Phần hai:

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000

Chương I:

VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN NĂM 1930

 

Bài 12:             PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

                                                    TỪ 1919 ĐẾN 1925

 

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức cơ bản:

- Hiểu những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp và sự biến chuyển về g/c, xã hội ở Việt Nam

- Phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam từ 1919 đến 1925

2. Về tư tưởng:

Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm lược và thống trị của các nước đế quốc.

3. Kĩ năng:

Xác định được nội dung và cách phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

1. Tập bản đồ và các khu, CN, hầm mỏ, đồn điền.. trong cuộc khai thác.

2. Chân dung, một số nhà hoạt động CM tiêu biểu.

3. Bảng thống kê các cuộc bãi công của CN.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: Giới thiệu chương trình sử Việt Nam

3. Giảng bài mới

Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam có biến chuyển gì về mọi mặt? Tại so?

Sự biến chuyển đó dẫn đến PT Dân tộc dân chủ sôi nổi từ 1919 đến 1925, mỗi lực lượng tham gia đấu tranh sẽ có mục tiêu và hình thức đấu tranh khác nhau như thế nào?

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 

I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở Việt Nam sau CTTG1

1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

 

* Hoạt động 1

Làm việc cá nhân

- Đặt vấn đề:

Vì sao Pháp đẩy mạnh khai thác thuộc địa, biện pháp?

 

 

 

- Mục đích, thu  lợi, bù đắp  sự thiệt hại cho chiến tranh thế giới.

1

 


 

a. Hoàn cảnh quốc tế

- Sau CTTG1, các nước thắng trận phân chia thế giới, hình thành hệ thống Vécxay – OaSinh Tơn

- Các nước tư bản bị tàn phá

- So sánh chương trình khai thác thuộc địa lần thứ mnhất.

- Khai thác hoàn cảnh quốc tế.

+ sau CTTG1

(Liên hệ bài cũ)

 

- Biện pháp

Bóc lột ND trong nước thuộc địa

 

- Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi, nước Nga Xô viết được lập Quốc tế cộng sản ra đời.

 

- Dựa vào số liệu sách giáo khoa nêu đặc điểm chương trình khai thác thuộc địa lần 2 nầy.

+ Đầu tư dồn dập

 

b. Nguyên nhân, mục đích cuộc khai thác thụôc địa lần 2.

+ Thu lợi nhuận, bù đắp sự, thiệt hại cho chiến tranh.

+ Đầu tư mạnh với tốc độ nhanh, tập trung chủ yếu vào ngành cao su và khai thác mỏ than

- Yêu cầu học sinh nắm vững mục đích khai thác của Pháp trong hoàn cảnh quốc tế sau CTTG1 để làm cơ sở giúp các em biết nhận thức đúng đắng tác động của nó đến tình hình KT Việt Nam

+ Tập trung chủ yếu vào 2 ngành cao  su và khai thác mỏ

 

c. Nội dung khai thác

- Nông nghiệp

Thành lập  đồn điền cao su, công ty, cao su

- CN khai thác mỏ (kẽm, thiếc, sắt… chủ yếu là than).

- Các ngành CN khác: dệt, muối, xay xát…

- Nắm độc quyền nội, ngoại thương.

- GTVT phát triển.

 

- Sử dụng bản đồ, Đông Dương trong chương trình khai thác của thực dân Pháp.

Hướng dẫn học sinh tìm dẫn chứng tính chất trên

 

- Xác định mục đích của từng chính sách

 

- Quan sát bản đồ xác định trên bản đồ các khu mỏ, đồn điền.

 

- Lập ngân hàng ĐD nắm quyền chỉ huy kinh tế.

 

 

 

 

1

 


 

- Chính  sách thuế gia tăng, nặng nề.

* Nhận xét

 

- Hướng dẫn HS nhận thức về tác động của chương trình khai thác của Pháp.

 

- Giải thích khái niệm “Thuộc địa hoàn chỉnh”

 

 

- Nhận xét:

+ Tích cực: du nhập KT TBCN làm chuyển biến nền KTVN.

+ Hạn chế không phát triển CN nặng kinh tế VN vốn  lạc hậu lại mang thêm tính phụ thuộc.

Mục đích chính của nó chỉ nhằm biến Việt Nam thành thuộc địa hoàn chỉnh đảm bảo lợi nhuận tối đa cho tư bản Pháp.

 

2. Chính sách chính trị, văn  hóa, giáo dục của thực dân Pháp

- Tăng cường bộ máy cai trị để đàn đáp nhân dân.

- Hệ thống giáo dục Pháp - Việt mở rộng

- Truyền bá văn hóa Phương Tây

- Giới thiệu chính sách “chia để trị” từ đó làm rõ khái niệm: CNTD kiểm cũ.

- Phân tích chính sách văn hóa nô dịch và ngu dân của thực dân Pháp.

Hướng dẫn HS tìm dẫn chứng tính chất trên

 

- Sử dụng sách GK chứng minh chính sách vănm hóa nô dịch và ngu dân của thực dân Pháp ở Đông Dương

 

Từ đó văn hóa truyền thống và văn hóa ngoại lai tồn tại đấu tranh với nhau

- Giải thích

“Tư ai vòng bàn”

“Công ơn khai hóa”

- Liên hệ thức tế chủ trương của Đảng xây dựng nền văn hóa hiện đại nhưng phải đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc.

Nhận thức đúng đắn về:

Ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm lược và thống trị của bọn đế quốc.

 

3. Những chuyển biến mới về, kinh tế và giai cấp ở Việt Nam.

a. Chuyển đến về kinh tế?

* Hoạt động 2

Làm việc theo nhóm

- Hướng dẫn học sinh biết chuyển ý giữa phần tác động về KT vốn sự phân hóa giai cấp.

- Theo hướng dẫn của GV, HS biết phân tích từng g/c theo địa vị và thái độ chính trị khác nhau

* Nhóm 1:

1

 


 

b. Chuyển biến về xã hội:

Xã hội bị phân hóa sâu sắc, các giai cấp có sự chuyển biến mới:

- Giai cấp, địa chủ

- Giai cấp nông dân

- Giai cấp tiểu tư sản

- Tư sản dân tộc

- Công nhân

* Nhận xét

- Giải thích

“Phân hóa giai cấp”

Mỗi giai cấp hướng dẫn học sinh phân tích theo 2 ý:

+ Địa vị

+ Thái độ

 

- Đặt câu hỏi gợi mở

+ Tình ghình các g/c cũ yêu cầu nhóm 1 phân tích.

+ Tình hình các gc mới giải thích

“CN cải lương”

2 g/c cũ là địa chủ và ND

* Địa chủ: được Pháp dung dưỡng bóc lột đàn áp ND, chỉ có bộ phận nhỏ và vừa tham gia chống pháp.

+ Nông dân: bị bần cùng là lực lượng đông đảo CM

* Nhóm 2:

+ TS bị TB  pháp chèn ép chia 2 loại chỉ có TS dân tộc tham gia đấu tranh, chống P nhưng dễ thỏa hiệp (CN cải lương)

+ TTS: bị bao đãi cuộc sống bấp bênh

Lực lượng quan  trọng, hăng hái của CM.

+ Công nhân: đặc điểm chung, đặc điểm riêng

 

 

- Qua sự phân hóa trên hãy tìm 2 mâu thuẫn cơ bản  và 2 nhiệm vụ của CMVN

Yêu cầu nhóm 3 thực hiện.

Lực lượng xã hội độc lập (lãnh đạo)

* Nhóm 3:

+ 2 mâu thuẫn:

Giúp DTĐD với TD pháp giữa địa chủ với ND

+ 2 nhiệm vụ:

Đánh pháp và tay sai

độc lập và ruộng đất

 

II. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1925

1. Phong trào đấu tranh của các giai cấp.

a. Hoạt động của Phan Bội Châu, PCT và một số người VN ở nước ngoài:

* Hoạt động 3:

Làm việc cá nhân

- Phân tích chủ trương cứu nước PBC và PCT.

 

- Trích nhận định của NAQ về những hạn chế trong chủ trương cứu nước của 2 ông

Qua phân tích của GV HS nhận xét về hoạt động của 2 ông: yêu nước thiết tha nhưng không thể vượt lên kịp thời đại.

1

 


 

+ PBC

+ PCT

+ Người VN tại TQ và Pháp

 

 

 

+ Thành lập tổ chức Tâm Tâm xã

+ 19/6/1924 Phạm Hồng Thái ám sát toàn quyền Méc Lanh (QC-Trung Quốc)

+ Việt Kiều tại Pháp: chuyển tài liệu sách báo về nước

- Thông báo nhanh những hoạt động của người VN ở Pháp và Trung Quốc

 

 

 

 

2. Hoạt động của tư  sản, tiểu tư sản và công nhân:

- Tư sản

+ Mục tiêu

+ Hình thức

- Tiểu tư sản

+ Mục tiêu

+ Hình thức

+ Liên hệ bài 1, yêu cầu học sinh rút ra nguyên nhân đấu tranh.

+ PT mục tiêu đấu tranh

+ So sánh hoạt động của 2  g/c: TSDT và TTS

- Giới thiệu các hình thức đấu tranh tiêu biểu của TSDT và tiểu tư sản (tham khảo sách GK)

 

- Nhận xét mức độ đấu tranh của TSDT và TTS.

+ TS dao động

+ TTS hăng hái nhưng chưa có đường lối đúng

 

- Công nhân

+ Mục  tiêu

+ Hình thức

 

+ Hoạt động yêu nước của NAQ:

- 1919

- 1920

- 12/1920

* Ý nghĩa

đánh đấu bước ngoạt về tư tưởng của NAQ… (85)

- Phân tích nguyên nhan chung, yêu cầu học sinh tìm nguyên nhân cụ thể trong thời kỳ CTTG1

- Giới thiệu kênh hình

- Giới  thiệu Tôn Đức Thắng

* Hoạt động 4:

cá nhân và tập thể

+ Sử dụng thống kê giấy hướng dẫn HS điền vào sự  kiện theo niên biểu thời đại.

+ Quan sát kênh hình, nên nhận xét về đời sống của g/c CNVN.

+ Tham khảo sách GK, nêu các hình thức đấu tranh nhận xét?

 

- Tham gia thực hành lập niên biểu: thời gian, sự kiện

- Xác định công lao vĩ đại của NAQ

1

 


 

 

+ PT con đường cứu nước của NAQ, so sánh với con đường cứu PBC, PCT

 

 

+ 1921

+ 1922

+ 1923

+ 1924

* Ý nghĩa:

Chuẩn bị về tư tưởng chính trị (tuyên truyề n giáo dục lý luận) cho sự ra đời của đảng CS.

- Tiếp tục  thực hành lập niên biểu: thời gian sự kiện.

- Phân tích ý , nghĩa hoạt động của NAQ từ 1921 1924 với những nền tảng tư tưởng chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng CSVN

+ HS tham gia bổ sung sự kiện tương ứng, với thời gian có sẵn trên sơ đồ giấy.

 

+ Nắm chính các mốc thời gian và rút ra những luận điểm mới về chính trị của NAQ

 

- 6/1925 xây dựng  tổ  chức CM, để giải phóng cho NDVN. Đó là Hội VN CMTN

 

- Giới thiệu quá trình thành lập hội VNCMTV

Giải thích vì  sao gọi đây là tổ chức tiền thân của Đảng.

- Hướng  dẫn HS biết khái quát kiến thức về công lai của NAQ từ 1919 1925.

- Theo hướng dẫn của GV  khẳng định:

NAQ là người chuẩn bị về tư tưởng, chính và tổ chức cho sự ra đời của Đảng CSVN

4. Củng cố: (5 phút)

- Thầy sơ kết bài:

+ Khẳng định sự chuyển biến về KT và xã hội VN sau CTTG1

+ Khái quát pt dân tộc dân chủ ở Vieät Nam (1919-1925)

- Kiểm tra nhận thức của HS.

+ Bối cảnh quốc tế và trong nước sau CTT1

+ PT yêu nước của TSDT, TTS (nguyên nhân, mục tiêu, các hoạt động)

+ PT công nhân 1919-1925 (nguyên nhân mục tiêu, các cuộc đấu tranh)

- Hướng dẫn HS biết đánh giá mức độ đấu tranh của từng giai cấp

+ TSDT: dao động, dễ thỏa hiệp

+ TTS: hăng hái nhưng thiếu đường lối

+ CN: Tự phát. lẽ tẻ, vì quyền lợi KT

5. Về nhà:

Bài tập: Lập bảng thống kê về phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam 1919-1925 theo các cột.

- Lực lượng tham gia

- Mục tiêu đấu tranh

- Hình thức đấu tranh

1

 


Bài 13:            PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM

                                                    TỪ (1925-1930)

 

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Kiến thức cơ bản:

- Nắm được sự phát triển của PT dân tộc dân chủ ở Vieät Nam dưới tác động của các tổ chức SM có khuynh hướng dân tộc dân chủ.

- Sự ra đời của Đảng CSVN là kết quả của sự lựa chọn sàng lọc lịch sử.

2. Về tư tưởng:

- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng CMVS

- Xác định sự lựa chọn con đường cứu nước, giải phóng dân tộc, con đường CM-HCM là khoa học phù hợp với xu thế của  thời đại và yêu cầu phát triển của dân tộc.

3. Kĩ năng:

Rèn luyện kĩ năng phân tích tính chất vai trò lịch sử của các tổ chức đảng phái chính trị đặc biệt là Đảng Cộng sản Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập.

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:

Tài liệu lịch sử về Hội Việt Nam CM thanh niênb và Đảng CSVN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: (5 phút)

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra bài tập

- Sửa bài tập (nhận xét, đánh giá)

3. Giảng bài mới

Từ 1995 đến 1930 đã hình thành ba tổ chức cách mạng, phát triển theo 2 xu hướng (DCTS  và CMVS) sự phân hóa của các tổ chức CMVS sẽ dẫn đến sự thanh lập Đảng CSVN. Đảng CSVN ra đời có ý nghĩa vô cùng to lớn.

 

TG

Nội dung

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 

I. Sự ra đời  và hoạt động của  ba tổ chức cách mạng.

1. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

- Nguyễn  Ái Quốc về QC (Trung Quốc) liên lạc, lựa chọn một số thanh niên hoạt động ở Trung Quốc và thanh niên trong nước đưa sang QC huấn luyện họ thành những chiến sĩ CM đưa về nước để tuyên truyền lí luận giải phóng dân tộc và  tổ chức nhân

* Hoạt động theo nhóm (hoạt động 1)

a. Sự ra đời

GV: đặt vấn đề: hội VN CMTN ra đời trong hoàn cảnh nào?

Hoạt động của hội?

Chia 3 nhóm, giải quyết các câu hỏi gợi mở của GV

- Nhóm 1:

+ NAQ tại Quãng Châu
(TQ): mở lớp đào tạo cán bộ thanh niên thành chiến sĩ CM, về nước tru9yền bá lí luận GPDT và tổ chức.

1

 


 

dân

Qua đó làm rõ vị trí 1của hội đối với sự thành lập Đảng CSVN.

+ Hoàn cảnh ra đời? Yêu cầu nhóm 1.

 

+ NAQ: Lập “Cộng sản đoàn”

(2/1925)

 

 

- N. Á . Quốc đã lập tổ chức cộng  sản đoàn làm nồng cốt để lập ra hội VNCMTN (6/1925) một tổ chức tiền thân của Đảng CS

Tác phẩm “đường cách mệnh” (giới thiệu trực quan và tài liệu đọc thêm)

+ 6/1925 thành lập hội VNCM thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để đánh đổ CNĐQ Pháp và tay sai

+ Cơ quan lãnh đạo: tổng bộ, trụ sở đặt tại QC (Hồ Tùng Mậu, NAQ, Lê Hồng sơn)

 

- Hội đã phát triển hội viên và tổ chức có hệ thống từ tổng  bộ, xuống cơ sở và tổ chức quần chúng đấu tranh, nhất là khi có chủ trương “VS hóa” từ cuối 1928 

+ Cơ quan lãnh đạo

+ Báo thanh niên

+ 1927 tác phẩm “Đường cách mệnh”

b. Hoạt động 2

Yêu cầu nhóm 2

- So  sánh hoạt động của VN Quốc dân Đảng

Nhóm 2:

- NAQ: Báo thanh niên (6/1925) “đường cách mệnh” (1927) nhằm:

Trang bị lí luận CM,

+ Xây dựng cơ sở cả nước (Trung kì, bắc kì, nam kì)

+ 7/1925 thành lập “Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông”

+ 1928 đưa ra chủ trương “VS hóa”

 

+ Chủ trương “VSH” thúc đẩy PTCN phát triển (trang 89)

Tổ chức tiền thân của Đảng CS

c. Vị trí của hội đối với sự ra đời của Đảng CSVN (nhóm 3)

+ Đúc kết ý HS, khẳng định hội VNCMTN là tổ chức tiền thân của Đảng CSVN (tổ chức)

- Nhóm 3:

+ Thúc đẩy PT đấu tranh trong nước, nhất là PTCN phát triển…

+ PTCN không còn lẻ tẻ mà đã liên kết  thành PT chung

 

2. Tân Việt

- Phân tích các yếu tố

- Tham gia cùng GV phân các yếu tố này

1

 


 

Cách mạng Đảng

- Thành lập (7-1928)

- Tổ chức

Tập hợp chủ yếu là những tri mthức nhỏ và thanh niên tiểu tư sản yêu nước.

- Địa bàn hoạt động chủ yếu ở Trung Kì

+ Tổ chức

+ Địa bàn  hoạt động

+ Mục tiêu:

Hướng dẫn HS so sánh với Hội VNCMTN để xác định cả 2 tổ chức đều thuộc con đường CMVS

 

 

 

- Sự phân hóa:

+ Một số Đảng viên ở hội VNCMTN

+ Số còn lại tích cực chuẩn bị thành lập Đảng

 

- Mục tiêu CN đế quốc, thiết lập  một xã hội bình đẳng, bác ái

- Đây là tổ chức chịu ảnh hưởng của Hội VN CM TN, nhiều Dảng viên đã chuyển qua hoạt động ở hội VNCMTN

- Yêu cầu HS làm rõ sự phân hóa của tổ chức này

 

 

3. Việt Nam Quốc dân đảng

a. Sự ra đời:

+ 25/12/1927 do Nguyễn Thái Học, Phan Tuấn Tài ….

b. Hoạt động:

- Đây là chính Đảng cách mạng theo khuynh hướng DCTS,  đại biểu cho tư sản dân tộc.

- Mục  tiêu

Đánh đuổi gịăc P đánh đổi ngôi vua thiết lập dân quyền

* Hoạt động 3:

Cá nhân và tập thể

- Phân tích hoàn cảnh ra đời (thế giới, trong nước)

Từ tổ chức hoạt động là Nam Đồng Thư xã

 

- Giải thích: CN tam dân của Tôn Trung Sơn

- Yêu cầu hs xác định mục tiêu

- Theo dõi sự phân tích của GV, biết xác định xu hướng CM của VNQD Đảng: Con đường DCTS

 

 

 

 

- Xác định mục tiêu theo SK và giải thích con đường CMDCTS

 

- Tổ chức: cơ sở Đảng trong quần chúng ít, địa bàn hoạt động nhỏ hẹp tổ chức lỏng lẻo, sớm bị thực dân Pháp khủng bố

* Khởi nghĩa Yên Bái (VNQ D Đảng)

- So sánh tổ chức VNQD Đảng với nội dung VNCMTN:

Ít cơ sở, thành phần phức tạp.

- Mô tả sự kiện  tên trùm mô phụ  Ba Danh bị ám sát

- Tham khảo SGK thông báo về tổ chức của VN QD đảng

 

- Quan sát ảnh  trực quan: Nguyễn Thái Học

1

 


 

- 2/1929 tổ chức ám sát Ba – danh (Barin) ở HN bị P khủng bố

- Bị động trước sự khủng bố của thực dân Pháp các nhà lãnh đạo đã dóc lực lượng để thực hiện cuộc khởi nghĩa dù “không thành công cũng thành nhân”.

- Diễn biến

Pháp khủng bố yêu cầu yêu cầu HS tìm dẫn chứng sự tổn thất của VN QD Đảng.

- Tường thuật diễn biến theo bản đồ kết hợp sơ đồ giấy.

Khắc họa hình ảnh bất khuất của chiến sĩ QD Đảng qua khẩu hiệu “VN vạn tuế”

 

- Dẫn chứng:

VNQD Đảng bị  bắt 1000 người, cơ sở CM bị phá vỡ.

- Nhận xét: hoàn cảnh bùng nổ cuộc KN (bị động)

- Theo dõi tường thuật, luyện tập, tường thuật diễn biến bằng sơ đồ khái quát.

 

Ý nghĩa:

Cuộc khởi nghĩa thất bại songy đó là sự tiến nối truyền thống yêu nước bất khuất của dân tộc. Cuộc khởi nghĩa đó cũng đã chấm dứt vai trò  lịch sử của VNQD Đảng đối với PT dân tộc lúc bấy giờ

+ Thông báo nhanh nguyên nhân thất bại

 

+ Khắc họa nhân vật Nguyễn Thái Học trong những danh nhân VN

 

+ Khẳng định CMVN sẽ phát triển theo xu hướng  CMVS sau thất bại của cuộc KN Yên Bái

 

- Nắm  vững lại 2 xu hướng CMVN.

+ CMVS

+ CMDCTS

Trả lời câu hỏi vì sao thất bại của cuộc KN Yên Bái đánh dấu vai trò của VNQDĐảng lại kết thúc

 

- Khái quát kiến thức về hoạt động của xu hướng CMDC TS

+ 1919 – 1926 (TSDT TTS)

+ 1929 – 1930 (VNQD Đảng)

 

II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

1. Sự xuất hiện  các tổ chức cộng sản 1929

a. Hoàn cảnh

PT Dân tộc dân chủ sôi nổi 1929 dẫn đến sự phân hóa trong hôi VNCMT:

* Hoạt động 4:

Làm việc cá nhân

- Phân tích hoàn cảnh 

Liên hệ hoàn cảnh của VN sau KN Yên Bái

- Theo dõi và tham gia phân tích, làm rõ vì sao có sự phân hóa trong tổ chức hội VNCMTN

 

 

 

+ 3/1929 thành lập chi bộ CS đầu tiên

b. Quá trình thành lập

- Qua phần tường thuật của GV, biết xác định chính xác về tên gọi, thời gian thành lập 3 tổ chức CS

1

 


 

+ Đại hội lần 1 của hội CNCMTN đã bị phân biệt, dẫn đến sự xuất hiện:

- Đông Dương CS  Đảng 17/6/1926  tại Hà Nội thông qua tuyên ngôn điều lệ, ra báo Búa Liề m và bầu ban chấp hành trung ương Đảng.

- An Nam CS Đảng (8/1929)

+ Các Đảng viên tiên tiến của  dân Việt Nam CM Đảng thành lập. Đông Dương CS liên đoàn (9/1929)

- Hướng dẫn HS nắm được cuộc đấu tranh, giữa 2  khuynh hướng trong việc thành lập Đảng CSVN.

- Tường thuật quá trình thành lập hướng dẫn HS nắm kiến thức.

Lập sơ đồ phát  triển CMVN từ 1919 đến 19298

- Nhận thức chính xác 3 tổ chức CS ra đơi là sự phân hóa từ các tổ chức cách mạng nào?

Tham gia cùng GV lập  sơ đồ

 

Ý nghĩa: sự ra đời của 3 tổ  chức  CS  là một xu thế khách quan c ủa cuộc vận động giải phóng dân tộc

- Giải thích  xu thế khách quan, đối chiến hoàn cảnh quốc tế và  trong nước

 

 

- Tham khảo sách GK  rút ra ý nghĩa sự kiện.

 

* Nhưng các tổ chức đó đều hoạt động riêng lẽ, tranh giành ảnh hửơng của  nhau làm cho PTCM trong  nước có nguy cơ dẫn đến sự chia rẽ lớn.

Với cươn là phái viên của quốc tế CS, NAQ có quyền và trách nhiệm quyến định triệu tập hội nghị thống nhất các tổ chức Đảng, người liền rời Xiêm sang Trung Quốc để  thống nhất các tổ chức CS

 

Chuẩn bị kiến thức chuyển sang mục 2 “Hội nghị thành lập Đảng CSVN”

 

 

 

 

- Nhận xét  đánh giá tình hình CMVN sau khi 3 tổ chức CS ra đời

+ Tích cực

+ Hạn chế

Đặc ra yêu cầu CMVN là gì?

4. Củng cố: (5 phút)

- Sơ kết: khái quát kiến thức: 1925 1929, VN có 3 tổ chức CM thuộc 2 xu hướng,

1

 

nguon VI OLET