Giáo dục an toàn giao thông lớp 4

Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

 

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông ph biến.

-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

2.Kĩ năng:

-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu gần khu vực trường học, gần nhà hoặc thượng gặp.

3. Thái độ:

- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.

- tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.

II. Chuẩn bị:

GV: các biển báo

III. Hoạt động dạy học.

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Củng c

 

 

 

GV: Để điều khiển nguời và các phương tiện giao thông đi trên đường được an toàn, trên các đường ph người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.

GV gọi 2 HS lên bảng và yêu câù HS dán bản v v biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy cho  c lớp xem, nói tên biển báo đó và  em đã nhìn thấy đâu.

 

 

GV hỏi c lớp xem các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có biết ý nghĩa của báo đó không.

GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển s 11a, 122

Hỏi: Em hãy nhận xét  hình dáng, màu sắc, hình v của biển báo.

 

 

 

Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?

Căn c hình v bên trong em có th hiểu nội dung cấm của biển là gì?

 

 

 

 

 

 

-        GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 , biển  301( a,b,d, e)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:

Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong v ch, em th hai lên gn tiếp  tên của biển khác, lần lượt đến hết.

GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất.

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV dặn dò, nhận xét

 

 

 

 

 

 

 

HS theo dõi

 

 

 

 

HS lên bảng ch và nói.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-Hình tròn

Màu nền trắng, viền màu đở.

Hình v màu đen.

-Biển báo cấm

- HS tr lời:

*Biển s 110a. biển này có đặc điểm:

Hình tròn

Màu: nền trắng, viền màu đỏ.

Hình v: chiếc xe đạp.

+Ch điều cấm: Cấm xe đạp

* Biển s 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền màu đỏ, có ch STOP . ý nghĩa dừng lại.

 

Biển 20, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên

Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn.

Biển 233 , Báo hiệu có những nguy hiểm khác

Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo.

Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến.

Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ

Biển 305, biển dành cho người đi b.

 

 

 

 

 

Các nhóm chơi trò chơi.

 

Bài 2  VẠCH K ĐƯỜNG, CC TIÊU VÀ RÀO CHẮN

 

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS hiểu ý nghĩa , tác dụng của vạch k đường, c tiêu và rào chắn trong giao thông.

2.Kĩ năng:

-HS nhận biết các loại cọc tiêu , rào chắn, vạch k đường và xác định đúng nơi có vạch k đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định.

3. Thái độ:

- Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.

II. Chuẩn bị:

GV: các biển báo

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu vạch k đường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Tìm  hiểu v cọc tiêu và rào chn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GV cho HS k tên các biển báo hiệu giao thông được học. Nêu đặc điểm của biển báo ấy.

GV nhận xét, giới thiệu bài

 

-GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS nh lại và tr li:

+Những ai đã nhìn thấy vạch k trên trên đường?

+Em nào có th mô t các loại vạch k trên đường em đã nhìn thấy ( v trí, màu sắc, hình dạng)

+Em nào biết, người ta k những vạch trên đường để làm gì?

GV giải thích các dạng vạch k , ý nghĩa của mt  s vạch k đường.

 

 

* Cọc tiêu:

GV đưa tranh ảnh cọc tiêu trên đường. giải thích t cọc tiêu: Cọc tiêu là cc cắm mép đoạn đường nguy hiểm để nggười lái xe biết phạm vi an toàn của đường.

GV giới thiệu các dạng cọc tiêu hiện đang có trên đường (GV dùng tranh trong SGK)

GV? Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông?

* Rào chắn

GV: Rào chắn là để ngăn cho người và xe qua lại.

GV dùng tranh và giới thiêụ cho HS biết có hai loại rào chắn:

+rào chắn c định ( những nơi đường thắt hp, đường cấm , đường cụt)

+Rào chn di động (có th nâng lên h xuống, đẩy ra, đẩy vào)

 

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV dặn dò, nhận xét

 

 

 

HS tr  lời

 

 

 

 

HS lên bảng ch và nói.

 

 

 

 

 

HS tr lời theo hiểu biết của mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HS theo dõi

 

 

 

Cọc tiêu là cc cắm mép đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường, hướng đi của đường.

 

 

 

 

 

 

HS theo dõi

 

 

Bài 3   ĐI XE ĐẠP AN TOÀN

 

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.

-HS hiểu vì sao đối với tr em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có th được đi xe ra ph.

-Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp trên đường.

2.Kĩ năng:

-Có thói quen đi sát l đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các b phận của xe.

3. Thái độ:

- Có ý thức ch đi xe c nh của tr em, không đi trên đường ph đông xe c và ch đi xe đạp khi thật cần thiết.

-Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.

II. Chuẩn bị:

GV: xe đạp của người lớn và tr em

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Lựa  chọn xe đạp an toàn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Những quy định để  đảm bảo an toàn khi đi đường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: trò chơi giao thông.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

 

 

 

 

GV cho HS nêu tác dụng của vạch k đường và rào chắn.

GV nhận xét, giới thiệu bài

 

GV dẫn vào bài: lớp ta ai biết đi xe đạp?

Các em có thích được đi học bằng xe đạp không?

lớp những ai t đến trường bằng xe đạp?

GV đưa ảnh một chiếc xe đạp, cho HS thảo luận theo ch đề:

Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?

 

 

 

GV nhận xét và b sung.

 

 

 

GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 12,13,14 và ch trong tranh những hành vi sai( phân tích nguy cơ tai nạn.)

GV nhận xét và cho HS k những hành vi của người đi xe đạp ngoài đường mà êm cho là không an toàn.

GV : Theo em, để đảm bảo an toàn người  đi xe đạp phải  đi như thế  nào?

 

 

 

 

 

 

GV k trên sân đường vòng xuyến với kích thước mặt đường thu nh để HS thhực hành bằng xe đạp. Trên đường có các vạch k đường chia làn xe và b chí các tình huống để HS đi.

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV dặn dò, nhận xét

 

 

 

 

 

HS tr  lời

 

 

 

 

 

 

HS liên h bới bản thân và t tr lời.

 

 

 

 

 

Xe phải tốt, các ốc vít phải chặt ch lắc xe không lung lay..

Có đủ các b phận phanh, đèn chiếu sáng, …

Có đủ chắn bùn, chn xích

Là xe của trẻ em.

 

 

 

 

Các tranh trang 13,14

 

 

 

HS kể theo nhận biết của mình.

 

Đi bên tay phải , đi sát l đường dành cho xe thô sơ.

Khi chuyển hướng phải giơ tay xin đường.

Đi đêm phải có đèn phát sáng….

 

 

 

HS chơi trò chơi

 

 

Bài 4  LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN

 

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.

-Biết căn c mức độ an toàn của con đường để có th lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường .

2.Kĩ năng:

           -Lựa chọn đường đi  an toàn nht để đến trường.

           - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.

3. Thái độ:

- Có ý thức và thói quen ch khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.

II. Chuẩn bị:

GV : sơ đồ

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường an toàn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Chn con đường an toàn đi đến  trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Hoạt động b tr

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

 

 

 

 

Theo em, để đảm bảo an toàn người  đi xe đạp phải  đi như thế  nào?

Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?

GV nhận xét, giới thiệu bài

 

 

 

 

GV chia nhóm và giao nhiệm v cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi kết qu vào giấy theo mẫu:

Điều kiện con đường an toàn     ĐK con đường kém an toàn

1….

2….

3….

 

 

     -GV cùng HS nhận xét

 

 

 

GV dùng sơ đồ v con đường t  nhà đến trường có hai hoặc 3 đường đi,  trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau

GV chn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS ch ra con đường đi t A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì?

 

 

 

 

GV cho HS v con đường t nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn.

Gọi  2  HS lên giới thiệu

GVKL: Nếu đi b hoặc đi xe đạp các em phải  lựa chọn con đường đi cho an toàn.

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV dặn dò, nhận xét

 

 

 

HS tr  lời

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các nhóm thảo luận và trình bày

 

Con đường an toàn là con đường là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có k phân chia các làn xe chạy, co các biển báo hiệu giao thông , ngã tư có  đèn tín hiệu giao thông và vạch đi b ngang qua đường.

 

 

 

 

 

 

 

HS ch theo sơ đồ

 

Bệnh viện      Trường học(B)

 

 

U ban             Ch

               

 

Nhà (A)           Sân vận động

 

 

 

 

 

HS ch con đương an toàn t nhà mình đến trường.

 

 

Bài 5  GIAO THÔNG ĐƯỜNG THU VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG THU

 

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có b biển dài, có nhiều sông, h, kênh , rạch nên giao thông đường thu thuận lợi và có vai trò quan trọng.

-HS biết tên  gọi các loại phương tiện GTĐT.

-HS biết các biển báo giao thông trên đường thu( 6 biển báo hiệu giao thông) để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thu

2.Kĩ năng:

HS nhận  biết các loại phương tiện GTĐT thường thấy và tên gọi của chúng

HS nhận biết 6 biển hiệu GTĐT

3. Thái độ:

-Thêm yêu quý t quốc vì biết điều đó có điều kiện phát triển GTĐT.

-Có ý thức khi đi trên đường thu cũng phải đảm bảo an toàn.

II. Chuẩn bị:

GV mẫu 6 biển GTĐT.

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu  v GTĐT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Phương tiện GTĐT nội địa.

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

 

 

 

Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn  và con đường kém an toàn

GV nhận xét, giới thiệu bài

 

 

 

GV?Những nơi nào có th đi lại trên mặt nước được?

 

GV giảng: Tàu thuyền có th đi lại t tỉnh này đến tỉnh khác , nơi này đến nơi khác, vùng này đến vùng khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh  khác. Mạng  lưới giao thông này gọi là GTĐT.

Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển. chúng ta ch học v GTĐT nội địa.

 

GV cho HS k tên các loại phương tiện GTĐT

 

GV cho HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. Yêu cầu HS nói tên từng loại phương tiện.

 

 

 

Trên mặt nước cũng là đường giao thông. Trên sông, trên kênh, cũng  có rất nhiều tàu thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ  giới có; như vậy trên đường thu có th có tai n xảy ra không?

GV : Trên đường thu cũng có tai nn giao thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển s đi lại.

Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, hãy v lại biển báo đó cho các bn

GV treo tất c các 6 biển báo hhiệu GTĐT và giới thiệu:

  1. Biển báo cấm đậu:

GV hỏi nhận xét v hình dáng, màu sắc , hình v trên biển.

 

Tương t GV cho HS nêu hình dáng, màu sắc ,hình v trên biển của các biển còn lại: Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại .

Biển báo cấm r phải hoặc r trái.

Biển báo được phép đỗ.

Biển báo phía trước có bến phà.

 

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV dặn dò, nhận xét

 

 

 

HS tr  lời

 

 

 

 

Người ta có th đi trên mặt sông, trên h lớn, trên các kênh rạch

 

 

 

HS theo dõi

 

 

 

 

 

 

 

HS: thuyền, ca nô, v, xuồng, ghe…

 

HS xem tranh và nói.

 

 

 

 

 

 

HS k  có th xảy ra giao thông

 

 

 

 

 

 

HS phát biểu và v lại

 

 

 

 

Hình: vuông

Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ.

Hình v: Giữa có ch P màu đen.

-Biển này có ý nghĩa cấm các loại tàu thuyền đậu khu vực cắm biển.

 

 

Bài 6  AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I.Mục tiêu:

1. kiến thức:

-HS biết các nhà ga, bến  tàu, bến xe, bến phà, bến đò  là nơi các phương tiện giao thông công cộng (GTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền , đò

- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn.

-HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu

2.Kĩ năng:

Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an toàn

3. Thái độ:

Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .

II. Chuẩn bị:

GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.

Tranh trong SGK

III. Hoạt động dạy học.

Nội dung

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Lên xuống tàu xe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 4: Ngồi trên tàu xe.

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.

 

 

GV cho HS k tên các loại phương tiện GTĐT

Cho HS k tên các biển báo hiệu GTĐT

GV nhận xét, giới thiệu bài

 

GV? Trong lớp ta, những  ai được b m cho đi choi  xa, được đi ô tô khách, tàu ho hay tàu thu ?

 

B m  đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay lên ô  tô?

GV ? Người ta gọi những nơi ấy là gì?

Cho HS liên h k tên các nhà ga, bến tàu, bến xe mà HS biết.

 

những nơi đó có những có ch dành cho những người ch đợi tàu xe, người ta  gọi đó là gì ?

Ch bán vé cho người đi tàu gi là gì?

GV: Khi phòng ch mọi người ngồi ghế, không nên đi lại lộn xộn, không làm ồn,nói to làm ảnh hưởng đến người khác.

 

 

GV gọi HS đã được b m cho đi chơi xa, gợi ý để cho các em k lại chi tiết cách lên xuống và ngồi trên các phương tiện GTCC.

GV cho HS nêu cách  lên xuống xe khi đi các phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, xe khách, tàu ho, đi thuyền, ca nô

 

GV? Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế nào?

 

 

GV gọi HS k v việc ngồi trên tàu, trên xe, GV gợi ý:

-Có ngồi trên ghế không?

-Có được đi lại không?

-Có được quan sát cảnh vật không?

-Mọi người ngồi hay đứng?

 

-GV cùng HS hệ thống bài

-GV dặn dò, nhận xét

 

 

 

HS tr  lời

 

 

 

 

 

 

HS tr lời theo thực tế của mình.

 

 

 

Bến tàu, bến xe, sân ga…

 

HS liên h và k.

 

 

Phòng ch

 

    Phòng bán vé.

 

 

 

 

 

HS k.

 

 

HS nêu: lên xuống xe phía tay phải

 

Ch lên xuống tàu, xe đã dừng hẳn.

Khi lên xuống phải tuần t không chen lấn, xô đẩy.

 

 

 

 

HS k

 

Cao Ngọc Trí                                                                     Trường TH Hiệp Hưng 3

nguon VI OLET