K2_05_2015-2016

                    Ngày soạn: 3 /10 /2015

                     Ngày dạy:  Thứ hai ngày 5 tháng 10  năm 2015

Tập đọc:

CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU:   

1.Kiến thức :  Biết ngắt nghĩ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nd : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn.(trả lời được các CH 1,2,3,4,5)

2.Kĩ năng : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

KNS: Thể hiện sự cảm thông; -Hợp tác; -Ra quyết định giải quyết vấn đề.

3.Thái độ : Giáo dục ý thức giúp đỡ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn

Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. BÀI CŨ(5’)

-Gọi HS đọc nối tiếp bài bài: Trên chiếc bè, TLCH gắn với nội dung mỗi đoạn

- Nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:(3’)Nêu chủ điểm

- HDHS quan sát tranh, giới thiệu bài: Chiếc bút mực

2. Luyện đọc(25’)

2. GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt

2.HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:

a) Đọc từng câu:Gọi HS đọc nối tiếp câu

Theo dõi, sửa sai (nếu có)

- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:

b) Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)

 

- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.

 

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn

c) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm

d) Thi đọc giữa các nhóm:

- Gọi HS đọc trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương

e) Cả lớp đọc bài:

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2

- Nhận xét, lưu ý

 

- 2 hs

Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

 

- Nhà trường

- Quan sát tranh, theo dõi

 

 

 

- Theo dõi

 

- Đọc nối tiếp từng câu

 

- Luyện đọc: nước mắt, loay hoay, ngạc nhiên

 

- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3, 4

Cả lớp theo dõi

- Luyện đọc: + Thế là trong lớp/ chỉ còn mình em/ viết bút chì.//

+ Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi.//

- Theo dõi, đọc chú giải: hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên

- Sinh hoạt nhóm 4: Mỗi hs đọc 1 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại

- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

 

- 1HS đọc cả bài

 

TIẾT 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(15’)

- HDHS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi:

+ Chuyện gì đã xảy ra với Lan?

 

+ Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút?

 

+ Cuối cùng Mai quyết định ra sao?

+ Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào?

+ Vì sao cô giáo khen Mai?

 

Mai là cô bé tốt bụng, chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô giáo cũng cho mình viết bút mực (mà mình đã cho bạn mượn bút mất rồi) nhưng em luôn hành động đúng vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.

4. Luyện đọc lại:(10’)

- Tổ chức thi đọc toàn bài.

- Nhận xét, tuyên dương

5. Củng cố, dặn dò:(5’)

? Câu chuyện này nói về điều gì?

? Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?

- Dặn dò: + Xem lại bài

+ Chuẩn bị bài sau: Mục lục sách

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:.

+ Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống bàn khóc nức nở.

+ Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc.

+ Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.

+ Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói: “Cứ để bạn Lan viết trước”

+ Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè.

Vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn

Vì mặc dù em chưa được viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc vì quên bút, em đã lấy bút của mình đưa cho bạn.

 

- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn

chuyện, cô giáo, Mai, Lan

 

- Nói về chuyện bạn bè thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau

- Nêu ý kiến cá nhân

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

TOÁN

38 + 25

I. MỤC TIÊU:   

  1.Kiến thức :Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38+25.

Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.

2.Kĩ năng : Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số.

3.Thái độ : Hứng thú trong học tập, yêu thích thực hành toán.

  KG: Lm thêm BT2, BT4 (cột 2)

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính

Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 

Hoạt động học

Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

  Đặt tính rồi tính:

a) 38 + 7            b) 9 + 68

Nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới.

a)Giới thiệu bài(2’):38 + 25

b)Dạy bài mới(23’)

Giới thiệu phép cộng  38 + 25

-Nêu bài toán dẫn tới phép tính 38 + 25 = ?

 

- Yêu cầu HS lấy que tính

 

- Yêu cầu HS thao tác với que tính để tìm kết quả

 

 

- Hướng dẫn cách thực hiện phép tính dọc

 

 

 

 

c) Luyện tập.

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

 

- Yêu cầu HS nêu cách tính.

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2 Bài toán yêu cầu gì ?

-Số thích hợp trong bài là số nào ?

-Làm thế nào để tìm tổng?

-Kết luận.

Bài 3:- Gọi HS đọc đề bài

 

 

 

Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ, nêu cách giải

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu

HDHS tính tổng, so sánh kết quả điền dấu

 

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

Chuẩn bị bài sau:  Luyện tập

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- 2 hs lên bảng lớp làm bảng con.

 

 

 

Theo dõi

- Theo dõi

- Lấy ra 3 bó 1chục que tính và 8 que tính

Lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính

- Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que

tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính.     Vậy: 38 + 25 = 63

     38    * 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1

+           * 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,

     25            viết 6

     63

Thực hành

- HS nêu yêu cầu.

- Cộng từ phải sang trái

Lớp làm bài.

  38           58          28            48          38

   +           +            +            +            +

  45           36          59            27          38

 83           94          87           75           76

- Theo dõi

-3 em lên bảng. HS làm bài vào vở. Nhận xét bài bạn.

-Viết số thích hợp vào ô trống.

-Tổng các số hạng.

-Cộng các số hạng với nhau.

 

- Đoạn thẳng AB dài 28dm, đoạn thẳng BC dài 34 dm. Con kiến đi từ A đến C phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu đêximet?  

                      Bài giải:

Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là:

               28 + 34 = 62 (dm)

                           Đáp số: 62dm

Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm

8 + 4 < 8 + 5

9 + 8 = 8 + 9

9 + 7 > 9 + 6

- Nêu kết quả, giải thích

Cả lớp theo dõi, thống nhất

 

 

Lắng nghe, ghi nhớ

 

                                Ngày soạn: 3 / 10 / 2015

Ngày dạy:  Thứ ba, ngày 6 tháng 10 năm 2015

Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:  

1.Kiến thức: Thuộc bảng 8 cộng với một số.

2.Kĩ năng: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 28 + 5, 38 + 25.

- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.

3.Thái độ: Thích học thực hành toán.

   KG: BT4, BT5

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Kẻ, viết sẵn tóm tắt (Bài 3)

Học sinh: SGK .Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. Bài cũ:     (5’)

38 +45=                     28 + 58=

58  + 24=                   48 + 27=

Nhận xét.

B. Bài mới:(25’)

1. Giới thiệu bài:Luyện tập

2. Dạy bài mới:

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS trao đổi theo cặp, làm sách

  8 + 2 = 10                    8 + 3 = 11

  8 + 6 = 14                    8 + 7 = 15

18 + 6 = 24                  18 + 7 = 25

 

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS nêu cách đặt tính, cách tính

làm vở

 

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt

tự đặt đề toán rồi giải

Tóm tắt:

Gói kẹo chanh: 28 cái

Gói kẹo dứa   : 26 cái

Cả hai gói       : ... cái?

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

Bài 4 : Yêu cầu học sinh tự làm.

-Nhận xét.

Bài 5 : Yêu cầu gì ?

-Em khoanh vào chữ nào ? Vì sao ?

-Nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Dặn dò: Xem lại bài

Chuẩn bị bài sau: Bài toán về nhiều hơn

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

4 HS lên bảng lớp làm vào bảng con.

 

 

 

 

- Tính nhẩm

- Dựa vào bảng 8 cộng với một số nhẩm tìm kết quả

  8 + 4 = 12                    8 + 5 = 13

  8 + 8 = 16                    8 + 9 = 17

18 + 8 = 26                  18 + 9 = 27

- Nêu kết quả

Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Theo dõi

- Đặt tính rồi tính

    38    48      68     78  78                       +            +           +            +

    15        24            13             9         

    

    53        72            81           87         

- Nêu kết quả

Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Theo dõi

- Giải bài toán theo tóm tắt sau

 

               Bài giải:

Cả hai gói kẹo có số cái kẹo là:

         28 + 26 = 54 (cái)

                     Đáp số: 54 cái kẹo

- Đọc bài giải

Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Lắng nghe, ghi nhớ

-Làm vở 1 em đọc sửa.

 

-Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

-Học sinh làm bài.

-Chữ C. vì 28 + 4  = 32.

 

 

 

 

Kể chuyện:

CHIẾC BÚT MỰC

I. Mục tiêu:   

1.Kiến thức: Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực(BT1)

2.Kĩ năng: Biết kể chuyện tự nhiên, có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

 KNS: Thể hiện sự cảm thông; -Hợp tác; -Ra quyết định giải quyết vấn đề.

3.Thái độ: Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn với thái độ chân thành

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Các tranh minh họa câu chuyện

Học sinh: SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. BÀI CŨ: (5’)

Gọi HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện Bím tóc đuôi sam

- Nhận xét.

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:(2’)

- Nêu mục đích, yêu cầu bài học: kể lại câu chuyện Chiếc bút mực

2. Hướng dẫn kể chuyện:(20’)

2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn HS quan sát từng tranh, phân biệt các nhân vật

- Hướng dẫn HS nói tóm tắt nội dung tranh

 

 

 

 

 

 

- Hướng dẫn HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.

- Kể chuyện trước lớp:

+ Gọi đại diện các nhóm kể trước lớp

+ Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện

Kể toàn bộ câu chuyện:

- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện

- Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

+ Kể lại câu chuyện cho người thân. Noi theo gương bạn Mai

+ Chuẩn bị bài sau: Mẩu giấy vụn

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- HS1: Đoạn 1, 2;

  HS2: đoạn 3, 4

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

 

- Theo dõi

 

 

- Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực

- Quan sát tranh, phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, cô giáo)

Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực

Tranh 2:Lan khóc vì quên bút ở nhà

Tranh 3: Mai đưa bút của mình cho

Lan mượn

Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút

mực. Cô đưa bút của mình cho Mai

mượn.

- Sinh hoạt nhóm 4: Thay đổi nhau kể từng đoạn của câu chuyện

 

+ Một số HS kể chuyện

+ Cả lớp nhận xét theo hướng dẫn Bình chọn bạn kể hay nhất

 

- 2, 3HS tham gia kể

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

Chính tả(Tập chép)

CHIẾC BÚT MỰC

I. MỤC TIÊU:   

1.Kiến thức :

      - Chép lại chính xác . không mắc lỗi đoạn tóm tắt câu chuyện : Chiếc bút mực.

       - Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi. Viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn lùi vào một ô, tên riêng phải viết hoa.

- Củng cố quy tắc chính tả : ia/ ya, l/ n, en/ eng.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

3. Thái độ : Tính cẩn thận, thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b

Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

A. BÀI CŨ(5’)

- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Nhận xét, lưu ý

B. DẠY BÀI MỚI(25’)

1. Giới thiệu bài:

Viết bài Chiếc bút mực và ôn lại một số quy tắc chính tả.

2. Hướng dẫn tập chép:

2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn chép trên bảng

- Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn

văn?

+ Đọc tên riêng trong bài

- Hướng dẫn HS viết bảng con

- Nhận xét, lưu ý cách trình bày

2. 2.  Hướng dẫn HS chép bài:

- Theo dõi, uốn nắn

2. 3.  Chấm, chữa  bài:

- Hướng dẫn HS chữa bài

- Chấm từ 10 - 12 bài

Nhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài

Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

 

 

 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Gọi HS đọc lại

 

 

4. Củng cố, dặn dò(3’)

- Dặn dò: + Xem lại bài

+ Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Cái trống trường em

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- vần thơ, vầng trăng, dân làng, dâng lên

 

- Theo dõi

 

 

 

 

 

- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm

- Theo dõi

+ Nêu, đọc lại

 

 

+ Mai, Lan

- Mai, Lan, bút mực, mượn, lấy

- Theo dõi

 

- Chép bài vào vở

 

- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở

- Theo dõi

 

- Điền vào chỗ trống ia hay ya?

-    tia nắng,              đêm khuya,

     cây mía

 

Tìm những từ chứa tiếng có vần en hoặc eng:

- 2 hs làm bảng, cả lớp làm bảng con

+ Chỉ đồ dùng để xúc đất xẻng

+ Chỉ vật dùng để chiếu sáng đèn

+ Trái nghĩa với chê khen

+ Cùng nghĩa với xấu hổ thẹn

- Theo dõi

- HS luyện phát âm

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

Đạo đức

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1)

A/ Mục tiêu:

  1. Kiến thức :

- Biết  cần phải giữ  gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi như  thế nào .

-  Nêu  được ích lợi việc giữ  gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

 2.Kĩ năng :- Rèn cho học sinh kĩ năng gọn gàng, ngăn nắp

*KNS:- Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.

            -Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

3.Giáo dục thái độ :

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập nghiêm túc, tích cưc, yêu thích môn học.

- Tự giác thực hiện  giữ gìn gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi

B/Chuẩn bị  :

-         Phiếu thảo luận cho hoạt động 1 và 3  ở tiết 1

-         Một số đồ dùng ,sách vở học sinh. 

C/ Các hoạt động dạy và học

1.Khởi động :  

2.Bài mới :

 Hoạt động 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- Treo tranh minh hoạ .

- Yêu cầu các nhóm quan sát thảo luận theo các câu hỏi đã ghi trong phiếu thảo luận .

- Các nhóm quan sát  tranh .-Thảo luận trả lời các câu hỏi .

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?-Cất sách vở học xong lên giá sách.

- Bạn làm như thế nhằm mục đích gì ?-Làm như thế để giữ gìn sách vở , nhà cửa gọn gàng .. .

-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .

* Kết luận : - Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt

- Hai em nhắc lại .

 Hoạt động 2 :  Phân tích truyện “Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi”  .  

Lớp chia ra từng nhóm và thảo luận theo câu hỏi mà giáo viên đưa ra .

-Tại sao cần ngăn nắp , gọn gàng ?

- Để khi lấy các thứ không mất công tìm kiếm , giúp chúng ta giữ gìn đồ đạc bền đẹp

- Nếu không ngăn nắp gọn gàng sẽ gây hậu quả gì ?

- Mọi thứ lộn xộn khi tìm mất thời gian , làm cho nhà cửa bừa bộn , bẩn thỉu

- Mời từng nhóm cử đại diện trình bày

-Các nhóm khác nhận xét  ýkiến nhóm bạn .

- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc .

* Kết luận : - Tính bừa bộn khiến nhà cửa lộn xộn , khi tìm vật gì mất nhiều thời gian . Vì vậy ta nên có thói quen ngăn nắp , gọn gàng trong sinh hoạt.

- Ba em nhắc lại kết luận .

Hoạt động 3 : Xử lí tình huống 

-Chia lớp thành 4 nhóm .

- Phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu có ghi tình huống

- Các nhóm tổ chức thảo luận tìm cách giải quyết tình huống như  giáo viên  đã ghi trong phiếu và cử đại diện lên trình bày trước lớp .

- Nhận xét ý kiến và bổ sung cho nhóm bạn  nếu có .

- Bình chọn nhóm có cách giải quyết hợp lí

3. Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực hành  theo bài học

 

                             Ngày soạn: 3 / 10 / 2015

Ngày dạy:  Thứ tư,ngày 7  tháng 10 năm 2015

Toán

HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

    - Có biểu tượng ban đầu về hình chữ nhật - hình tứ giác.

2.Kĩ năng :   

      - Vẽ hình tứ giác – hình chữ nhật bằng cách nối các điểm cho trước.

      - Nhận ra hình tứ giác, hình chữ nhật trong các hình cho trước.

3.Thái độ : Có thái độ nghiêm túc khi học bài.

   KG: BT3

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: - Một số miếng bìa có dạng hình chữ nhật, hình tứ giác . Hình vẽ (Bài 1, 2)

Học sinh: - SGK, Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ:(5’)

- Đặt tính rồi tính:

a) 58 + 27                     b) 15 + 38 

     Nhận xét     

B. Bài mới:(25’)

1. Giới thiệu bài:Hình chữ nhật, hình tứ giác

2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1:

- Đưa 3 hình trực quan có dạng hình chữ

nhật, giới thiệu Đây là hình chữ nhật

- Đính các hình chữ nhật lên bảng, đặt tên,

hướng dẫn cách đọc 2 hình chữ nhật

- Yêu cầu HS tự ghi rồi đọc tên hình thứ 3

- Nhận xét

Hoạt động 2:

Đưa 3 hình trực quan có dạng hình tứ giác,giới thiệu Đây là hình tứ giác

- Đính các hình tứ giác lên bảng, đặt tên,

hướng dẫn cách đọc 2 hình tứ giác

- Yêu cầu HS tự ghi rồi đọc tên hình thứ 3

- Yêu cầu HS liên hệ thực tế:

+ Tìm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật

+ Tìm một số đồ vật có dạng hình tứ giác

Hoạt động 3:

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS lựa chọn các điểm,

nối theo yêu cầu Đọc tên hình

- Nhận xét

 

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS nhận dạng hình để đếm số hình tứ giác có trong mỗi hình đã cho.

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ, cho biết:

Trong hình có mấy hình chữ nhật?

- Nhận xét

i 3

Yêu cầu gì ?

-Hướng dẫn : -Kẻ thêm một đoạn thẳng trong mỗi hình sau để có 1 hình chữ nhật, 1 hình tam giác, 3 hình tứ giác.

*Trò chơi – Thi vẽ hình.

-Nêu luật chơi : Kẻ thêm một đoạn thẳng  để có : 2 tam giác, 1 tứ giác.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Dặn dò: Xem lại bài

Chuẩn bị bài sau: Bài toán về nhiều hơn

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- 2 hs- Lớp làm bài vào vở.

 

 

 

 

- Theo dõi

Giới thiệu hình chữ nhật- Quan sát

 

 

-

 

Hình chữ nhật ABCD

Hình chữ nhật MNPQ

- Hình chữ nhật EGHI

Giới thiệu hình tứ giác

-Quan sát:

 

- Hình tứ giác CDEG

Hình tứ giác PQRS

- Hình tứ giác MNHK

 

+ Vở, sách, mặt bàn, bảng con, bảng đen…

+ Ô cửa sổ,

Thực hành

- Dùng thước và bút nối các điểm để có

a) Hình chữ nhật

b) Hình tứ giác

- a) Hình chữ nhật ABDE

b) Hình tứ giác MNPQ

Trong mỗi hình dưới đậy có mấy hình tứ giác?

- Hình a: có 1 hình tứ giác

   Hình b: có 2 hình tứ giác.

Cả lớp nhận xét, thống nhất

 

Trong hình có 2 hình chữ nhật

Lắng nghe, ghi nhớ

 

 

-Tô màu các hình chữ nhật.

- HS làm bài.

 

 

Tập vẽ các hình tứ giác

 

Tập đọc:

MỤC LỤC SÁCH    

I. MỤC TIÊU:  

1.Kiến thức : Đọc

-Đọc đúng bản Mục lục sách.

-Ngắt nghỉ hơi sau mỗi cột

-Biết chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên truyện.

Hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : mục lục, tuyển tập, tác giả, tác phẩm, hương đồng cỏ nội, vương quốc.

2.Kĩ năng : Rèn đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch.

                    Biết xem mục lục sách để tra cứu.

3. Thái độ: Có thái độ đúng khi học bài.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn

Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

1.Bài cũ :

-Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ?

-Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?

-Nhận xét, cho điểm.

2.Dạy bài mới :

a.Giới thiệu bài : Tranh : Bức tranh vẽ cảnh gì ?

-Để biết xem mục lục sách có ý nghĩa như thế nào. -Hôm nay học Mục lục sách.

b. Bàimới

Hoạt động 1 : Luyện đọc .

-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng to, rõ ràng, rành mạch từ trái sang phải.

-Luyện đọc : Giới thiệu các từ cần rèn đọc : Truyện, Quang Dũng, cỏ nội, vương quốc, nụ cười, Phùng Quân.

Giảng từ :  giải nghĩa thêm :

-Tác giả : người viết sách

-Cổ tích : chuyện ngày xưa.

Đọc từng câu :

-Nhận xét.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.

Hỏi đáp : Tuyển tập này có bao nhiêu truyện ?

-Đó là những chuyện nào ?

-Tuyển tập này có bao nhiêu trang ?

-Tập Bốn mùa của tác giả nào ?

-Truyện Bây giờ bạn ở đâu ở trang nào ?

-Mục lục sách dùng để làm gì ?

 

Kết luận : Đọc mục lục sách chúng ta có thể biết cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào ........ để ta nhanh chóng tìm được  những gì cần đọc.

-Giáo viên đưa ra Tuyển tập truyện thiếu nhi. Yêu cầu các em tra cứu.

-Nhận xét, tuyên dương các em biết tra cứu.

Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài .

-Nhận xét.

3.Củng cố : Muốn biết sách có bao nhiêu trang, có những truyện gì, muốn đọc từng truyện, ta làm gì ?

-Nhận xét tiết học.

-Chiếc bút mực.

-3 em đọc và TLCH.

-1 em đọc toàn bài.

 

 

 

 

 

-Ba bạn nhỏ đang đọc mục lục sách.

-Mục lục sách.

 

 

-Đọc thầm.

-1 em giỏi đọc lần 2.

-3-5 em đọc- đồng thanh.

 

 

-Vài em nhắc lại.

 

-HS nối tiếp đọc từng câu.

-2-3 em đọc lại cả bài.

-Đọc thầm.

 

-7 câu chuyện.

 

-HS kể ra. Nhận xét.

-96 trang.

-Băng Sơn.

-Trang 37.

-Tìm được truyện ở trang nào của tác giả nào.

 

 

 

 

-5-7 em tập tra cứu.

 

 

3 em đọc lại bài,

 

-Tra cứu mục lục sách.

 

 

-Tập tra cứu mục lục sách.

                             ________________________________

Luyện từ và câu:

TÊN RIÊNG, CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU:   

1.Kiến thức :

      - Phân biệt từ chỉ người, chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của người, của vật.

      - Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của người, của vật.

2.Kĩ năng : Biết đặt câu theo mẫu : Ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ ở bài 1, 3

Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. BÀI CŨ(5’)

- Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày, tháng, năm.

- Nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI(25’)

1. Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu, giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- HDHS nắm yêu cầu: so sánh cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ nằm ngoài ngoặc đơn ở nhóm (2)

- Gọi HS phát biểu ý kiến

 

 

 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Gọi HS đọc ghi nhớ

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài: chọn tên hai bạn trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn; viết tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi,...) ở địa phương. Chú ý viết đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của mỗi tên riêng

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu

- Giúp HS nắm yêu cầu: Đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì, con gì) là gì? để giới thiệu trường em, môn học em yêu thích và làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu

 

 

- Hướng dẫn HS làm bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

 

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò(3’)

? Nhắc lại cách viết tên riêng

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- 2 hs

Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

 

- Theo dõi

 

- Cách viết các từ ở nhóm (1) và nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì sao?

- Các từ ở nhóm (1) là tên chung, không viết hoa

   Các từ ở nhóm (2) là tên riêng của một dòng sông, một ngọn núi, một thành phố hay một người phải viết hoa

- Tên riêng của người, sông, núi,... phải viết hoa

- Hãy viết:

a) Tên hai bạn trong lớp.

b) Tên một dòng sông (hoặc suối, kênh, rạch, hồ, núi,...) ở địa phương em

- Theo dõi, làm bài:

a) Trần Thị Hải Hà,  Hà Bình Minh...

b) Tên sông: Hương, An Cựu,...

Tên núi: Ngự Bình, Hoàng Liên Sơn,...

Tên hồ: Hoàn Kiếm, Than Thở,...

- Đặt câu theo mẫu

a) Giới thiệu trường em

b) Giới thiệu một môn học em yêu thích.

c) Giới thiệu làng (xóm, bản, ấp, buôn, sóc, phố) của em.

Ai (hoặc cái gì, con gì)

là gì?

M:Môn học em yêu thích

là môn Tiếng Việt.

a)Trường em là Trường Tiểu học Tân Hßa.

b) Môn học em yêu thích là môn Toán.

c) Làng em là làng Yên Mã.

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

      Ngày soạn: 3 / 10/ 2015

       Ngày dạy:  Thứ năm, ngày 8  tháng 10  năm 2015

TOÁN

BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN

I. MỤC TIÊU:   

1.Kiến thức: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn

3.Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

KG: BT2

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Mô hình các quả cam 

Học sinh: SGK. Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: (5’)HCN, htg

2. Giới thiệu bài:Bài toán về nhiều hơn

3. Dạy bài mới:(25’)

Hoạt động 1:HDHS q/sát mô hình bài toán:

+ Hàng trên có 5 quả cam. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả. Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?

- Hướng dẫn HS nêu phép tính và câu trả lời

- Hướng dẫn HS trình bày bài giải

 

Hoạt động 1:

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài

- Hưóng dẫn HS tìm hiểu đề, giải bài toán

 

 

 

- Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 2. HDHS.

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề Giúp HS biết từ “cao hơn” ở bài toánđược hiểu như là “nhiều hơn”

              Tóm tắt:

Mận cao               : 95cm

Đào cao hơn Mận: 3cm

Đào cao               : ...cm?

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Tóm tắt cách giải loại bài toán về nhiều hơn

- Dặn dò: Xem lại bài

Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- Nhận xét, đánh giá.

Tổng kết tiết học

- Theo dõi.

 

 

Giới thiệu bài toán về nhiều hơn

- Theo dõi, nhắc lại

- Hàng dưới có 7 quả cam

           Bài giải:

Số quả cam ở hàng dưới là:

       5 + 2 = 7 (quả)

     Đáp số: 7 quả cam

 

 

Thực hành

- Hòa có 4 bông hoa, Bình có nhiều hơn Hòa 2 bông hoa. Hỏi Bình có mấy bông hoa?

           Bài giải:

Số bông hoa Bình có là:

       4 + 2 = 6 (bông hoa)

     Đáp số: 6 bông hoa

- Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất

HS làm bài

- Mận cao 95cm, Đào cao hơn Mận 3 cm. Hỏi Đào cao bao nhiêu xăngtimet?

               Bài giải:

Chiều cao của Đào là:

       95 + 3 = 98 (cm)

      Đáp số: 98cm

- Biết số bé

Biết phần “nhiều hơn” của số lớn so với số bé

Tìm số lớn: 

Số lớn = số bé + phần “nhiều hơn”

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

Tập viết:

CHỮ HOA: D

I. MỤC TIÊU:   

1.Kiến thức : Viết đúng chữ cái hoa D(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng : Dân (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) Dân giàu nước mạnh (3 lần).

2.Kĩ năng : Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

3.Thái độ : Yêu thích viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Mẫu chữ hoa D đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ

Học sinh: Vở Tập viết, Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. BÀI CŨ:(5’)

- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà

- Nhắc lại cụm từ ứng dụng

- Nhận xét

B. BÀI MỚI:(25’)

1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, y/c của tiết học.

2. Dạy bài mới:

Hướng dẫn  viết chữ hoa:

a)HDHS qs và n/ xét chữD:Treo mẫu chữ D

Hướng dẫn HS nhận xét về chữ mẫu

- HD cách viết: Đặt bút ở đường kẻ ngang 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ; phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút ở đường kẻ ngang 5

- Viết mẫu chữ D trên bảng lớp và nhắc lại cách viết.

b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn

Hướng dẫn  viết câu  ứng dụng:

a) Giới thiệu câu  ứng dụng:

- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng

b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái

Cách đặt dấu thanh ở các chữ

Khoảng cách các tiếng

- Viết mẫu chữ Dân  trên dòng kẻ, lưu ý từ chữ cái D viết sang â cần để khoảng cách không quá gần hoặc quá xa

b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn

Hướng dẫn HS  viết vào  vở Tập viết:

+1 d/chữ D cỡ vừa,1 dòng chữ D cỡ nhỏ

+ 1 d/chữ Dân  cỡ vừa , 1 d/chữ Dân cỡ nhỏ

- Theo dõi, giúp đỡ HS viết

Chấm, chữa bài :Chấm 5-7 vở Nhận xét,

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

Một số HS nộp vở

- Chia ngọt sẻ bùi  Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau (sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu)

- Chia

 

- Theo dõi

 

 

- Quan sát

+ Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ

+ Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét lượn hai đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ

- Theo dõi

 

 

 

- Quan sát, hình dung cách viết

- Tập viết chữ D 2, 3 lượt

 

- Dân giàu nước mạnh

- Nhân dân giàu có, đất nước hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể hiểu là một kinh nghiệm

+ Cao 2,5 li: D, h, g      

+ Cao 1 li: còn lại

Dấu huyền đặt trên a. Dấu sắc đặt trên ơ Dấu nặng đặt dưới a

- Các tiếng viết cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết chữ cái o

- Theo dõi

 

- Tập viết chữ Dân  2, 3 lượt

 

- Theo dõi

 

- Luyện viết theo yêu cầu

- Theo dõi

 

Lắng nghe, ghi nhớ

 

Tự nhiên và xã hội

CƠ QUAN TIÊU HÓA.

I/ MỤC TIÊU :

          1.Kiến thức :

- HS nhận biết được vị trí và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa.

- Chỉ được đường đi của ống tiêu hóa.

    2.Kĩ năng : 

Rèn kĩ năng nhận biết được vị trí và nói tên một số tuyến tiêu hóa dịch tiêu hóa.

        3.Thái độ : Ý thức ăn uống điều độ  để bộ máy tiêu hóa hoạt động tốt.

II/ CHUẨN BỊ :

        1.Giáo viên : Mô hình ống tiêu hóa. Tranh phóng to hình 2.

        2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Bài cũ :

-Muốn cơ và xương phát triển tốt cần ăn uống như thế nào ?

-Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?

-Nhận xét, đánh giá.

2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài :

Hoạt động 1 : Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố.

Tranh : Sơ đồ ống tiêu hóa.

Câu hỏi : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi đi đâu ?

Tranh : Mô hình ống tiêu hóa (không có chú thích).

 

 

 

 

-Giáo viên chỉ lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hố.

Kết luận : Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi xuống cơ quan tiêu hãa.

Hoạt động 2 : Các cơ quan tiêu hóa .

Thảo luận : Tranh : quan sát hình vẽ rồi nói tên các cơ quan tiêu hố.

 

-Nhận xét. GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

Giảng thêm : Quá trình tiêu hố thức ăn cần có sự tham gia của các dịch tiêu hố do các tuyến tiêu hố tiết ra ( nước bọt, mật, dịch tụy, ....... ).

-GV vừa giảng vừa chỉ trên sơ đồ.

Hỏi đáp :Cơ quan tiêu hãa gồm có gì ?

 

-Quá trình tiêu hóa còn có sự tham gia của cơ quan nào

 

3.Củng cố : Nêu tên các cơ quan tiêu hóa ?

-Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hãa.

Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.

 

-Đủ chất đạm, tinh bột, vitamin.

 

-Luyện tập thể thao, làm việc vừa sức.

-Cơ quan tiêu hóa.

 

 

-Quan sát sơ đồ ống tiêu hố.

-Các nhóm làm việc.

-Đọc chú thích và chỉ ra các bộ phận của ống tiêu hóa.

-Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

-Quan sát.

-1 số em lên bảng chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hố .

-1 số em chỉ về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hãa.

-Vài em nhắc lại.

 

 

-Chia nhóm. Ghi và dán tranh .

-Đại diện các nhóm lên chỉ và nói tên các cơ quan tiêu hóa.

 

 

 

 

-Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

-Các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt, gan, tụy.

-6-7 em đọc.

-Làm vở bài tập.

 

-1 em nêu.

-1 em lên chỉ.

-Học thuộc bài.

 

Thủ công

GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: HS nắm được cách gấp máy bay đuôi rời trên giấy nháp.

2.Kĩ năng: Gấp được máy bay đơn giản; các nếp gấp tương đối thẳng ,phẳng.

3.Thái độ : Giáo dục HS tính cẩn thận khéo léo.

*HS khéo tay:gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp thẳng, phẳng.sản phẩm sử dụng được.

II. Đồ dùng dạy học :

- Gio viên  : Giấy khổ A4. Quy trình gấp máy bay đuôi rời.

- Học sinh  : Giấy nháp hình chữ nhật, kéo bút màu, thức kẻ.

III. Phương php dạy học :

Thực hnh, giảng giải, trực quan…

IV.Các hoạt động :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Khởi động : (1’)

2.Bài cũ : (5’) Gấp máy bay phản lực.

3. Bài mới

a)Giới thiệu bài (1’)

   b)Nội dung:

Hoạt động 1 : Giới thiệu gấp máy bay đuôi rời.

-         GV cho HS quan sát mô hình máy bay.

-         Máy bay gồm có bộ phận nào ?

-         Để gấp được máy bay ta dùng giấy màu loại gì, hình gì ?

Hoạt động 2 : Gấp máy bay.

GV cho HS quan sát.

Bước 1: Các tờ giấy HCN thành hình vuông & 1 hình chữ nhật.

-Gấp chéo tờ giấy sau đó cắt rheo đường nếp  gấp ta được hình vuông làm phần đầu và cánh máy bay.

Bước 2:  Gấp đầu và cánh máy bay.

GV cho HS quan sát mô hình gấp đầu và cánh máy bay.

GV hướng dẫn từng thao tác 1. Yêu cầu HS quan sát thật kỹ và lam đúng gấp theo mô hình hướng dẫn từ hình 1 10.

Bước 3 : Làm thân và đuôi máy bay.

- Dùng tờ giấy hình chữ nhật còn lại để làm thân và đuôi máy bay.

-Gấp đôi tờ Giấy HCN theo chiều dài, gấp đôi một lần nữa để lấy dấu, gạch chéo các phần thừa, cắt theo hướng dẫn.

Bước 4 : lắp ráp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.

-Mở phần đầu và cánh máy bay như hình 9. Rồi cho thân máy bay vào hình 13 gấp trở lại như cũ ta được hình 14, hình15.

Hoạt động 3 : HS thực hành gấp máy bay

Gọi HS nhắc lại các thao tác gấp máy bay.

-> GV nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đầu, cánh, thân và đuôi.

- Hình vuông, (đầu, cánh, còn đuôi, thân HCN).

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

 

 

- HS làm theo.

 

- HS thao tác và cắt đúng yêu cầu.

 

 

- HS gấp trên giấy nháp.

 

- HS quan sát làm theo.

- HS làm theo hoàn thành sản phẩm trên giấy nháp.

- Hoạt động lớp, cá nhân.

-HS nêu lại cc bước

HS nhận xét.  

 

V.Củng cố – dặn dò : (2’)  

-         Về nhà làm trên giấy nháp.

-         Nhận xét tiết dạy.

-         Chuẩn  bị : Tiết 2.

Ngày soạn: 3/10 / 2015

     Ngày dạy:  Thứ sáu,  ngày 9  tháng 10 năm 2015

TOÁN

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:   

Kiến thức: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau

Kĩ năng: Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn

Thái độ: tính cẩn thận, yêu thích giải toán.

KG : BT3

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 2) 

Học sinh: SGK. Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ:(5’)

- Tóm tắt cách giải loại bài toán về nhiều hơn

2. Giới thiệu bài: Luyện tập

3. Dạy bài mới:(25’)

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự tóm tắt, làm vở

           Tóm tắt:

Cốc                        : 6 bút chì

Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì

Hộp                        : ... bút chì?

- Hướng dẫn học sinh sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS đọc tóm tắt, nêu bài toán, giải

Tóm tắt:

An có                     : 11 bưu ảnh

Bình nhiều hơn An: 3 bưu ảnh

Bình có                  : ... bưu ảnh?

- Hướng dẫn học sinh sửa bài

 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3-HS làm vở.

Ch÷a bµi, nhËn xÐt.

 Bài 4:  Gọi HS đọc đề bài

Hướng dẫn HS tính độ dài đoạn thẳng CD

a) Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêuxăngtimet?

 

Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng CD

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Dặn dò: Xem lại bài

Chuẩn bị bài sau: 7 cộng với một số: 7 + 5

- Nhận xét, đánh giá.

Tổng kết tiết học

 

- 1 hs

- Theo dõi

 

 

- Trong cốc có 6 bút chì, trong hộp có nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có bao nhiêu bút chì?

Bài giải:

Số bút chì trong hộp có là:

       6 + 2 = 8 (bút)

     Đáp số: 8 bút chì

Cả lớp nhận xét, thống nhất

- Theo dõi

 

- Giải bài toán theo tóm tắt sau

          Bài giải:

Số bưu ảnh Bình có là:

       11 + 3 = 14 (bưu ảnh)

                 Đáp số: 14 bưu ảnh

- Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất

- Theo dõi

- §äc yêu cÇu vµ lµm bµi vµo vë.

 

 

Đoạn thẳng AB dài 10cm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 2cm.

b) Vẽ đoạn thẳng CD

              Bài giải:

Đoạn thẳng CD dài là:

       10 + 2 = 12 (cm)

                 Đáp số: 12cm

 

 

 

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

Chính tả:(Nghe - viết)

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU:   

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em

2.Kĩ năng: Làm được BT2b, BT3b

3.Thái độ: Tính caån thaän, bieát giöõ gìn vaø baûo veä troáng, xem caùi troáng laø baïn ñoàng haønh vôùi mình.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b, 3b

Học sinh:   SGK, bảng con, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. BÀI CŨ(5’)

- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng

con Nhận xét, lưu ý

B. DẠY BÀI MỚI(25’)

1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học

2. Hướng dẫn nghe - viết:

2. 1. HDHS chuẩn bị:Đọc bài chính tả

- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:

+ Hai khổ thơ này nói gì?

- Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Trong hai khổ thơ đầu, có mấy dấu câu? Là những dấu gì?

+ Có bao nhiêu chữ phải viết hoa, vì sao viết hoa?

- Hướng dẫn HS viết bảng con

- Nhận xét, lưu ý cách trình bày

2. 2.  Hướng dẫn HS nghe - viết: Đọc bài

2. 3.  Chấm, chữa  bài: HDHS chữa bài

- Chấm từ 5 - 7 bài

Nhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2b:Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng

lớp

 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

 

 

Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài

 

 

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3:  Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài theo nhóm 4

b) Những tiếng có vần en: len, kén, hẹn, khen, men,...

  Những tiếng có vần eng: xẻng, kẻng, xèng,

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

4. Củng cố, dặn dò: (3’)+ Xem lại bài

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía

 

- Theo dõi

 

Theo dõi

- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm

+ Nói về cái trống trường lúc các bạn học sinh nghỉ hè.

+ Có 2dấu câu: 1dấu chấm và 1dấu chấm hỏi

+ 9 chữ phải viết hoa, vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ

- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng

- Theo dõi

- Nghe - viết bài vào vở

- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở

- Điền vào chỗ trống en hay eng?

- Đêm hội, ngoài đường người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn, Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động.

- Điền vào chỗ trống i hay iê?

Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiu

Đường xa gánh nặng sớm chiều

Kê cái đòn gánh bao nhu người ngồi

- Thi tìm nhanh

 

- Trao đổi, thống nhất

c)Những tiếng có vần im: tìm, chìm, mỉm, ...

Những tiếng có vần iêm: tiêm, kiếm, hiếm, chiếm,...

- Theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ

 

Tập làm văn:

TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI

I. MỤC TIÊU:    

1.Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý(BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài(BT2) .

2.Kĩ năng: Biết đọc mục lục một tuần học, ghi(hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó(BT3).

*KNS:-Giao tiếp; -Hợp tác; -Tư duy sáng tạo: độc lập suy nghĩ; Tìm kiếm thông tin.

3.Thái độ: Tính sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh hoạ ở bài 1

Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ:(5’)HS đóng vai các nhân vật:

a) Tuấn và Hà (truyện Bím tóc đuôi sam)

b) Lan và Mai (truyện Chiếc bút mực)

- Nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI(25’)

1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu

- Giúp HS làm việc cá nhân

- Gọi HS trình bày trước lớp:

Tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu?

 

Tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái?

Tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào?

 

Tranh 4: Hai bạn đang làm gì?

- Nhận xét, lưu ý

Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS suy nghĩ, trình bày

 

 

- Nhận xét, lưu ý

Bài 3:)Nêu yêu cầu: dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc trong tuần 6

- Hướng dẫn HS đọc mục lục sách trang 155, 156

- Gọi HS nói tên các bài tập đọc

- Nhận xét

- Hướng dẫn HS viết tên các bài tập đọc theo mẫu

 

 

 

- Nhận xét, lưu ý

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

 

- HS đóng vai, nói lời xin lỗi, cảm ơn

thích hợp

   Cả lớp theo dõi, nhận xét

 

- Theo dõi

 

 

 

- Hãy dựa vào các tranh sau, trả lời câu hỏi:

- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật trong tranh. Đọc câu hỏi, trả lời

- Bạn trai đang vẽ lên bức tường của trường học.

- Mình vẽ có đẹp không?

- Bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi

Hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho sạch

- Theo dõi, 1hs kể lại câu chuyện

- Đặt tên cho câu chuyện ở bài tập 1

- Đẹp mà không đẹp

   Bức vẽ trên tường

   Bảo vệ của công...

- Theo dõi

- Mở SGK

1. Mẩu giấy vụn (trang 48)

2. Ngôi trường mới (trang 50)

3. Mua kính (Trang 53)

- Theo dõi.

 

Tuần/Chủ điểm

Phân môn

Nội dung

Trang

6.Trường học

Tập đọc

Mẩu giấy vụn

48

Ngôi trường mới

50

Mua kính

53

 

 

Rút kinh nghiệm bài soạn :………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

       Nguyễn Thị  Huề                                           Trường Tiểu học Tân Hòa

nguon VI OLET