các bức xạ mang điện tích.

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 146 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………...

 

 


Tiết 47. BÀI TẬP

Ngày soạn: 22/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập ba bài CÁC LOẠI QUANG PHỔ, TIA HỒNG NGOẠI VÀ TIA TỬ NGOẠI và TIA X

 - Thông qua giải bài tập bổ sung thêm những kiến thức cần thiết cho hs chuẩn bị thi TN

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã  học.

 

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 137 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 4, 5 6 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 4, 5, 6

 

 

 

Bài 4

Đáp án C

---------//------

Bài 5

Đáp án C

------//-----

Bài 6

Vạch đỏ nằm bên phải vạch lam

 Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 142 (10 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 6, 7 và giải thích phương án lựa chọn

 

- Bài 8, 9. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 6, 7

 

 

- Áp dụng công thức

 

 

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

 

- Trình bày kết quả

- Ghi nhận xét của GV

Bài 6

Đáp án C

---------//------

Bài 7

Đáp án C

---------//-------

Bài 8

--------//-------

Bài 9

Ta thu được hệ vân gồm các vạch đen, trắng xen kẻ cách đều nhau

 

 Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 146 (20 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 5 và giải thích phương án lựa chọn

 

- Bài 6, 7. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

- Giải thích phương án lựa chọn bài 5

 

- Bài 6

- Áp dụng công thức

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

- Bài 6

- Áp dụng công thức

;;Q = Pt

- Trình bày kết quả

- Ghi nhận xét của GV

Bài 5

Đáp án C

---------//------

Bài 6

Ta có

--------//-------

Bài 7

a)

b)

c) Q = Pt = 24kJ

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “THỰC HÀNH”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...


Tiết 48 + 49 . THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH BƯỚC SÓNG ÁNH SÁNG

Ngày soạn: 25/01/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

 - Rèn luyện được kĩ năng viết báo cáo.

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Tiết 48

 

Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Giới thiệu dụng cụ

+ Hai thước cặp chia mm

+ Nguồn điện xoay chiều 6-12 V (1)

+ Một hệ hai cặp khe Yâng

+ Một màn

+ Bốn dây dẫn

+ Giá đở chia mm

+ Một kính lúp nhỏ

- Kiểm tra từng thiết bị khi GV giới thiệu

I. Dụng cụ thí nghiệm

SGK

Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm (35 phút)

- Yêu cầu hs đọc kĩ hướng dẫn thực hành theo SGK

- Quan sát lớp thực hành và kiểm tra quá trình làm việc của lớp

 

 

 

 

- Mắc mạch như hình vẽ 19.1 (SGK)

- Tiến hành đo theo yêu cầu của đề bài

+ L (độ rộng của n vân)

+ D (khoảng cách từ khê đến màng)

+Xác định số vân đánh dấu

- Ghi nhận số liệu để xử lí

II. Tiến hành thí nghiệm

Hoạt động 3: xử lí số liệu và viết báo cáo (45 phút)

- Hướng dẫn hs viết báo cáo

 

- Thu bài

- Từ số liệu thu được tiến hành xử lí và viết báo cáo

- Mỗi hs làm một bài báo cáo nộp lại cuối giờ

 

V. RÚT KINH NGHIỆM


Tiết 49

 

Hoaït ñoäng 4 (25 phuùt): Tieán haønh thí nghieäm. Laáy caùc keát quaû thí nghieäm.

 Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân

Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh

Nội dung

  Cho hoïc sinh caém ñeøn laze vaøo nguoàn ñieän. Ñieàu chænh vò trí cuûa maøn chaén P vaø maøn quan saùt E cho hôïp lí, ño, ghi soá lieäu cuûa D vaø i cho töøng heä khe a khaùc nhau. Moãi heä khe a tieán haønh 3 laàn vôùi caùc giaù trò cuûa D khaùc nhau.

  Yeâu caàu hoïc sinh doïn deïp caùc duïng cuûa thí nghieäm sau khi ñaõ laøm xong thí nghieäm.

  Caém ñeøn laze vaøo nguoàn ñieän. Ñieàu chænh vò trí cuûa maøn chaén P vaø maøn quan saùt E cho hôïp lí, ño, ghi soá lieäu cuûa D vaø i.

  Thay heä khe a khaùc vaø tieán haønh töông töï. Moãi heä khe a tieán haønh 3 laàn vôùi caùc giaù trò cuûa D khaùc nhau.

  Taét coâng taéc ñeøn, ruùt ñeøn ra khoûi nguoàn, thaùo caùc duïng cuï ra vaø caát ñaët vaøo nôi qui ñònh.

II. Tiến hành thí nghiệm

Hoaït ñoäng 5 (19 phuùt): Xöû lí keát quaû thí nghieäm, laøm baùo caùo thöïc haønh.

Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân

Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh

Nội dung

  Höôùng daãn hoïc sinh xöû lí soá lieäu, tính böôùc soùng aùnh saùng cuûa ñeøn laze trong töøng tröôøng hôïp theo soá lieäu ño ñaït ñöôïc trong thí nghieäm.

  Yeâu caàu moãi nhoùm laøm moät baûn baùo caùo thöïc haønh theo maãu sgk.

  Tính böôùc soùng aùnh saùng cuûa ñeøn laze trong töøng laàn laøm thí ngieäm.

  Tính giaù trò trung bình cuûa böôùc soáng qua taát caû caùc laàn laøm thí nghieäm.

  Laøm baûn baùo caùo thöïc haønh theo maãu.

II. xử lí kết quả thí nghiệm

 

 

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (1phut)

- Về nhà làm lại các bài tập và học lý thuyết chuẩn bị KIỂM TRA 1 TIẾT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 51. KIỂM TRA 45 PHÚT

Ngày soạn: 01/2/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày Ktra

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

  1. Giáo viên

Chuẩn bị đề kiểm tra

ĐỀ KIỂM TRA

HỌ VÀ TÊN ...................................................................... LỚP

Câu 1.   Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

 A.  B.  C.  D.

Câu 2.   Khi ta đưa một thanh sắt từ vào lõi cuộn cảm của mạch LC thì tần số dao động của mạch thay đổi thế nào?

 A. Tăng   B. Giảm  C. Không đổi  D. Không thể xác định.

Câu 3.   Điện dung của tụ điện để mạch dao động với tần số ƒ là?

 A.  B.  C.  D.

Câu 4.   Mạch dao động LC. Nếu thay tụ C bằng tụ C1 thì chu kì dao động là T1, nếu thay bằng tụ C2 thì chu kì dao động là T2. Hỏi nếu ta thay C bởi bộ tụ C1 và C2 mắc nối tiếp thì chu kì dao động T của mạch là:

 A.  B.  C.           D.

Câu 5.   Mạch dao động LC. Nếu thay tụ C bằng tụ C1 thì chu kì dao động là T1, nếu thay bằng tụ C2 thì chu kì dao động là T2. Hỏi nếu ta thay C bởi bộ tụ C1 và C2 mắc song song thì chu kì dao động T của mạch là:

 A.      B.       C.                     D.

Câu 6.   Tìm phát biểu sai về năng lượng trong mạch dao động LC:

 A. Năng lượng dao động của mạch gồm có năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm.

 B. Năng lượng điện trường và từ trường biến thiên điều hòa với cùng tần số của dòng xoay chiều trong mạch.

 C. Khi năng lượng của điện trường trong tụ giảm thì năng lượng từ trường trong cuộn cảm tăng lên và ngược lại.

 D. Tại một thời điểm, tổng của năng lượng điện trường và năng lượng từ trường là không đổi, nói cách khác, năng lượng của mạch dao động được bảo toàn.

Câu 7.   Chọn công thức sai:

  A. Tần số dao động điện từ tự do B. Tần số góc dao động điện từ tự do =

 C. Năng lượng điện trường tức thời trong tụ Wd = q.u

D. Năng lượng từ trường tức thời trong cuộn cảm Wt = Li2

Câu 8.   Năng lượng điện từ trong mạch dao động được tính theo công thức:

 A.  B.  C.                 D.

Câu 9.   Năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch dao động được tính bằng công thức nào dưới đây:

 A.  B.  C.  D.

Câu 10.   Với mạch dao động LC. Nếu gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ thì cường độ cực đại của dòng điện trong mạch dao động là:

 A.  B.  C.  D.

Câu 11.   Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm kháng và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọi Imax là dòng điện cực đại trong mạch; hiệu điện thế cực đại UCmax giữa hai đầu tụ điện liên hệ với Imax như thế nào?

 A.  B.  C. D.

Câu 12.   Chu kì dao động điện từ tụ do trong mạch dao động LC là T. Năng lượng điện trường trong tụ điện của mạch dao động biến thiên với chu kì T’ bằng bao nhiêu. Chọn phương án đúng:

 A. T = T.  B. T = 2T.  C. T’ = T/2. D. T = T/4

Câu 13.   Trong mạch dao động LC, gọi q0 là điện tích cực đại trên tụ, I0 là cường độ dòng điện cực đại. Tần số dao động của mạch là:

 A.   B.  C.  D.

Câu 14.   Trong mạch dao động L,C. Tính độ lớn của cường độ dòng điện i qua cuộn dây khi năng lượng điện trường của tụ điện bằng n lần năng lượng từ trường của cuộn dây. Biết cường độ cực đại qua cuộn dây là I0

 A.  B.  C.  D.

Câu 15.   Khi năng lượng điện trường gấp n lần năng lượng từ trường thì tỷ lệ giữa Q0 và q là:

  A. n     B.  C.  D.

Câu 16.   Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên hai bản tụ điện là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Biểu thức nào sau đây đúng với biểu thức xác định chu kì dao động trong mạch?

 A.  B.  C.  D.

Câu 17.   Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được tích cực đại trên hai bản tụ điện là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Biểu thức nào sau đây xác định bước sóng trong dao động tự do trong mạch? Biết vận tốc truyền sóng điện từ là c.

 A.  B. C.  D.

Câu 18.Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 1 thì khoảng vân là i1. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 2 thì khoảng vân là:

 A.  B.  C.  D.

Câu 19.Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 cùng bên là:

 A. x = 3i  B. x = 4i  C. x = 5i  D. x = 6i

Câu 20.Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 khác bên là:

 A. x = 10i  B. x = 4i  C. x = 11i  D. x = 9i

Câu 21.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm = 0,5µm. Tính khoảng vân:

 A. 0,25 mm  B. 2,5 mm  C. 4 mm  D. 40 mm

Câu 22.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giửa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là = 0,50µm; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là:

 A. 2 mm  B. 3 mm  C. 4 mm  D. 5 mm

Câu 23.Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5µm, đến khe Young S1, S2 với S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn (E) một khoảng D = 1m. Tại điểm M trên màn (E) cách vân trung tâm 1 khoảng x = 3,5mm là vân sáng hay vân tối, bậc mấy?

 A. Vân sáng bậc 3  B. Vân tối bậc 3  C. Vân sáng bậc 4  D. Vân tối bậc 4

Câu 24.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn (E) là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là = 0,50µm; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Muốn M nằm trên vân tối bậc 2 thì:

 A. xM = 1,5 mm  B. xM = 4 mm  C. xM = 2,5 mm  D. xM = 5 mm

Câu 25.Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng vàng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe sáng a = 0,3mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn D = 1m, khoảng vân đo được i = 2mm. Bước sóng ánh sáng trong thí nghiệm trên là:

 A. 6 µm   B. 1,5 µm  C. 0,6 µm  D. 15 µm

 

Phần trả lời

Các em hãy đánh dấu “X ” vào ô trả lời đúng

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS : -Ôn toàn bộ kiến thức đã học

III . Tổ chức hoạt động học tập :

Hoạt động 1 : Ổn định lớp kiểm tra sỉ số

Trợ giúp GV

Hoạt động HS

-Kiểm tra sỉ số

-Nhắc nhở những Y/C trong giờ kiểm tra

-Lớp trưởng báo cáo sỉ số

-Lắng nghe

Hoạt động 2 : Kiểm tra

Trợ giúp GV

Hoạt động HS

-GV phát đề và theo dõi HS làm bài

-Thu bài làm

-HS tiến hành làm bài

-Nộp bài cho GV

Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò

Trợ giúp GV

Hoạt động HS

-Nhận xét đánh giá giờ kiểm tra

-Soạn bài thực hành

-Lắng nghe rút kinh nghiệm

-Nhận nhiệm vụ học tập

RÚT KINH NGHIỆM :


CHƯƠNG IV

LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Tiết 51. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI, THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

Ngày soạn: 05/02/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

 Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu hiện tượng quang điện

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Minh hoạ thí nghiệm của Héc (1887)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Góc lệch tĩnh điện kế giảm chứng tỏ điều gì?

- Không những với Zn mà còn xảy ra với nhiều kim loại khác.

- Nếu làm thí nghiệm với tấm Zn tích điện dương kim tĩnh điện kế sẽ không bị thay đổi Tại sao?

 

Hiện tượng quang điện là hiện tượng như thế nào?

- Nếu trên đường đi của ánh sáng hồ quang đặt một tấm thuỷ tinh dày hiện tượng không xảy ra chứng tỏ điều gì?

 

 

 

- Tấm kẽm mất bớt điện tích âm các êlectron bị bật khỏi tấm Zn.

 

- Hiện tượng vẫn xảy ra, nhưng e bị bật ra bị tấm Zn hút lại ngay điện tích tấm Zn không bị thay đổi.

 

 

 

 

- HS trao đổi để trả lời.

 

 

 

 

- Thuỷ tinh hấp thụ rất mạnh tia tử ngoại còn lại ánh sáng nhìn thấy tia tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm. Còn ánh sáng nhìn thấy được thì không.

I. Hiện tượng quang điện

1. Thí nghiệm của Héc về hiện tượng quang điện

- Chiếu ánh sáng hồ quang vào tấm kẽm tích điện âm làm bật êlectron khỏi mặt tấm kẽm.

 

 

 

 

 

 

 

2. Định nghĩa

- Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện (ngoài).

 

 

 

 

3. Nếu chắn chùm sáng hồ quang bằng một tấm thuỷ tinh dày thì hiện tượng trên không xảy ra bức xạ tử ngoại có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ở kẽm.

 

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu định luật về giới hạn quang điện

- Thông báo thí nghiệm khi lọc lấy một ánh sáng đơn sắc rồi chiếu vào mặt tấm kim loại. Ta thấy với mỗi kim loại, ánh sáng chiếu vào nó (ánh sáng kích thích) phải thoả mãn 0 thì hiện tượng mới xảy ra.

 

- Khi sóng điện tích lan truyền đến kim loại thì điện trường trong sóng sẽ làm cho êlectron trong kim loại dao động. Nếu E lớn (cường độ ánh sáng kích thích đủ mạnh) êlectron bị bật ra, bất kể sóng điện từ có bao nhiêu.

- Ghi nhận kết quả thí nghiệm và từ đó ghi nhận định luật về giới hạn quang điện.

 

 

 

 

 

 

- HS được dẫn dắt để tìm hiểu vì sao thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được.

II. Định luật về giới hạn quang điện

- Định luật: Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện 0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện.

 

 

 

- Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là đặc trưng riêng cho kim loại đó.

 

 

 

- Thuyết sóng điện từ về ánh sáng không giải thích được mà chỉ có thể giải thích được bằng thuyết lượng tử.

 

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu thuyết lượng tử ánh sáng

- Khi nghiên cứu bằng thực nghiệm quang phổ của nguồn sáng kết quả thu được không thể giải thích bằng các lí thuyết cổ điển Plăng cho rằng vấn đề mấu chốt nằm ở quan niệm không đúng về sự trao đổi năng lượng giữa các nguyên tử và phân tử.

- Giả thuyết của Plăng được thực nghiệm xác nhận là đúng.

- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ gọi là lượng tử năng lượng ()

 

- Y/c HS đọc Sgk từ đó nêu những nội dung của thuyết lượng tử.

- Dựa trên giả thuyết của Plăng để giải thích các định luật quang điện, Anh-xtah đã đề ra thuyết lượng tử ánh sáng hay thuyết phôtôn.

 

- Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Không có phôtôn đứng yên.

- Anh-xtanh cho rằng hiện tượng quang điện xảy ra do có sự hấp thụ phôtôn của ánh sáng kích thích bởi êlectron trong kim loại.

 

- Để êlectron bức ra khỏi kim loại thì năng lượng này phải như thế nào?

- HS ghi nhận những khó khăn khi giải thích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm đi đến giả thuyết Plăng.

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận tính đúng đắn của giả thuyết.

 

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và nêu các nội dung của thuyết lượng tử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận giải thích từ đó tìm được 0.

 

 

 

 

 

- Phải lớn hơn hoặc bằng công thoát.

 

 

III. Thuyết lượng tử ánh sáng

1. Giả thuyết Plăng

- Lượng năng lượng mà mỗi lần một nguyên tử hay phân tử hấp thụ hay phát xạ có giá trị hoàn toàn xác định và hằng hf; trong đó f là tần số của ánh sáng bị hấp thụ hay phát ra; còn h là một hằng số.

 

2. Lượng tử năng lượng

h gọi là hằng số Plăng:

h = 6,625.10-34J.s

3. Thuyết lượng tử ánh sáng

a. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.

b. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau, mỗi phôtôn mang năng lượng bằng hf.

c. Phôtôn bay với tốc độ c = 3.108m/s dọc theo các tia sáng.

d. Mỗi lần một nguyên tử hay phân tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ một phôtôn.

4. Giải thích định luật về giới hạn quang điện bằng thuyết lượng tử ánh sáng

- Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ truyền toàn bộ năng lượng của nó cho 1 êlectron.

- Công để “thắng” lực liên kết gọi là công thoát (A).

- Để hiện tượng quang điện xảy ra:

hf A hay

,

Đặt 0.

 Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng

- Trong hiện tượng giao thoa, phản xạ, khúc xạ … ánh sáng thể hiện tích chất gì?

- Liệu rằng ánh sáng chỉ có tính chất sóng?

- Lưu ý: Dù tính chất nào của ánh sáng thể hiện ra thì ánh sáng vẫn có bản chất là sóng điện từ.

- Ánh sáng thể hiện tính chất sóng.

 

 

- Không, trong hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện chất hạt.

IV. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng

 

 

- Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Phát biểu nào sau đây nói về tính chất sóng hạt không đúng?

 A. Hiện tượng giao thoa án sáng thể hiện tính chất sóng

 B. Hiện tượng quang điện ánh sáng thể hiện tính chất hạt

 C. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện tính chất sóng.

 D. Sóng điện từ có bước sóng càng dài thể hiện tính chất sóng rõ hơn tính chất hạt

 2. Phát biểu nào sau đây không đúng?

 A. Giả thuyết sóng ánh sáng không giải thích được các định luật quang điện.

 B. Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ.

 C. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt là một photon.

 D. Ánh sáng có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 158 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 52. HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG

Ngày soạn: 08/02/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

 Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

 

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết chất quang dẫn là gì?

- Một số chất quang dẫn: Ge, Si, PbS, PbSe, PbTe, CdS, CdSe, CdTe…

- Dựa vào bản chất của dòng điện trong chất bán dẫn và thuyết lượng tử, hãy giải thích vì sao như vậy?

- Hiện tượng giải phóng các hạt tải điện (êlectron và lỗ trống) xảy ra bên trong khối bán dẫn khi bị chiếu sáng nên gọi là hiện tượng quang dẫn trong.

 

 

- So sánh độ lớn của giới hạn quang dẫn với độ lớn của giới hạn quang điện và đưa ra nhận xét.

 

- HS đọc Sgk và trả lời.

 

 

- Chưa bị chiếu sáng e liên kết với các nút mạng không có e tự do cách điện.

 

- Bị chiếu sáng truyền cho 1 phôtôn. Nếu năng lượng e nhận được đủ lớn giải phóng e dẫn (+ lỗ trống) tham gia vào quá trình dẫn điện trở thành dẫn điện.

- Giới hạn quang dẫn ở vùng bước sóng dài hơn giới hạn quang điện vì năng lượng kích hoạt các e liên kết để chúng trở thành các e dẫn nhỏ hơn công thoát để bức các e ra khỏi kim loại.

I. Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện trong

1. Chất quang dẫn

- Là chất bán dẫn có tính chất cách điện khi không bị chiếu sáng và trở thành dẫn điện khi bị chiếu sáng.

2. Hiện tượng quang điện trong

- Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời giải phóng các lỗ trống tự do gọi là hiện tượng quang điện trong.

 

 

 

 

 

 

- Ứng dụng trong quang điện trở và pin quang điện.

 Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về quang điện trở

- Y/c HS đọc Sgk và cho quang điện trở là gì? Chúng có cấu tạo và đặc điểm gì?

- Cho HS xem cấu tạo của một quang điện trở.

- Ứng dụng: trong các mạch tự động.

- HS đọc Sgk và trả lời.

 

 

 

- HS ghi nhận về quang điện trở.

II. Quang điện trở

- Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn.

 

- Cấu tạo: 1 sợi dây bằng chất quang dẫn gắn trên một đế cách điện.

- Điện trở có thể thay đổi từ vài M vài chục .

 Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu về pin quang điện

- Thông báo về pin quang điện (pin Mặt Trời) là một thiết bị biến đổi từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào?

 

- Minh hoạ cấu tạo của pin quang điện.

- Trong bán dẫn n hạt tải điện chủ yếu là êlectron, bán dẫn loại p hạt tải điện chủ yếu là lỗ trống ở lớp chuyển tiếp hình thành một lớp nghèo. Ở lớp nghèo về phía bán dẫn n và về phía bán dẫn p có những ion nào?

- Khi chiếu ánh sáng có 0 hiện tượng xảy ra trong pin quang điện như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hãy nêu một số ứng dụng của pin quang điện?

- Trực tiếp từ quang năng sang điện năng.

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và dựa vào hình vẽ minh hoạ để trình bày cáu tạo của pin quang điện.

 

 

 

 

 

 

 

- Về phía n sẽ có các ion đôno tích điện dương, về phía p có các ion axepto tích điện âm.

- Gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) điện cực (-).

 

 

- Trong các máy đó ánh sáng, vệ tinh nhân tạo, máy tính bỏ túi…

III. Pin quang điện

1.  Là pin chạy bằng năng lượng ánh sáng. Nó biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng.

2. Hiệu suất trên dưới 10%

3. Cấu tạo:

 

 

 

 

 

a. Pin có 1 tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ một lớp mỏng bán dẫn loại p, trên cùng là một lớp kim loại rất mỏng. Dưới cùng là một đế kim loại. Các kim loại này đóng vai trò các điện cực trơ.

b. Giữa p và n hình thành một lớp tiếp xúc p-n. Lớp này ngăn không cho e khuyếch tán từ n sang p và lỗ trống khuyếch tán từ p sang n gọi là lớp chặn.

c. Khi chiếu ánh sáng có 0 sẽ gây ra hiện tượng quang điện trong. Êlectron đi qua lớp chặn xuống bán dẫn n, lỗ trống bị giữ lại Điện cực kim loại mỏng ở trên nhiễm điện (+) điện cực (+), còn đế kim loại nhiễm điện (-) điện cực (-).

- Suất điện động của pin quang điện từ 0,5V 0,8V .

4. Ứng dụng

(Sgk)

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Có thể giải thích hiện tượng quang điện bằng thuyết

 A. electron cổ điển B. sóng ánh sáng C. photon         D. động học phân tử

 2. Công thức nào sau đây sai so với công thức Anhxtanh?

 A  B.  C.       D.

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 162 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

 

Tiết 53. BÀI TẬP

Ngày soạn: 12/02/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 158 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 9, 10, 11 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

Bài 12, 13. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 9, 10, 11

 

* Bài 12

- Áp dụng công thức

 

* Bài 13

- Áp dụng công thức

 

 

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

 

- Trình bày kết quả

 

 

Bài 9

Đáp án D

---------//------

Bài 10 

Đáp án D

------//-----

Bài 11 

Đáp án A

------//-----

 

Bài 12 

------//-----

Bài 13

 

 Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 162 (20 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, 6 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 4, 5, 6

 

 

Bài 4

A – b, B – c, C - a

---------//------

Bài 5 D

--------//-------

Bài 6 D

 

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “HIỆN TƯỢN QUANG – PHÁT QUANG”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 54. HIỆN TƯỢNG QUANG, PHÁT QUANG

Ngày soạn: 18/02/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

 Hoạt động 1  ( phút): Tìm hiểu về hiện tượng quang – phát quang

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

 

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự phát quang là gì?

- Chiếu chùm tia tử ngoại vào dung dịch fluorexêin ánh sáng màu lục.

+ Tia tử ngoại: ánh sáng kích thích.

+ Ánh sáng màu lục phát ra: ánh sáng phát quang.

- Đặc điểm của sự phát quang là gì?

 

- Thời gian kéo dài sự phát quang phụ thuộc?

 

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết sự huỳnh quang là gì?

 

- Sự lân quang là gì?

 

- Tại sao sơn quét trên các biển giao thông hoặc trên đầu các cọc chỉ giới có thể là sơn phát quang mà không phải là sơn phản quang (phản xạ ánh sáng)?

 

- HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời.

 

 

 

 

 

- HS nêu đặc điểm quan trọng của sự phát quang.

- Phụ thuộc vào chất phát quang.

 

- HS đọc Sgk và thảo luận để trả lời.

 

 

 

 

 

- HS đọc Sgk để trả lời.

- Có thể từ nhiều phía có thể nhìn thấy cọc tiêu, biển báo. Nếu là sơn phản quang thì chỉ nhìn thấy vật đó theo phương phản xạ.

I. Hiện tượng quang – phát quang

1. Khái niệm về sự phát quang

- Sự phát quang là sự hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác.

 

 

 

- Đặc điểm: sự phát quang còn kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.

 

 

2. Huỳnh quang và lân quang

- Sự phát quang của các chất lỏng và khí có đặc điểm là ánh sáng phát quang bị tắt rất nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự huỳnh quang.

 

 

- Sự phát quang của các chất rắn có đặc điểm là ánh sáng phát quang có thể kéo dài một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích gọi là sự lân quang.

- Các chất rắn phát quang loại này gọi là các chất lân quang.

 Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu định luật Xtốc (Stokes) về sự huỳnh quang

- Y/c Hs đọc Sgk và giải thích định luật.

- Mỗi nguyên tử hay phân tử của chất huỳnh quang hấp thụ hoàn toàn phôtôn của ánh sáng kích thích có năng lượng hfkt để chuyển sang trạng thái kích thích. Ở trạng thái này, nguyên tử hay phân tử có thể va chạm với các nguyên tử hay phân tử khác và mất dần năng lượng. Do vậy khi trở về trạng thái bình thường nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng nhỏ hơn: hfhq < hfkt hq > kt.

II. Định luật Xtốc (Stokes) về sự huỳnh quang

- Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích: hq > kt.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Trong hiện tượng phát quang,có sự hấp thụ ánh sáng để làn gì?

 A. Làm nóng vật

 B. Thay đổi điện trở của vật

 C. Lám cho vật phát sáng

 D. Tạo ra dòng điện trong vật.

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 165 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

 


Tiết 55. MẪU NGUYÊN TỬ BO

Ngày soạn: 20/02/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

 Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu mô hình hành tinh nguyên tử

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

 

- Giới thiệu về mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho (1911). Tuy vậy, không giải thích được tính bền vững của các nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của các nguyên tử.

- Trình bày mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho.

- Mẫu nguyên tử Rơ-đơ-pho

+ Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương.

+ Xung quanh hạt nhân có các êlectron chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc elip.

+ Khối lượng của nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân.

+ Qhn = qe nguyên tử trung hoà điện.

I. Mô hình hành tinh nguyên tử

- Mẫu nguyên tử Bo bao gồm mô hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.

 Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiều các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử

- Y/c HS đọc Sgk và trình bày hai tiên đề của Bo

- Năng lượng nguyên tử ở đây gồm Wđ của êlectron và thế năng tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân.

- Bình thường nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất: trạng thái cơ bản.

- Khi hấp thụ năng lượng quỹ đạo có năng lượng cao hơn: trạng thái kích thích.

- Trạng thái có năng lượng càng cao thì càng kém bền vững. Thời gian sống trung bình của nguyên tử ở trạng thái kích thích (cỡ 10-8s). Sau đó nó chuyển về trạng thái có năng lượng thấp hơn, cuối cùng về trạng thái cơ bản.

- Tiên đề này cho thấy: Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng ấy.

- Nếu phôtôn có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử có hấp thụ được không?

- HS đọc Sgk ghi nhận các tiên đề của Bo và để trình bày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Không hấp thụ được.

 

 

II. Các tiên đề của Bo về cấu tạo nguyên tử

1. Tiên đề về các trạng thái dừng

- Nguyên tử chỉ tồn tại trong 1 số trạng thái có năng lượng xác định, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ.

- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.

- Đối với nguyên tử hiđrô

rn = n2r0

r0 = 5,3.10-11m gọi là bán kính Bo.

 

2. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử

- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng (En) sang trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn (Em) thì nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em:

= hfnm = En - Em

- Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn mà hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao hơn En.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Nội dung tiên đề của Bo về bức xạ hay hấp thụ năng lượng của nguyên tử được phản ánh trong câu nào dưới đây?

 A. Nguyên tử thu nhận một photon trong mỗi lần hấp thụ ánh sáng

 B. Nguyên tử phát ra một photon mỗi lần bức xạ ánh sáng.

 C. Nguyên tử có thể chuyển từ tran thái dừng này sang trạng thái dừng khác. Mỗi lần chuyển nó bức xạ hay hấp thụ một photon có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó.

 D. Nguyên tử phát ra bước sóng nào thì hấp thụ bước sóng đo.

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 169 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 56. BÀI TẬP

Ngày soạn: 25/02/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 165 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

Bài 6.Thảo luận tìm phương án trả lời các câu a, b, c.

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 3, 4, 5

 

 

 

 

* Bài 6

a) Các băng này dùng để báo hiệu cho xe cộ trên đường.

b) Các băng này làm bằng chất lượng phát quang.

c) Dùng bút thử tiền chiếu vào một chỗ trên băng rồi xem chỗ đó phát ra màu gì?

 

- Trình bày kết quả

Bài 3

Đáp án C

---------//------

Bài 4

Đáp án D

------//-----

Bài 5

Đáp án B

------//-----

 

Bài 6 

a) Các băng này dùng để báo hiệu cho xe cộ trên đường.

b) Các băng này làm bằng chất lượng phát quang.

c) Dùng bút thử tiền chiếu vào một chỗ trên băng rồi xem chỗ đó phát ra màu gì?

------//-----

 Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 169 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 4, 5, 6 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

Bài 7. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 4, 5, 6

 

* Bài 7

- Áp dụng công thức

 

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

 

- Trình bày kết quả

Bài 4

Đáp án D

---------//------

Bài 5 

Đáp án D

------//-----

Bài 6 

Đáp án C

------//-----

 

Bài 7 

------//-----

Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 173 (20 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 7, 8, 9 và giải thích phương án lựa chọn

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 7, 8,

Bài 7 C

  ---------//------

Bài 8 D

--------//-------

Bài 9

 

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...


Tiết 57. SƠ LƯỢC VỀ LAZE

Ngày soạn: 1/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

 Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của Laze

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Laze là phiên âm của tiếng Anh LASER (Light Amplifier by Stimulated Emission of Radiation): Máy khuyếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng.

 

 

 

 

 

 

- Y/c HS đọc Sgk và trình bày sự phát xạ cảm ứng là gì?

- Thông qua đó để hiểu rõ các đặc điểm của tia Laze.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Laze rubi (hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh sáng đỏ của hồng ngọc do ion crôm phát ra khi chuyển từ trạng thái kích thích cơ bản.

- Laze ru bi hoạt động như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chúng ta có những loại laze nào?

 

- Lưu ý: các bút laze là laze bán dẫn.

 

 

- Ghi nhận về Laze và các đặc điểm của nó.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghiên cứu Sgk và trình bày sự  phát xạ cảm ứng.

- Cùng năng lượng cùng f () tính đơn sắc cao.

- Bay theo một phương tính định hướng cao.

- Các sóng điện từ  phát ra đều cùng pha tính kết hợp cao.

- Các phôtôn bay theo 1 hướng rất lớn cường độ rất lớn.

- HS đọc Sgk và nêu cấu tạo của Laze rubi.

 

 

 

 

- Dùng một đèn phóng điện xenon chiếu sáng rất mạnh thanh rubi và đưa một số ion crôm lên trạng thái kích thích. Nếu có một số ion crôm phát sáng theo phương với hai gương và làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng. Ánh sáng sẽ được khuyếch đại lên nhiều lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương G2.

 

- HS nêu 3 loại laze chính.

I. Cấu tạo và hoạt động của Laze

1. Laze là gì?

- Laze là một nguồn phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng dụng của hiện tượng phát xạ cảm ứng.

- Đặc điểm:

+ Tính đơn sắc.

+ Tính định hướng.

+ Tính kết hợp rất cao.

+ Cường độ lớn.

2. Sự phát xạ cảm ứng

(Sgk)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cấu tạo của laze

- Xét cấu tạo của laze rubi.

+ Thanh rubi hình trụ (A), hai mặt được mài nhẵn và vuông góc với trục của thanh.

+ Mặt 1 mạ bạc trở thành gương phẳng G1 có mặt phản xạ quay vào trong.

+ Mặt (2) là mặt bán mạ, trở thành gương phẳng G2 có mặt phản xạ quay về G1. Hai gương G1 // G2.
 

 

 

 

 

4. Các loại laze

- Laze khí, như laze He – Ne, laze CO2.

- Laze rắn, như laze rubi.

- Laze bán dẫn, như laze Ga – Al – As.

 

 Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu một vài ứng dụng của laze

- Y/c Hs đọc sách và nêu một vài ứng dụng của laze.

- HS đọc Sgk, kết hợp với kiến thức thực tế để nêu các ứng dụng.

II. Một vài ứng dụng của laze

- Y học: dao mổ, chữa bệnh ngoài da…

- Thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang…

- Công nghiệp: khoan, cắt..

- Trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng…

- Trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng…

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1.  Laze không có đặc điểm nào dưới đây?

 A. Tính đơn sắc B. Tính định hướng      C. Công suất lớn                D. Cường độ lớn

         2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 173 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

 

Tiết 58. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN

Ngày soạn: 05/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?

 

- Hạt nhân có kích thước như thế nào?

(Kích thước nguyên tử 10-9m)

- Hạt nhân có cấu tạo như thế nào?

 

- Y/c Hs tham khảo số liệu về khối lượng của prôtôn và nơtrôn từ Sgk.

- Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn, ví dụ của hiđrô là 1, cacbon là 6 …

 

- Số nơtrôn được xác định qua A và Z như thế nào?

- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu như thế nào?

- Ví dụ: , , , ,

Tính số nơtrôn trong các hạt nhân trên?

- Đồng vị là gì?

- Nêu các ví dụ về đồng vị của các nguyên tố.

- Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó có 2 đồng vị bền là (khoảng 98,89%) và (1,11%), đồng vị có nhiều ứng dụng.

- 1 hạt nhân mang điện tích +Ze, các êlectron quay xung quanh hạt nhân.

- Rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 105 lần (10-14 10-15m)

 

- Cấu tạo bởi hai loại hạt là prôtôn và nơtrôn (gọi chung là nuclôn)

 

 

 

 

 

 

 

- Số nơtrôn = A – Z.

 

- Kí hiệu của hạt nhân của nguyên tố X:

 

: 0; : 6; : 8;

: 37; : 146

 

- HS đọc Sgk và trả lời.

I. Cấu tạo hạt nhân

1. Hạt nhân tích điện dương +Ze (Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn).

- Kích thước hạt nhân rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước nguyên tử 104 105 lần.

2. Cấu tạo hạt nhân

- Hạt nhân được tạo thành bởi các nuclôn.

+ Prôtôn (p), điện tích (+e)

+ Nơtrôn (n), không mang điện.

- Số prôtôn trong hạt nhân bằng Z (nguyên tử số)

- Tổng số nuclôn trong hạt nhân kí hiệu A (số khối).

- Số nơtrôn trong hạt nhân là A – Z.

 

 

 

 

3. Kí hiệu hạt nhân

- Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu:

- Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp: , , .

 

4. Đồng vị

- Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z,  khác nhau số A.

- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị

a. Hiđrô thường (99,99%)

b. Hiđrô nặng , còn gọi là đơ tê ri (0,015%)

c. Hiđrô siêu nặng , còn gọi là triti , không bền, thời gian sống khoảng 10 năm.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân

- Các hạt nhân có khối lượng rất lớn so với khối lượng của êlectron khối lượng nguyên tử tập trung gần như toàn bộ ở hạt nhân.

- Để tiện tính toán định nghĩa một đơn vị khối lượng mới đơn vị khối lượng nguyên tử.

 

- Theo Anh-xtanh, một vật có năng lượng thì cũng có khối lượng và ngược lại.

- Dựa vào hệ thức Anh-xtanh tính năng lượng của 1u?

- Lưu ý: 1eV = 1,6.10-19J

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận khối lượng nguyên tử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận mỗi liên hệ giữa E và m.

 

E = uc2

= 1,66055.10-27(3.108)2 J

= 931,5MeV

 

II. Khối lượng hạt nhân

1. Đơn vị khối lượng hạt nhân

- Đơn vị u có giá trị bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị .

1u = 1,6055.10-27kg

 

 

 

 

2. Khối lượng và năng lượng hạt nhân

- Theo Anh-xtanh, năng lượng E và khối lượng m tương ứng của cùng một vật luôn luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau, hệ số tỉ lệ là c2.

E = mc2

c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c = 3.108m/s).

1uc2 = 931,5MeV

1u = 931,5MeV/c2

MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân.

- Chú ý quan trọng:

+ Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với

Trong đó m0: khối lượng nghỉ và m là khối lượng động.

+ Năng lượng toàn phần:

Trong đó: E0 = m0c2 gọi là năng lượng nghỉ.

E – E0 = (m - m0)c2 chính là động năng của vật.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

         1. Củng cố

 1. Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghĩ E và khối lượng m của vật là

 A. E = m2c. B. E = mc2.  C. E = 2mc2. D. E = mc2      

  2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 180 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM


Tiết 59+60. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN

Ngày soạn: 10/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

TIẾT 59

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về lực hạt nhân

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Các hạt nhân bền vững, vậy lực nào đã liên kết các nuclôn lại với nhau.

- Thông báo về lực hạt nhân.

- Lực hạt nhân có phải là lực tĩnh điện?

 

 

 

- Lực hạt nhân có phải là lực hấp dẫn?

Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực tĩnh điện hay lực hấp dẫn.

Nó là một lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn lực tương tác mạnh.

- Chỉ phát huy tác dụng  trong phạm vi kích thước hạt nhân nghĩa là gì?

- HS ghi nhận lực hạt nhân.

 

 

 

- Không, vì lực hạt nhân là lực hút giữa các nuclôn, hay nói cách cách nó không phụ thuộc vào điện tích.

- Không, vì lực này khá nhỏ (cỡ 12,963.10-35N), không thể tạo thành liên kết bền vững.

 

 

 

 

 

- Nếu khoảng cách giữa các nuclôn lớn hơn kích thước hạt nhân thì lực hạt nhân giảm nhanh xuống không.

I. Lực hạt nhân

- Lực tương tác giữa các nuclôn gọi là lực hạt nhân (tương tác hạt nhân hay tương tác mạnh).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết luận:

+ Lực hạt nhân là một loại lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân, còn gọi là lực tương tác mạnh.

+ Lực hạt nhân chỉ phát huy tác dụng trong phạm vi kích thước hạt nhân (10-15m)

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về năng lượng liên kết của hạt nhân

- Xét hạt nhân có khối lượng m() = 4,0015u với tổng khối lượng của các nuclôn?

Có nhận xét gì về kết quả tìm được?

Tính chất này là tổng quát đối với mọi hạt nhân.

- Độ hụt khối của hạt nhân ?

 

- Xét hạt nhân , muốn chuyển hệ từ trạng thái 1 sang trạng thái 2, cần cung cấp cho hệ năng lượng để thắng lực liên kết giữa các nuclôn, giá trị tối thiểu của năng lượng cần cung cấp?

năng lượng liên kết.

- Trong trường hợp , nếu trạng thái ban đầu gồm các nuclôn riêng lẻ hạt nhân toả năng lượng đúng bằng năng lượng liên kết Elk quá trình hạt nhân toả năng lượng.

- Mức độ bền vững của một hạt nhân không những phụ thuộc vào năng lượng liên kết mà còn phụ thuộc vào số nuclôn của hạt nhân Năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn?

- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn chứng tỏ hạt nhân đó như thế nào?

- Các hạt nhân bền vững nhất có lớn nhất vào cỡ 8,8MeV/nuclôn, là những hạt nhân nằm ở khoảng giữa của bảng tuần hoàn (50 < A < 95)

- Tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân :

2mp + 2mn = 2.1,00728 + 2.1,00866 = 4,03188u

2mp + 2mn > m()

 

 

m = 2mp + 2mn - m()

= 4,03188 - 4,0015

= 0,03038u

 

(2mp + 2mn)c2 - m() c2

- Năng lượng liên kết:

Elk = [2mp + 2mn - m()]c2

= m.c2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hạt nhân có số khối A có A nuclôn năng lượng liên kết tính cho 1 nuclôn:

.

 

 

- Càng bền vững.

II. Năng lượng liên kết của hạt nhân

1. Độ hụt khối

- Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclôn tạo thành hạt nhân đó.

 

 

 

- Độ chênh lệch khối lượng đó gọi là độ hụt khối của hạt nhân, kí hiệu m

m = Zmp + (A – Z)mn

– m()

2. Năng lượng liên kết

 

Hay  

- Năng lượng liên kết của một hạt nhân được tính bằng tích của độ hụt khối của hạt nhân với thừa số c2.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Năng lượng liên kết riêng

- Năng lượng liên kết riêng, kí hiệu , là thương số giữa năng lượng liên kết Elk và số nuclôn A.

 

 

- Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân.

Hoạt động 3 ( phút): CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

GV hệ thống lại kiến thức đã được học trong bài.

Nhấn mạnh những vấn đề quan trọng.

-  Yêu cầu chuẩn bị phần còn lại cho tiết học sau.

-  Và làm bài tập trong SGK và sách bài tập phần năng lượng phản ứng hạt nhân

-          Lắng nghe và tiếp nhận

-          Chuẩn bị cho bài học sau

 

 

RÚT KINH NGHIỆM

 

 

 

TIẾT 60

Hoạt động ( phút): Tìm hiểu về phản ứng hạt nhân

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết như thế nào là phản ứng hạt nhân?

 

- Chia làm 2 loại.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Y/c HS tìm hiểu các đặc tính của phản ứng hạt nhân dựa vào bảng 36.1

 

 

- Y/c Hs đọc Sgk và nêu các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân.

Ví dụ: Xét phản ứng hạt nhân:

 

- Lưu ý: Không có định luật bảo toàn khối lượng nghỉ mà chỉ có bảo toàn năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân.

- Muốn thực hiện một phản ứng hạt nhân thu năng lượng chúng ta cần làm gì?

- Là quá trình các hạt nhân tương tác với nhau và biến đổi thành hạt nhân khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận các đặc tính.

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và ghi nhận các đặc tính.

- Bảo toàn điện tích:

Z1 + Z2 = Z3 + Z4

(Các Z có thể âm)

- Bảo toàn số khối A:

A1 + A2 = A3 + A4

(Các A luôn không âm)

 

 

 

 

- Phải cung cấp cho hệ một năng lượng đủ lớn.

III. Phản ứng hạt nhân

1. Định nghĩa và đặc tính

- Phản ứng hạt nhân là quá trình biến đổi của các hạt nhân.

a. Phản ứng hạt nhân tự phát

- Là quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân khác.

b. Phản ứng hạt nhân kích thích

- Quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.

- Đặc tính:

+ Biến đổi các hạt nhân.

+ Biến đổi các nguyên tố.

+ Không bảo toàn khối lượng nghỉ.

2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

a. Bảo toàn điện tích.

b. Boả toàn số nuclôn (bảo toàn số A).

c. Bảo toàn năng lượng toàn phần.

d. Bảo toàn động lượng.

3. Năng lượng phản ứng hạt nhân

- Phản ứng hạt nhân có thể toả năng lượng hoặc thu năng lượng.

Q = (mtrước - msau)c2

+ Nếu Q > 0 phản ứng toả năng lượng:

- Nếu Q < 0 phản ứng thu năng lượng:

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

  1. Củng cố

 1. Coù 100g chaát phoùng xaï vôùi chu kì baùn raõ laø 7 ngaøy ñeâm. Sau 28 ngaøy ñeâm khoái löôïng chaát phoùng xaï ñoù coøn laïi laø

  A. 93,75g. B. 87,5g. C. 12,5g. D. 6,25g.

 2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 187 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM


Tiết 61. BÀI TẬP

Ngày soạn: 15/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 180 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4, 5, 6,7 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 3, 4, 5, 6,7

 

 

 

 

 

 

- Trình bày kết quả

Bài 3

---------//------

Bài 4

Đáp án A

------//-----

Bài 5

Đáp án A

------//-----

 

Bài 6 

Đáp án C

---------//------

Bài 7

Đáp án B

 

 Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 187 (30 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 1, 2, 3, 4, 9, 10 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

Bài 5, 6, 7, 8. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 1, 2, 3, 4, 9, 10

 

 

 

 

 

 

* Bài 5

- Áp dụng công thức

 

* Bài 6

- Áp dụng công thức

 

* Bài 7

- Áp dụng công thức

 

 

 

- Tiến hành giải bài toán theo nhóm

 

- Trình bày kết quả

Bài 1

Đáp án C

---------//------

Bài 2 

Đáp án D

------//-----

Bài 3 

Đáp án A

------//-----

Bài 4 

Đáp án C

------//-----

Bài 5 

------//-----

Bài 6 

------//-----

Bài 7 

------//-----

Bài 8

------//-----

Bài 9

Đáp án C

------//-----

Bài 10

Đáp án D

------//-----

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “PHÓNG XẠ”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 62 + 63 . PHÓNG XẠ

Ngày soạn: 18/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Tiết 62

Hoạt động 1 ( 20phút): Tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Thông báo định nghĩa phóng xạ.

- Y/c HS đọc Sgk và nêu những dạng phóng xạ.

- Bản chất của phóng xạ và tính chất của nó?

- Hạt nhân phóng xạ viết phương trình?

 

- Bản chất của phóng xạ - là gì?

- Thực chất trong phóng xạ - kèm theo phản hạt của  nơtrino () có khối lượng rất nhỏ, không mang điện, chuyển động với tốc độ c.

Cụ thể:

- Hạt nhân phóng xạ - viết phương trình?

- Bản chất của phóng xạ + là gì?

- Thực chất trong phóng xạ + kèm theo hạt nơtrino () có khối lượng rất nhỏ, không mang điện, chuyển động với tốc độ c.

Cụ thể:

- Hạt nhân phóng xạ + viết phương trình?

- Tia -+ có tính chất gì?

- Trong phóng xạ -+, hạt nhân con sinh ra ở trạng thái kích thích trạng thái có mức năng lượng thấp hơn và phát ra bức xạ điện từ , còn gọi là tia .

 

- HS ghi nhận định nghĩa hiện tượng phóng xạ.

- HS nêu 4 dạng phóng xạ: , -, +. .

 

 

 

 

HS nêu bản chất và tính chất.

Hoặc:

 

- HS đọc Sgk để trình bày.

 

 

 

Hoặc:

 

- HS đọc Sgk để trình bày.

 

 

 

 

 

 

Hoặc:

- HS nêu các tính chất của tia -+.

I. Hiện tượng phóng xạ

1. Định nghĩa  (Sgk)

 

2. Các dạng phóng xạ

a. Phóng xạ

Dạng rút gọn:

- Tia là dòng hạt nhân chuyển động với vận tốc 2.107m/s. Đi được chừng vài cm trong không khí và chừng vài m trong vật rắn.

b. Phóng xạ -

- Tia - là dòng êlectron

()

Dạng rút gọn:

 

 

c. Phóng xạ +

- Tia + là dòng pôzitron ()

Dạng rút gọn:

* Tia -+ chuyển động với tốc độ c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm trong kim loại.

 

 

d. Phóng xạ

E2 – E1 = hf

- Phóng xạ là phóng xạ đi kèm phóng xạ -+.

- Tia đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (20phút)

  1. Củng cố

Câu 1.    Phát biểu nào sau đây về phóng xạ là không đúng?

 A. Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân bị kích thích rồi phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ.

 B. Phóng xạ là một trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân.

 C. Một số chất phóng xạ có sẵn trong tự nhiên.

 D. Có những chất đồng vị phóng xạ do con người tạo ra.

Câu 2.   Chọn câu sai. Tia (alpha):

 A. Làm ion hoá chất khí.                  B. bị lệch khi xuyên qua một điện trường hay từ trường.

 C. Làm phát quang một số chất.       D. có khả năng đâm xuyên mạnh.

Câu 3.   Chọn câu sai. Tia (grama)

 A. Gây nguy hại cho cơ thể.  B. Không bị lệch trong điện trường, từ trường.

 C. Có khả năng đâm xuyên rất mạnh.  D. Có bước sóng lớn hơn Tia X.

Câu 4.   Chọn câu đúng. Các cặp tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là:

 A. tia và tia  B. tia và tia  C. tia và Tia X  D. tia và Tia X

Câu 5.   Chọn câu đúng. Các tia có cùng bản chất là:

 A. tia và tia tử ngoại   B. tia và tia hồng ngoại.

 C. tia âm cực và Tia X   D. tia và tia âm cực.

Câu 6.   Tia phóng xạ không có tính chất nào sau đây:

 A. Mang điện tích âm.   B. Bị lệch về bản âm khi đi xuyên qua tụ điện.

 C. Lệch đường trong từ trường.  D. Làm phát huỳnh quang một số chất.

Câu 7.   Chọn câu sai khi nói về tia :

 A. Mang điện tích âm.   B. Có vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng.

 C. Có bản chất như tia X.  D. Làm ion hoá chất khí yếu hơn so với tia .

Câu 8.   Chọn câu sai khi nói về tia :

 A. Không mang điện tích  B. Có bản chất như tia X.

 C. Có khả năng đâm xuyên rất lớn.  D. Có vận tốc nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.

Câu 9.   Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia , , ?

 A. Có khả năng ion hoá.  B. Bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.

 C. Có tác dụng lên phim ảnh.  D. Có mang năng lượng.

Câu 10.   Điều nào sau đây là sai khi nói về tia ?

 A. Hạt thực chất là electron.

 B. Trong điện trường, tia bị lệch về phía bản dương của tụ và lệch nhiều hơn so với tia .

 C. Tia là chùm hạt electron được phóng ra từ hạt nhân nguyên tử.

 D. Tia chỉ bị lệch trong điện trường và không bị lệch đường trong từ trường.

Câu 11.   Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia +?

 A. Hạt + có cùng khối lượng với electron nhưng mang một điện tích nguyên tố dương.

 B. Tia + có tầm bay ngắn hơn so với tia

 C. Tia + có khả năng đâm xuyên mạnh, giống như Tia X.

 D. A, B và C đều đúng.

Câu 12.   Bức xạ nào sau đây có bước sóng nhỏ nhất?

 A. Tia hồng ngoại.  B. Tia X.  C. Tia tử ngoại  D. Tia

Câu 13.   Tia nào sau đây không phải là tia phóng xạ?

 A. Tia .  B. Tia +  C. Tia X.  D. Tia

Câu 14.   Chọn câu sai trong các câu sau:

 A. Tia gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli.

 B. Tia + gồm các hạt có cùng khối lượng với electron nhưng mang điện tích nguyên tố dương.

 C. Tia gồm các electron nên không phải phóng ra từ hạt nhân.

 D. Tia lệch trong điện trường ít hơn tia .

Câu 15.   Khác biệt quan trọng nhất của tia đối với tia và tia là:

 A. làm mờ phim ảnh.   B. Làm phát huỳnh quang.

 C. khả năng Ionion hoá không khí.  D. Là bức xạ điện từ.

Câu 16.   Chọn câu sai trong các câu sau:

 A. Phóng xạ là phóng xạ đi kèm theo các phóng xạ .

 B. Vì tia là các electron nên nó được phóng ra từ lớp vỏ của nguyên tử.

 C. Không có sự biến đổi hạt nhân trong phóng xạ .

 D. Photon do hạt nhân phóng ra có năng lượng rất lớn.

Câu 17.   Điều nào sau đây là sai khi nói về tia alpha?

 A. Tia thực chất là hạt nhân nguyên tử hêli ().

 B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia bị lệch về phía bản âm của tụ điện.

 C. Tia phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng.

 D. Khi đi trong không khí, tia làm ion hoá không khí và mất dần năng lượng.

Câu 18.   Phát biểu nào sau đây sai?

 A. Vì có điện tích lớn hơn electron nên trong cùng 1 điện trường tia α lệch nhiều hơn tia +.

 B. Tia + gồm các hạt có cùng khối lượng với electron và mang điện tích dương +e.

 C. Tia α gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli

 D. Tia α bị lệch ít hơn tia + trong cùng một từ trường

Câu 19.   Tia nào sau đây không bị lệch khi đi qua một điện trường giữa hai bản tụ điện?

 A. Tia cực tím.  B. Tia âm cực.  C. Tia hồng ngoại.  D. Cả A và C.

Câu 20.   Tia phóng xạ có cùng bản chất với:

 A. Tia X.   B. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại.

 C. Các tia đơn sắc có màu từ đỏ đến tím.  D. Tất cả các tia nêu ở trên.

Câu 21.   Hãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia , , :

 A. , ,  B. , ,  C. , ,  D. , ,

Câu 22.   Thực chất của sự phóng xạ (êlectron) là do:

 A. Sự biến đổi một prôtôn thành một nơtrôn, một êlectron và một nơtrinô.

 B. Sự phát xạ nhiệt êlectron.

 C. Sự biến đổi một nơtrôn thành một prôtôn, một êlectron và một phản nơtrinô.

 D. Sự bứt electron khỏi kim loại do tác dụng của phôtôn ánh sáng.

Câu 23.   Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về hạt notrino:

 A. Có thể mang điện tích âm hoặc dương.  B. Phóng xạ tạo ra phản hạt notrino.

 C. Hạt xuất hiện trong phân rã phóng xạ .  D. Phóng xạ + tạo ra phản hạt notrino.

 2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 194 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...
Tiết 63

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về định luật phóng xạ

 

- Y/c HS đọc Sgk và nêu các đặc tính của quá trình phóng xạ.

 

 

 

 

- Gọi N là số hạt nhân ở thời điểm t. Tại thời điểm t + dt số hạt nhân còn lại N + dN với dN < 0.

Số hạt nhân phân rã trong thời gian dt là bao nhiêu?

Số hạt nhân đã phân huỷ -dN tỉ lệ với đại lượng nào?

 

- Gọi N0 là số hạt nhân của mẫu phóng xạ tồn tại ở thời điểm t = 0 muốn tìm số hạt nhân N tồn tại lúc t > 0 ta phải làm gì?

ln|N| - ln|N0| = -t

- Chu kì bán rã là gì?

T = ln2

- Chứng minh rằng, sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là

- Y/c HS đọc Sgk về độ phóng xạ, và chứng minh

 

- HS đọc Sgk để trả lời.

 

 

 

 

 

 

Là -dN

 

- Khoảng thời gian dt và với số hạt nhân N trong mẫu phóng xạ: -dN = Ndt

 

 

 

 

- HS đọc Sgk để trả lời và ghi nhận công thức xác định chu kì bán rã.

 

 

 

- Theo quy luật phân rã:

Trong đó,

khi t = xT

II. Định luật phóng xạ

1. Đặc tính của quá trình phóng xạ

a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.

b. Có tính tự phátkhông điều khiển được.

c. Là một quá trình ngẫu nhiên.

2. Định luật phân rã phóng xạ

- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.

+ N0 sô hạt nhân ban đầu.

+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.

Trong đó là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.

 

 

 

 

 

3. Chu kì bán rã (T)

- Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% (nghĩa là phân rã 50%).

 

 

 

- Lưu ý: sau thời gian t = xT thì số hạt nhân phóng xạ còn lại là:

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Độ phóng xạ (H)

(Sgk)

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu đồng vị phóng xạ nhân tạo

- Thế nào là đồng vị phóng xạ nhân tạo?

 

- Hãy trình bày phương pháp nguyên tử đánh giá?

 

 

 

- Nêu ứng dụng của đồng vị phóng xạ nhân tạo

 

 

 

 

- Đọc SGK tìm hiểu vai trò của C14 trong thực tế.

- Định nghĩa

 

 

- Trình bày theo SGK

 

 

 

 

- Trong y học, sinh học, và hóa học

 

 

 

 

- Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV

III. Đồng vị phóng xạ nhân tạo

1. Phóng xạ nhân tạo và phương pháp nguyên tử đánh dấu

- Đồng vị phóng xạ do con người chế tạo ra gọi là đồng vji phóng xạ nhân tạo

- Khi trộn lẫn đồng vị phóng xạ nhân tạo với hạt nhân bình thường không phóng xạ, các hạt nhân đồng vị phóng xạ nhân tạo gọi là các nguyên tử đánh dấu

- Ứng dụng trong sinh học, hóa học và y học

2. Đồng vị C14 đồng hồ của trái đất

- Người ta xét tỉ lệ để xác định tuổi của thực vật và của trái đất

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

  1. Củng cố

Câu 24.    Iốt là chất phóng xạ. Ban đầu có 200g chất này thì sau 24 ngày đêm, chỉ còn 25g. Chu kì bán rã của là:              A. 6 ngày đêm               B. 8 ngày đêm    C. 12 ngày đêm               D. 4 ngày đêm.

Câu 25.   Có 100g iôt phóng xạ iốt. Biết chu kỳ bán rã của iôt phóng xạ trên là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8 tuần lễ.              A. 8,7 g       B. 7,8 g               C. 0,87 g                 D. 0,78 g

Câu 26.   Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng đã có. Chu kỳ bán rã là.

 A. 20 ngày  B. 5 ngày  C. 24 ngày  D. 15 ngày

Câu 27.   Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T = 7ngày. Nếu lúc đầu có 800g chất ấy thì sau bao lâu còn lại 100g?              A. 14ngày               B. 21ngày               C. 28ngày               D. 56ngày

Câu 28.   Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là 1giờ có độ phóng xạ lớn hơn mức độ phóng xạ cho phép 16 lần. Sau bao lâu thì độ phóng xạ giảm đến độ an toàn?

 A. 2 giờ  B. 4 giờ  C. 6 giờ  D. 8 giờ

Câu 29.   Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được cấu tạo thành có chu kỳ bán rã 2giờ, có độ phóng xạ lớn hơn mức độ phóng xạ an toàn cho phép 64 lần. Hỏi phải sau thời gian tối thiểu bao nhiêu để có thể làm việc an toàn với nguồn này?

 A. 6 giờ  B. 12 giờ  C. 24 giờ  D. 128 giờ

Câu 30.   Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là T. Sau 105 giờ kể từ thời điểm ban đầu (t0 = 0) thì độ phóng xạ của mẫu chất đó giảm đi 128 lần. Chu kì bán rã T là:

 A. 15h   B. 30h  C. 45h  D. 105h

2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 194 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 64. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH

Ngày soạn: 20/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu cơ chế của phản ứng phân hạch

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết phản ứng phân hạch là gì?

- Phản ứng hạt nhân có thể tự xảy ra phản ứng phân hạch tự phát (xác suất rất nhỏ).

- Ta chỉ quan tâm đên các phản ứng phân hạch kích thích.

- Quá trình phóng xạ có phải là phân hạch không?

- Xét các phân hạch của , , chúng là nhiên liệu cơ bản của công nghiệp hạt nhân.

- Để phân hạch xảy ra cần phải làm gì?

- Dựa trên sơ đồ phản ứng phân hạch.

- Trạng thái kích thích không bền vững xảy ra phân hạch.

- Tại sao không dùng prôtôn thay cho nơtrôn?

- HS đọc Sgk và ghi nhận phản ứng phân hạch là gì.

 

 

 

 

 

- Không, vì hai mảnh vỡ có khối lượng khác nhau nhiều.

 

- HS đọc Sgk, phải truyền cho hạt nhân X một năng lượng đủ lớn (giá trị tối thiếu của năng lượng này: năng lượng kích hoạt, cỡ vài MeV), bằng cách cho hạt nhân “bắt” một nơtrôn trạng thái kích thích (X*).

- Prôtôn mang điện tích dương chịu lực đẩy do các hạt nhân tác dụng.

I. Cơ chế của phản ứng phân hạch

1. Phản ứng phân hạch là gì?

- Là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành 2 hạt nhân trung bình (kèm theo một vài nơtrôn phát ra).

 

 

2. Phản ứng phân hạch kích thích

 

      n + X X* Y + Z + kn

      (k = 1, 2, 3)

- Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu năng lượng phân hạch

 

- Thông báo 2 phản ứng phân hạch của .

 

 

 

 

- Thông báo về kết quả các phép toán chứng tỏ hai phản ứng trên là phản ứng toả năng lượng: năng lượng phân hạch.

- 1g khi phân hạch toả năng lượng bao nhiêu?

Tương đương 8,5 tấn than hoặc 2 tấn dầu toả ra khi cháy hết.

- Trong phân hạch kèm theo 2,5 nơtrôn (trung bình) với năng lượng lớn, đối với kèm theo 3 nơtrôn.

- Các nơtrôn có thể kích thích các hạt nhân phân hạch mới tạo thành phản ứng dây chuyền.

- Sau n lần phân hạch liên tiếp, số nơtrôn giải phóng là bao nhiêu và tiếp tục kích thích bao nhiêu phân hạch mới?

- Khi k < 1 điều gì sẽ xảy ra?

- Khi k = 1 điều gì sẽ xảy ra?

(Ứng dụng trong các nhà máy điện nguyên tử)

- Khi k > 1 điều gì sẽ xảy ra?

(Xảy ra trong trường hợp nổ bom)

- Muốn k 1 cần điều kiện gì?

- Lưu ý: khối lượng tối thiểu để phản ứng phân hạch tự duy trì: khối lượng tới hạn. Với vào cỡ 15kg, vào cỡ 5kg.

- Làm thế nào để điều khiển được phản ứng phân hạch?

- Bo hay cađimi có tác dụng hấp thụ nơtrôn dùng làm các thanh điều khiển trong phản ứng phân hạch có điều khiển.

 

- HS ghi nhận hai phản ứng.

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận về phản ứng phân hạch toả năng lượng.

 

 

= 5,4.1023MeV = 8,64.107J

 

 

 

- HS ghi nhận về phản ứng dây chuyền.

 

 

 

 

- Sau n lần phân hạch: kn kích thích kn phân hạch mới.

 

 

 

 

 

 

- Số phân hạch giảm rất nhanh.

- Số phân hạch không đổi năng lượng toả ra không đổi.

- Số phân hạch tăng rất nhanh năng lượng toả ra rất lớn không thể kiểm soát được, có thể gây bùng nổ.

- Khối lượng của chất phân hạch phải đủ lớn để số nơtrôn bị “bắt” << số nơtrôn được giải phóng.

 

 

 

 

- Năng lượng toả ra trong phân hạch phải ổn định tương ứng với trường hợp k = 1.

II. Năng lượng phân hạch

- Xét các phản ứng phân hạch:

1. Phản ứng phân hạch toả năng lượng

- Phản ứng phân hạch là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.

- Mỗi phân hạch tỏa năng lượng 212MeV.

 

 

2. Phản ứng phân hạch dây chuyền

- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân tạo nên những phân hạch mới.

- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.

+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.

+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.

 

 

- Khối lượng tới hạn của vào cỡ 15kg, vào cỡ 5kg.

 

 

 

 

 

3. Phản ứng phân hạch có điều khiển

- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.

- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

  1. Củng cố

 1. Phản ứng hạt nhân chỉ toả năng lượng khi:

 A. Nó được thực hiện có kiểm soát 

 B. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng                                                                        C. Là quá trình phóng xạ

 D. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng

 2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 198 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...


Tiết 65. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH

Ngày soạn: 25/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu cơ chế của phản ứng nhiệt hạch

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

 

 

- Y/c Hs đọc Sgk và cho biết phản ứng tổng hợp hạt nhân là gì?

- Thường chỉ xét các hạt nhân có A 10.

- Làm thế nào để tính năng lượng toả ra trong phản ứng trên?

 

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết điều kiện thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân.

- Phản ứng tổng hợp hạt nhân còn có tên là phản ứng nhiệt hạch (nhiệt: nóng; hạch: hạt nhân).

 

 

- Học sinh đọc Sgk và trả lời.

 

 

 

= 0,01879uc2

= 0,01879.931,5 = 17,5MeV

 

- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.

I. Cơ chế của phản ứng nhiệt hạch

1. Phản ứng nhiệt hạch là gì?

- Là quá trình trong đó hai hay nhiều hạt nhân nhẹ hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn.

Phản ứng trên toả năng lượng: Qtoả = 17,6MeV

2. Điều kiện thực hiện

- Nhiệt độ đến cỡ trăm triệu độ.

- Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.

- Thời gian duy trì trạng thái plasma () phải đủ lớn.

 

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về năng lượng nhiệt hạch

- Thực tế trong phản ứng tổng hợp hạt nhân,người ta chủ yếu quan tâm đến phản ứng trong đó các hạt nhân hiđrô tổng hợp thành hạt nhân Hêli.

- Các phép tính cho thấy năng lượng toả ra khi tổng hợp 1g He gấp 10 lần năng lượng toả ra khi phân hạch 1g U, gấp 200 triệu lần năng lượng toả ra khi đốt 1g cacbon.

- HS ghi nhận về năng lượng tổng hợp hạt nhân và các phản ứng tổng hợp nên Hêli.

 

 

- HS ghi nhận năng lượng khổng lồ toả ra trong phản ứng tổng hợp Hêli.

II. Năng lượng nhiệt hạch

- Năng lượng toả ra bởi các phản ứng tổng hợp hạt nhân được gọi là năng lượng tổng hợp hạt nhân.

 

 

- Thực tế chỉ quan tâm đến phản ứng tổng hợp nên hêli

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất

 

- Thông báo về việc gây ra phản ứng tổng hợp hạt nhân trên Trái Đất.

- Phản ứng tổng hợp hạt nhân khi thử bom H năng lượng toả ra quá lớn không thể sử dụng nghiên cứu những phản ứng tổng hợp có điều khiển, trong đó năng lượng toả ra ổn định hơn.

- Y/c HS đọc Sgk để nắm các cách tiến hành trong từng việc.

 

- Việc tiến hành các phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển gặp rất nhiều khó khăn do hạn chế về kỹ thuật vẫn đeo đuổi có những ưu việc gì?

 

- HS ghi nhận những nổ lực gây ra phản ứng tổng hợp hạt nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc Sgk để tìm hiểu.

 

 

 

- HS đọc Sgk để tìm hiểu những ưu việc của phản ứng tổng hợp hạt nhân.

IV. Phản ứng nhiệt hạch trên Trái Đất

1. Con người đã tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân khi thử bom H và đang nghiên cứu tạo ra phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển.

2. Phản ứng tổng hợp hạt nhân có điều khiển

- Hiện nay đã sử dụng đến phản ứng

- Cần tiến hành 2 việc:

a. Đưa vận tốc các hạt lên rất lớn

b. “Giam hãm” các hạt nhân đó trong một phạm vi nhỏ hẹp để chúng có thể gặp nhau.

3. Ưu việt của năng lượng tổng hợp hạt nhân

- So với năng lượng phân hạch, năng lượng tổng hợp hạt nhân ưu việt hơn:

a. Nhiên liệu dồi dào.

b. Ưu việt về tác dụng đối với môi trường.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

  1. Củng cố

 1. Phản ứng hạt nhân chỉ toả năng lượng khi:

 A. Nó được thực hiện có kiểm soát  

 B. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng 

 C. Là quá trình phóng xạ

 D. Tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng

 2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 203 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 


Tiết 66. BÀI TẬP

Ngày soạn: 26/3/2016

Lớp

12A7

12A8

Ngày dạy

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 194 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 2, 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 2, 3, 4, 5

 

 

 

 

 

 

- Trình bày kết quả

Bài 2 

Đáp án B

------//-----

Bài 3 

a) Mạnh nhất là γ

b) Yếu nhất là α

------//-----

Bài 4 

Đáp án D

------//-----

Bài 5 

Đáp án D

 

Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 198 (30 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

Bài 5, 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 3, 4

 

 

 

 

 

* Bài 5

- Áp dụng công thức

W=Δm.c2

 

* Bài 6

- Áp dụng công thức

 

Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là

2,56.1024.200.1,6.10-19

 

Bài 3 

Đáp án B

------//-----

Bài 4 

------//-----

Bài 5 

234,99332-138,89700-93,89014-2.1,00866

= 0,18886u

------//-----

Bài 6 

Số hạt nhân Uranium trong 1kg

= 2,56.1024

Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là

2,56.1024.200.1,6.10-19 = 7,21.1013J

 

 

 

Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 203 (30 phút)

Bài 3, 4. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

Bài 3 

------//-----

Bài 4 

a) W=Δm.c2

b) Tính số phản ứng

Tính khối lượng

 

Bài 3 

------//-----

Bài 4 

a)

b) Đốt 1kg than tỏa 3.107J

Số phản ứng phân hạch là

khối lượng cần là

2.2,0135.1,66055.6.10-1910-27 =4.10-7kg

------//-----

 

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC HẠT SƠ CẤP”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………



Tiết 67. BÀI TẬP

Ngày soạn: 27/3/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 

 

Tiết 67. CÁC HẠT SƠ CẤP

Ngày soạn: 11/04/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về khái niệm các hạt sơ cấp

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

 

- Y/c HS đọc Sgk và cho biết hạt sơ cấp là gì?

- Nêu một vài hạt sơ cấp đã biết?

- Y/c Hs đọc Sgk từ đó cho biết cách để đi tìm các hạt sơ cấp?

- Nêu một số hạt sơ cấp tìm được?

- Hạt muyôn có khối lượng cỡ 207me.

- Hạt +- có khối lượng 273,2me.

- Hạt o có khối lượng 264,2me.

- Các hạt kaôn có khối lượng cỡ 965me.

(Xem ở Bảng 40.2: Một số hạt sơ cấp)

- Y/c HS đọc sách và cho biết các hạt sơ cấp được phân loại như thế nào?

 

 

- Học sinh đọc Sgk để trả lời.

 

- Phôtôn (), êlectron (e-), pôzitron (e+), prôtôn (p), nơtrôn (n), nơtrinô ().

- Dùng các máy gia tốc hạt nhân.

- HS nêu các hạt sơ cấp tìm được.

 

 

- HS ghi nhận một số hạt sơ cấp.

 

+ Các leptôn (các hạt nhẹ) có khối lượng từ 0 đến 200me): nơ tri nô, êlectron, pôzitron, mêzôn .

+ Các hađrôn có khối lượng trên 200me.

Mêzôn: , K có khối lượng trên 200me, nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn.

Hipêron có khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn.

 

I. Khái niệm các hạt sơ cấp

1. Hạt sơ cấp là gì?

- Hạt sơ cấp (hạt vi mô, hay vi hạt) là những hạt có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống.

2. Sự xuất hiện các hạt sơ cấp mới

- Để tạo nên các hạt sơ cấp mới, người ta sử dụng các máy gia tốc làm tăng vận tốc của một số hạt và cho chúng bắn vào các hạt khác.

- Một số hạt sơ cấp:

+ Hạt muyôn (-) - 1937.

+ Hạt +-.

+ Hạt o.

+ Các hạt kaôn K- và Ko.

+ Các hạt rất nặng (m > mp): lamđa (o); xicma: o, ; kxi: o, -; ômêga: -.

3. Phân loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu các tính chất của các hạt sơ cấp

- Thời gian sống của các hạt sơ cấp là gì?

- Thông báo về thời gian sống của các hạt sơ cấp.

- Ví dụ:  n p + e- +

  n + + -

- Y/c Hs đọc Sgk và cho biết phản hạt là gì?

- Nêu một vài phản hạt mà ta đã biết?

- Trường hợp hạt sơ cấp không mang điện như nơtrôn thì thực nghiệm chứng tỏ nơtrôn vẫn có momen từ khác không phản hạt của nó có momen từ ngược hướng và cùng độ lớn.

- Y/c HS xem bảng 40.1 và cho biết hạt nào là phản hạt của chính nó.

- Thực nghiệm và lí thuyết chứng tỏ rằng mỗi hạt vi mô tồn tại một đại lượng gọi là momen spin (hay thông số spin hoặc số lượng tử spin)

- Thông báo về số lượng tử spin, từ đó phân loại các vi hạt theo s.

Lưu ý:

+ Các fecmion có s là các số bán nguyên: e-, -, , p, n, …

+ Các boson là các số không âm:
,

- Là thời gian từ lúc nó được sinh ra đến khi nó mất đi hoặc biến đổi thành hạt sơ cấp khác.

 

 

- HS trả lời.

 

+ êlectron (e-) và pôzitron (e+)

+ nơtrinô () và phản nơtrinô () …

 

 

 

 

- Các hạt piôn và phôtôn.

 

- HS ghi nhận đại lượng momen spin.

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận phân loại các vi hạt theo s.

II. Tính chất của các hạt sơ cấp

1. Thời gian sống (trung bình)

- Một số ít hạt sơ cấp là bền, còn đa số là không bền, chúng tự phân huỷ và biến thành hạt sơ cấp khác.

2. Phản hạt

- Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng.

- Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối.

- Kí hiệu:

Hạt: X;  Phản hạt:

3. Spin

- Đại lượng đặc trưng cho chuyển động nội tại của hạt vi mô gọi là momen spin (hay thông số spin hoặc số lượng tử spin)

- Độ lớn của momen spin được tính theo số lượng tử spin, kí hiệu s.

 

 

 

 

 

 

- Phân loại các vi hạt theo s

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về tương tác của các hạt sơ cấp

 

 

- Thông báo về các tương tác của các hạt sơ cấp.

- Tương tác điện từ là gì?

- Tương tác điện từ là bản chất của các lực Cu-lông, lực điện từ, lực Lo-ren…

- Tương tác mạnh là gì?

- Một trường hợp riêng của tương tác mạnh là lực hạt nhân.

- Tương tác yếu là gì?

Ví dụ:  p n + e+ + e

 n p + e- +

- Các nơtrinô e luôn đi đối với e+ và e-. Sau đó tìm được 2 leptôn tương tự như êlectron là --, tương ứng với hai loại nơtrinô .

- Tương tác hấp dẫn là gì?

Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giữa Mặt Trời và các hành tinh…

- Thông báo về sự thống nhất của các tương tác khi có năng lượng cực cao. Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu về sự thống nhất đó.

 

 

- HS ghi nhận 4 loại tương tác cơ bản.

- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.

 

 

- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.

 

 

- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc Sgk và trả lời câu hỏi.

 

 

 

- HS đọc Sgk để tìm hiểu.

 

III. Tương tác của các hạt sơ cấp

- Có 4 loại cơ bản

1. Tương tác điện từ

- Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện với nhau.

2. Tương tác mạnh

- Là tương tác giữa các hađrôn.

3. Tương tác yếu. Các leptôn

- Là tương tác có các leptôn tham gia.

- Có 6 hạt leptôn:

4. Tương tác hấp dẫn

- Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không.

5. Sự thống nhất của các tương tác

- Trong điều kiện năng lượng cực cao, thì cường độ của các tương tác sẽ cùng cỡ với nhau. Khi đó có thể xây dựng một lí thuyết thống nhất các loại tương tác đó.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

  1. Củng cố

 2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 208, 209 và SBT

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

Tiết 68. CẤU TẠO VŨ TRỤ

Ngày soạn: 11/04/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về hệ Mặt Trời

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Thông báo về cấu tạo của hệ Mặt Trời.

 

- Cho HS quan sát hình ảnh mô phỏng cấu tạo hệ Mặt trời, từ đó quan sát ảnh chụp Mặt Trời.

- Em biết được những thông tin gì về Mặt Trời?

- Chính xác hoá những thông tin về Mặt Trời.

- Mặt Trời đóng vai trò quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ. Nó cũng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hệ.

 

- Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào?

- HS xem ảnh chụp của 8 hành tinh và vị trí của nó đối với Mặt Trời.

- Y/c HS quan sát bảng 41.1: Một vài đặc trưng của các hành tinh, để biết thêm về khối lượng, bán kính và số vệ tinh.

 

 

- Trình bày kết quả sắp xếp theo quy luật biến thiên của bán kính quỹ đạo của các hành tinh.

- Lưu ý: 1đvtv = 150.106km (bằng khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái đất).

 

- Cho HS quan sát ảnh chụp của sao chổi.

- Thông báo về sao chổi (cấu tạo, quỹ đạo…).

- Điểm gần nhất của quỹ đạo sao chổi có thể giáp với Thuỷ tinh, điểm xa nhất có thể giáp với Diêm Vương tinh.

- Giải thích về “cái đuôi” của sao chổi.

- Thiên thạch là gì?

- Cho HS xem hình ảnh của sao băng và hình ảnh vụ va chạm của thiên thạch vào sao Mộc.

- HS ghi nhận cấu tạo của hệ Mặt Trời.

 

- HS quan sát hình ảnh Mặt Trời.

 

- HS trao đổi những hiểu biết về Mặt Trời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh.

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận kết quả sắp xếp và phát hiện ra các hành tinh nhỏ trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.

 

 

 

- HS quan sát ảnh chụp.

 

- HS ghi  nhận các thông tin về sao chổi.

 

 

 

 

 

- HS sinh đọc Sgk để tìm hiểu về thiên thạch.

I. Hệ Mặt Trời

- Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh.

1. Mặt Trời

- Là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời.

RMặt Trời > 109 RTrái Đất

mMặt Trời = 333000 mTrái Đất

- Là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H và 23%He.

- Là một ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề mặt 6000K.

- Nguồn gốc năng lượng: phản ứng tổng hợp hạt nhân hiđrô thành Heli.

 

 

 

 

2. Các hành tinh

- Có 8 hành tinh.

- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.

- Xung quanh hành tinh có các vệ tinh.

- Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”.

 

 

 

 

3. Các hành tinh nhỏ

- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv, trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.

 

 

 

 

4. Sao chổi và thiên thạch

a. Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm.

 

 

b. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời.

Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về các sao và thiên hà

 

- Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta thấy có vô số ngôi sao sao là gì?

- Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần hệ Mặt Trời nhất.

- Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K màu đỏ. Mặt Trời (6.000K) màu vàng.

- Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính chỉ bằng một phần trăm hay 1 phần nghìn bán kính Mặt Trời sao chắc. Ngược lại, những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất lại có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời sao kềnh.

- Với những sao đôi độ sáng của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian, vì trong khi chuyển động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau.

- Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, có cấu tạo toàn bằng nơtrôn, chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh.

- Lỗ đen: không bức xạ một loại sóng điện từ nào, có cấu tạo từ nơtrôn được liên kết chặt tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn.

- Cho HS xem ảnh chụp của một vài tinh vân.

 

 

- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng.

- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà Tiên Nữ.

- Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng elipxôit.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh mô phỏng Ngân Hà của chúng ta.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà.

 

 

 

 

 

- Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20 thiên hà.

- Đến nay đã phát hiện khoảng 50 đám thiên hà.

- Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong cùng một đám.

- Đầu những năm 1960 phát hiện ra một loạt cấu trúc mới, nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X đặt tên là quaza.

 

- HS nêu các quan điểm của mình về sao Mặt Trời là một sao.

 

- Ghi nhận nhiệt độ của các sao và độ sáng của các sao nhìn từ Trái Đất.

 

 

 

- HS ghi nhận khối lượng và bán kính các sao. Quan hệ giữa bán kính và độ sáng của các sao (càng sáng bán kính càng nhỏ).

 

 

- HS ghi nhận về những sao đôi.

 

 

 

- HS ghi nhận về những sao biến đổi, punxa và lỗ đen.

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận khái niệm tinh vân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận khái niệm thiên hà, hình dạng các thiên hà.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và ghi nhận về thiên hà của chúng ta.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời.

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận các thông tin về các đám thiên hà.

 

 

 

 

 

- HS ghi nhận các thông tin về quaza.

 

II. Các sao và thiên hà

1. Các sao

a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời.

 

b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân.

 

 

c. Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời.

- Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng.

d. Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là những sao đôi.

e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh.

- Có những sao không phát sáng: punxa và lỗ đen.

 

 

 

f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân.

 

 

 

2. Thiên hà

a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân.

b. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng).

c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định.

- Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà

a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà.

b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt.

- Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15.000 năm ánh sáng.

c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó.

d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Các đám thiên hà

- Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Các quaza (quasar)

- Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X.

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN (5phút)

  1. Củng cố

 Hãy chỉ ra cấu trúc không là thành viên của một thiên hà

A. Sao siêu mới    B. Punxa

C. Lỗ đen     D. Quaza

 2. BTVN

 - Làm tất cả các bài tập trong SGK trang 216, 217

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

Tiết 69. ÔN TẬP HỌC KỲ II

Ngày soạn: 21/4/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 * Vào bài

- Để củng cố kiến thức đã học ta sẽ tiến hành giải một số bài tập có liên quan qua tiết bài tập.

* Tiến trình giảng dạy

Hoạt động 1: Bài tập SGK trang 208, 209 (10 phút)

Hoạt động của GV

Hoạt động của hs

Nội dung

- Yêu cầu hs đọc bài 2, 3, 4, 5 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 2, 3, 4, 5

 

 

 

 

 

 

- Trình bày kết quả

Bài 2 

Đáp án B

------//-----

Bài 3 

a) Mạnh nhất là γ

b) Yếu nhất là α

------//-----

Bài 4 

Đáp án D

------//-----

Bài 5 

Đáp án D

Hoạt động 2: Bài tập SGK trang 198 (30 phút)

- Yêu cầu hs đọc bài 3, 4 và giải thích phương án lựa chọn

 

 

 

 

 

 

Bài 5, 6. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

- Thảo luận nhóm

 

 

- Giải thích phương án lựa chọn bài 3, 4

 

 

 

 

 

* Bài 5

- Áp dụng công thức

W=Δm.c2

 

* Bài 6

- Áp dụng công thức

 

Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là

2,56.1024.200.1,6.10-19

 

Bài 3 

Đáp án B

------//-----

Bài 4 

------//-----

Bài 5 

234,99332-138,89700-93,89014-2.1,00866

= 0,18886u

------//-----

Bài 6 

Số hạt nhân Uranium trong 1kg

= 2,56.1024

Năng lượng tỏa ra trên 1 kg là

2,56.1024.200.1,6.10-19 = 7,21.1013J

 

 

 

Hoạt động 3: Bài tập SGK trang 203 (30 phút)

Bài 3, 4. Trình baỳ phương pháp và công thức cần sử dụng

-  Tiến hành giải và trình bày kết quả

 

 

- Cho đại diện của từng nhóm trình bày kết quả

 

 

 

 

- Nhận xét

Bài 3 

------//-----

Bài 4 

a) W=Δm.c2

b) Tính số phản ứng

Tính khối lượng

 

Bài 3 

------//-----

Bài 4 

a)

b) Đốt 1kg than tỏa 3.107J

Số phản ứng phân hạch là

khối lượng cần là

2.2,0135.1,66055.6.10-1910-27 =4.10-7kg

------//-----

IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN

- Về nhà làm lại các bài tập đã được hướng dẫn và chuẩn bị bài “CÁC HẠT SƠ CẤP”

V. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...………………………………………………………………………………………………………...

 

Tiết 70. ÔN TẬP HỌC KỲ II

Ngày soạn: 21/4/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

Tiết 71. ÔN TẬP HỌC KỲ II

Ngày soạn: 21/4/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

Tiết 72. ÔN TẬP HỌC KỲ II

Ngày soạn: 21/4/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

Tiết 73. ÔN TẬP HỌC KỲ II

Ngày soạn: 27/4/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

Tiết 74. THI HỌC KỲ II

Ngày soạn: 21/4/2016

Lớp

12A7

 

 

 

 

Ngày dạy

 

 

 

 

 

 

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức

 - Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động..

2. Về kĩ năng

 - Phân tích hoạt động của mạch dao động

 - Vận dụng các công thức đã học vào giải bài tập trong SGK

3. Về thái độ

 - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học

 4. Phẩm chất và năng lực

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên

 2. Học sinh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)

 3. Bài mới

 

1

Biên soạn:  Bùi Hồng Ánh

nguon VI OLET