TUẦN 1:

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM (2 tiết)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* HS khá giỏi hiểu ý nghĩa của câu tục ngữ : “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”

2. Thái độ : Làm việc gì cũng kiên trì, nhẫn nại

3. Rèn KNS:

+ Tự nhận thức về bản thân (hiểu về mình, biết tự đánh giá ưu, khuyết điểm của mình để tự điều chỉnh).

+ Lắng nghe tích cực

+ Kiên định

+ Đặt mục tiêu (biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

(TIẾT 1)

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV yêu cầu HS đem đồ dùng học tập ra

- Nhận xét chung

1. Giới thiệu môn học :

3. Bài mới

3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu các chủ điểm của SGK Tiếng Việt 2 tập một : những chủ điểm này sẽ giúp các em mở rộng kiến thức về bản thân, về những người thân và những con vật gần gũi quanh ta.

- Yêu cầu HS mở mục lục sách, đọc tên các chủ điểm

- GV kết hợp giới thiệu chủ điểm và tranh minh họa chủ điểm “Em là học sinh”

- Cho HS xem tranh minh họa bài đọc, hỏi : Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?

- GV nhận xét, kết hợp giới thiệu bài : Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ vừa mài một vật gì đó vừa nói chuyện với cậu bé. Cậu bé đứng nhìn bà cụ với vẻ mặt ngạc nhiên. Để biết bà cụ mài vật gì và cậu bé tại sao lại ngạc nhiên, họ nói với nhau những gì, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc : “Có công mài sắt, có ngày nên kim”

- Ghi tên bài lên bảng

3.2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài :

* Luyện đọc :

- Đọc mẫu toàn bài : giọng kể chuyện, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV nhận xét, chốt và ghj bảng

- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :

+ Gọi HS đọc từng câu, GV chỉnh sửa phát âm cho HS

+ Ghi bảng các từ khó HD đọc: mau chán, quyển sách, nắn nót, thỏi sắt ….

+ Đọc từng đoạn trước lớp - giải nghĩa từ: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, mải miết, nguệch ngoạc,…

+ Hướng dẫn HS luyện đọc câu khó :

    Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, / rồi bỏ dở. //

   Một hôm/ trong lúc đi chơi, / cậu nhìn thấy một bà cụ/ tay cầm thỏi sắt/ mải miết mài vào tảng đá ven đường. //

  Mỗi ngày mài/ thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày / nó thành kim. //

  Giống như cháu đi học, / mỗi ngày cháu học một ít,/ sẽ có ngày / cháu thành tài. //

+ Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm, GV giúp đỡ HS yếu

+ Gọi HS đọc đoạn trước lớp

+ Nhận xét

+ Cho cả lớp đọc đồng thanh 

- Hát vui

 

- HS đem đồ dùng học tập ra

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- 2 - 3 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm

- HS lắng nghe

 

- HS quan sát tranh, trả lời

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

- Nhắc lại tên bài

 

 

- Theo dõi

 

- HS nêu

 

- HS luyện đọc, giải nghĩa từ

+ Đọc từng câu nối tiếp (2 - 3 lượt toàn bài)

+ Đọc các từ khó theo hướng dẫn

 

+ Đọc từng đoạn nối tiếp, lắng nghe GV giải nghĩa từ

 

- HS đọc theo hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Luyện đọc theo nhóm đôi

 

+ Đại diện nhóm đọc

+ Lớp nhận xét

+ Lớp đọc đồng thanh

 

TIẾT 2

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

* Hướng dẫn tìm hiểu bài :

Cho HS đọc thầm, hỏi :

+ Câu 1: Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ?

 

 

+ Câu 2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?

 

+ Cậu bé hỏi bà cụ như thế nào ?

 

+ Bà cụ trả lời những gì ?

 

+ Khi nghe như vậy thì cậu bé có tin không ? Vì sao ?

 

+ Câu 3: Bà cụ giảng giải như thế nào ? ( lắng nghe tích cực)

 

 

+ Câu 4: Câu chuyện này khuyên em điều gì? (HS trao đổi nhóm đôi) (kiên định)

 

- Gọi HS nêu nội dung bài học

- Nhận xét.

- Chốt : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.

3.3  Luyện đọc lại :

Hướng dẫn HS luyện đọc lại đoạn 1, đoạn 2

- GV đọc mẫu đoạn 1, đoạn 2

- HS luyện đọc theo cặp, GV giúp đỡ HS yếu

- Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm

- Nhận xét khen học sinh

* Liên hệ : (chia sẻ thông tin, thảo luận nhóm )

- GV nêu câu hỏi thực hành : Em hãy nêu một ví dụ người thật, việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng

- GV nhận xét

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- GV nêu câu hỏi : Câu chuyện khuyên em cần có đức tính tốt gì trong học tập hay làm việc nói chung ?

- GV nhận xét

- Giáo dục HS : trong cuộc sống và trong học tập làm việc gì phải kiên trì, nhẫn nại thì mới thành tài…

5. Dặn dò :

- GV yêu cầu HS về nhà làm những việc sau

+ Suy nghĩ, đặt mục tiêu phấn đấu của bản thân, viết ra giấy (để dán vào góc học tập ở nhà hoặc ở lớp) (Đặt mục tiêu)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài tập đọc “Tự thuật”.

 

- Đọc đoạn và trả lời :

+ Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi. Viết chỉ nắn nót được mấu chữ lại nguệch ngoạc.

+ Cậu bé thấy bà cụ đang mài thỏi sắt vào tảng đá

+ Cậu bé hỏi: Bà ơi, bà đang làm gì thế ?

+ Bà cụ trả lời: Bà mài thỏi sắt thành 1 chiếc kim để khâu vá quần áo.

+ Khi cậu bé nghe như vậy thì cậu bé không tin vì cậu cho rằng thỏi sắt thế, không mài thành kim được

+ Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít sẽ có ngày cháu thành tài.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta làm việc gì cũng cần có sự kiên trì nhẫn nại thì mới thành công.

- HS nêu

 

- HS đọc lại nội dung chính

 

 

 

- HS lắng nghe

- HS luyện đọc

- HS thi đọc

- HS nhận xét

 

- HS trao đổi nhóm 4, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Nhận xét.

 

- “Có công mài sắt có ngày nên kim”

- HS trả lời

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

……………………………………………………………..

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

i. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng:

+ Biết đếm, đọc, viết các số đến 100

+ Nhận biết được các số có 1 chữ số, các số có hai chữ số. Số lớn nhất, số bé nhất có 1 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số

+ Biết số liền trước, số liền sau

* Làm các bài tập: 1, 2, 3

2. Thái độ: HS nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK, viết nội dung BT1, 2 lên bảng phụ

- Học sinh: SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh

3. Bài mới :

3.1.  Giới thiệu bài :

- Tiết toán đầu năm hôm nay các em học là bài “Ôn tập các số đến 100”/

- GV ghi tựa bài lên bảng

3.2.  Hướng dẫn làm bài tập :

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV treo bảng phụ ghi BT 1 và nêu: Hãy nêu các số từ 0 đến 10. Hãy nêu các số từ 10 về 0.

- Gọi 1 em lên viết các số từ 0 đến 10

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?

 

+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?

- Yêu cầu học sinh nhắc lại câu trả lời trên .

+ Số 10 có mấy chữ số ?

 

- Nhận xét. Chốt kết quả đúng

+ Bài 2 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- GV treo bảng phụ ghi BT2 và yêu cầu: Các em hãy nêu tiếp các số còn thiếu.

- Gọi HS nêu nối tiếp

 

- GV nhận xét ghi vào bảng

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

91

92

93

94

95

96

97

98

99

- Cho HS đọc bảng số vừa lập được

- Số bé nhất có 2 chữ số là số nào?

- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?

- Nhận xét. Chốt kết quả đúng

+ Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên vẽ lên bảng các số sau:   

 

39

 

+ Số liền trước số 39 là số nào?

+ Em làm thế nào để tìm ra  được là số 38?

+ Số liền sau số 39 là số nào?

+ Vì sao em biết?

+ Số liền trước và liền sau của số nào đó hơn kém số ấy bao nhiêu đơn vị ?

- Chia lớp thành 4 nhóm thi làm bài

- Cho các nhóm trình bài

- Nhận xét sửa bài. Chốt kết quả đúng

+ a) 98 ; b) 89 ; c) 98 ; d) 100

- Số 100 có mấy chữ số ?

- Nhận xét khen học sinh

4. Củng cố :

- Hôm nay các em học bài gì ?

- Muốn xác định số liền sau của số nào đó ta làm như thế nào ?

- Muốn xác định số liền trước của số nào đó ta làm như thế nào ?

- Nhận xét khen học sinh

- Giáo dục HS làm toán phải tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp…

5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

-  Xem lại bài, xem tiếp bài: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)

- Hát

 

- HS để đồ dùng cho GV kiểm tra

 

 

- HS nghe

 

- Vài HS nhắc lại tựa bài

 

 

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Vài em lần lượt đếm 0 -10 và ngược lại.

- 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét

- Có 10 số có 1 chữ số là 0, 1, 2…9

- Số 0

- Số 9

- Vài HS nhắc lại

- Số 10 có 2 chữ số là chữ số 1 và chữ số 0.

- Nhận xét.

 

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Lớp theo dõi

 

- HS nối tiếp nêu các số còn thiếu

- Chú ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc  

- Số 10.

- số 99.

- Nhận xét.

 

­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

 

 

- Số 38 

- Lấy 39 trừ đi 1 được 38.

- Số 40

- Vì 39 + 1 được 40

- 1 đơn vị.

 

- Các nhóm thi làm bài

- Các nhóm trình bài

- Nhận xét.

 

- HS khá: có 3 chữ số

 

 

- “Ôn tập các số đến 100”

- Lấy số đó cộng với 1

 

- Lấy số đó trừ đi 1

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

…………………………………………………………..

Tự nhiên và Xã hội

CƠ QUAN VẬN ĐỘNG

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :  

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có: bộ xương và hệ cơ

- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể

* Nêu được sự phối hợp cử động của cơ và xương. Nêu tên và chỉ được các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình

2. Thái độ : Có ý thức tập luyện thể dục để xương và cơ phát triển khỏe mạnh

II. ĐỒ dùng dẠy hỌc:

- Giáo viên : SGK, tranh minh họa (SGK)

- Học sinh:  SGK, VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. Các hỌat đỘng dẠy hỌc:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

- GV nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu chủ đề đầu là Con người và sức khỏe. Bài Tự nhiên và Xã hội đầu năm chúng ta tìm hiểu là bài “Cơ quan vận động”.

- Ghi tựa bài

3.2. Các hoạt động :

*Hoạt động 1: Liên hệ thực tế 

 Mục tiêu: Học sinh biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện 1 số động tác như giơ tay, quay cổ, nghiêng người…

- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4  Giáo viên yêu cầu học sinh thể hiện động tác.

 

- Giáo viên nêu câu hỏi :

+ Trong các động tác các em vừa làm, bộ phận nào của cơ thể cử động ?

- Chia nhóm, cho HS thảo luận

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét.

Kết luận: Để thực hiện được những động tác trên thì đầu, mình, chân ,tay phải cử động.

* Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động.

     Mục tiêu: Biết xương, cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. Học sinh nêu được vai trò của xương và cơ.

+ Dưới lớp da của cơ thể là gì?

+ Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?

 

- Chia nhóm, cho HS thảo luận

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét.

Kết luận Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được.

+ Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?

 

Kết luận: Xương và cơ là các  cơ quan vận động của cơ thể.

* Hoạt động 3: trò chơi “ vật tay” 

- GV hướng dẫn :

+ Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách chơi

   + Bước 2: Yêu cầu học sinh chơi mẫu.

   + Bước 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi

- Cho HS chơi mẫu

- Cho HS tiến hành chơi

- Nhận xét, khen học sinh

- Giáo dục : Trò chơi cho chúng ta thấy ai khỏe là cơ quan vận động khỏe. Muốn cơ quan vận động khỏe ta phải tập thể dục chăm chỉ và năng vận động.

4.  Củng cố:

- Hôm nay học bài gì ?

- Cơ quan vận động của cơ thể là gì?

- Nhận xét khen học sinh

- Giáo dục : Cần siêng năng vận động để cơ và xương phát triển mạnh

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài

- Chuẩn bị bài sau “Bộ xương”. 

- Hát

 

- HS đem đồ dùng học tập ra

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Nhắc lại tựa bài

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát hình 1,2,3,4.

- Học sinh giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi mình.

 

- Đầu, mình, chân, tay cử động.

 

- HS thảo luận nhóm 2

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét và bổ sung

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- Là xương và bắp thịt.

- Nhờ có xương và có cơ nên cơ thể cử động được.

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét và bổ sung

- HS lắng nghe

 

+ Quan sát hình 5,6: Xương và cơ.

- HS lắng nghe

 

 

- Theo dõi

 

 

 

- 2 học sinh chơi mẫu.

- Thực hành trò chơi

- Nhận xét

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- “ Cơ quan vận động”

- HS trả lời: Là cơ và xương

- Nhận xét.

- HS lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

 

…………………………………………………………….

 

 

 

 

Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (TT)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

+ Biết viết các số có hai chữ số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự các số.

+ Biết so sánh các số trong phạm vi 100

* Làm được các bài tập 1, 3, 4. 5

2. Thái độ : Cẩn thận tính chính xác

II.ĐỒ dùng dẠy hỌc:

- Giáo viên: SGK, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu…

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài...

III.Các hỌat đỘng dẠy hỌc:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1-2 HS đọc các số từ 30 - 40; từ 50 - 60

- Cho lớp xác định số liền trước và số liền sau của 29

- Yêu cầu HS nêu cách xác định số liền trước và số liền sau

- Nhận xét, khen học sinh.

- Nhận xét phần KTBC.

3.Bài mới.

3.1.  Giới thiệu bài :

- Hôm nay các em sẽ ôn tập tiếp qua bài “Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)”

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2.  Hướng dẫn học sinh làm bài tập :

   * Bài 1: Viết (Theo mẫu) 

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn làm bài tập

- Chia nhóm

- Cho các nhóm làm trên phiếu học tập

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét, sửa bài. Chốt kết quả đúng

Chục

Đơn vị

Viết số

Đọc số

8

5

85

Tám mươi lăm

3

6

36

Ba mươi sáu

7

1

71

Bảy mươi mốt

9

4

94

Chín mươi tư

85 = 80 + 5             36 = 30 + 6

71 = 70 + 1             94 = 90 = 4

   * Bài 3: So sánh các số.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS nêu cách làm bài

 

- Gọi học sinh giải thích vì sao đặt dấu > hoặc < hoặc =

 

.

- Cho HS làm bài bảng con

- Nhận xét sửa bài. GV chốt kết quả đúng :

34 < 38 ;     27 < 72 ;      80 + 6 > 85

72 > 70 ;     68 = 68 ;      40 + 4 = 44

   * Bài 4: 

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn cho HS làm bài

- Cho HS làm bài

 

- Nhận xét sửa bài. GV chốt kết quả đúng :

a) Thứ tự từ bé đến lớn: 28 ; 33 ; 45 ; 54

b) Thứ tự từ lớn đến bé: 54 ; 45 ; 33 ; 28

  *Bài 5: 

- Gọi HS đọc yêu cầu

 

 

- Hướng dẫn cho HS làm bài

- Chia nhóm

- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập

- Gọi HS nêu kết quả

- GV nhận xét. GV chốt kết quả đúng

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

 

- Cho HS thi đua làm toán :

+ Gọi HS viết 88 thành tổng các chục và đơn vị

- Cho HS bắt đầu thi đua làm

- Nhận xét khen học sinh

- Chốt kết quả đúng :   88 = 80 + 8

- Giáo dục HS làm toán phải tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp

5 . Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài. Xem trước bài: Số hạng - Tổng

- Hát

 

- HS nêu, lớp nhận xét

- Cả lớp làm bài bảng con

- HS nêu

 

 

 

 

 

- HS nghe

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

 

- Đọc yêu cầu

- Lớp theo dõi  

- Nhóm 4

- Các nhóm làm bài

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh nêu cách làm bài

- 34….38 vì có cùng số hàng chục là 3 mà 4 < 8 nên 34 < 38.

- HS làm bài vào bảng con

- Nhận xét.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Chú ý.

- 2HS làm bài ở bảng lớp – lớp làm bài vào vở

- HS nhận xét

 

 

 

- HS đọc: Viết số thích hợp vào ô trống, biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84

- Chú ý.

- Nhóm 2

- HS làm bài

- HS nêu

- HS nhận xét

 

- “Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)”

- Nhóm tổ

- Chú ý.

- Đại diện mỗi tổ lên làm

- Nhận xét.

 

- HS lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

…………………………………………………………

Đạo đức

HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

- Nêu được một số biểu hiện của học tập sinh hoạt đúng giờ

- Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ

- Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. Thực hiện theo thời gian biểu

* HS khá giỏi: Lập được thời gian biểu phù hợp với bản thân

2. Thái độ : Biết học tập, sinh hoạt đúng giờ

* GD tiết kiệm năng lượng: tắt ti vi ngay khi không còn xem, mở với âm lượng vừa nghe.

3. Rèn KNS :

- Kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ

- Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ

- Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : VBT. Bảng phụ. Bộ thẻ màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu học tập.

- Học sinh : VBT, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định :

2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét.

3 Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- GV nêu câu hỏi : Hằng ngày ở nhà, khi đến giờ ăn, giờ học, em tự giác thực hiện hay bố mẹ phải nhắc ?

- GV khen những em tự giác học tập và kết hợp giới thiệu bài : “Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)”

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2.  Các hoạt động:

Hoạt động 1: Thảo luận nhận xét hành vi

* Mục tiêu:

- Học sinh biết một số biểu hiện cụ thể của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ và không đúng giờ

- HS được rèn luyện kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ

* Cách tiến hành

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau : Em hãy nhận xét việc làm của mỗi bạn nhỏ trong các tình huống dưới đây. Việc làm của các bạn thể hiện điều gì?

   + Tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo hướng dẫn cả lớp làm bài tập. Bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng Việt, còn bạn Hùng vẽ máy bay trên vở nháp.

   + Tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ, riêng bạn Dương vừa ăn vừa học.

- Yêu cầu học sinh thảo luận  và phát biểu

- Cho các nhóm trình bày

 

 

 

 

- GV nhận xét. Chốt ý đúng :

+ Giờ học Toán mà Lan, Hùng làm việc khác , không chú ý nghe giảng sẽ không hiểu bài, ảnh hưởng kết quả học tập. Do đó đây là việc không nên làm

+ Vừa ăn vừa học có hại cho sức khỏe. Dương nên ngừng học và cùng ăn với gia đình.

- GV hỏi : Các bạn có học tập, sinh hoạt đúng giờ chưa ? Nó có ảnh hưởng như thế nào ?

 

 

- Kết luận : Học tập sinh hoạt đúng giờ là giờ nào việc nấy theo đúng kế hoạch đã đề ra

3.3. Thực hành :

Hoạt động 2: Thảo luận xử lý tình huống.

    * Mục tiêu:

- Học sinh biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống cụ thể.

- HS được rèn kĩ năng quản lí thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ

   * Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành nhóm 4, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận tìm ra cách ứng xử phù hợp trong tình huống

     * Tình huống :

    - Ngọc đang ngồi xem ti vi rất hay. Mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ. Theo em Ngọc có thể xử lý ra sao? Nếu em là Ngọc em sẽ làm thế nào ?

- GV giúp đỡ các nhóm yếu

- Cho các nhóm trình bày

 

 

 

 

- Nhận xét.

- Hướng dẫn HS phân tích từng ý kiến và chọn : Tắt ti vi ngay rồi đi ngủ.

- Vì sao phải tắt ti vi ngay sau khi không xem nữa ?

- Giáo dục : Để tiết kiệm năng lượng chúng ta nên tắt ti vi ngay khi không xem, khi xem mở âm lượng vừa đủ.

- GV nêu : Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ để bảo đảm sức khỏe, không làm mẹ lo lắng.

Kết luận: Mỗi tình huống cần có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất để đảm bảo học tập, sinh hoạt đúng giờ

Hoạt động 3: Đánh giá hành vi

   * Mục tiêu: HS có kĩ năng tư duy phê phán, đanh giá hành vi sinh hoạt, học tập đúng giờ và chưa đúng giờ

* Cách tiến hành:

- GV phát thẻ cho HS và nêu quy ước :

+ Thẻ xanh là tán thành

+ Thẻ đỏ là không tán thành

+ Thẻ vàng là phân vân, không biết

- GV đọc từng câu trong bài tập đã được ghi sẵn trên bảng:

Em tán thành hoặc không tán thành với hành vi, việc làm của bạn nào sau đây?

a. Cứ đúng 7 giờ tối là Vân ngồi vào bàn để ôn bài và chuẩn bị bài cho ngày hôm sau.

b. Đã đến giờ học bài, nhưng Hùng vẫn mải mê chơi trò chơi điện tử trên máy vi tính.

c. Huyền vừa ăn cơm,  vừa đọc truyện

d. Hằng ngày, Dương dậy từ 6 giờ sáng để tập thể dục

e. Liên thường hay đi học muộn vì ngủ quên

g. Huệ tranh thủ làm bài tập trong giờ ra chơi để về nhà khỏi phải làm bài

- Sau mỗi câu GV đều yêu cầu HS giải thích vì sao tán thành, không tán thành

- Cho HS thảo luận nhóm, trình bày

 

- GV nhận xét, kết luận. Chốt ý đúng

* Liên hệ thực tế :

- Trong lớp có bạn nào đã thực hiện tốt việc học tập sinh hoạt đúng giờ? Hãy kể một vài việc làm sinh hoạt, học tập đúng giờ của em cho các bạn cùng nghe

- GV khen học sinh những em sinh hoạt, học tập đúng giờ

- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì ?

-  GV kết luận :  Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khỏe và việc học tập của bản thân em

- Giáo dục : Cần biết sắp xếp thời gian cho phù hợp để vui chơi, học tập được đảm bảo

4. Củng cố :

- GV hỏi:

+ Hôm nay học bài gì ?

+ Bài học khuyên ta điều gì ?

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- GV yêu cầu HS tự xây dựng thời gian biểu cho mình và thực hiện theo thời gian biểu đó (Kĩ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ)

- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài kế tiếp.

- Hát

 

- HS xem đồ dùng học tập ra

 

 

 

- HS trả lời

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Nhắc lại tựa bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh trong VBT và nghe tình huống GV nêu

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp

- Đại diện nhóm phát biểu

+ Tình huống 1: không đúng vì bạn  làm việc riêng trong giờ học.

+ Tình huống 2: không đúng vì đang ăn thì không nên học.

-  Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: chưa, học tập và sinh hoạt không đúng giờ sẽ ảnh hưởng đến việc học và sức khỏe của mình. (HS khá, giỏi)

- HS đọc lại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia nhóm

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4

- Đại diện nhóm trình bày :

-Ngọc sẽ :

+ Tắt ti vi ngay rồi đi ngủ

+ Xem ti vi hết, tắt rồi đi ngủ

+ Đi ngủ, không tắt ti vi

- Nhận xét

 

 

- Vì không tắt ti vi sẽ làm hao điện, tốn tiền…

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

- HS lắng nghe và giơ thẻ thể hiện thái độ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS giải thích

 

- Thảo luận nhóm 2, đại diện trình bày

- Nhận xét

 

- HS thực hiện yêu cầu

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- HS trả lời

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

- HS trả lời

+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ (tiết 1)

+ Khuyên ta học tập, sinh hoạt đúng giờ

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

……………………………………………………………………

Chính tả (Tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

- Chép chính xác đoạn bài chính tả: Mỗi ngày mài … cháu thành tài.

- Trình bày đúng 2 câu văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi trong bài

* Làm được các BT 2,3

2. Thái độ : HS cẩn thận khi viết, viết đúng, đẹp

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đoạn bài chính tả, phiếu bài tập

- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét chung

3 Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- GV nêu một số điểm cần lưu ý và yêu cầu của giờ Chính tả :

+ Viết đúng, sạch, đẹp các bài chính tả, làm đúng các bài tập phân biệt ngữ âm, vần dễ viết sai, thuộc lòng bảng chữ cái,….

+ Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học : bảng con, VBT, phấn,...

- GV giới thiệu : Tiết chính tả hôm nay các em tập chép là bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2. Hướng dẫn tập chép :

* Hướng dẫn HS chuẩn bị : 

- Đọc đoạn chép chính tả trên bảng 1 lần

- Gọi vài HS đọc lại bài chính tả

- Giúp HS nắm nội dung đoạn chép :

+ Đoạn này chép từ bài nào ?

 

+ Đoạn chép là lời ai nói với ai ?

+ Bà cụ nói gì ?

 

 

- Nhận xét.

* Hướng dẫn HS nhận xét :

+ Đoạn bài chính tả gồm có mấy câu ?

+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

+ Chữ đầu đoạn phải viết thế nào ?

-  Những chữ nào trong bài chính tả khó viết ?

- Cho HS tập viết các chữ khó, chỉnh sửa cho HS

 

* HS chép bài vào vở, GV theo dõi, uốn nắn :

- GV cho HS chép bài chính tả

- Theo dõi, nhắc nhở  tư thế ngồi viết của HS

* Thu bài, sửa bài :

- Chữa bài : HS tự chữa lỗi. Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng viết chì ra lề vở

- GV thu 5 - 7 bài

- Nhận xét.

3.3. Hướng dẫn làm bài tập :

* Bài tập 2 : Điền vào chỗ chấm c hay k ?

+ Yêu cầu HS sử dụng bảng con khi làm bài theo hướng dẫn của GV

+ Chia nhóm

 

+ Cho HS trình bày

+  Nhận xét sửa bài. GV chốt kết quả đúng : kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà c

* Bài tập 3 : Viết tiếp vào bảng những chữ cái còn thiếu :

+ GV hướng dẫn

+ Chia nhóm, cho HS làm bài

+ GV nhận xét

+ Cho HS trình bày

- Nhận xét. Chốt ý đúng :

a , ă , â , b, c , d, đ, e, ê

+ Hướng dẫn HS học thuộc lòng

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

 

- Tổ chức cho HS thi viết lại các từ khó viết

- GV nhận xét, khen học sinh

- Giáo dục HS : viết chữ đẹp, viết chữ phải nắn nót, ngồi viết đúng tư thế…

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Viết lại các từ còn viết sai, xem bài : Ngày hôm qua đâu rồi ?

- Hát

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại tựa bài

 

- Theo dõi

- 2 -  3 HS đọc bài chính tả

- HS trả lời:

+ Có công mài sắt, có ngày nên kim

+ Của bà cụ nói với cậu bé

+ Giảng giải cho cậu bé biết : kiên trì, nhẫn nại thì việc gì cũng làm được

- Nhận xét bạn

 

 

+ Đoạn bài chính tả gồm có 2 câu

+ Những từ đầu câu được viết hoa

+ Viết hoa và lùi 1 ô

- Nêu: thỏi sắt, giống, thành tài ..

- Phân tích tiếng khó, viết bảng con

 

- Chép chính tả

 

 

- HS chữa bài

 

- Nộp vở

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu

+ HS làm theo hướng dẫn

 

+ HS làm bài nhóm 4 vào phiếu học tập

+ Đại diện nhóm trình bày

+ Lớp nhận xét

 

- 1 HS đọc yêu cầu

 

+ Chú ý.

+ Nhóm 6, HS ghi các chữ cái vào phiếu học tập

+ Đại diện nhóm trình bày

+ Lớp nhận xét

- Lớp đọc

+ HS làm theo hướng dẫn

 

- Chính tả tập chép : Có công mài sắt, có ngày nên kim”.

- HS thi đua

 

- HS lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

…………………………………………………………….

Tập đọc

TỰ THUẬT  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng và rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa các phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng

- Nắm được những thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Thái độ : Giới thiệu được về bản thân và người khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ, câu văn cần hướng dẫn đọc đúng

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định : Cho HS hát

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2-3 HS đọc đoạn bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim” và hỏi :

+ Lúc đầu, cậu bé học hành như thế nào ?

 

+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?

+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?

 

- Nhận xét, khen học sinh.

- Nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- GV chỉ hình trong tranh và hỏi: đây là ảnh của ai?

- GV giới thiệu : Đây là ảnh của một bạn HS. Hôm nay, chúng ta sẽ đọc lời bạn ấy tự kể về mình. Những lời kể về mình như thế được gọi là "tự thuật" hay "lí lịch". Qua lời tự thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì, là nam hay nữ, sinh ngày nào,...Giờ học này giúp các em hiểu cách đọc một bài tự thuật khác với bài văn, bài thơ

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2. Luyện đọc, tìm hiểu bài :

* Luyện đọc :

- GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS nêu các từ khó đọc. GV chốt

- Hướng dẫn đọc các  từ khó : huyện , quê quán , quận, trường, tự thuật, nơi ở hiện nay, Hàn Thuyên, Chương Mĩ…

- Cho HS đọc nối tiếp từng dòng. GV chỉnh sửa phát âm cho HS

- Bài này không chia đoạn nhưng GV có thể chia thanh 2 phần cho HS đọc

+ HS1: Đọc từ đầu cho đến trước Quê quán

+ HS2: Đọc từ Quê quán cho đến hết

- Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn đọc ngày ,tháng , năm .

Họ và tên : // Bùi Thanh Hà

Nam, nữ : // nữ

Ngày sinh: // 23 - 4 - 1996

………

- Theo dõi uốn nắn sửa sai.

- Giải nghĩa từ: quê quán, tự thuật

- Cho HS luyện đọc bài trong nhóm

- Gọi đại diện nhóm thi đọc

- Nhận xét, khen học sinh

* Tìm hiểu bài :

- Cho học sinh đọc và hỏi:

+ Câu 1: Em biết những gì về bạn Hà ?

 

+ Câu 2: Nhờ đâu em biết về bạn Hà như vậy ?

 

+ Câu 3: Hãy cho biết họ tên em ?

+ Câu 4 : Hãy cho biết tên địa phương em đang ở?

- GV yêu cầu HS rút ra nội dung bài học

- Kết luận : Bản tự thuật cho ta biết thông tin về người viết tự thuật.

3.4. Luyện đọc lại :

- Tổ chức cho HS thi đọc lại toàn bài :

+ GV đọc mẫu bài

+ Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp

+ Cho HS thi đọc

+ GV nhận xét, khen học sinh

4. Củng cố :

- GV hỏi: Hôm nay học bài gì ?

- Bản tự thuật cho ta biết thông tin về gì ?

- Giáo dục HS : ai cũng cần viết bảng tự thuật (HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan, xí nghiệp,….), viết tự thuật phải chính xác.

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài. Xem trước bài tập đọc : “Phần thưởng”

- Hát

 

- HS đọc - trả lời :

 

+ Mỗi khi cầm quyển … trông rất xấu

+ Cậu bé thấy bà cụ …. ven đường

+ Cần phải kiên trì, nhẫn nại mới thành tài

- Nhận xét.

 

 

 

- HS quan sát, trả lời : Đây là ảnh của một bạn nữ

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

-  Nhắc lại tựa bài

 

 

- HS lắng nghe

- HS nêu

- HS đọc theo hướng dẫn

 

 

- HS nối tiếp đọc bài

 

- 3 - 4 HS đọc

 

 

 

- Học sinh theo hướng dẫn

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc phần chú giải SGK

- HS luyện đọc trong nhóm đôi

- Đại diện nhóm đọc - nhận xét.

- Nhận xét.

 

- HS đọc và trả lời:

+ Họ và tên ,nam, nữ , ngày sinh, năm sinh, quê quán …

+ Nhờ bản tự thuật của Thanh Hà nên em biết rõ thông tin về bạn ấy.

+ HS trả lời : …

+ Học sinh nối tiếp nhau nói chi tiết địa phương mình.

- HS nêu

- HS đọc lại

 

 

- Chú ý.

+ HS lắng nghe

+ 2 em ngồi cùng bàn

+ HS thi đọc lại bài

+ Lớp nhận xét

 

- HS trả lời: “Tự thuật”

- Trả lời.

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

…………………………………………………………………….

Toán

SỐ HẠNG - TỔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

+ Biết số hạng - Tổng

+ Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100

+ Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính

* Bài tập cần làm : 1, 2, 3

2. Thái độ : Cẩn thận, chính xác

II. ĐỒ dùng dẠy - hỌc :

- Giáo viên: SGK, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu…

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài...

III. Các hỌat đỘng  - dẠy hỌc :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định : Cho HS hát

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1- 2 HS lên bảng so sánh : 72 … 27 ; 

                                                   80 + 6 … 86

- Cho lớp làm bảng con: Phân tích số 83 ; 25 thành tổng các chục và đơn vị

- Nhận xét, khen học sinh.

- Nhận xét chung

3.Bài mới:

3.1.  Giới thiệu bài:

- Tiết toán hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách đọc tên các thành phần trong phép cộng qua bài “Số hạng - Tổng”

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2.  Giới thiệu số hạng và tổng: 

- GV viết bảng 35 + 24 = 59

- GV chỉ vào từng số và giới thiệu: Trong phép cộng  35 + 24 = 59 thì 35 và 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.

- GV chỉ vào từng số và hỏi :

+ 35 gọi là gì ?

+ 24 gọi là gì ?

+ 59 gọi là gì ?

- GV nêu : Số hạng là các thành phần của phép cộng, tổng là kết quả của phép cộng.

- GV viết phép cộng trên theo cột dọc rồi giới thiệu các thành phần trong phép cộng như trên

- GV nêu :  35 + 24 cũng gọi là tổng.

- Cho HS đọc đồng thanh để ghi nhớ tên các thành phần của phép cộng

3.3.  Luyện tập :

   *Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Muốn tính tổng ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu học tập

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét, sửa bài.

- Chốt kết quả đúng :

Số hạng

12

43

5

65

Số hạng

5

26

22

0

Tổng

17

69

27

65

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn làm mẫu cho HS nắm yêu cầu. - GV hỏi:

+ Phép tính được viết như thế nào?

+ Hãy nêu cách viết, cách thực hiện phép tính theo cột dọc.

 

 

 

- Gọi vài HS nhắc lại

- Gọi học sinh làm 

 

- Nhận xét sửa bài

- Chốt kết quả đúng :

a)                b)                 c)                 d)

 

 

 

 

 

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề toán

- Hướng dẫn HS làm bài :

+ Đề cho biết gì ?

 

+ Bài toán yêu cầu tìm gì ?

+ Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe ta thực hiện như thế nào?

- Hướng dẫn HS tóm tắt

Tóm tắt

Buổi sáng bán:    12 xe đạp

Buổi chiều bán:  20 xe đạp

Cả hai buổi bán: … xe đạp ?

- Gọi HS đặt lời giải

- Cho HS làm vở 

 

 

 

 

 

- Nhận xét.

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- Thi tìm nhanh kết quả: Tổng của 32 và 41 là bao nhiêu ?

- Nhận xét khen học sinh

- Giáo dục sinh : đặt tính phải thẳng cột, làm toán cần cẩn thận, trình bày sạch đẹp…

5. Dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Về ôn lại cách thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ để tiết sau “Luyện tập”

- Hát

 

- HS làm bài : 72 > 27 ; 80 + 6 = 86

                 83 = 80 + 3 ; 25 = 20 + 5

- HS phân tích

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

- Học sinh đọc.

- HS lắng nghe

 

 

- HS trả lời :

+ 35 gọi là số hạng thứ nhất.

+ 24 gọi là số hạng thứ hai.

+ 59 là tổng.

- HS lắng nghe

 

- Theo dõi, lắng nghe

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc đồng thanh

 

 

 

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Lấy các số hạng cộng với nhau.

- HS làm bài theo nhóm 4

- Các nhóm trình bày

- Nhận xét.

 

 

 

 

 

 

- 1 học sinh đọc yêu cầu, bài mẫu.

- Lớp theo dõi - trả lời:

 

+ Viết theo cột dọc.

+ Viết số hạng thứ nhất rồi viết số hạng kia xuống dưới sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng chục, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang. Tính từ phải sang trái.

- Vài HS nhắc lại cách viết, tính

- 4 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc đề bài toán

- HS trả lời :

+ Buổi sáng bán 12 xe đạp, chiều bán 20 xe đạp.

+ Số xe bán được của hai buổi.

+ HS khá, giỏi trả lời: Ta cộng cả buổi sáng và chiều.

- Lớp theo dõi

 

 

 

 

- HS nêu

- 1HS giải ở bảng, lớp giải vào vở

 

Bài giải

Cửa hàng bán được tất cả là:

12 + 20 = 32 (xe đạp)

Đáp số: 32 xe đạp

- Nhận xét bạn

 

- “Số hạng - Tổng”

- HS thi đua

 

 

-  HS lắng nghe

 

 

-  HS lắng nghe

…………………………………………………………………….

 

 

 

 

Luyện từ và câu

TỪ VÀ CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1.  Kiến thức, kĩ năng :

+ Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành

+ Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); Viết được một câu nói về nội dung tranh (BT3)

2. Thái độ : Nói đúng từ và câu

II. ĐỒ dùng dẠy hỌc :

- Giáo viên : tranh minh hoạ (SGK); bảng phụ ghi nội dung bài tập; phiếu học tập

- Học sinh : SGK, VBT Tiếng Việt 2, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. Các hoẠt đỘng dẠy hỌc:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét.

3. Bài mới

3.1. Giới thiệu bài : 

- Nêu : Ở lớp 1, các em đã biết thế nào một tiếng. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm thế nào là “từ và câu”.

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2. Hướng dẫn HS luyện tập :

   * Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu : Chọn tên cho mọi người, mọi vật được vẽ dưới đây

-  GV hỏi :

+ Chúng ta có tất cả mấy tranh ?

+ Ở dưới bài tập các em có 8 từ gợi ý (Học sinh, xe đạp, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo). Các em sẽ quan sát tranh và lựa chọn tên cho tranh sao cho phù hợp theo gợi ý. Chẳng hạn ở hình 1 ta có từ Trường, hình 5 là bông hồng.

- Cho HS làm bài theo nhóm  vào phiếu học tập

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét.

- GV chốt kết quả đúng : 1. Trường; 2. Học sinh; 3. Chạy; 4. Cô giáo; 5. Bông hồng; 6. nhà; 7. xe đạp; 8. múa

  * Bài 2 : 

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập : Tìm các từ chỉ đồ dùng học tập - chỉ hoạt động của học sinh …

- GV hướng dẫn mẫu cho HS

- Giáo viên chia lớp thành  3 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và viết kết quả thảo luận vào phiếu trong 5'

- Giáo viên phát phiếu cho nhóm

 

- Giáo viên mời đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng :

+ Từ chỉ đồ dùng học sinh : bút chì , bút mực, thước ,bảng…

+ Từ chỉ hoạt động của học sinh : đọc, viết , đi , đứng…

+ Từ chỉ tính nết: ngoan, chăm chỉ, cần cù…

   * Bài 3

- Gọi 1 em học sinh đọc yêu cầu bài tập: Hãy viết 1 câu nói về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh sau.

- GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh và thể hiện nội dung mỗi tranh bằng 1 câu. Các em có thể đặt tên cho các bạn theo ý thích và nói về việc làm của bạn đó

- GV theo dõi, giúp đỡ

 

- Nhận xét sau mỗi câu học sinh đặt.

- Chốt kết quả đúng :

+ Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên.

+ Thấy một khóm hồng rất đẹp. Huệ dừng lại ngắm.

- Giáo viên gọi tên của vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt câu để trình bày 1 sự việc .

- Yêu cầu HS nhắc lại

4. Củng cố :

- GV hỏi: Hôm nay học bài gì ?

- Yêu cầu 3 HS nêu lại các từ chỉ đồ dùng, hoạt động, tính nết của HS

- GV nhận xét. Khen học sinh.

- Giáo dục : dùng từ và đặt câu cần sáng tạo, dùng đúng trường hợp, khi nói hay viết ta phải nói tròn câu, chỉ vậy khi người khác đọc hay nghe sẽ dễ hiểu….

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài

- Xem trước bài : “Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi”.

- Hát

 

-Thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

 

- HS đọc

 

 

+ 8 tranh

 

 

 

 

 

- HS làm bài cặp đôi

- HS trình bày

- Nhận xét.

- Sửa bài

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

 

- Theo dõi

 

 

 

- Nhận phiếu, thảo luận viết nhanh những từ tìm được .

- 3 học sinh lên bảng dán và đọc kết quả 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- 1 em đọc yêu cầu bài tập

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

- Học sinh làm vào VBT, nêu câu vừa đặt được

- Lớp nhận xét

- Sửa bài

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- 2-3 HS nêu lại

 

- HS trả lời : “Từ và câu”

- HS thực hiện yêu cầu

- HS lắng nghe

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

…………………………………………………………………………

Chính tả (Nghe - viết)

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

- Nghe - viết chính xác khổ thơ cuối của bài Ngày hôm qua đâu rồi ?

- Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ

* Làm được BT2b, BT3, BT4

2. Thái độ : Có ý thức rèn chữ, giữ vở

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi đoạn bài chính tả, phiếu bài tập

- Học sinh : SGK, VBT, bảng con, sự chuẩn bị bài...

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- GV cho HS viết bảng con các từ: thỏi sắt, cháu, thành tài.

- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng các chữ cái đã học tiết trước

- Nhận xét, khen học sinh.

- Nhận xét chung

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài:

- Tiết chính tả hôm nay các em nghe - viết khổ thơ cuối trong bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2. Hướng dẫn nghe - viết :

* Hướng dẫn HS chuẩn bị :

- GV đọc mẫu khổ thơ viết chính tả 1 lần

- Gọi 2-3 HS  đọc lại

- GV nêu câu hỏi giúp HS nắm nội dung bài :

+ Khổ thơ là lời của ai nói với ai ?

+ Bố nói với con điều gì ?

 

- Giúp HS nhận xét :

+ Khổ thơ có mấy dòng ?

+ Mỗi dòng có mấy chữ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào

 

+ Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?

+ Các chữ nào trong khổ thơ khó viết?

- Hướng dẫn cho HS viết t khó: hôm qua, trong, học hành, chăm chỉ, vẫn,…

- Nhận xét - sa chữa

* Hướng dẫn viết chính tả :

- Hướng đãn cách trình bày bài chính tả và nhắc nhở tư thế ngồi viết

- Đọc bài cho HS viết

- Đọc lại cho HS soát lỗi chính tả

* Thu bài, sửa bài :

- HS tự chữa lỗi

- GV thu 5 - 7 bài

- Nhận xét

3.3. Hướng dẫn làm bài tập :

* Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc điền vào chỗ chấm thích hợp.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn cách làm

- Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập

 

- Cho các nhóm trình bày

- GV nhận xét, sửa bài

- GV chốt kết quả đúng : làng xóm, cây bàng, cái bàn; hòn than, cái thang

- Giải nghĩa:

+ Than: lấy cây to đem nung tạo than để sử dụng

+ Thang: vật dùng để leo lên 1 độ cao

*Bài 3: Viết tiếp các chữ còn thiếu trong bảng

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn cách làm

- Chia nhóm, yêu cầu HS làm bài vào phiếu học tập

 

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét, sửa bài

- GV chốt kết quả đúng :

Số thứ tự

Chữ cái

Tên chữ cái

10

g

giê

11

h

hát

12

i

i

13

k

ca

14

l

e-lờ

15

m

em-mờ

16

n

en-nờ

17

o

o

18

ô

ô

19

ơ

ơ

*Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức cho HS đọc - HTL

- Gọi vài HS thi đọc 

- Nhận xét. Khen học sinh

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

 

-Cho HS thi đua viết lại các từ khó viết

- Nhận xét.

- Giáo dục HS : viết chữ đẹp, viết nắn,trình bày sạch đẹp…

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Về viết lại các từ sai. Chuẩn bị bài : Tập chép : Phần thưởng.

- Hát

 

- Lớp viết bảng con

 

- 1-2 HS đọc theo yêu cầu

 

 

 

 

 

- Lắng nghe 

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

 

- Nghe - dò theo

- 2- 3 HS đọc lại, lớp đọc thầm

- HS trả lời:

+ Là lời của bố nói với con

+ Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi

 

+ Có 4 dòng

+ Có 5 chữ

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ được viết hoa

+ Nên viết từ ô thứ 3 trong vở

+ HS nêu: …

- Phân tích tiếng, lớp viết bảng con

 

 

- Làm theo hướng dẫn

 

- Nghe - viết bài chính tả vào vở

- HS soát lỗi chính tả

 

- HS chữa lỗi

- Nộp vở

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS theo dõi

- Nhóm 4, HS làm bài vào phiếu học tập

- Đại diện nhóm trình bày

- HS nhận xét

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS theo dõi

- Nhóm 6, HS làm bài vào phiếu học tập

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét.

- Chú ý.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Đọc - HTL

- Vài HS thi đọc

- Nhận xét.

 

- Chính tả nghe - viết: “Ngày hôm qua đâu rồi ?”

- HS thi đua

- Nhận xét.

- Lắng nghe 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

 

…………………………………………………………………..

Toán

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

+ Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng

+ Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100

+ Biết giải bài toán bằng một phép cộng

* BT cần làm: 1, 2 (cột 2), 3 (a,c), 4

2.  Thái độ : HS làm bài cẩn thận

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK, bảng phụ, phiếu học tập, phấn màu…

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài...

III. Các hoẠt đỘng dẠy - hỌc :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.

- Gọi 1 HS xác định tên gọi các thành phần của phép tính :     12+ 23 = 35

- Nhận xét, khen học sinh.

- Cho HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp :

* Đặt tính rồi tính.

+ 43 và 35

+71 và 12

- Nhận xét, khen học sinh.

- Nhận xét chung 

3.Bài mới

3.1. Giới thiệu bài :

- Giới thiệu “ Tiết trước các em đã biết  đặt tính dọc để tính bài toán, biết xác định tên các thành phần trong phép cộng, hôm nay mình sẽ ôn tập lại các bài đã học và bài mới là : “Luyện tập”.

- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.

3.2 Làm bài tập.

Bài 1 : Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu

    34           53              29                   62                 8

+             +               +                    +                   +

    42           26              40                     5                71

 

- Giải thích yêu cầu bài tập,

- Cho HS làm bài

 

-Nhận xét bài làm trên bảng của các em

- Chốt kết quả đúng

Bài 2 : Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu

      60 + 20 + 10 =

      60 + 30 =    

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Chia HS  thành các nhóm, các em thảo luận làm cột 2 vào phiếu học tập.

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét  bài làm của các nhóm

- Chốt kết quả đúng :

       60 + 20 + 10 = 90

       60 + 30 = 90   

       60 + 20 +10 = 60 +30 =90.

Bài 3 : Đặt tính rồi tính tổn , biết các số hạng là:

             a. 43 và 25         c. 5 và 21  

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Cho các em làm bài

 

- Nhận xét bài làm của các em.

- Chốt kết quả đúng

4. Trong thư viện có 25 học sinh trai và 32 học sinh gái. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh gái đang ở trong thư viện ?.

-Cho cả lớp đọc bài toán.

- Đặt câu hỏi, tóm tắt cho các em tìm cách làm bài :

+ Trai bao nhiêu học sinh ?

+ Gái bao nhiêu học sinh ?

+ Bài toán hỏi gì ?

 

- Nhận xét, viết tóm tắt cho các em làm vào vở, một em làm trên bảng lớp.

- Bao quát, giúp các em yếu.

- Gọi HS làm bài

- Nhận xét bài làm của các em

- Chốt kết quả đúng :

 

        25                      Bài giải

     +             Trong thư viện có tất cả là:

        32 25 + 32 = 57 (học sinh)

        57                Đáp số: 57 học sinh

-Cho các em sửa bài nếu có sai.

4. Củng cố :

- Cho HS nhắc lại tựa bài vừa học.

- Cho 3 em đại diện 3 tổ lên bảng thi làm nhanh, các em còn lại quan sát và cổ vũ.

      3 2

   +                                                             

      4            

      7 7        

- Nhận xét, khen học sinh.

- Giáo dục sinh : làm toán cần cẩn thận, trình bày sạch đẹp…

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Dặn các em về xem bài vừa học, xem bài Đề-xi-mét

-Hát vui

 

- Số hạng- tổng

- Xác định

 

 

- Làm bài

 

 

 

 

- Chú ý

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- Nối tiếp nhắc lại.

 

 

- Đọc  theo yêu cầu

 

 

 

 

- Chú ý

- 5 em lên làm trên bảng lớp, lớp làm bảng con

- Nhận xét

 

 

- Đọc yêu cầu

 

 

- Chú ý

- Nhóm 4

 

- Các nhóm trình bày 

- HS nhận xét

 

 

 

 

 

 

- Đọc yêu cầu

- Chú ý

- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con 

- Nhận xét

-Chú ý

 

 

 

- Đọc bài toán

-Trả lời câu hỏi

+  25 học sinh

+  32 học sinh

+ Trong thư viện có tất cả bao nhiêu học sinh ?

- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở

 

- HS lên bảng làm

- Chú ý

- Sửa bài

 

 

 

 

 

 

 

- Luyện tập

- HS thi làm nhanh

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

............................................................................................................

Thủ công

GẤP TÊN LỬA (Tiết 1)

I./ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

+ Học sinh biết cách gấp tên lửa.

+ Gấp được tên lửa. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.

* Với HS khéo tay gấp được tên lửa. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Tên lửa sử dụng được.

2. Thái độ : - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.

II./ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Vật mẫu, quy trình gấp từng bước, giấy. 

- Học sinh : giấy màu (giấy nháp), SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức :

- Cho HS hát vui 

2. Kiểm tra bài cũ :

- Giới thiệu yêu cầu, nhiệm vụ khi học môn Thủ công.

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của các em.

- Nhận xét chung

3. Dạy bài mới:

3.1. Giới thiệu bài :

- Cho các em xem mẫu, giới thiệu đây là tên lửa, và hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Gấp tên lửa (tiết 1)”

- Viết bảng, gọi HS nhắc lại tựa bài.

3.2. Các hoat động :

* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét :

- Đính mẫu lên bảng cho các em quan sát và hỏi để các em trả lời:

+   Hình dáng của tên lửa như thế nào ?

+   Màu gì ?

+   Tên lửa gồm  các phần nào ?

- Nhận xét

- Mở dần tên lửa ra, cho các em nắm được mẫu giấy gấp hình gì. Sau đó gấp lại từ từ để các em sơ bộ hình dung được các bước gấp.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu

- Đính tranh quy trình hướng dẫn gấp theo 2 bước  cho các em quan sát.

* Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.

 

 

 

 

 

 

 

   

 

             H1                                         H2

 

 

 

 

 

   

 

 

             H3              H4 

- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dái để lấy đường dấu giữa (H1). Mở tờ giấy ra gấp theo đường dấu  gấp ở H1 sao cho 2 mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa. (H1).

- Gấp theo đường dấu gấp ở H2 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa H3.Gấp theo đường dấu gấp ở H3 sao cho 2 mép bên sát vào đường dấu giữa được H4. (Sau mỗi lần gấp phải miết giấy cho thẳng và phẳng.)

  • Bước 2: Tạo tên lửa

- Bẻ các nếp gấp sang hai  bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa H5.

 

 

 

 

      H5        H6 

 

- Hướng dẫn cách sử dụng: cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra H6 và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không trung.

- Cho 2 em nhanh, khéo tay lên thao tác lại cho cả lớp xem, GV uốn nắn, chỉ dẫn các em.

- Cho các em tiến hành gấp tên lửa bằng giấy nháp.

- Bao quát lớp, theo dõi giúp các em yếu

- Cho 4-5 em lên trình bày sản phẩm của mình trước lớp.

- GV và  cả lớp nhận xét.

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho 2 em nhắc lại các bước gấp tên lửa

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

5. Nhận xét, dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Dặn các em tập gấp ở nhà thêm

- Chuẩn bị bài “Gấp tên lửa (tiết 2)”

 

- Hát vui

 

- Chú ý

- Mang đồ dùng cho GV KT

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nối tiếp nhắc lại

 

 

- Quan sát và trả lời theo những gì các em thấy.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Trả lời.

- Nhận xét.

- Chú ý

 

 

 

- Theo dõi sự hướng dẫn của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chú ý.

 

 

- Làm trước lớp theo sự  hướng dẫn của GV

- Thực hành bằng giấy nháp

 

- Trình bày sẩn phẩm

 

- Nhận xét.

 

- “Gấp tên lửa (tiết 1)”

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

- HS lắng nghe

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

……………………………………………………………………

Tập làm văn

TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI

  

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng

+ Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1)

* HS khá - giỏi bước đầu biết kể lại về nội dung 4 bức tranh (BT3) thành 1 câu chuyện ngắn

2. Thái độ : Có hiểu biết cơ bản về bạn bè trong lớp học

3. Rèn KNS :

+ Nói lại 1 vài thông tin đã biết về 1 bạn đã giới thiệu (BT2)

+ Tự nhận thức về bản thân.

+ Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên : SGK, tranh minh hoạ BT3 trong SGK; bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi bài tập, phiếu học tập

-  Học sinh : SGK, VBT Tiếng Việt 2 tập một, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định:

2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét.

3. Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài :

 - Ở lớp 2 ngoài việc làm quen với tiết LTVC, các em còn được làm quen với một tiết học mới, tiết TLV. Qua các tiết học này, sẽ giúp các em tập tổ chức các câu văn thành bài, từ đơn giản đến phức tạp, từ bài ngắn đến bài dài

- Trong tiết TLV này, các em sẽ luyện tập giới thiệu về mình và về bạn mình. Ngoài ra các em còn được làm quen với một đơn vị mới là bài, học cách sắp xếp các câu thành một bài văn ngắn

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2. GV hướng dẫn HS làm bài tập :

* Bài 1: (Kĩ năng giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác )

- GV treo bảng phụ và gọi 1-2 HS đọc

- GV: Các câu hỏi này thầy sẽ yêu cầu các em thực hành cặp đôi. Khi thảo luận các em chú ý trả lời cho tròn câu.

- Gọi 1-2 HS làm mẫu cho cả lớp quan sát

 

- Cho HS thực hành cặp đôi

- Gọi HS trình bày

- Nhận xét. Giúp HS sửa lỗi dùng từ khi diễn đạt thành câu : VD:

+ Em (mình) tên là Thảo.

+ Quê em (mình) ở Viên Bình

* Bài 2: (Rèn kĩ năng nói lại 1 vài thông tin đã biết về 1 bạn đã giới thiệu )

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn cho HS nắm yêu cầu

- GV hỏi  2, 3 HS trả lời. Sau đó gọi lớp nói lại thông tin về bạn vừa được hỏi

- Nhận xét khen học sinh những HS có thể nói lại chính xác thông tin vừa được nghe

VD: Bạn ấy tên là Thanh. Quê bạn Thanh Cần Thơ.

* Bài 3: 

- Viết cho mỗi tranh từ 1 - 2 câu để tạo thành một câu chuyện.

- Để kể được thành câu chuyện, các em có thể tự đặt tên cho các nhân vật trong tranh. Lựa chọn câu kể phải chú ý quan sát đến những việc làm hay cử chỉ của nhân vật.

- Cho HS suy nghĩ tập kể nháp (cá nhân)

- Gọi vài HS kể

 

 

- Nhận xét khen học sinh

- GV chốt ý đúng :

      Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy bông hồng đang nở, Huệ rất thích. Huệ định ngắt một bông hồng thì Nam đi tới. Nam khuyên Huệ không nên ngắt bông hoa.

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

 

- Gọi 1 cặp HS thực hành lại bài tập 1.

- GV nhận xét

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài.

5. Dặn dò:

- Nhận xét tiết học                                                       

- Về xem lại bài.

- Xem trước bài: Chào hỏi. Tự giới thiệu

- Hát

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV.

 

 

 

- HS nghe

 

 

 

 

- HS nghe

 

 

 

- Nhắc lại tựa bài

 

 

 

- HS khá giỏi đọc yêu cầu

- Nghe

 

 

- 1-2 HS làm mẫu cho lớp theo dõi

- HS thực hành cặp đôi

- Vài cặp lên thực hiện trước lớp

- Nhận xét, bổ sung

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

- Theo dõi

- Lần lượt từng HS trả lời. HS khác nói lại thông tin vừa nghe

- Nhận xét

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

- Nghe

 

 

 

- HS tập kể

- HS TB kể 1-2 câu. (HS khá, giỏi kể bước đầu thành câu chuyện).

- Nhận xét

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Tự giới thiệu. Câu và bài.

- HS thực hiện yêu cầu

 

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

.............................................................................................................

Toán

ĐỀ - XI - MÉT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :     

1. Kiến thức, kĩ năng :

+ Biết Đề - xi - mét là một đơn vị đo độ dài. Biết tên gọi, kí hiệu của nó; Biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10cm

+ Nhận biết được độ lớn của đơn vị dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản.

+ Thực hiện phép cộng trừ các số đo có đơn vị là dm

* Làm được các bài tập: 1, 2

2. Thái độ : áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: 1 băng giấy kẻ chiều dài 10 cm, thước đo

- Học sinh : SGK, bảng con, sự chuẩn bị bài...

III. Các hoẠt đỘng dẠy - hỌc :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài  cũ :

- Cho HS nhắc lại tựa bài cũ.

- Gọi 4 HS làm bảng lớp viết bảng con các bài đặt tính rồi tính: 21 và 23.  54 và 40. 81 và 4. 42 và 33

-Nhận xét, khen học sinh.

-Nhận xét chung 

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- Hỏi HS ở lớp 1 các em đã từng học đơn vị đo độ dài nào ?

-Nhận xét

-Giới thiệu : tiết này các em sẽ học thêm một đơn vị đo độ dài mới đó là “Đề-xi-mét”.

- Viết bảng, gọi HS nối tiếp nhắc lại.

3.2 Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề-xi-mét :

- Đính băng giấy dài 10 cm lên bảng gọi vài HS lên đo và hỏi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét ?

- Nhận xét và giới thiệu 10cm hay còn gọi là 1 đề- xi-mét, sau đó viết bảng đề-xi-mét.

-Nói tiếp “đề- xi-mét là một đơn vị đo độ dài. Đề-xi-mét viết tắt là dm.

- Cho nhiều HS nhắc lại.

- Viết bảng 10cm=1dm ; 1dm=10cm

- Gọi nhiều HS đọc lại cho nhớ.

- Giới thiệu với HS trên thước thẳng của các em học cũng có đơn vị là dm, mỗi cây thước thường là 2dm.

- Cho HS tiến hành quan sát trên thước thẳng của các em.

3.3. Làm bài tập :

Bài 1 : Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:

- Gọi HS đọc yêu cầu            

                                  1dm

A                                                                                   B

C D

 

a. Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp ?

- Độ dài đoạn thẳng AB…… 1dm

- Độ dài đoạn thẳng CD……..1dm.

b. Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ chấm nào cho thích hợp?

- Đoạn thẳng AB…… đoạn thẳng CD

- Đoạn thẳng CD …….đoạn thẳng AB.

- Giải thích yêu cầu bài tập.

-Chia HS thành các nhóm, phát phiếu làm nhóm cho các em làm.

- Bao quát lớp giúp đỡ các nhóm còn lúng túng.

- Cho các nhóm trình bày

- Nhận xét kết quả làm bài của các nhóm.

- Chốt kết quả đúng

Bài 2 : Tính (theo mẫu)

- Gọi HS đọc yêu cầu

a. 1dm + 1dm = 2dm                 3dm + 2dm =

    8dm + 2dm =                         9dm +10dm =

b. 8dm – 2dm = 6dm                 16dm – 2dm =

    10dm – 9dm =                        35dm  - 3dm =

- Hướng dẫn HS làm bài

- Cho các em làm bài

 

- Nhận xét bài làm của các em

- Chốt kết quả đúng, lưu ý cho các em là phải viết kèm theo đơn vị  phù hợp.

a. 1dm + 1dm = 2dm               3dm + 2dm = 5dm

    8dm + 2dm = 10dm             9dm +10dm = 19dm

b. 8dm – 2dm = 6dm               16dm – 2dm = 14dm

    10dm – 9dm = 1dm             35dm - 3dm = 33dm

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- Cho HS nhắc lại bài vừa học 10cm = 1dm, 1dm = 10cm.

- Cho 2 HS thi đo nhanh cây thước của GV xem bằng bao nhiêu dm.

- Nhận xét, khen học sinh.

- Giáo dục HS cần sử dụng đơn vị đo chính xác, khi đo phải cẩn thận…

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Dặn các em về xem bài vừa học.

- Xem bài tiếp theo “Luyện tập”

- Hát vui

 

- Luyện tập

- Làm bài

 

 

- Chú ý

 

 

- Xăng - ti - mét

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại theo yêu cầu GV.

 

- Thực hành đo và trả lời.

 

- Chú ý

 

- Chú ý

 

- Nhắc lại

 

-Đọc theo yêu cầu

 

 

-T hực hành quan sát.

 

 

 

- Đọc  theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chú ý

- Thảo luận nhóm 4

 

 

- Các nhóm trình bày

- Nhận xét.

 

 

- Đọc  theo yêu cầu

 

 

 

 

- Chú ý 

- 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.

- Nhận xét.

- Chú ý.

 

 

 

 

 

 

- Đề-xi-mét

- HS thi đo

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

………………………………………………………………………

Kể chuyện

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I.MỤc tiêu: 

1. Kiến thức, kĩ năng:

+ Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện

­+ Biết kết hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ

* HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện

2. Thái độ : Nhận xét, đánh giá được lời kể của bạn

II. ĐỒ dùng dẠy hỌc:

- Giáo viên : SGK, tranh minh họa SGK

- Học sinh : SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. Các hỌat đỘng dẠy hỌc:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định :

2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét.

3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2 :

+ Kể lại những câu chuyện đã học trong 2 tiết tập đọc

+ Các câu chuyện đều được kể lại toàn bộ hoặc phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện như một vở kịch

- Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện “Có công mài sắt có ngày nên kim”

- Ghi tựa bài lên bảng

3.2. Hướng dẫn kể chuyện

* Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh :

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ : quan sát và đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh, mỗi thành viên trong nhóm sẽ kể cho nhóm nghe nội dung của 1 tranh, lần lượt từ bạn này đến bạn khác

- Quan sát, giúp đỡ HS yếu

- Gọi HS kể lại câu chuyện trước lớp

 

- GV nhận xét

- Lưu ý : nhận xét nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. Khuyến khích HS kể lại bằng ngôn ngữ tự nhiên của các em

* Kể toàn bộ câu chuyện :

- Tổ chức cho HS thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện và đưa ra tiêu chí đánh giá

- Cho HS trình bày

- GV nhận xét, khen học sinh

4. Củng cố :

- Hôm nay học bài gì ?

- GV hỏi : Câu chuyện khuyên các em điều gì ?

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện. Xem bài “Phần thưởng”

- Hát

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

- Nhắc lại tựa bài

 

 

- Đọc yêu cầu

- HS thực hiện yêu cầu

 

 

 

 

- Cử đại diện từng nhón nhìn tranh kể lại từng đoạn.

- Các nhóm khác nhận xét

- HS lắng nghe

 

 

 

- HS thi kể toàn bộ câu chuyện

 

- HS kể chuyện

- Nhận xét.

 

- Kể chuyện : Có công mài săt, có ngày nên kim.

- HS trả lời: Câu chuyện khuyên chúng ta kiên nhẫn mới thành công

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

………………………………………………………………………

Tập viết

CHỮ HOA : A

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

1. Kiến thức, kĩ năng :

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần)

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ thường trong chữ ghi tiếng.

* Ở tất cả các bài tập viết, HS khá, giỏi đều viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2

2. Thái độ : Viết cẩn thận, nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Mẫu chữ viết, bảng kẻ khung, sgk…

- Học sinh: Tập viết 2, bảng con, SGK, sự chuẩn bị bài trước ở nhà...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp :

2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS :

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nhận xét.

3. Bài mới:

3.1.  Giới thiệu bài :

- Tiết tập viết hôm nay chúng ta cùng tập viết qua bài “Chữ hoa A"

- GV ghi tựa bài lên bảng

3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa :

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa :

- GV đính chữ A hoa lên bảng

- Yêu cầu HS quan sát và hỏi :

+ Chữ này cao mấy li, gồm mấy đường kẻ ngang ?

+ Được viết bởi mấy nét ?

- GV chỉ vào chữ mẫu miêu tả :

+ Nét 1: gần gióng nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải

+ Nét 2: nét móc phải

+ Nét 3: nét lượn ngang

- GV hướng dẫn cách viết

- GV viết mẫu 2 lần và nhắc lại cấu tạo

- Cho HS viết bảng con. GV theo dõi, uốn nắn

*  Chữ hoa A cỡ nhỏ cao 2,5 li cách hướng dẫn  tương tự

3.3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng :

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Anh em thuận hoà

- Giải thích: Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải thương yêu nhau

* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét :

- Độ cao của các chữ cái :

+ Chữ A, h cao mấy li ?

+ Chữ t cao mấy li ?

+ Các chữ còn lại cao mấy li ?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ : các dấu thanh được đặt ở đâu ?

- Các con chữ trong một chữ viết như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ trong câu viết ra sao ?

- GV viết mẫu chữ Anh trên dòng kẻ (nhắc HS: điểm cuối của chữ A nối liền với điểm bắt đầu của chữ n)

- GV cho HS viết bảng con chữ Anh

3.4. Hướng dẫn viết vở Tập viết :

- GV nêu yêu cầu viết :

+ Chữ hoa A: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

+ Chữ và câu ứng dụng: Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em thuận hoà (3 lần)

- Cho HS viết bài

- GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ HS

- Quan sát, nhắc nhở tư thế ngồi viết của HS.

- Giáo dục :: khi viết phải cẩn thận, không đùa hay phá bạn sẽ làm bạn và bản thân mình sẽ viết sai hoặc không được đẹp.

3.5. Thu bài, sửa bài :

- GV thu 5 - 7 bài

- GV nhận xét

4. Cũng cố :

- GV hỏi:

+ Hôm nay học bài gì ?

+ Chữ hoa A gồm có mấy nét ?

+ Cho HS thi đua viết chữ hoa

- Nhận xét. Khen học sinh

- Giáo dục HS theo mục tiêu bài học

5. Dặn dò :

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về cố gắng luyện viết nhiều hơn và hoàn thành bài viết

- Chuẩn bị tiết học sau: Chữ hoa Ă, Â

- Hát

 

- Thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

 

- HS nghe

 

- HS nhắc lại tựa bài

 

 

 

- HS theo dõi

- Quan sát, trả lời

+ Cao 5 li, 6 đường kẻ ngang

 

+ Được viết bởi 3 nét

- HS theo dõi, lắng nghe

 

 

 

 

- HS theo dõi GV viết trên bảng lớp

- HS theo dõi

- HS viết bảng con (2 - 3 lần)

 

 

 

 

 

- Đọc cụm từ ứng dụng

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS quan sát, trả lời :

+ 2,5 li

+ 1,5 li

+  1li

- HS trả lời : Thanh nặng dưới â (thuận), thanh huyền trên a (hoà)

- Viết nối nét với nhau

 

- Viết cách bằng con chữ o

 

- HS theo dõi

 

 

 

- HS viết bảng con (2 - 3 lần)

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

- Viết vào vở theo yêu cầu của GV

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- HS nộp bài

- HS lắng nghe

 

- HS trả lời :

+ “Chữ hoa 3.2.”

+ 3 nét

+ HS thi đua

- Nhận xét.

 

 

- Lắng nghe và ghi nhớ

 

 

 

 

  - 1 -

nguon VI OLET