K2_07

    Ngày soạn: 17/ 10/2015

    Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2015

Tập đọc

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ các lời nhân vật trong bài.

 Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiến, đọc thầm.

3.Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng thầy , cô đã dạy dỗ mình.

TCTV:xúc động, hình phạt.

KNS: Tự nhận thức về bản thân.

          Lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gio viên : SGK, tranh. Bảng cài: từ, câu.

- Học sinh : SGK

III.Các hoạt động dạy học  :   

                                  TIẾT 1

                 Hoạt động dạy

        Hoạt động học

1. Khởi động (1’) Hát

2. Bài cũ (3’) Ngôi trường mới:3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.

3. Bài mới:  

a. giới thiệu – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Luyện đọc (32’)

-GV đọc mẫu toàn bài, tóm nội dung.

-Yêu cầu học sinh nêu từ khó luyện đọc

-Luyện đọc câu

- Luyện đọc đoạn

+Hướng dẫn đọc câu khó

+ giải nghĩa từ như SGK/57

TCTV:xúc động, hình phạt.(pp giảng giải)

-Luyện đọc trong nhóm

-         Thi đọc giữa các nhóm

-         Đọc cả bài

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động lớp/ cá nhân

- 2 HS đọc lại /lớp đọc thầm.

- Nhiều HS phát biểu ý kiến

- HS luyện đọc câu nối tiếp

- HS luyện đọc đoạn nối tiếp

 

 

 

- HS luyện đọc theo nhóm 4 .

- Đại diện nhóm thi đọc

- 1HS đọc cả bài

 

 

V. Củng cố – dặn dò (3’)

- Xem lại bài

- Chuẩn bị: tiết 2

- Nhận xét tiết học

TIẾT 2                                           

                 Hoạt động dạy

        Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (1’) Tiết 1

-         3 HS đọc câu, đoạn.

-         GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài(1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài (12’)

-         GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và TLCH như SGK/57

-         GV chốt nội dung bài

KNS: Tự nhận thức về bản thân.

          Lắng nghe tích cực.

 Hoạt động 2: Luyện đọc lại  (18’)

-          GV đọcmẫu.

-          Lưu ý về giọng đọc

-          HS luyện đọc trong nhóm

-          Thi đọc

-          Nhận xét, tuyên dương

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

- HS thực hiện theo yêu cầu

 

 

 

 

- HS theo dõi

 

- HS luyện đọc nhóm 4

- Thi đọc truyện theo vai.

 

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

      -     Nêu lại nội dung bài

-         Chuẩn bị: Thời khóa biểu

-         Nhận xét tiết học .

 

Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn (toán đơn, có 1 phép tính)

3. Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học.

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.

- Học sinh : bảng con

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Bài toán về ít hơn.

GV ghi tóm tắt, 2HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con.

   29 cái ca 

-Giá trên :   

-Giá  dưới:                         

    GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập1, 2, 3 (20’)

Bài 1:

-         Nêu dạng toán

-         Nêu cách làm.

-         GV chấm bài, nhận xét

Bài 2:

GV hướng dẫn:

-Kém hơn anh 5 tuổi là “Em ít hơn anh 5 tuổi. -Nêu dạng toán

-Để tìm số tuổi của em ta làm ntn?

-         Yêu cầu HS làm bài

-         GV nhận xét

Bài 3:

-         Nêu dạng toán

-         Nêu cách làm.

 

-         GV chấm bài, nhận xét

-         Chốt: So sánh bài 2, 3

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 4(8’)

-          Nêu dạng toán

-          Nêu cách làm.

GV nhận xét bài làm của HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động cá nhân, lớp.

- 2 HS đọc đề/đọc thầm

- Bài toán về ít hơn.

- HS làm bài.

 

- 2HS nêu yêu cầu bài toán.

 

- Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn.

- HS làm bài bảng lớp/vở/ ghi phép tính

 

- 2 HS đọc đề/đọc thầm

- Bài toán về nhiều hơn

- Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn.

- HS làm bài vở

 

 

- Họạt động cá nhân, lớp.

 

 

 

 

 

 

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

- Xem lại bài.

- Chuẩn bị: Kilôgam

- Nhận xét tiết học

 

   Ngày soạn: 17/ 10/2015

    Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2015

Toán

KI – LÔ - GAM

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa 2 vật thông thường. Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó. Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc

2. Kĩ năng: thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg

3. Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học.

KG: BT3

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : Cân đĩa, các quả cân: 1 kg, 2 kg, 3 kg. Quyển vở.

- Học sinh : 1 số đồ vật: túi gạo, 1 chồng sách vở

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Luyện tập

-         GV nêu đề toán. HS làm bảng lớp/bảng con chỉ ghi phép tính.

                 16 tuổi 

Thanh  /------------------------/---------/

                  2 tuổi  

Em     /-----------------------/

    ? tuổi

-    GV nhận xét

3. Bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

Hoạt động 1:Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn (7’)

-GV nhắc quả cân 1 kg lên, sau đó nhắc quyển vở và hỏi.

-Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?

-GV yêu cầu HS 1 tay cầm quyển sách, 1 tay cầm quyển vở và hỏi.

-Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn?

Muốn biết 1 vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.

Hoạt động 2: Giới thiệu cái cân và quả cân (5’)

-GV cho HS xem cái cân

-Để cân được vật ta dùng ta dùng đơn vị đo là kilôgam. Kilôgam viết tắt là (kg)

-GV ghi bảng kilôgam = kg

-GV cho HS xem quả cân 1 kg, 2 kg, 5 kg.

-GV cho HS xem tranh vẽ trong phần bài học, yêu cầu HS tự điền tiếp vào chỗ chấm. GV nhận xét.

 Hoạt động 3: Giới thiệu cách cân và tập cân 1 số đồ vật (5’)

-GV để túi gạo lên 1 đĩa cân và quả cân 1 kg lên đĩa khác.

-Nếu cân thăng bằng thì ta nói: túi gạo nặng 1 kg.

-GV cho HS nhìn cân và nêu.

-GV nêu tình huống:

+ Nếu cân nghiêng về phía quả cân thì ta nói: Túi gạo nhẹ hơn 1 kg.

+ Nếu cân nghiêng về phía túi gạo thì ta nói: Túi gạo nặng hơn 1 kg.

 Hoạt động 4: Thực hành (15’)

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu)

-         GV yêu cầu HS xem tranh vẽ

-         GV nhận xét, chốt ý đúng

Bài 2: Tính (theo mẫu)

-         GV hướng dẫn mẫu: 1kg+2kg = 3kg

-         Lưu ý: HS làm tính cộng trừ khi ra kết quả phải có tên đơn vị đi kèm.

Bài 3: (dành cho HS KG)

GV  nhận xét cho HSKG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

 

- HS thực hành

- Quả cân nặng hơn, quyển vở nhẹ hơn

 

- HS trả lời

 

 

 

- Hoạt động cá nhân.

- HS quan sát.

 

- HS lặp lại.

 

- Quả cân 5 kg

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

 

 

 

- Túi gạo nặng 1 kg

 

- HS nhìn cân và nhắc lại.

 

- HS nhìn cân và nói lại.

 

 

- Hoạt động cá nhân.

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS điền vào chỗ chấm, đồng thời đọc to

- HS nêu yêu cầu bài .

- HS quan sát

- HS làm bài bảng lớp/bảng con.

- KG: làm vở kết hợp sau khi làm bài 2 xong.

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

- GV cho HS đại diện nhóm lên thi đua cân các vật mà GV yêu cầu và TLCH.

- Chuẩn bị: Luyện tập

- Nhận xét tiết học

 

Kể chuyện

Tiết 7: NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1 ).

- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện(BT2).

2.Kĩ năng: Biết theo dõi lời bạn kể.

3.Thái độ: giáo dục học sinh biết kính trọng và yêu quý thầy cô giáo

KG:Kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 câu chuyện(BT3).

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : Tranh như SGK/56

- Học sinh : Áo bộ đội, mũ, kính

III.Các hoạt động dạy học :

                     Hoạt động dạy

      Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’) Mẩu giấy vụn

-         Gọi 4 HS kể nối tiếp lại câu chuyện “Mẩu giấy vụn”

-         Nhận xét.

3. Bài mới:

     a. Giới thiệu bài – ghi tên bài(1’)

     b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại từng đoạn(12’)

Đoạn 1:

1. GV hướng dẫn học sinh một số gợi ý sau đây: Bức tranh vẽ cảnh gì? Ơ đâu?

- Câu chuyện: Người thầy cũ có những nhân vật nào?

- Ai là nhân vật chính?

- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Chú bộ đội đó ai? Đến lớp làm gì?

2. Gọi 1 HS đến 3 HS kể lại đoạn 1. Chú ý để các em tự kể theo lời của mình. Sau đó nhận xét bổ sung.

Đoạn 2:  Tương tự đoạn 1

- Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy?

- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào?

- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?

- Thầy đã nói gì với bố Dũng?

- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời thầy ra sao?

- Gọi 3 đến 5 HS kể lại đoạn 2. chú ý nhắc HS đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật.

- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về.

- Em Dũng đã nghĩ gì?

Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.(8-10’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.

- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

 

- Nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai(5-7’)

-Cho các nhóm chọn HS thi đóng vai. Mỗi nhóm cử 3 HS.

-Gọi HS diễn trên lớp.

-Nhận xét, tuyên dương.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp/cá nhân

 

-HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.

 

 

-HS trả lời

 

 

 

- HS kể.

 

 

 

- HS trả lời theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

- 3 HS kể lại đoạn 2

 

- HS trả lời

 

 

- Hoạt động nhóm, cá nhân.

 

- Kể, HS cả lớp theo dõi và nhận xét bạn kể.

 KG: kể

- Thảo luận, chọn vai trong từng nhóm.

- Nhận phục trang.

- KG: - Diễn lại đoạn 2.

-  - Nhận xét đội đóng hay nhất, bạn đóng hay nhất.

   - HS nêu

 

V. Củng cố – Dặn  dò (2’)

-         Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì?

-         Dặn HS về nhà kể lại

-         Chuẩn bị: Người mẹ hiền.

-         Nhận xét tiết học.

 

Kể chuyện

NGƯỜI THẦY CŨ (Tập chép)

I.Mục tiêu :

  1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
  2. Kĩ năng:Làm được BT2; BT3 a / b.    
  3. Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác.

TCTV: hình phạt,  xúc động.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gio viên : SGK, bảng phụ

- Học sinh : vở, bảng con

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’) Ngôi trường mới

-         2 chữ có vần ai

-         2 chữ có vần ay

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi  tên bài ( 1’)

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Chép đúng bài chính tả (20-22’)

-         GV đọc mẫu bài viết

TCTV: hình phạt, xúc động (pp giải thích)

-        Hướng dẫn nắm nội dung bài như SGK/57

-        Hướng dẫn HS luyện viết từ khó

-        GV yêu cầu HS viết bài

-        Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo

-        Thu 5 – 7 bài nhận xét

Hoạt động 2: Làm bài tập. (5-7’)

Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống

-     GV cho 2 dãy thi

-          GV nhận xét, tuyên dương

Bài 3a: Điền vào chỗ trống tr hay ch?

- HS đọc đề

- HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp/ cá nhân

 

- 2HS đọc lại bài/đọc thầm

 

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS luyện viết bcon/blớp

- Viết bài theo hướng dẫn của gio vin

- HS kiểm tra chéo

- Hoạt động lớp.

- HS đại diện 2 dãy thi đua.

- Lớp nhận xét, tuyên dương

HS đọc

HS bảng lớp/VBT

 

V .Củng cố – Dặn  dò (2’)

- Nhận xét chung, sửa lỗi học sinh sai nhiều

- Chuẩn bị: Cô giáo lớp em

- Nhận xét tiết học.

Đạo đức

CHĂM LÀM VIỆC NHÀ  ( tiết 1)

I. Mục tiêu

     1. Kiến thức: Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

2. Kĩ năng: Tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

3. Thái độ: Yêu thích tham gia làm việc nhà, phê phán hành vi lười nhác việc nhà.

TCTV: bổn phận

KG: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà

              Tự giác tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

      KNS: Kĩ năng đảm nhận trch nhiệm tham gia lm việc nh ph hợp với khả năng.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên : SGK, tranh, phiếu thảo luận (tiết 1); các tình huống ở HĐ1(tiết 2)

- Học sinh: Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn………

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’) Hát

2. Bài cũ (4’) Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 2)

- 2HS nêu ghi nhớ

- Nhận xét, đánh giá

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” (15’)

-GV đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng

nhà” của Trần Đăng Khoa.

-Phát phiếu thảo luận nhóm và cầu các

nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu:

  1. Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà?
  2. Thông qua những việc đã làm, bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì với mẹ?
  3. Theo các em, mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy các công việc mà bạn đã làm?

GV kết luận: bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ. Muốn chia sẽ nổi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.

 Hoạt động 2: Trò chơi “Đoán xem tôi đang làm gì?” (12’)

- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 HS

- GV phổ biến cách chơi:

+ Lượt 1: Đội 1 sẽ cử một bạn làm một công việc bất kì. Đội kia phải có nhiệm vụ quan sát, sau đó phải nói xem hành động của đội kia là làm việc gì. Nếu nói đúng hành động – đội sẽ ghi được 5 điểm. Nếu nói sai – quyền trả lời thuộc về HS ngồi bên dưới lớp.

+ Lượt 2: Hai đội đổi vị trí chơi cho nhau.

+ Lượt 3: Lại quay về đội 1 làm hành động (chơi khoảng 6 lượt)

- GV tổ chức cho HS chơi thử.

- GV cử ra Ban giám khảo và cùng với

Ban giám khảo giám sát hai đội chơi.

- GV nhận xét HS chơi và trao phần

thưởng cho các đội chơi.

- GV kết luận: Chúng ta nên làm những

công việc nhà phù hợp với khả năng của bản thân.

KNS: Kĩ năng đảm nhận trch nhiệm tham gia lm việc nh ph hợp với khả năng.

 Hoạt động 3: Tự liên hệ bản thân.(5’)

- Yêu cầu 1 vài HS kể về những công việc mà em đã tham gia.

- GV tổng kết các ý kiến của HS.

- GV kết luận : Ơ nhà, các em nên giúp

đỡ ông bà, cha mẹ làm các công việc phù hợp với khả năng của bản thân mình.

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, nhóm.

 

- HS nghe GV đọc sau đó 1 HS đọc lại lần thứ hai.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.

 

 

 

 

- HS nghe và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

-  2 đội chơi:Mỗi đội 5 em

 

 

 

 

- Đội thắng cuộc là đội ghi được nhiều điểm nhất.

 

 

 

- Đội thắng cuộc nhận phần thưởng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

- Một vài HS kể

KG: Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà

       Tự giác tham gia làm việc nhà

 

- Trao đổi, nhận xét của HS cả lớp.

 

V. Củng cố – Dặn  dò (2’)

-          GV tổng kết các ý kiến của HS.

-          Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà.(tiết 2)

-          Nhận xét tiết học

  

   Ngày soạn: 17/ 10/2015

    Ngày dạy: Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2015

Toán

Tiết 33: LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn); biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị đo kg

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng cân và giảitoán

3. Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học.

KG: BT2;  BT3(cột 2); BT5

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : Cân đồng hồ. Túi đường và 1 chồng vở.

- Học sinh : SGK, 1 chồng vở. Bảng con.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’) Hát

2. Bài cũ (3’) Kilôgam

-         GV cho HS lên cân 1 kg đậu, 3 kg sách vở.

-         GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1 (5’)

- GV giới thiệu: cân đồng hồ gồm đĩa cân, mặt

đồng hồ có 1 chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0.

- Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, khi đó kim

sẽ quay, kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch đó cho biết vật đặt lên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.

- GV cho HS lần lượt lên cân.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 3, 4 (25’)

Bài 3: (cột 1) Tính ?

GV lưu ý kết quả phải có tên đơn vị đi kèm.

GV nhận xét, sửa sai

Bài 4: Toán đố ?

-         Để tìm số gạo nếp mẹ mua về ta phải làm sao?

-         HS làm bài cá nhan

GV sửa bài, nhận xét. BT2;  BT3(cột 2); BT5

Bài 2: Câu nào đúng? Câu nào sai?

Bài3: (cột 2)                                    dành chKG.

Bài 5: Toán đố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hành cân.

 

-Hoạt động cá nhân

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS bảng lớp/ bảng con

 

- 2HS đọc đề/đồng thanh

- Lấy số gạo nếp và gạo tẻ, trừ đi số gạo tẻ.

- HS bảng lớp/vở.

 

 

KG: làm phiếu bài tập

KG: thực hiện

 

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

- Về nhà làm VBT

- Chuẩn bị: 6 cộng với 1 số: 6 + 5

- Nhận xét tiết học.

 

Tập đọc

Tiết 21: THỜI KHÕA BIỂU

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu(trả lời được CH 1,2,4).

2.Kĩ năng: Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.

3.Thái độ: Biết nắm lịch học, chuẩn bị bài tốt.

KG: Thực hiện được CH3.

TCTV: thời khóa biểu

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : Bảng phóng to thời khoá biểu. Mục lục sách

- Học sinh : SGK

III.Các hoạt động dạy học  :

 

                 Hoạt động dạy

        Hoạt động học 

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’)

-         Sưu tầm một mục lục truyện thiếu nhi

-         GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Luyện đọc (15’)

-         GV đọc mẫu.

Luyện đọc từ ngữ

-         Tự nhiên xã hội

-         Nêu những từ khó phát âm

TCTV: thời khóa biểu.

Luyện đọc từng cột

-         Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ, buổi tiết)

-         Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi – tiết - thứ)

-         Luyện đọc toàn bộ TKB

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (8’)

-          Bài 3:

 

 

 

         GV nhận xét

-          Bài 4:

-          Em cần TKB để làm gì?

 

GV nhận xét.

 

Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7’)

- GV đọcmẫu.

- HS luyện đọc trong nhóm

- Thi đọc

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân

- 1HS đọc lại/ lớp đọc thầm

Tự nhiên và xã hội

- Nhiều HS nêu

- HS đọc

- 2 HS đọc ngày thứ 2 theo mẫu

- Mỗi HS đọc TKB của 1 cột trong các ngày còn lại.

- 2 HS đọc TKB của tiết 1 buổi sáng từng ngày. Mỗi HS đọc TKB 1 dòng tiếp theo

- 2, 3 HS đọc toàn bộ TKB cả lớp tiếp sức (mỗi em 1 cột hay 1 dòng)

- Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Các nhóm ghi vào tờ giấy số tiết học chính (in chữ đứng), số tiết học tự chọn (in chữ nghiêng)

- Các nhóm đọc bài trước lớp

- Lớp nhận xét

KG:Thực hiện được CH3

- Giúp em nắm lịch học để Chuẩn bị bài vở ở nhà, để mang dụng cụ học tập cho đúng.

- 2 dãy thi đua: mỗi dãy 3HS đọc

   - HS đọc.

- HS theo dõi

- HS luyện đọc nhóm

- Các nhóm thi đọc

 

 

V. Củng cố – Dặn  dò (4’)

-         HS đọc lại TKB theo 2 cách (theo ngày, theo buổi)

-         Em hãy đọc TKB của lớp em?

-         Chuẩn bị: Người mẹ hiền

-         Nhận xét tiết học.

 

Luyện từ và câu

Tiết 7: TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, BT2); kể được nội dung mỗi tranh bằng 1 câu (BT3).Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4)

2. Kĩ năng: Rèn cách tìm động từ và đặt câu đúng

3. Thái độ: Có thói quen dùng từ đúng và nói viết thành câu.

TCTV:động từ

II. Đồ dùng dạy học :

- Gio viên : Tranh.Bảng phụ, bút dạ.

- Học sinh : SGK

III.Các hoạt động dạy học:

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’)

-         2 HS lên đặt câu hỏi cho các bộ phận câu mẫu (Ai? Là gì?) được gạch dưới.

-         Bé Hoa là HS lớp 1

-         Bộ phim mà em thích nhất là bộ phim Tây Du Ký.

-         Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Kể tên các môn học (10’)

-         GV cho HS kể tên các môn học ở lớp

Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của người. (10’)

- Hs thảo luận, nêu hoạt động của từng tranh

     Những từ chỉ hoạt động gọi là động từ.

-          Kể lại nội dung tranh bằng 1 câu.

-          GV cho HS đọc câu mẫu

-          GV yêu cầu HS dựa vào tranh để nói lại nội dung tranh bằng 1 câu

-          Nhận xét

 Hoạt động 3: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống cho câu đủ ý (8’)

-GVhướng dẫn HS thực hiện bài/ nhận xét

 

TCTV:động từ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động cá nhân, lớp.

 

- Hoạt động lớp, cá  nhân

- HS thảo luận/ trình bày

- HS nhắc lại

- HS đọc

- Bé đang tập viết

- HS nêu

- Lớp nhận xét

 

 

- Hoạt động cá nhân.

 

- HS thảo luận và làm bài, sửa bài, viết bài vào vở

- Từ chỉ hành động gọi là động từ

 

V. Củng cố – Dặn  dò (4’)

-         Thế nào là động từ?

-         Chuẩn bị: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy.

-         Nhận xét tiết học.

    Ngày soạn: 17/ 10/2015

    Ngày dạy: Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2015

Toán

Tiết 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính

3. Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học.

KG: BT4; BT5

II. Đồ dùng dạy học:

- Gio viên  : 11 que tính, SGK, bảng phụ, bút dạ.                                  

- Học sinh  : 11 que tính, bảng con, vở.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Luyện tập

-         3 HS sửa bài 3

-         GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài(1’)

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (12’)

-Giới thiệu phép cộng 6 + 5

-GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa là mấy que tính?

-Vậy: 6 + 5 = 11

-GV chỉ HS lên đặt tính dọc và tính

- Nêu cách cộng?

-         GV hướng dẫn HS lập bảng 6 cộng với một số

-         GV cho HS đọc

 

 

Hoạt động 2: Thực hành (18’)

Bài 1 : Tính nhẩm

-          Cho HS làm miệng -> ghi bảng kết quả

   Bài 2:  Tính

-          HS nêu yêu cầu

-          GV lưu ý HS ghi kết quả sao cho thẳng  cột

-          GV nhận xét, sửa sai

   Bài 3: Số ?

-          GV cho HS thi đua điền số

GV nhận xét, tuyên dương

Bài 4:

Bài 5: Điền dấu    

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

 

- HS thao tác trên que tính, trả lời

- HS làm          6 

                         5

                       11

 

6 + 5 = 11 viết 11    

- HS lập bảng cộng theo h/ dẫn

- HS đọc thuộc bảng cộng

- Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS nêu yêu cầu bài toán/ nêu kết quả

-  nêu yêu cầu

- HS lần lượt bảng lớp/bảng con

 

 

 

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- 3HS đại diện 3 dãy thi điền

Bài 4: KG nêu miệng kết quả

   Bài 5: KG làm phiếu

 

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

-         GV cho HS thi đua bảng cộng 6 với 1 số

-         GV hỏi nhanh để HS phản xạ nhanh đọc lại bảng cộng 6

-         Chuẩn bị: 26 + 5

-         Nhận xét tiết học.

 

Tập viết

Tiết 7: CHỮ HOA : E, Ê

I. Mục tiêu

  1. Kiến thức: Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ).Em yêu trường em ( 3 lần).

2.   Kĩ năng: kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

3.   Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

TCTV: Em yêu trường em

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : Chữ mẫu E ,E . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

- Học sinh : Bảng, vở

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’)

-         Yêu cầu viết: Đ

-         Viết : Đẹp      

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài(1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7’)

  1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

+ Gắn mẫu chữ

-         Chữ  E   cao mấy li?

-         Gồm mấy đường kẻ ngang?

-         Viết bởi mấy nét?

-         GV chỉ vào chữ E và miêu tả:

+ Gồm 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo vòng giữa thân chữ.

-         GV viết bảng lớp.

-         GV hướng dẫn cách viết.

-         GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

  1. HS luyện viết .

-         GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

GV nhận xét uốn nắn.

+ Gắn mẫu chữ Ê–

-         Chữ Ê– giống và khác chữ E   ở điểm nào?

      - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (8’’)

+ Treo bảng phụ

  1. Giới thiệu câu: E m yêu trường em
  2. Quan sát và nhận xét:

-         Nêu độ cao các chữ cái.

TCTV: Em yêu trường em

-         Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

-         Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

-         GV viết mẫu chữ: E m  lưu ý nối nét m.

  1. HS luyện viết

* Viết: : E m

- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở (15’)

+ Vở tập viết:

-         GV nêu yêu cầu viết. nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

-         GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm

-         Chấm, chữa bài.

-         GV nhận xét chung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

- HS quan sát

- 5 li

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét

- HS quan sát

 

 

- HS quan sát.

- HS bảng lớp/bảng con

 

 

 

 

- Chữ Ê– giống chữ E  hoa, chỉ thêm 2 nét xiên tạo thành dấu mũ.

- HS bảng lớp /bảng con.

 

- Hoạt động lớp.

- Hs đọc câu

 

- E , g, y: 2,5 li

- t: 1li rưỡi

- m, n, u, ư, r, ơ, ê : 1 li

- Dấu huyền (\)  trên ơ

- Khoảng chữ cái o

 

 

- HS bảng lớp/bảng con

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

- HS viết vở

 

 

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

-         Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

-         Chuẩn bị: Chữ hoa: G

-    GV nhận xét tiết học.

 

Tự nhiên và xã hội

Tiết  7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ

I. Mục tiêu:

  1.   Kiến thức:Biết ăn đủ chất ,uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
  2.   Kĩ năng: An đủ chất có lợi cho sức khoẻ.
  3.   Thái độ: Có ý thức thực hiện một ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.

KG:Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.

TCTV: ăn đủ chất

KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên lm gì trong việc ăn uống hằng  ngày.

          Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.

          Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ ba bữa và uống đủ nước.

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : Tranh, Phiếu luyện tập. Bảng phụ: câu hỏi.

- Học sinh : Tranh, vở luyện tập.

III.Các hoạt động  dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài c (3’) Tiêu hóa thức ăn

- HS chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Các bữa ăn và thức ăn hằng ngày.

- Treo lần lượt từng bức tranh 1, 2, 3, 4 trong SGK. Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho HS:

- Hỏi: Vậy một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?

-Ngoài ăn bạn Hoa còn làm gì?

- Kết luận: An uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?

KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên lm gì trong việc ăn uống hằng  ngày.

          Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí

 Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân. (7’)

- Yêu cầu HS kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình

- Yêu cầu HS tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình. Sau đó, yêu cầu cả lớp nhận xét về bữa ăn của từng bạn.

- Hỏi thêm: Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?

 KNS.:Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí.

          Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ ba bữa và uống đủ nước.

Hoạt động 3: An uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn, khỏe mạnh (12’)

- Phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.( SGK)

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.

TCTV: ăn đủ chất

- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

 

 

- Quan sát tranh và trả lời theo nội dung từng tranh như sau

- 2 HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động cá nhân., nhóm.

- Hỏi đáp theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau.

- 5 HS tự kể về bữa ăn của mình. Sau mỗi lần HS kể các bạn trong lớp bàn luận về bữa ăn của bạn

- HS trả lời.

KG:Biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.

- HS thực hiện

- Một vài HS báo cáo kết quả bài làm sau đó lớp nhận xét.

 

V. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thực hiện đúng theo nội dung bài.

- Chuẩn bị : Ăn uống sạch sẽ

- Nhận xét tiết học

 Thủ công

Tiết 7: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI ( tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS nắm được  cách gấp thuyền phẳng đáy không mui (trên giấy nháp).

2. Kĩ năng: HS gấp được máy bay đơn giản, cc nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.

3. Thái độ: Gio dục HS tính cẩn thận, kho lo.

* HS kho tay: gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp phẳng, sử dụng được

II. Đồ dùng dạy học :

- Gio viên  : Mẫu thuyền, quy trình gấp thuyền.

- Học sinh : Giấy nháp.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Khởi động : (1’)

2.Bài cũ : (2)

Kiểm tra ĐDHT của HS.

3. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1’)

 Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét mô hình.

-GV cho HS quan sát mẫu.

-Thuyền có mấy phần :

GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui.

-Để gấp dược chiếc thuyền này ta cần tờ giấy hình  gì ?

 Hoạt động 2 : Hướng dẫn gấp theo mẫu.

GV vừa gấp vừa hướng dẫn HS theo quy trình.

Bước 1: Gấp các bước gấp cách đều :

Bước 2 : Gấp tạo thân và mẫu thuyền.

Bước 3 :  Tạo thuyền phẳng đáy không mui.

 

 

Hoạt động 3 : Thực hành ..

- GV yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp.

Nhận xét chung

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp.

- Lớp quan sát.

- 3 phần : mạn thuyền, đáythuyền,mũi thuyền.

-         Hình chữ nhật.

 

 

Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS quan sát.

- Hoạt động cá nhân.

HS kho tay: gấp được thuyền phẳng đáy không mui, các nếp gấp phẳng, sử dụng được

- HS thực hành trên giấy nháp.

V. Củng cố – dặn dò (2’)

- Cho HS xem một vài sản phẩm đã hoàn thành trên giấy nháp.

- Muốn di chuyển thuyền cĩ thể dng sức giĩ( gắn thm buồm cho thuyền) hoặc phải cho bằng mi cho.

-Chuẩn bị : Giấy màu thực hành tiết 2.

    Ngày soạn: 17/ 10/2015

    Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2015

Toán

Tiết 35: 26 + 5

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5. Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng 

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính, giải toán có lời văn và kĩ năng đo 

3. Thái độ:Tính cẩn thận, khoa học.

KG: BT1 (dóng 2); BT2

II. Đồ dùng dạy học

- Gio viên : 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo.

- Học sinh : SGK, que tính, thước đo.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) 6 cộng với 1 số

-         2 HS đọc bảng 6 cộng với một số

-         3 HS làm bài tập 2/34

-         GV nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu – ghi tên bài (1’)

b. Nội dung:

 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 (12’)

-GV nêu đề toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính?

-GV cho HS lên bảng trình bày.

-GV chốt bằng phép tính.

26 + 5 = 31

-Yêu cầu HS đặt tính

 

Nêu cách tính

 

GV nhận chốt ý.

Hoạt động 2: Thực hành (18’)

Bài 1: (dòng 1) Tính ?

-GV lưu ý HS ghi kết quả sao cho thẳng cột

-HS lần lượt làm bài/GV hdẫn thêm cho N2

-          GV nhận xét, sửa bài

Bài 3: Toán đố

-          Yêu cầu HS đọc đề

-          GV hướng dẫn, phân tích đề

-          Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm mười ta làm thế nào?

HS làm bài cá nhân

GV sửa bài , nhận xét.

Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng AB, BC, AC:

-          GV cho HS đo rồi nêu kết quả GV sửa bài

Bài 1 (dòng 2) Tính

Bài 2: Số?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả.

- HS thực hiện.

 

 

- HS đặt tính   26

                  + 5 

                   31

 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3

- HS đọc

-Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS nêu yêu cầu bài .

 

- HS bảng lớp/bcon

 

- 2HS đọc đề.

 

- Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm mười tháng này hơn tháng trước.

- HS làm bài bảng lớp/vở

 

- HS nêu yêu cầu bài toán.

- HS đo và nêu kết quả

 

KG: thực hiện

 

 

V. Củng cố – Dặn  dò (4’)

- GV cho HS đọc bảng 6 cộng với một số

- Chuẩn bị: 36 + 15

- Nhận xét tiết học. 

 

Chính tả

Tiết 14: CÔ GIÁO LỚP EM (Nghe viết)

I.Mục tiêu :

1.Kiến thức:Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.

2.Kĩ năng: Làm được BT2 ,BT3 a / b.

3.Thái độ:Rèn tính cẩn thận, chính xác.

TCTV:  thoảng hương nhài, thơm tho.

II. Đồ dùng dạy học:

- Gio viên : SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả.

- Học sinh : Vở, bảng con

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu (3’) Người thầy cũ

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài ( 1’)

b. Nội dung:

Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết (20-22’)

-         GV đọc mẫu bài viết

TCTV:  thoảng hương nhài, thơm tho (pp giải thích)

-         Hướng dẫn nắm nội dung bài như SGK/61

-         Hướng dẫn HS luyện viết từ khó

-         GV đọc- HS viết bài vào vở

-         Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo

-         Thu 5 – 7 bài nhận xét

Hoạt động 2: Luyện tập (5-7’)

-GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ.

-Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian.

-          GV nhận xét, tuyên dương

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp/ cá nhân

- 2HS đọc lại bài/đọc thầm

- HS thực hiện theo yêu cầu

- HS luyện viết bcon/blớp

- Viết bài theo hướng dẫn của GV

- HS kiểm tra chéo

 

 

- Hoạt động cá nhân.

 

- 2 nhóm thi đua điền từ. Nhóm nào gắn nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng.

 

 V . Củng cố – Dặn  dò (3’)

- Công bố điểm, sửa lỗi sai

- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa

 

Tập làm văn

KỂ NGẮN THEO TRANH – LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU

I.Mục tiêu

1.Kiến thức: Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1); dựa vào TKB hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng trả lời câu hỏi

3.Thái độ: Tính cẩn thận, óc sáng tạo.

KG: chuẩn bị thời khóa biểu để thực hiện yêu cầu BT3.

TCTV: minh họa

KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

           Lắng nghe tích cực.

          Quản lí thời gian.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Tranh minh họa như SGK/62

- Học sinh: vở, TKB của lớp mình

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động (1’)

2. Bài cu. Luyện tập  về mục lục sách.

-         Kiểm tra 2HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4.

-         Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi tên bài (1’)

b.Nội dung:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 1 (20’)

Bài 1:

- GV treo tranh và gợi ý HS kể theo các gợi ý dưới đây

TCTV: minh họa(pp trực quan)

Tranh 1:

-         Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì?

-         Một bạn bỗng nói gì?

-         Bạn kia trả lời ra sao?

Tranh 2:

-     Có thêm ai?

-         Cô giáo làm gì?

-         Bạn nói gì với cô?

Tranh 3: Hai bạn đang làm gì?

Tranh 4 :

-     Có những ai?

-         Bạn làm gì? Nói gì?

-Mẹ bạn nói gì?

* GV yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm 4 -> GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay

KNS: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

           Lắng nghe tích cực.

Hoạt động 2: Thảo luận về TKB của lớp (10’)

Bài 3: Dựa theo TKB của lớp, trả lời câu hỏi:

a/Ngày mai có mấy tiết?

b/Đó là những tiết gì?

c/Em cần mang quyển sách gì khi đến trường?

KNS: Quản lí thời gian

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS nêu đề bài

- HS quan sát tranh và kể

- Ngồi học trong lớp

- Tớ quên mang bút

- Tớ chỉ có 1 cây bút

 

- Cô giáo

- Cô đưa bút cho bạn.

- Em cảm ơn cô ạ.

- Chăm chú tập viết.

 

- Bạn HS và mẹ

- Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ.

- Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10.

- Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm

- HS thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

- HS nêu yêu cầu, cả câu hỏi

- HS trả lời theo yêu cầu

KG: Thực hiện

 

V. Củng cố – Dặn  dò (3’)

-         Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học?

-         Chuẩn bị: Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi

-         Nhận xét tiết học.

* Rút kinh nghiệm bài soạn:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

 

 

 

   Nguyễn Thị Huề                                                    Trường Tiểu học Tân Hòa

nguon VI OLET